Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực trạng công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh c...

Tài liệu Thực trạng công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty tnhh

.PDF
67
143
72

Mô tả:

Thực trạng công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1. Kế toán thành phẩm. 1.1. Khái niệm: 1.1.1. Thành phẩm: là những sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, có thể nhập kho hoặc mang bán trên thị trường. 1.1.2. Tiêu thụ: là quá trình đem thành phẩm,bán thành phẩm, dịch vụ để bán cho khách hàng thu được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán theo giá quy định trên hoá đơn hay hợp đồng . 1.1.3. Doanh thu bán hàng: là tổng số tiền bán hàng hoá lao vụ dịch vụ…cho khách hàng. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT đầu ra, kể cả khoản phụ thu. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc bán hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT thì doanh thu là toàn bộ số tiền hàng được tính theo giá bán có cả thuế GTGT, kể cả các khoản phụ thu, phí thu mà doanh nghiệp được hưởng. 1.1.4. Doanh thu bán hàng thuần: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ, chiết khấu, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có). 1.2. Nhiệm vụ kế tốn thành phẩm tiêu thụ: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời,chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo cả chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí từng hoạt động trong doanh nghiệp, theo dõi, đôn đốc các khoản nợ phải thu của khách hàng. - Phản ánh tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, tình hình phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 1 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn 1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm: 1.3.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế : a. Đối với thành phẩm nhập kho : - Nhập từ sản xuất: Gía thành thực Chi phí sản Chi phí phát = + – tế SX xuất dd đầu kỳ sinh trong kỳ - Chi phí dd cuối kỳ Nhập từ thuế ngoài gia công chế biến xong: Gía thành thực tế TP nhập khẩu = giá thành sản xuất khi + giao gia công Chi phí gia công phải trả b. Đối với thành phẩm xuất kho: - Thành phẩm xuất kho được tính bằng một trong phương pháp sau: + Phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp thực tế đích danh. + Phương pháp nhập trước xuất trước. + Phương pháp nhập sau xuất trước. + Phương pháp hệ số. 1.3.2. Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán: - Gía hạch toán do phòng kế toán quy định thường được sử dụng giá kế hoạch, được chi tiết trên các chứng từ nhập-xuất. -Cuối tháng tính được giá thực tế thì kế toán điều chỉnh theo giá thực tế, việc điều chỉnh sử dụng phương pháp hệ số chênh lệch giá. Hệ số chênh lệch giá thành phẩm Gía thực tế thành phẩm xuất kho Giá thực tế định kì + Giá thực tế nhập trong kì Giá hạch toán định kì + Giá hạch toán nhập trong kì = = Hệ số chênh lệch giá thành phẩm * Giá hạch toán thành phẩm xuất kho trong kỳ 1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm: 1.4.1. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm kê thường xuyên:  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 2 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn a. Tài khoản sử dụng: TK “155” * Kết cấu: Bên nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho -Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê Bên có: Trị giá thực tế của hàng xuất kho -Trị giá của thành phẩm thiếu khi kiểm kê Số dư nợ: phản ánh trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho b. Trình tự kế toán: TK 154 TK 155 TK 632 Nhập kho từ sản xuất hoặc Thành phẩm xuất bán thuê ngoài gia công TK 157 TK 338 Thành phẩm xuất kho gửi bán Khi kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân TK 138 Thành phẩm thiếu chưa rõ nguyên nhân 1.4.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ: a. Tài khoản sử dụng: TK “611” b.Trình tự kế toán: TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kì K/C trị giá thành phẩm Cuối kì K/C trị giá thành phẩm tồn kho đầu kì tồn kho cuối kì TK 157 TK 157 Đầu kì K/C trị giá thành phẩm Cuối kì K/C trị giá thành phẩm gửi bán gửi bán tồn cuối kì TK 631 TK 911  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho Cuối kì K/C giá vốn hàng đã bán Trang 3 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn 2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm: 2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: 2.1.1. Tài khoản sử dụng: TK “511” Kết cấu: Bên nợ: - Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp Nhà nước. - Khoản giảm giá, chiết khấu. - Kết chuyển doanh thu thuần. Bên có: - Phản ánh doanh thu về bán sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ trong kỳ. * TK 511 không có số dư. 2.1.2. Trình tự kế toán: TK 511 TK 521, 531, 532 Các khoản giảm trừ doanh thu TK 111, 112, 131 Doanh thu bán hàng Giá thanh cung cấp dịch vụ toán TK 3331 Thuế GTGT phải nộp 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán : 2.2.1. Tài khoản sử dụng: TK “632”  Kết cấu: Bên nợ: - Trị giá vốn hàng hoá, dịch vụ đã được cung cấp. - Phản ánh chi phí vượt quá mức trong quá trình xây dựng hay tự chế. - Thuế GTGT được khấu trừ phải tính vào giá vốn hàng hoá. - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên có :  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 4 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn - Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển trị giá hàng hoá được xác định tiêu thụ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.  Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 2.2.2. Trình tự kế toán: TK 155, 156, 157 TK 632 TK 155, 156, 157 Trị giá vốn hàng hóa, sản phẩm Trường hợp hàng bán bị bán trực tiếp, kí gửi trả lại TK 911 K/C giá vốn để XĐKQ kinh doanh 2.3. Kế toán giảm trừ doanh thu: 2.3.1. Tài khoản sử dụng: TK “521” chiết khấu thương mại . TK “531” hàng hoá bị trả lại. TK “532” giảm giá hàng bán. Kết cấu : Bên nợ: - Phản ánh số chiết khấu, thương mại, trị giá hàng hoá bị trả lại , trị giá giảm giá hàng bán. Bên có: - Kết chuyển chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại, trị giá giảm giá hàng bán sang Tk 511. 2.3.2. Trình tự kế toán: TK 521, 531, TK 111, 112, 131 Phản ánh số chiết khấu TM, 532 giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thực tế phát sinh TK 3331  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Thuế GTGT phải nộp TK 511 K/C chiết khấu thương mại hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán Trang 5 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn 2.4. Kế toán doanh thu-chi phí hoạt động tài chính: 2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: a. Tài khoản sử dụng: TK 515 b. Kết cấu: Bên nợ: -Thuế GTGTphải nộp theo phương pháp trực tiếp. -Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính xác định kết quả kinh doanh. Bên có: - Phản ánh doanh thu từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản này không có số dư. 2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: a. Tài khoản sử dụng: TK 635 b. Kết cấu: Bên nợ: - Phản ánh các khoản chi phí của hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Bên có: - Các khoản giảm trừ chi phí tài chính. - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính xác định kết quả kinh doanh.  Tài khoản này không có số dư. 2.4.3 Sơ đồ hạch toán: TK 111,112 TK 635 CP hoạt động tài chính phát TK 129,229 sinh K/C CP hoạt động tài chính Trích dự phòng giảm giá đầu tư Thị Xuân Vui  SVTH: Nguyễn Hàng nhập dự phòng giảm giá đầu tư TK 911 K/C doanh thu hoạt động tài chính TK 515 TK 111, 112 Doanh thu hoạt động tài chính TK 333 Thuế GTGT phải Trang 6 nộp Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn 2.5. Kế toán thu nhập và chi phí khác: 2.5.1Kế toán thu nhập khác: a.Tài khoản sử dụng: TK “711” b. Kết cấu: Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp về các khoản thu nhập khác tính theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển các khoản thu nhập thuần của hoạt động khác để xác định kết quả kinh doanh. Bên có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 2.5.2. Kế toán chi phí khác: a. Tài khoản sử dụng: TK 811 b. Kết cấu: Bên nợ: -Phản ánh chi phí khác phát sinh trong kỳ. Bên có: -Kết chuyển các khoản chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh. 2.5.3. Sơ đồ hạch toán TK 111,112 TK 811 CP : thanh lí TK 211, 213 TK 911 TK 711 K/C chi phí khác K/C thu nhập khác Giá trị còn lại TK 111, 112 Thu nhập khác TK 333 TK 214 Thanh lí Giá trị hao mòn nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT phải nộp 3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 3.1 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh:  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 7 GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập - Phản ánh, tính toán và ghi chép chính xác kết quả của từng loai hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp, xác định chính xác số thuế phải nộp cho Nhà nước, phân phối đúng kết quả kinh doanh theo quy định. - Cung cấp thông tin kế toán đáp ứng yêu cầu lập báo cáo tài chính, phân tích các hoạt động kinh tế, phân tích kết quả kinh doanh và tình hình phân phối kết quả hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp. 3.2 Kế toán chi phí bán hàng: 3.2.1. Tài khoản sử dụng: TK 641 3.2.2. Kết cấu: Bên nợ: - Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. Bên có: - Các khoản giảm chi phí. - Cuối kỳ kết chuyển và phân phối chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh hoặc kết chuyển thành chi phí chờ kết chuyển.  Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 8 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn 3.2.3. Sơ đồ hạch toán: TK 641 TK334, 338 TK111,112 Lương phụ cấp và các khoản Các khoản ghi giảm chi phí trích theo lương bán hàng TK 911 TK 152, 153 Vật liệu công cụ dụng cụ K/C chi phí bán hàng để xác dùng cho bán hàng TK 142, 242 định kết quả kinh doanh Phân bổ công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK 335 Trích trước chi phí bảo hành TK 111, 112, 131 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 113 TK 111, 112 Chi phí bảo hành 3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 3.3.1. Tài khoản sử dụng: TK642 3.3.2 . Kết cấu: Bên nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có : - Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp.  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 9 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn - Cuối niên độ kế toán hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi đã trích lớn hơn số phải trích lập cho năm tiếp theo. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh hay chờ kết chuyển. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư. 3.3.3. Sơ đồ hạch toán: TK 642 TK334, 338 TK 111, 112 Lương phụ cấp và các khoản Các khoản giảm chi phí quản trích theo lương lí doanh nghiệp TK 911 TK 152, 153 Chi phí vật liệu dụng cụ đồ K/C chi phí quản lí doanh dùng văn phòng nghiệp TK 142, 242 Phân bổ công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi giảm giá hàng tồn kho TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 113 TK 111, 112 Thuế GTGT Chi phí khác bằng tiền  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 10 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn 3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 3.4.1 Tài khoản sử dụng: TK911 3.4.2 Nội dung: a. Khái niệm: - Là kết quả cuối cùng về hoạy động sản xuất mà doanh nghiệp đạt được trong thời gian nhất định nói cách khác kết quả kinh doanh là khoản chênh lệch giữa thu nhập với chi phí bỏ ra. b. Nội dung: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả HĐKD = Doanh thu thuần Gía vốn hàng bán + Doanh thu HĐTC - Chi phí HĐTC - chi phí BH QLDN Trong đó: Doanh thu thuần từ bán hàng và CCDV Tổng doanh thu bán hàng và CCDV = Các khoản giảm trừ doanh thu -  Kết quả hoạt động tài chính: Kết quả hoạt động tài chính Lãi thuần về hoạt động tài chính = = Thu nhập hoạt động tài chính Kết quả sản xuất kinh doanh - - Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính  Kết quả hoạt động khác: Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác c. Kết cấu: Bên nợ: - Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá. - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi trước thuế của hoạt động trong kỳ. Bên có: - Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá tiêu thụ.  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 11 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. - Kết chuyển thu nhập khác. - Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 3.4.3. Sơ đồ hạch toán: TK 911 TK 632 K/C giá vốn hàng bán TK 511 K/C doanh thu thuần TK 635 TK 515 K/C chi phí hoạt động tài chính K/C doanh thu hoạt động tài chính TK 641 TK 711 K/C chi phí bán hàng K/C thu nhập khác TK 642 K/C chi phí quảnh lí doanh nghiệp TK 421 K/C bổ hoạt động kinh doanh TK 811 K/C chi phí khác TK 821 K/C thuế TNDN K/C lãi hoạt động kinh doanh  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 12 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn 3.5 Kế toán phân phối lợi nhuận: 3.5.1 Tài khoản sử dụng: TK 421 3.5.2 Sơ đồ hạch toán: K/C lỗ TK 111, 112 TK 3334 Nộp thuế TNDN TK 421 Thuế TNDN phải nộp TK 111, 112, 338 TK 911 K/C lãi TK136 Chia lãi cho các bên Lỗ được cấp bù (Lãi góp vốn liên doanh, cổ phải thu cấp dưới) phẩn TK 411 Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận TK 336 Lãi phải nộp cho cấp trên (lãi cấp cho cấp dưới) TK 414, 415, 416 Trích lập các quỹ  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 13 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HẢI THẠCH 1/ Khái quát về công ty tnhh đầu tư và xây dựng hải thạch 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 1.1.1 Quá trình hình thành và phát triẻn của công ty: - Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Hải Thạch là một doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo giấy phép số: 360.2000052 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên cấp. Ngày thành lập: 14/06/2002. - Tiền thân của công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Hải Thạch là một xí nghiệp xây dựng và xây lắp điện Hải Thạch. Qua thời gian hoạt động xí nghiệp đã hoàn thành nhiều công trình trong tỉnh đạt chất lượng cao đem nhiều lợi ích và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước. Từ tháng 01/1999 xí nghiệp đã từng bước ổn định sản xuất kinh doanh với sự điều hành của Ban giám đốc, đơn vị nhanh chóng phát huy năng lực hoạt động và kinh doanh hiệu quả, hoàn thành tốt nghĩa vụ của mình. Trong những năm 2000 - 2001đơn vị được UBND thị xã Tuy Hoà và UBND tỉnh Phú Yên trao tặng bằng khen tập thể và cá nhân đã đạt được thành tích và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Đển nay mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô hoạt động chuyển đổi theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Xí nghiệp xây dựng và xây lắp điện Hải Thạch đổi thành công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Hải Thạch có đầy đủ khả năng để tham gia đấu thầu thi công với công trình có quy mô lớn. - Công ty Hải Thạch còn có Ban giám đốc gồm những thành viên có trình độ năng lực kinh nghiệm thực tiễn, bên cạnh đó còn có hệ thống điều hành giúp việc cho giám đốc như kỹ thuật, kế hoạch, cấp phát vật tư, các đội ngũ thi công đầy đủ chuyên môn và kinh nghiệm trong công tác, đảm nhận tham gia triển khai trực tiếp có hiệu quả đúng theo luật định của Nhà nứơc. - Công ty còn có cộng tác với các xí nghiệp khác để hỗ trợ thiết bị máy móc phương tiện vận chuyển như : Công ty xây dựng 520. - Địa chỉ công ty: + Trụ sở chính: 44 Trần Hưng Đạo - TP Tuy Hoà.  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 14 GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập + Điện thoại: 057828382 + Fax: 057.828.380 1.1.2 Một số công trình công ty đã hoàn thành trong những năm qua: - Đường hầm đèo cả: Tổng vốn đầu tư trên 9000 tỷ, phối hợp với tập đoàn Mai linh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên và công ty BOT cầu phú mỹ. - Đường trần phú nối dài,với tổng vốn đầu tư : >30 tỷ. - Hệ thống chiếu sáng đường hùng vương. - Cấp điện khu TĐC PV khu đô thị mới nam thành phố Tuy Hòa - Công trình nhà trẻ BaBy. - Công trình khách sạn Mai Linh. - Công trình trạm dừng chân Mai Linh. - Sữa chữa nhà trẻ Sơn Ca. 1.1.3Mạng lưới kinh doanh của công ty: - Công ty có địa điểm đóng tại thành phố Tuy Hòa + Phòng làm việc chình gồm cán bộ công ty đóng tại số nhà 44-Trần Hưng Đạo- Thành Phố Tuy Hòa. + Nhà kho nguyên liệu để phục vụ SXKD đóng tại đường 1/4 thành phố Tuy Hòa tỉnh Phú Yên + Trạm trộn bê tông cung cấp bê tông thương phẩm đóng tại KM3+500 QL 1A thành phố Tuy Hòa. - Công ty có địa điểm đóng tại Sài Gòn ( Công ty cổ phần đâu tư xây dựng Hải Thạch Sài Gòn). + Phòng làm vieä c tại trụ sở: 142B Nguyễn ăn Trỗi-Quận Phú NhuậnTP Hồ Chí Minh. -Công ty có địa điểm đóng tại Hà Nội( Công ty CP đầu tư xây dưng Hải Thạch Hà Nội): Phòng làm việc chính đóng tại 400 Thụy Khuê-Quận Ba ĐìnhHà Nội. 1.1.4 Tình hình tổ chức vốn của công ty: - Hình thức sở hữu vốn: Vốn góp. - Vốn điều lệ: 20.000.000.000đ  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 15 Báo cáo thực tập GVHD: Phạm Đình Văn 1.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý a. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC PGĐ TRỰC PGĐ ĐẦU TƯ TP KẾ HOẠCH PGĐ TC- KH TP KẾ TOÁN TP ĐẦU TƯ PGĐ KỸ THUẬT TP TỔ CHỨC TỔ THANH TRA PGĐ KINH DOANH TP KỸ THUẬT TP. KINH DOANH b/ Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn b.1/ Giám đốc - Quyết định phương hướng, kế hoạch dự án sản xuất - kinh doanh và các chủ trương lớn của Công ty. - Quyết định việc hợp tác và đầu tư, liên doanh kinh tế của Công ty. - Quyết định phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ của Công ty. - Phê chuẩn quyết toán các đơn vị trực thuộc và duyệt tổng quyết toán của Công ty. - Quyết định việc chuyển nhượng, mua bán các loại tài sản chung của công ty. - Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể các phòng nghiệp vụ, sản xuất kinh doanh thuộc nguồn vốn đầu tư của Công ty. - Quyết định việc đề cử Phó Giám đốc, Trợ lý Giám đốc, Kế toán trưởng của Công ty; bổ nhiệm, bãi miễn Trưởng, Phó phòng của Công ty và các chức danh lãnh đạo khác.  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 16 GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập - Quyết định kế hoạch đào tạo cán bộ, cử cán bộ của Công ty đi nước ngoài. - Quyết định các biện pháp bảo vệ môi trường sản xuất, thi công và kinh doanh. - Tổ chức thanh tra và xử lý các trường hợp vi phạm Qui chế của Công ty. b.2/ Phó giám đốc trực: Chịu trách nhiệm về mọi họat động của công ty - Chức năng + Phó Giám đốc Trực là người thay mặt cho Giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty. + Được giám đốc ủy quyền và chịu trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty. + Nghiên cứu đề ra chính sách hợp lý, tổng hợp và báo cáo tình hình hoạt động thường kỳ cho Giám đốc. +Phối hợp với phòng tổ chức, bố trí nhân sự cho hợp lý. - Nhiệm vụ + Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện. + Tham mưu cho Giám đốc về mọi họat động của công ty + Tổ chức thanh tra và xử lý các trường hợp vi phạm Qui chế của Công ty. b.3/ Phó Giám đốc phụ trách về Tài chính - Kế hoạch (PGĐ Tài chính) - Chức năng +Phó Giám đốc Tài chính là người giúp việc cho Giám đốc về phương diện tài chính và kế hoạch: + Chịu trách nhiệm trong lĩnh vực triển khai, quản lý và điều hành mọi hoạt động tài chính-kế hoạch của công ty. + Nghiên cứu thị trường, đề ra chính sách hợp lý, tổng hợp và báo cáo tình hình hoạt động thường kỳ cho Giám đốc. - Nhiệm vụ + Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện. + Tham mưu cho Giám đốc về phương diện quản lý: bố trí đủ, đúng cán bộ cho Phòng Kế toán và Phòng Kế hoạch của công ty.  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 17 GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập + Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của Công ty để thống nhất số liệu, giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ, chuyên môn. + Phân công, giao nhiệm vụ cho các bộ phận dưới sự quản lý của mình đúng người đúng việc theo sở trường, năng lực của từng người; động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao. b.4/ Phó Giám đốc phụ trách về Đầu tư (PGĐ Đầu tư) - Chức năng +Phó Giám đốc Đầu tư là người giúp việc cho Giám đốc về phương diện Đầu tư: + Chịu trách nhiệm trong lĩnh vực đấu thầu, thanh toán, quyết toán các công trình. + Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng Đầu tư, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thiết kế các dự án. - Nhiệm vụ + Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện. + Tham mưu cho Giám đốc về các dự án đầu tư. + Phối hợp với Phòng Tổ chức trong công tác nhân sự. + Phân công, giao nhiệm vụ cho các bộ phận dưới sự quản lý của mình đúng người đúng việc theo sở trường, năng lực của từng người; động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao. b.5/ Phó Giám đốc phụ trách về Kỹ thuật (PGĐ Kỹ thuật) - Chức năng + Quản lý, điều hành mọi hoạt động về kỹ thuật, tiến độ, chất lượng thi công các công trình. - Nhiệm vụ + Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện. + Phối hợp với các đơn vị và bộ phận liên quan để thống nhất kế hoạch triển khai và giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ, chuyên môn.  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 18 GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập + Phân công, giao nhiệm vụ đúng người, đúng việc theo sở trường, năng lực của từng người; động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao. b.6/ Phó Giám đốc phụ trách Kinh doanh (PGĐ Kinh doanh) - Chức năng: + Phó Giám đốc Kinh doanh là người giúp việc cho Giám đốc về phương diện sản xuất, kinh doanh của công ty. - Nhiệm vụ + Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện. + Tham mưu cho Giám đốc về phương diện quản lý Phòng Kinh doanh của công ty. + Quan hệ mật thiết với các phòng ban nghiệp vụ, các đơn vị sản xuất của công ty để thống nhất về số liệu, giải quyết tốt những vấn đề về nghiệp vụ chuyên môn + phân công, giao nhiệm vụ đúng người, đúng việc theo sở trường, năng lực của từng người, động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hổ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ giám đốc giao. b.7/ Trưởng phòng Tổ chức - Chức năng +Là người có trách nhiệm cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về điều hành, chỉ đạo tổ chức thực hiện mọi động của phòng,về công tác tổ chức và quản lý lao động, quản lý hành chính. - Nhiệm vụ + Xây dựng nội qui, qui chế, phương án làm việc và biện pháp thực hiện. + Tham mưu cho Giám đốc và Phối hợp với lãnh đạo các phòng về việc bố trí nhân sự toàn công ty và đưa ra giải pháp thực hiện. + Tuyển dụng, tiếp nhận, xử lý kỷ luật và chấm dứt hợp đồng nhân sự các phòng ban của Công ty.  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 19 GVHD: Phạm Đình Văn Báo cáo thực tập b.8/ Trưởng phòng Kỹ thuật -Chức năng +Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, phó giám đốc phụ trách về chất lượng kỹ, mỹ thuật và tiến độ thi công các công trình. -Nhiệm vụ + Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện. + Tham mưu cho lãnh đạo về phương diện quản lý: bố trí đủ, đúng cán bộ cho các bộ phận,và các phòng của công ty. + Quản lý, kiểm soát về mặt kỹ thuật, tiến độ, chất lượng công trình. + Phân công, giao nhiệm vụ đúng người đúng việc theo sở trường, năng lực của từng người, động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao. b.9/ Trưởng phòng Đầu tư - Chức năng + Là người có trách nhiệm cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước phó Giám đốc phụ trách . + Lập các dự án đầu tư, định hướng các dự án, tham gia tác nghiệp đấu thầu . -Nhiệm vụ + Định hướng các chiến lượt, dự án, tham gia đấu thầu. + Xây dựng phương án làm việc và biện pháp thực hiện. + Phân công, giao nhiệm vụ đúng người đúng việc theo sở trường, năng lực của từng người, động viên, phát huy vai trò sáng tạo trong công việc, hỗ trợ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ Giám đốc giao. b.10/ Trưởng phòng Kế hoạch - vật tư - Chức năng + Là người có trách nhiệm cao nhất của phòng chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về điều hành các hoạt động của phòng . + Nghiên cứu thị trường, đề ra chính sách hợp lý, tổng hợp và báo cáo tình hình hoạt động thường kỳ cho phó Giám đốc phụ trách. + Lập kế hoạch cấp phát, triển khai thực hiện.  SVTH: Nguyễn Thị Xuân Vui Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan