ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VÕ ĐÌNH SANG
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý Đất đai
HUẾ - 2019
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VÕ ĐÌNH SANG
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý Đất đai
Mã số: 8850103
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN HOÀNG KHÁNH LINH
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. HUỲNH VĂN CHƯƠNG
HUẾ - 2019
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết quả
nghiên cứu trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng được
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Huế, ngày
tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn
Võ Đình Sang
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc cô giáo PGS.TS. Nguyễn Hoàng Khánh Linh, Khoa Tài Nguyên đất và Môi
trường - Trường Đại học Nông lâm Huế đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo Phòng Đào tạo sau
Đại học, Khoa Tài Nguyên đất và Môi trường, Trường Đại học Nông lâm Huế đã tận
tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Trung tâm Kỹ thuật Tài
nguyên và Môi trường Quảng Trị, cán bộ viên chức Văn phòng đăng ký đất đai huyện
Triệu Phong, cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Triệu Phong, cán bộ địa
chính xã, thị trấn trên địa bàn huyện Triệu Phong, cùng bà con nhân dân huyện Triệu
Phong đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành
luận văn./.
Huế, ngày
tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn
Võ Đình Sang
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
iii
TÓM TẮT
Đề tài này được tiến hành tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị với mục tiêu
chính là phân tích, đánh giá được thực trạng công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính và
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy
nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu. Để
thực hiện các nội dung nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau: phương
pháp thu thập số liệu thứ cấp; phương pháp thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp xử lý
số liệu bằng các phần mềm máy tính; phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, tài liệu;
phương pháp so sánh.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, việc quản lý, sử dụng đất của huyện Triệu Phong
đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, ngày càng đi vào quy cũ. Năm 2017, huyện triệu
Phong có tổng diện tích đất tự nhiên là 35.336,1 ha, trong đó đất nông nghiệp chiếm
79,63% diện tích đất tự nhiên; đất phi nông nghiệp chiếm 17,23% diện tích đất tự
nhiên; đất chưa sử dụng chiếm 3,14% diện tích tự nhiên. Trong giai đoạn 2013 - 2017,
tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận đất ở lần đầu, cấp đổi, cấp do đăng ký biến
động, cấp sau đo đạc địa chính trên địa bàn huyện Triệu Phong cấp được 35.021 giấy
chứng nhận đạt trên 85,6% so với số hộ kê khai đăng ký. Trong đó, đất nông nghiệp
cấp được 19.024 giấy chứng nhận (chiếm 95,6% tổng số hộ kê khai đăng ký) với diện
tích 5.742,2 ha (chiếm 87,10% tổng diện tích kê khai đăng ký); đất ở cấp được 15.997
giấy chứng nhận (chiếm 69,50% tổng số thửa kê khai đăng ký) với diện tích 2.050,8 ha
(chiếm 70,60% tổng diện tích kê khai đăng ký). Trên địa bàn huyện Triệu Phong có 18
xã và 01 thị trấn; có 424 tờ bản đồ địa chính, trong đó có: 24 tờ BĐĐC tỷ lệ 1/1.000,
380 tờ BĐĐC tỷ lệ 1/2.000, 14 tờ BĐĐC tỷ lệ 1/5.000, 6 tờ BĐĐC tỷ lệ 1/10.000; sổ
mục kê có 44 quyển; sổ địa chính có 139 quyển; sổ cấp GCNQSDĐ có 19 quyển; sổ
theo dõi biến động có 19 quyển.
Để xác định và đánh giá được yếu tố ảnh hưởng đến công tác cấp giấy chứng
nhận trên địa bàn huyện Triệu Phong, đề tài xác định được 5 nhóm yếu tố ảnh hưởng
chính gồm: chính sách, pháp luật về đất đai; nhân lực phục vụ công tác cấp giấy chứng
nhận; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ; cơ sở dữ liệu về quản lý đất đai; hiểu biết
của người sử dụng đất. Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài đã đề xuất được 2 nhóm
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính, và cấp giấy chứng
nhận tại huyện Triệu Phong gồm: nhóm giải pháp về đo đạc, lập hồ sơ địa chính; nhóm
giải pháp về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 4
1.1.1. Khái niệm công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ....................................................................................................................... 4
1.1.2. Cơ sở pháp lý về các vấn đề nghiên cứu ............................................................. 9
1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của công tác đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ............................................................................................................................. 13
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.............................................................................................................................. 14
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 16
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ...................................................... 16
1.2.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh tại Việt Nam....................................................... 18
1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN........................................................ 20
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
v
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .......................................................................................................................... 21
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 21
2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 21
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 21
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 21
2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu .................................................. 21
2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu bằng các phần mềm máy tính ................................. 23
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, tài liệu ............................................. 23
2.4.4. Phương pháp so sánh........................................................................................ 23
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 24
3.1. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ......................................................... 24
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 24
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 26
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị .................................................................................................................. 34
3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ................................................ 36
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai huyện Triệu Phong giai đoạn 2013 - 2017 ................ 36
3.2.2. Tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn lực con người trên địa bàn
huyện Triệu Phong..................................................................................................... 40
3.2.3. Kết quả công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Triệu Phong ....... 42
3.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ .................... 45
3.3.1. Quy định về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............... 45
3.3.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Triệu
Phong ........................................................................................................................ 47
3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, LẬP
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ........................................ 54
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
vi
3.4.1. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua người dân .................................................... 54
3.4.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua cán bộ ......................................................... 57
3.4.3. Đánh giá chung về công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Triệu Phong. ................................................... 62
3.5. GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH,
CẤP GIẤY CNQSD ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG .................... 64
3.5.1 Giải pháp đẩy nhanh công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính ............................... 64
3.5.2. Giải pháp đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............ 65
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 71
4.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 71
4.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 72
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 74
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BĐĐC
Bản đồ địa chính
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trường
CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CP
Chính phủ
CT
Chỉ thị
CV
Công văn
ĐKĐĐ
Đăng kí đất đai
GCN
Giấy chứng nhận
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND
Hội đồng nhân dân
HSĐC
Hồ sơ địa chính
HTX
Hợp tác xã
NĐ
Nghị định
NQ
Nghị quyết
QĐ
Quyết định
TCĐC
Tổng cục Địa chính
TN&MT
Tài nguyên và Môi trường
TT
Thông tư
TTg
Thủ tướng chính phủ
TTHC
Thủ tục hành chính
TW
Trung ương
UBMTTQ
Uỷ ban mặt trận tổ quốc
UBND
Ủy ban nhân dân
VPĐKĐĐ
Văn phòng đăng ký đất đai
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số, mật độ dân số huyện Triệu Phong năm 2017 ................................. 28
Bảng 3.2. Dân số và lao động huyện Triệu Phong giai đoạn 2013 - 2017 ................... 29
Bảng 3.3. Bảng chi tiết các loại đất chính theo đơn vị hành chính cấp xã ................... 37
Bảng 3.4. Bảng chi tiết kết quả đo đạc, lập hồ sơ địa chính ........................................ 44
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho
hộ gia đình, cá nhân của huyện Triệu Phong 2013-2017 ........................................... 49
Bảng 3.6. Kết quả kê khai ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ ở trên địa bàn huyện Triệu Phong
giai đoạn 2013 -2017 ................................................................................................. 52
Bảng 3.7. Đánh giá của người dân đối với trình độ chuyên môn và thái độ của cán bộ
làm công tác cấp giấy chứng nhận trong xử lý công việc ........................................... 56
Bảng 3.8. Đánh giá thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ..................................................................................................................... 57
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá yếu tố chính sách, pháp luật về đất đai ảnh hưởng đến công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................................................... 58
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá yếu tố Nhân lực phục vụ ảnh hưởng đến công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................................... 59
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá mức độ hiểu biết của người dân về công tác cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................... 60
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá yếu tố hiểu biết của người sử dụng đất ảnh hưởng đến
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................... 61
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá yếu tố Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ảnh hưởng
đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................ 62
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Trang 1 và trang 4 mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Thông tư
17/2009/TT-BTNMT ................................................................................................... 7
Hình 1.2. Trang 2 và trang 3 mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Thông tư
17/2009/TT-BTNMT ................................................................................................... 8
Hình 3.1. Sơ đồ hành chính huyện Triệu Phong ......................................................... 24
Hình 3.2. Tỷ trọng các ngành kinh tế năm 2017 của huyện Triệu Phong .................... 27
Hình 3.3. Sơ đồ trình tự thực hiện ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ ....................................... 46
Hình 3.4. Tỷ lệ cấp giấy đất nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân ............................. 50
Hình 3.5. Tỷ lệ cấp giấy đất phi nông nghiệp của hộ gia đình cá nhân ....................... 53
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội an ninh quốc phòng, là môi trường sống và làm
việc của con người. Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về mặt số lượng, cố định về vị
trí nên việc sử dụng sao cho tiết kiệm và đạt hiệu quả phải tuân theo các quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
Việc hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính ở các cấp và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho các chủ sử dụng đất là một yêu cầu cấp thiết. Định
hướng chung của công tác quản lý đất đai đến năm 2020 là phải hoàn thành việc xây
dựng hệ thống hồ sơ địa chính chính quy, xây dựng hệ thống quản lý đất đai hiện đại
theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin, chuẩn hóa hồ sơ địa chính để phục vụ tốt
cho công tác quản lý nhà nước về đất đai trong giai đoạn hiện nay.
Xác định được tầm quan trọng của đất đai, Nhà nước và Chính phủ đang thi
hành những chính sách đưa việc quản lý và sử dụng đất vào quy chế chặt chẽ, xây
dựng một hệ thống chính sách đất đai cụ thể nhằm tăng cường công tác hoạt động sử
dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất trong nước theo hướng
xã hội chủ nghĩa. Công tác xây dựng bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai là một trong các nội dung quan trọng trong các nội dung quản lý Nhà nước
về đất đai, xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất và là cơ sở để Nhà nước
thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai.
Khu vực huyện Triệu Phong nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Trị gồm 18 xã và 1
thị trấn, bản đồ địa chính chính quy đo vẽ từ những năm 1994 – 1995; hiện trạng sử
dụng đất có nhiều biến động phức tạp; hệ thống hồ sơ địa chính lập theo biểu mẫu cũ,
thiếu đồng bộ. Để đáp ứng được yêu cầu của công tác quản lý, sử dụng đất đai trong
giai đoạn hiện nay thì phải tiến hành đo đạc bằng công nghệ mới theo hệ tọa độ quốc
gia VN - 2000, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai hoàn chỉnh, hiện đại là nhiệm vụ hết sức cần thiết, nhằm
đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý Nhà nước về đất đai và nhu cầu của người sử
dụng đất. Vì vậy, ngày 12/12/2008 UBND tỉnh Quảng Trị ký Quyết định số 2357/QĐUBND về việc Phê duyệt Dự án Đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận và
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
2
Huyện Triệu Phong là huyện điểm, huyện đầu tiên triển khai Dự án xây dựng hệ
thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Trị. Nhận thức rõ vai trò của
công tác đo đạc, cấp giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai là một trong
những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Trong những năm qua Trung tâm Kỹ
thuật Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND huyện Triệu Phong đã thực hiện
nhiều biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn. Tuy nhiên, công đoạn này vẫn còn nhiều vướng mắc do các
nguyên nhân khách quan và chủ quan. Do đó tôi thực hiện đề tài “Thực trạng công tác
đo đạc, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” nhằm đưa ra những giải pháp và bài học kinh
nghiệm cho những dự án tiếp theo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá được kết quả thực hiện công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính và cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Triệu Phong từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ đo đạc, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng
nhận một số dự án khác.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng, chỉ ra những thuận lợi và khó khăn trong công tác
đo đạc, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Triệu Phong của dự án.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính
và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Triệu Phong của dự án.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả thực hiện công tác đo
đạc, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của một số dự án
trong thời gian tới.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả của đề tài góp phần làm sáng tỏ các quan điểm và cơ sở lý luận về công
tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả đề tài góp phần phát huy những ưu điểm và khắc phục những mặt còn
hạn chế về công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận tại địa phương.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
3
Kết quả đề tài giúp tìm ra được những mặt thuận lợi và mặt khó khăn làm cơ sở
đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và đẩy nhanh tiến độ của công tác đo đạc,
lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Triệu Phong nói riêng và tỉnh Quảng Trị nói chung.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái niệm công tác đo đạc, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
1.1.1.1. Công tác đo đạc địa chính, lập bản đồ địa chính
Theo Nguyễn Trọng San (2006), đo đạc địa chính là việc đo đạc với độ chính
xác nhất định để xác định các thông tin về đơn vị đất đai như ranh giới, vị trí phân bố
đất, ranh giới sử dụng đất, phân hạng chất lượng đất. Đo đạc địa chính bao gồm đo đạc
ban đầu để thành lập bản đồ, hồ sơ địa chính ban đầu và đo đạc hiện chỉnh được thực
hiện khi thửa đất có thay đổi về hình dạng và kích thước [16].
Sản phẩm của đo đạc địa chính là bản đồ địa chính và các văn bản mang tính kỹ
thuật và pháp lý cao phục vụ trực tiếp cho quản lý địa chính và quản lý đất đai.
Đo đạc địa chính là xác định ranh giới, mốc giới và diện tích của các lô hoặc
thửa đất trên thực địa. Sau đó thể hiện chính xác lên bản đồ nhằm phục vụ cho công
tác quản lý đất đai, cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. Đây là hoạt động cũng
giúp phục vụ nhu cầu mua bán, thu thuế sử dụng đất, thuế chuyển nhượng, thuế
chuyển mục đích sử dụng,…
Đo đạc địa chính bao gồm đo đạc chỉnh lý, bổ sung, đo vẽ lại bản đồ địa chính
và trích đo thửa đất địa chính.
- Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính: Được thực hiện dựa trên cơ sở là các thay
đổi về ranh giới thửa đất, diện tích thửa đất, mục đích sử dụng đất. Hoặc những thay
đổi về mốc giới, đường địa giới hành chính trên bản đồ được chỉnh lý, bổ sung trong
trường hợp mốc giới được cắm trên thực địa và có thông báo của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
- Đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính: Việc này được thực hiện đối với đơn vị hành
chính cấp xã đã có bản đồ địa chính nhưng chưa đo vẽ khép kín đơn vị hành chính, kể
cả khu vực đã đo vẽ khoanh bao trên bản đồ địa chính nhưng chưa đo vẽ chi tiết đến
từng thửa đất.
- Đo vẽ lại bản đồ địa chính: Được thực hiện đối với các khu vực chưa có bản
đồ địa chính chính quy hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng có biến động.
- Trích đo thửa đất địa chính: Là việc đo đạc địa chính riêng với từng thửa đất
tại những nơi chưa có bản đồ địa chính để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
5
Bản đồ địa chính là bản đồ tỉ lệ lớn, lập theo ranh giới hành chính của từng xã,
phường, thị trấn thể hiện từng thửa đất và số hiệu của thửa đất được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác nhận. Về mặt quản lý nhà nước, bản đồ địa chính là cơ sở để triển
khai việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; là một trong ba bộ phận hợp thành
của hồ sơ địa chính gồm: bản đồ địa chính, sổ sách địa chính và giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
Ngoài ra, theo Điều 3 Luật đất đai 2013
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên
quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác nhận [7].
1.1.1.2. Công tác lập hồ sơ địa chính
a. Khái niệm hồ sơ địa chính.
Theo Thông tư 24/2014 của Bộ TNMT: Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể
hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các
thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và
nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan [2].
Ngoài ra, theo Điều 96 Luật đất đai 2013: Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu
dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao
quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay
đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất [7].
b. Thành phần hồ sơ địa chính.
- Địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được
lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài liệu sau đây:
+ Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;
+ Sổ địa chính;
+ Bản lưu Giấy chứng nhận.
- Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm có:
+ Các tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai, bản lưu Giấy chứng nhận lập dưới dạng giấy và dạng số (nếu có);
+ Sổ địa chính được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số;
+ Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy.
c. Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính:
- Hồ sơ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
6
- Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự, thủ tục
hành chính theo quy định của pháp luật đất đai.
- Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với Giấy
chứng nhận được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất.
1.1.1.3. Công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính xác lập mối quan hệ pháp lý giữa
Nhà nước (với tư cách là đại diện chủ sở hữu) và người sử dụng đất được Nhà nước
giao quyền sử dụng, nhằm thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ để quản lý thống nhất đối
với đất đai theo pháp luật, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những chủ sử
dụng đất có đủ điều kiện, để xác lập địa vị pháp lý của họ trong việc sử dụng đất đối
với Nhà nước và xã hội. Đăng ký đất đai mang tính đặc thù của quản lý Nhà nước về
đất đai. Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính bắt buộc đối với mọi chủ sử dụng
đất, do hệ thống ngành Tài nguyên và Môi trường trực tiếp giúp Ủy ban nhân dân các
cấp trong việc tổ chức thực hiện.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Theo Luật Đất đai, Luật Nhà ở hiện hành thì “Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở là Giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất theo
một mẫu thống nhất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, người
sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất”.
Theo Khoản 6, Điều 3, Luật đất đai năm 2013, giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà
nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản
khác gắn liền với đất [7].
Theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Chính phủ ban hành và Thông
tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy CNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được
cấp theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại
đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận có nền hoa văn trống đồng
với “màu hồng cánh sen”.
Hiện nay, theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Chính phủ
quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, giấy chứng nhận gồm 1 tờ có 4 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng
cánh sen (được gọi là phôi giấy chứng nhận) và trang bổ sung nền trắng, mỗi trang có
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
7
kích thước 190mm x 265mm. Giấy chứng nhận này không có sự thay đổi so với giấy
chứng nhận cấp theo Thông tư 17/2009/TT-BTNMT, gồm các nội dung sau đây:
- Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên
người sử dụng đất, chủ sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành
Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số, bắt đầu từ BA 000001, được in
màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, Nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất", trong đó, có các thông tin về thửa đất, Nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng
sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận
và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, Nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận".
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi
sau khi cấp Giấy chứng nhận"; những vấn đề cần lưu ý đối với người được cấp Giấy
chứng nhận; mã vạch.
Hình 1.1. Trang 1 và trang 4 mẫu GCNQSDĐ theo quy định của Thông tư
17/2009/TT-BTNMT
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
8
Hình 1.2. Trang 2 và trang 3 mẫu GCNQSDĐ theo quy định của
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT
1.1.1.4. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Điều 98, Luật đất đai năm 2013 quy định cụ thể nguyên tắc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
[7]. Cụ thể như sau:
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng
nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được
cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có
chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và
cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có
yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
9
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ
nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ tên vợ và họ tên chồng vào
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.
Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là
tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc
chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ tên vợ và họ tên chồng nếu có yêu cầu.
5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu
ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà
ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm
có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất
liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực
tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh
lệch nhiều hơn nếu có.
Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa
đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều
hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều
hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật đất đai năm 2013.
1.1.2. Cơ sở pháp lý về các vấn đề nghiên cứu
1.1.2.1. Nguyên tắc hoạt động đo đạc và bản đồ
Theo Điều 4, Nghị định 45 về hoạt động đo đạc và bản đồ năm 2015:
- Hoạt động đo đạc và bản đồ phải bảo đảm cung cấp dữ liệu địa lý phục vụ yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nâng cao dân trí và thúc đẩy tiến
bộ xã hội.
- Công trình xây dựng đo đạc là tài sản của Nhà nước, phải được sử dụng và
bảo vệ theo quy định của pháp luật.
PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Xem thêm -