Thực trạng công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
GVHD: Phạm Đình Văn
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Kế toán thành phẩm.
1.1. Khái niệm:
1.1.1. Thành phẩm: là những sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của
quy trình công nghệ sản xuất, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, có thể
nhập kho hoặc mang bán trên thị trường.
1.1.2. Tiêu thụ: là quá trình đem thành phẩm,bán thành phẩm, dịch vụ để bán
cho khách hàng thu được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán theo giá
quy định trên hoá đơn hay hợp đồng .
1.1.3. Doanh thu bán hàng: là tổng số tiền bán hàng hoá lao vụ dịch vụ…cho
khách hàng.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh
thu được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra, kể cả khoản phụ thu.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc bán
hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT thì doanh thu là toàn bộ số tiền hàng được tính
theo giá bán có cả thuế GTGT, kể cả các khoản phụ thu, phí thu mà doanh nghiệp
được hưởng.
1.1.4. Doanh thu bán hàng thuần: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng
với các khoản giảm trừ, chiết khấu, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu (nếu có).
1.2. Nhiệm vụ kế tốn thành phẩm tiêu thụ:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời,chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo cả chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, chi phí từng hoạt động trong doanh nghiệp, theo dõi, đôn
đốc các khoản nợ phải thu của khách hàng.
- Phản ánh tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, tình hình phân phối
kết quả hoạt động kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 1
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm:
1.3.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế :
a. Đối với thành phẩm nhập kho :
- Nhập từ sản xuất:
Gía thành thực
Chi phí sản
Chi phí phát
=
+
–
tế SX
xuất dd đầu kỳ
sinh trong kỳ
-
Chi phí dd
cuối kỳ
Nhập từ thuế ngoài gia công chế biến xong:
Gía thành thực tế
TP nhập khẩu
=
giá thành sản xuất khi
+
giao gia công
Chi phí gia
công phải trả
b. Đối với thành phẩm xuất kho:
-
Thành phẩm xuất kho được tính bằng một trong phương pháp sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp thực tế đích danh.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước.
+ Phương pháp hệ số.
1.3.2. Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán:
- Gía hạch toán do phòng kế toán quy định thường được sử dụng giá kế hoạch,
được chi tiết trên các chứng từ nhập-xuất.
-Cuối tháng tính được giá thực tế thì kế toán điều chỉnh theo giá thực tế, việc
điều chỉnh sử dụng phương pháp hệ số chênh lệch giá.
Hệ số chênh lệch
giá thành phẩm
Gía thực tế thành
phẩm xuất kho
Giá thực tế định kì
+ Giá thực tế nhập trong kì
Giá hạch toán định kì + Giá hạch toán nhập trong kì
=
=
Hệ số chênh lệch giá
thành phẩm
*
Giá hạch toán thành phẩm
xuất kho trong kỳ
1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm:
1.4.1. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm kê thường xuyên:
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 2
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
a. Tài khoản sử dụng: TK “155”
* Kết cấu:
Bên nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
-Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
Bên có: Trị giá thực tế của hàng xuất kho
-Trị giá của thành phẩm thiếu khi kiểm kê
Số dư nợ: phản ánh trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho
b. Trình tự kế toán:
TK 154
TK 155
TK 632
Nhập kho từ sản xuất hoặc
Thành phẩm xuất bán
thuê ngoài gia công
TK 157
TK 338
Thành phẩm xuất kho gửi bán
Khi kiểm kê phát hiện thừa
chưa rõ nguyên nhân
TK 138
Thành phẩm thiếu chưa rõ
nguyên nhân
1.4.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
a. Tài khoản sử dụng: TK “611”
b.Trình tự kế toán:
TK 155
TK 632
TK 155
Đầu kì K/C trị giá thành phẩm
Cuối kì K/C trị giá thành phẩm
tồn kho đầu kì
tồn kho cuối kì
TK 157
TK 157
Đầu kì K/C trị giá thành phẩm
Cuối kì K/C trị giá thành phẩm
gửi bán
gửi bán tồn cuối kì
TK 631
TK 911
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Giá thành của thành phẩm hoàn
thành nhập kho
Cuối kì K/C giá vốn hàng
đã bán
Trang 3
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm:
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
2.1.1. Tài khoản sử dụng: TK “511”
Kết cấu:
Bên nợ:
- Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp Nhà nước.
- Khoản giảm giá, chiết khấu.
- Kết chuyển doanh thu thuần.
Bên có:
- Phản ánh doanh thu về bán sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ
trong kỳ.
* TK 511 không có số dư.
2.1.2. Trình tự kế toán:
TK 511
TK 521, 531,
532
Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111, 112,
131
Doanh thu bán hàng
Giá thanh
cung cấp dịch vụ
toán
TK 3331
Thuế GTGT phải
nộp
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán :
2.2.1. Tài khoản sử dụng: TK “632”
Kết cấu:
Bên nợ:
- Trị giá vốn hàng hoá, dịch vụ đã được cung cấp.
- Phản ánh chi phí vượt quá mức trong quá trình xây dựng hay tự chế.
- Thuế GTGT được khấu trừ phải tính vào giá vốn hàng hoá.
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên có :
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 4
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
- Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển trị giá hàng hoá được xác định tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2.2.2. Trình tự kế toán:
TK 155, 156,
157
TK 632
TK 155, 156,
157
Trị giá vốn hàng hóa, sản phẩm
Trường hợp hàng bán bị
bán trực tiếp, kí gửi
trả lại
TK 911
K/C giá vốn để XĐKQ
kinh doanh
2.3. Kế toán giảm trừ doanh thu:
2.3.1. Tài khoản sử dụng:
TK “521” chiết khấu thương mại .
TK “531” hàng hoá bị trả lại.
TK “532” giảm giá hàng bán.
Kết cấu :
Bên nợ:
- Phản ánh số chiết khấu, thương mại, trị giá hàng hoá bị trả
lại , trị giá giảm giá hàng bán.
Bên có:
- Kết chuyển chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại,
trị giá giảm giá hàng bán sang Tk 511.
2.3.2. Trình tự kế toán:
TK 521, 531,
TK 111, 112,
131 Phản ánh số chiết khấu TM, 532
giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại thực tế phát sinh
TK 3331
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Thuế GTGT phải nộp
TK 511
K/C chiết khấu thương
mại hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
Trang 5
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
2.4. Kế toán doanh thu-chi phí hoạt động tài chính:
2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
a. Tài khoản sử dụng: TK 515
b. Kết cấu:
Bên nợ:
-Thuế GTGTphải nộp theo phương pháp trực tiếp.
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính xác định kết quả kinh
doanh.
Bên có:
- Phản ánh doanh thu từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư.
2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
a. Tài khoản sử dụng: TK 635
b. Kết cấu:
Bên nợ:
- Phản ánh các khoản chi phí của hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản giảm trừ chi phí tài chính.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản này không có số dư.
2.4.3 Sơ đồ hạch toán:
TK 111,112
TK 635
CP hoạt động
tài chính phát
TK 129,229
sinh
K/C CP hoạt
động tài
chính
Trích dự
phòng giảm
giá đầu
tư Thị Xuân Vui
SVTH:
Nguyễn
Hàng nhập dự phòng
giảm giá đầu tư
TK 911
K/C doanh
thu hoạt
động tài
chính
TK 515
TK 111, 112
Doanh thu
hoạt động tài
chính
TK 333
Thuế
GTGT phải
Trang 6
nộp
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
2.5. Kế toán thu nhập và chi phí khác:
2.5.1Kế toán thu nhập khác:
a.Tài khoản sử dụng: TK “711”
b. Kết cấu:
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển các khoản thu nhập thuần của hoạt động khác để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
2.5.2. Kế toán chi phí khác:
a. Tài khoản sử dụng: TK 811
b. Kết cấu:
Bên nợ:
-Phản ánh chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên có:
-Kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả kinh
doanh.
2.5.3. Sơ đồ hạch toán
TK 111,112
TK 811
CP
: thanh lí
TK 211, 213
TK 911
TK 711
K/C chi phí khác K/C thu nhập khác
Giá trị
còn lại
TK 111, 112
Thu nhập khác
TK 333
TK 214
Thanh lí
Giá trị hao mòn
nhượng bán
TSCĐ
Thuế GTGT
phải nộp
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
3.1 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh:
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 7
GVHD: Phạm Đình Văn
Báo cáo thực tập
- Phản ánh, tính toán và ghi chép chính xác kết quả của từng loai hoạt động kinh
doanh và kết quả hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp, xác định chính xác số
thuế phải nộp cho Nhà nước, phân phối đúng kết quả kinh doanh theo quy định.
- Cung cấp thông tin kế toán đáp ứng yêu cầu lập báo cáo tài chính, phân tích các
hoạt động kinh tế, phân tích kết quả kinh doanh và tình hình phân phối kết quả hoạt
động kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
3.2 Kế toán chi phí bán hàng:
3.2.1. Tài khoản sử dụng: TK 641
3.2.2. Kết cấu:
Bên nợ:
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản giảm chi phí.
- Cuối kỳ kết chuyển và phân phối chi phí bán hàng để xác định
kết quả kinh doanh hoặc kết chuyển thành chi phí chờ kết chuyển.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 8
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
3.2.3. Sơ đồ hạch toán:
TK 641
TK334, 338
TK111,112
Lương phụ cấp và các khoản
Các khoản ghi giảm chi phí
trích theo lương
bán hàng
TK 911
TK 152, 153
Vật liệu công cụ dụng cụ
K/C chi phí bán hàng để xác
dùng cho bán hàng
TK 142, 242
định kết quả kinh doanh
Phân bổ công cụ dụng cụ
phân bổ nhiều lần
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
TK 335
Trích trước chi phí bảo hành
TK 111, 112, 131
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 113
TK 111, 112
Chi phí bảo hành
3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
3.3.1. Tài khoản sử dụng: TK642
3.3.2 . Kết cấu:
Bên nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có :
- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 9
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
- Cuối niên độ kế toán hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi đã
trích lớn hơn số phải trích lập cho năm tiếp theo.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả
kinh doanh hay chờ kết chuyển.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
3.3.3. Sơ đồ hạch toán:
TK 642
TK334, 338
TK 111, 112
Lương phụ cấp và các khoản
Các khoản giảm chi phí quản
trích theo lương
lí doanh nghiệp
TK 911
TK 152, 153
Chi phí vật liệu dụng cụ đồ
K/C chi phí quản lí doanh
dùng văn phòng
nghiệp
TK 142, 242
Phân bổ công cụ dụng cụ
phân bổ nhiều lần
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
giảm giá hàng tồn kho
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 113
TK 111, 112
Thuế
GTGT
Chi phí khác bằng tiền
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 10
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
3.4.1 Tài khoản sử dụng: TK911
3.4.2 Nội dung:
a. Khái niệm:
- Là kết quả cuối cùng về hoạy động sản xuất mà doanh nghiệp đạt được
trong thời gian nhất định nói cách khác kết quả kinh doanh là khoản chênh lệch giữa
thu nhập với chi phí bỏ ra.
b. Nội dung:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả
HĐKD
=
Doanh
thu thuần
Gía vốn
hàng bán
+
Doanh thu
HĐTC
-
Chi phí
HĐTC
-
chi phí BH
QLDN
Trong đó:
Doanh thu thuần từ
bán hàng và CCDV
Tổng doanh thu bán
hàng và CCDV
=
Các khoản giảm trừ
doanh thu
-
Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động tài
chính
Lãi thuần về hoạt
động tài chính
=
=
Thu nhập hoạt động
tài chính
Kết quả sản xuất kinh
doanh
-
-
Chi phí hoạt động tài
chính
Chi phí hoạt động tài
chính
Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
c. Kết cấu:
Bên nợ:
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá.
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi trước thuế của hoạt động trong kỳ.
Bên có:
- Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá tiêu thụ.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 11
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3.4.3. Sơ đồ hạch toán:
TK 911
TK 632
K/C giá vốn hàng bán
TK 511
K/C doanh thu thuần
TK 635
TK 515
K/C chi phí hoạt động tài
chính
K/C doanh thu hoạt động tài
chính
TK 641
TK 711
K/C chi phí bán hàng
K/C thu nhập khác
TK 642
K/C chi phí quảnh lí doanh
nghiệp
TK 421
K/C bổ hoạt động kinh doanh
TK 811
K/C chi phí khác
TK 821
K/C thuế TNDN
K/C lãi hoạt động kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 12
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
3.5 Kế toán phân phối lợi nhuận:
3.5.1 Tài khoản sử dụng: TK 421
3.5.2 Sơ đồ hạch toán:
K/C lỗ
TK 111, 112
TK 3334
Nộp thuế TNDN
TK 421
Thuế TNDN phải nộp
TK 111, 112, 338
TK 911
K/C lãi
TK136
Chia lãi cho các bên Lỗ được cấp bù (Lãi
góp vốn liên doanh, cổ phải thu cấp dưới)
phẩn
TK 411
Bổ sung nguồn vốn
kinh doanh từ lợi nhuận
TK 336
Lãi phải nộp cho cấp
trên (lãi cấp cho cấp
dưới)
TK 414, 415, 416
Trích lập các quỹ
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 13
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
VÀ XÂY DỰNG HẢI THẠCH
1/ Khái quát về công ty tnhh đầu tư và xây dựng hải thạch
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triẻn của công ty:
- Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Hải Thạch là một doanh nghiệp tư
nhân được thành lập theo giấy phép số: 360.2000052 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Phú Yên cấp. Ngày thành lập: 14/06/2002.
- Tiền thân của công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Hải Thạch là một xí
nghiệp xây dựng và xây lắp điện Hải Thạch. Qua thời gian hoạt động xí nghiệp đã
hoàn thành nhiều công trình trong tỉnh đạt chất lượng cao đem nhiều lợi ích và thực
hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Từ tháng 01/1999 xí nghiệp đã từng bước ổn định
sản xuất kinh doanh với sự điều hành của Ban giám đốc, đơn vị nhanh chóng phát huy
năng lực hoạt động và kinh doanh hiệu quả, hoàn thành tốt nghĩa vụ của mình. Trong
những năm 2000 - 2001đơn vị được UBND thị xã Tuy Hoà và UBND tỉnh Phú Yên
trao tặng bằng khen tập thể và cá nhân đã đạt được thành tích và hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Đển nay mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô hoạt động chuyển
đổi theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Xí nghiệp xây dựng và xây lắp điện
Hải Thạch đổi thành công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Hải Thạch có đầy đủ khả năng
để tham gia đấu thầu thi công với công trình có quy mô lớn.
- Công ty Hải Thạch còn có Ban giám đốc gồm những thành viên có trình độ
năng lực kinh nghiệm thực tiễn, bên cạnh đó còn có hệ thống điều hành giúp việc cho
giám đốc như kỹ thuật, kế hoạch, cấp phát vật tư, các đội ngũ thi công đầy đủ chuyên
môn và kinh nghiệm trong công tác, đảm nhận tham gia triển khai trực tiếp có hiệu quả
đúng theo luật định của Nhà nứơc.
- Công ty còn có cộng tác với các xí nghiệp khác để hỗ trợ thiết bị máy móc
phương tiện vận chuyển như : Công ty xây dựng 520.
- Địa chỉ công ty:
+ Trụ sở chính: 44 Trần Hưng Đạo - TP Tuy Hoà.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 14
GVHD: Phạm Đình Văn
Báo cáo thực tập
+ Điện thoại: 057828382
+ Fax: 057.828.380
1.1.2 Một số công trình công ty đã hoàn thành trong những năm qua:
- Đường hầm đèo cả: Tổng vốn đầu tư trên 9000 tỷ, phối hợp với tập đoàn
Mai linh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên và công ty BOT cầu phú mỹ.
- Đường trần phú nối dài,với tổng vốn đầu tư : >30 tỷ.
- Hệ thống chiếu sáng đường hùng vương.
- Cấp điện khu TĐC PV khu đô thị mới nam thành phố Tuy Hòa
- Công trình nhà trẻ BaBy.
- Công trình khách sạn Mai Linh.
- Công trình trạm dừng chân Mai Linh.
- Sữa chữa nhà trẻ Sơn Ca.
1.1.3Mạng lưới kinh doanh của công ty:
- Công ty có địa điểm đóng tại thành phố Tuy Hòa
+ Phòng làm việc chình gồm cán bộ công ty đóng tại số nhà 44-Trần
Hưng Đạo- Thành Phố Tuy Hòa.
+ Nhà kho nguyên liệu để phục vụ SXKD đóng tại đường 1/4 thành phố
Tuy Hòa tỉnh Phú Yên
+ Trạm trộn bê tông cung cấp bê tông thương phẩm đóng tại KM3+500
QL 1A thành phố Tuy Hòa.
- Công ty có địa điểm đóng tại Sài Gòn ( Công ty cổ phần đâu tư xây
dựng Hải Thạch Sài Gòn).
+ Phòng làm vieä c tại trụ sở: 142B Nguyễn ăn Trỗi-Quận Phú NhuậnTP Hồ Chí Minh.
-Công ty có địa điểm đóng tại Hà Nội( Công ty CP đầu tư xây dưng Hải
Thạch Hà Nội): Phòng làm việc chính đóng tại 400 Thụy Khuê-Quận Ba ĐìnhHà Nội.
1.1.4 Tình hình tổ chức vốn của công ty:
-
Hình thức sở hữu vốn: Vốn góp.
-
Vốn điều lệ: 20.000.000.000đ
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 15
Báo cáo thực tập
GVHD: Phạm Đình Văn
1.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
PGĐ TRỰC
PGĐ
ĐẦU
TƯ
TP
KẾ
HOẠCH
PGĐ
TC- KH
TP
KẾ
TOÁN
TP
ĐẦU
TƯ
PGĐ
KỸ
THUẬT
TP
TỔ
CHỨC
TỔ
THANH
TRA
PGĐ
KINH
DOANH
TP
KỸ
THUẬT
TP.
KINH
DOANH
b/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
b.1/ Giám đốc
- Quyết định phương hướng, kế hoạch dự án sản xuất - kinh doanh và các chủ
trương lớn của Công ty.
- Quyết định việc hợp tác và đầu tư, liên doanh kinh tế của Công ty.
- Quyết định phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của Công ty.
- Phê chuẩn quyết toán các đơn vị trực thuộc và duyệt tổng quyết toán của
Công ty.
- Quyết định việc chuyển nhượng, mua bán các loại tài sản chung của công ty.
- Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể các phòng nghiệp vụ, sản xuất kinh doanh thuộc nguồn vốn đầu tư của Công ty.
- Quyết định việc đề cử Phó Giám đốc, Trợ lý Giám đốc, Kế toán trưởng của
Công ty; bổ nhiệm, bãi miễn Trưởng, Phó phòng của Công ty và các chức danh lãnh
đạo khác.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 16
GVHD: Phạm Đình Văn
Báo cáo thực tập
- Quyết định kế hoạch đào tạo cán bộ, cử cán bộ của Công ty đi nước ngoài.
- Quyết định các biện pháp bảo vệ môi trường sản xuất, thi công và kinh
doanh.
- Tổ chức thanh tra và xử lý các trường hợp vi phạm Qui chế của Công ty.
b.2/ Phó giám đốc trực: Chịu trách nhiệm về mọi họat động của công ty
- Chức năng
+ Phó Giám đốc Trực là người thay mặt cho Giám đốc điều hành mọi
hoạt động của công ty.
+ Được giám đốc ủy quyền và chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
mọi hoạt động của công ty.
+ Nghiên cứu đề ra chính sách hợp lý, tổng hợp và báo cáo tình hình
hoạt động thường kỳ cho Giám đốc.
+Phối hợp với phòng tổ chức, bố trí nhân sự cho hợp lý.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Tham mưu cho Giám đốc về mọi họat động của công ty
+ Tổ chức thanh tra và xử lý các trường hợp vi phạm Qui chế của Công ty.
b.3/ Phó Giám đốc phụ trách về Tài chính - Kế hoạch (PGĐ Tài chính)
- Chức năng
+Phó Giám đốc Tài chính là người giúp việc cho Giám đốc về phương
diện tài chính và kế hoạch:
+ Chịu trách nhiệm trong lĩnh vực triển khai, quản lý và điều hành mọi
hoạt động tài chính-kế hoạch của công ty.
+ Nghiên cứu thị trường, đề ra chính sách hợp lý, tổng hợp và báo cáo
tình hình hoạt động thường kỳ cho Giám đốc.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Tham mưu cho Giám đốc về phương diện quản lý: bố trí đủ, đúng cán
bộ cho Phòng Kế toán và Phòng Kế hoạch của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 17
GVHD: Phạm Đình Văn
Báo cáo thực tập
+ Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất
của Công ty để thống nhất số liệu, giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ, chuyên
môn.
+ Phân công, giao nhiệm vụ cho các bộ phận dưới sự quản lý của mình
đúng người đúng việc theo sở trường, năng lực của từng người; động viên, phát huy
vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao.
b.4/ Phó Giám đốc phụ trách về Đầu tư (PGĐ Đầu tư)
- Chức năng
+Phó Giám đốc Đầu tư là người giúp việc cho Giám đốc về phương diện
Đầu tư:
+ Chịu trách nhiệm trong lĩnh vực đấu thầu, thanh toán, quyết toán các
công trình.
+ Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng Đầu tư, hướng dẫn, kiểm
tra và đôn đốc việc thiết kế các dự án.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Tham mưu cho Giám đốc về các dự án đầu tư.
+ Phối hợp với Phòng Tổ chức trong công tác nhân sự.
+ Phân công, giao nhiệm vụ cho các bộ phận dưới sự quản lý của mình
đúng người đúng việc theo sở trường, năng lực của từng người; động viên, phát huy
vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao.
b.5/ Phó Giám đốc phụ trách về Kỹ thuật (PGĐ Kỹ thuật)
- Chức năng
+ Quản lý, điều hành mọi hoạt động về kỹ thuật, tiến độ, chất lượng thi
công các công trình.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Phối hợp với các đơn vị và bộ phận liên quan để thống nhất kế hoạch
triển khai và giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ, chuyên môn.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 18
GVHD: Phạm Đình Văn
Báo cáo thực tập
+ Phân công, giao nhiệm vụ đúng người, đúng việc theo sở trường, năng
lực của từng người; động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn
nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao.
b.6/ Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh (PGĐ Kinh doanh)
- Chức năng:
+ Phó Giám đốc Kinh doanh là người giúp việc cho Giám đốc về
phương diện sản xuất, kinh doanh của công ty.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Tham mưu cho Giám đốc về phương diện quản lý Phòng Kinh doanh
của công ty.
+ Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất
của công ty để thống nhất về số liệu, giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ chuyên
môn
+ phân công, giao nhiệm vụ đúng người, đúng việc theo sở trường, năng
lực của từng người, động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc,
hổ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ giám đốc giao.
b.7/ Trưởng phòng Tổ chức
- Chức năng
+Là người có trách nhiệm cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về điều hành, chỉ đạo tổ chức thực hiện mọi động của phòng,về công tác tổ
chức và quản lý lao động, quản lý hành chính.
- Nhiệm vụ
+ Xây dựng nội qui, qui chế, phương án làm việc và biện pháp thực
hiện.
+ Tham mưu cho Giám đốc và Phối hợp với lãnh đạo các phòng về việc
bố trí nhân sự toàn công ty và đưa ra giải pháp thực hiện.
+ Tuyển dụng, tiếp nhận, xử lý kỷ luật và chấm dứt hợp đồng nhân sự
các phòng ban của Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 19
GVHD: Phạm Đình Văn
Báo cáo thực tập
b.8/ Trưởng phòng Kỹ thuật
-Chức năng
+Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, phó giám đốc phụ trách về chất
lượng kỹ, mỹ thuật và tiến độ thi công các công trình.
-Nhiệm vụ
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Tham mưu cho lãnh đạo về phương diện quản lý: bố trí đủ, đúng cán
bộ cho các bộ phận,và các phòng của công ty.
+ Quản lý, kiểm soát về mặt kỹ thuật, tiến độ, chất lượng công trình.
+ Phân công, giao nhiệm vụ đúng người đúng việc theo sở trường, năng
lực của từng người, động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn
nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao.
b.9/ Trưởng phòng Đầu tư
- Chức năng
+ Là người có trách nhiệm cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước
phó Giám đốc phụ trách .
+ Lập các dự án đầu tư, định hướng các dự án, tham gia tác nghiệp đấu
thầu .
-Nhiệm vụ
+ Định hướng các chiến lượt, dự án, tham gia đấu thầu.
+ Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện.
+ Phân công, giao nhiệm vụ đúng người đúng việc theo sở trường, năng
lực của từng người, động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn
nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao.
b.10/ Trưởng phòng Kế hoạch - vật tư
- Chức năng
+ Là người có trách nhiệm cao nhất của phòng chịu trách nhiệm trước
lãnh đạo về điều hành các hoạt động của phòng .
+ Nghiên cứu thị trường, đề ra chính sách hợp lý, tổng hợp và báo cáo
tình hình hoạt động thường kỳ cho phó Giám đốc phụ trách.
+ Lập kế hoạch cấp phát, triển khai thực hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui
Trang 20
- Xem thêm -