BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
PHẠM PHƯƠNG LAN
THỰC TRẠNG CHĂM SÓC SAU SINH CỦA BÀ MẸ Ở
HAI BỆNH VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI VÀ
ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH CHĂM SÓC SAU SINH TẠI NHÀ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
HÀ NỘI, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
PHẠM PHƯƠNG LAN
THỰC TRẠNG CHĂM SÓC SAU SINH CỦA BÀ MẸ Ở
HAI BỆNH VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI VÀ
ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH CHĂM SÓC SAU SINH TẠI NHÀ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
Chuyên ngành: Y tế công cộng
Mã số : 62.72.03.01
Hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Vương Tiến Hòa
TS. Nguyễn Thị Thùy Dương
HÀ NỘI, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện
một cách nghiêm túc, trung thực, đúng quy trình và đảm bảo tính khoa học.
Các số liệu và kết quả trong luận án không trùng lặp với bất kỳ công trình
nghiên cứu của tác giả nào khác trong, ngoài nước và chưa được công bố, hoặc sử
dụng ở bất kỳ đâu.
Tác giả
Phạm Phương Lan
Lời cám ơn
Để hoàn thành bản luận án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và
hỗ trợ chân thành, hiệu quả của nhiều đơn vị, cá nhân, các thày, cô giáo, các
đồng nghiệp, bạn bè, người thân trong gia đình.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám đốc và Cơ sở đào tạo sau
đại học- Viện Vệ sinh Dịch tễ trung ương tạo mọi điều kiện và giúp đỡ hỗ trợ tôi
hoàn thành luận án.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi chân thành gửi đến: PGS.TS. Vương Tiến
Hòa, TS. Nguyễn Thị Thùy Dương và đặc biệt là cố PGS.TS. Lê Anh Tuấn
những người thày, cô đã tận tình hướng dẫn khoa học, truyền dạy cho tôi những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu của các thày cô giúp tôi có thể hoàn thành
cuốn luận án này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Đảng ủy, Ban giám đốc Bệnh viện
Phụ sản trung ương, Bệnh viện đa khoa huyện Ba Vì đã tạo điều kiện cho tôi
thực hiện nghiên cứu tại cơ sở. Tôi cũng xin cám ơn toàn thể các bác sỹ, nữ hộ
sinh, điều dưỡng và các đồng nghiệp đã tham gia thu thập số liệu, đóng góp
nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình xử lý và phiên giải số liệu.
Cuối cùng, tôi luôn ghi nhớ sự chia sẻ, động viên, hết lòng của bố mẹ,
chồng, hai con, và bạn bè đã giúp đỡ, cho tôi thêm nghị lực để học tập và hoàn
thành bản luận án này.
Hà nội, ngày 15 tháng 1 năm 2014
Phạm Phương Lan
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BPTT
Biện pháp tránh thai
CS
Chăm sóc
CSTN
Chăm sóc tại nhà
CSSS
Chăm sóc sau sinh
CTC
Cổ tử cung
CSHQ
Chỉ số hiệu quả
HQCT
Hiệu quả can thiệp
Pctc
Tỷ lệ trước can thiệp
Psct
Tỷ lệ sau can thiệp
DTBS
Dị tật bẩm sinh
DV
Dịch vụ
HA
Huyết áp
IMR
Tỷ suất tử vong sơ sinh/ Infant mortality Ratio
KHHGĐ
Kế hoạch hoá gia đình
MMR
Tỷ suất tử vong mẹ/ Marternal Mortality Ratio
NC
Nghiên cứu
NCCT
Nghiên cứu can thiệp
NKHS
Nhiễm Khuẩn hậu sản
PSTW
Phụ sản trung ương
QG
Quốc gia
RCT
Thử nghiệm lâm sàng/ Randomised Control Trial
SKSS
Sức khỏe sinh sản
TCMR
Tiêm chủng mở rộng
TCYTTG
Tổ chức Y tế thế giới
TSM
Tầng sinh môn
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Bảng chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ và hình
§Æt vÊn ®Ò
1
Môc tiªu nghiªn cøu
2
Chương I. TỔNG QUAN
3
1.1.
3
Chăm sóc sau sinh cho bà mẹ và trẻ sơ sinh tại cộng đồng
1.1.1. Một số khái niệm
3
1.1.2. Sinh lý hậu sản thường và sơ sinh đủ tháng
4
1.1.2.1.Giải phẫu và sinh lý hậu sản thường
4
1.1.2.2. Sơ sinh đủ tháng và những vấn đề sức khỏe
7
1.1.3. Những nguy cơ của bà mẹ và trẻ sơ sinh thời kỳ hậu sản
9
1.1.3. 1. Những nguy cơ của bà mẹ
9
1.1.3.2. Những nguy cơ của trẻ sơ sinh
12
1.1.4. Nội dung chăm sóc sau sinh về y tế
13
1.1.4.1. Thời điểm CSSS
14
1.1.4.2. Nội dung CSSS theo hướng dẫn quốc gia về SKSS
15
1.1.4.3 Chính sách nghỉ sau sinh của bà mẹ.
16
Kiến thức, thực hành của bà mẹ về CSSS
18
1.2.1. Kiến thức và thực hành CSSS trên thế giới
18
1.2.2. Kiến thức và thực hành CSSS tại Việt Nam
21
1.2.
1.3. Các mô hình chăm sóc sau sinh tại nhà
23
1.3.2. Mô hình chăm sóc sau sinh tại nhà trên thế giới
23
1.3.3. Mô hình chăm sóc sau sinh tại nhà ở Việt Nam
26
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
30
2.1. Địa điểm nghiên cứu
30
2.2. Phương pháp nghiên cứu
31
2.2.1. Thiết kế mô tả cắt ngang
32
2.2.1.1. Thời gian nghiên cứu
32
2.2.1.2. Đối tượng nghiên cứu
32
2.2.1.3. Cỡ mẫu
33
2.2.1.4. Cách chọn mẫu
33
2.2.1.5. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu
34
2.2.1.6. Các biến số nghiên cứu chính
34
2.2.2. Thiết kế can thiệp
36
2.2.2.1. Thời gian nghiên cứu
36
2.2.2.2. Đối tượng nghiên cứu
36
2.2.2.3. Cỡ mẫu
37
2.2.2.4. Cách chọn mẫu
38
2.2.2.5. Mô tả can thiệp
39
2.2.2.6. Các biến số nghiên cứu chính
42
2.3. Chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong nghiên cứu
43
2.4. Tiến trình nghiên cứu
43
2.5. Xử lý và phân tích số liệu
45
2.6. Sai số, giới hạn và hạn chế của đề tài và biện pháp khắc
phục
46
2.7. Đạo đức nghiên cứu
47
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành và nhu cầu CSSS của
bà mẹ đến sinh con tại hai địa điểm nghiên cứu
49
3.1.1. Thực trạng chăm sóc sau sinh tại gia đình
3.1.1.1. Đặc điểm của các bà mẹ tham gia nghiên cứu
49
3.1.1.2. Điều kiện sinh hoạt sau sinh của bà mẹ
49
3.1.1.3. Người chăm sóc các bà mẹ
53
3.1.1.4. Tiếp cận thông tin về chăm sóc sau sinh của bà mẹ tại
cộng đồng
3.1.1.5. Tình trạng sức khỏe của bà mẹ và trẻ sơ sinh
3.1.2. Thực trạng kiến thức về CSSS của bà mẹ
3.1.2.1. Kiến thức bà mẹ theo các nội dung chuyên biệt
3.1.2.2. Kiến thức chung về CSSS
3.1.3. Thực trạng thực hành về CSSS của bà mẹ
3.1.3.1. Thực hành của bà mẹ theo các nội dung chuyên biệt
3.1.3.2. Thực hành chung về CSSS
3.1.4. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành CSSS
của bà mẹ
3.1.5. Nhu cầu của bà mẹ về dịch vụ CSSS
3.3.1. Khó khăn của bà mẹ trong thời kỳ hậu sản
3.3.2. Nhu cầu của bà mẹ thời kỳ sau sinh
3.3.3. Nhu cầu về chăm sóc tại nhà
54
55
56
59
59
69
71
71
75
76
79
79
81
83
3.2. Đánh giá hiệu quả mô hình chăm sóc sau sinh tại hai bệnh
viện đã chọn
3.2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
85
3.2.2. Đặc điểm lần sinh tại thời điểm nghiên cứu
88
3.2.3. Điều kiện sinh hoạt sau sinh của bà mẹ
89
3.2.4. Hiệu can thiệp về thay đổi kiến thức
90
3.2.5. Hiệu quả can thiệp về thay đổi thực hành
93
3.2.6. Kiểm định sự khác biệt TB điểm kiến thức và thực hành
94
chung CSSS của bà mẹ sau can thiệp
3.2.7.Đánh giá của bà mẹ về chất lượng dịch vụ
3.2.8. Đánh giá dịch vụ về phía người cung cấp
96
98
Chương 4. BÀN LUẬN
4.1. Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành và nhu cầu CSSS của
bà mẹ đến sinh con tại hai địa điểm nghiên cứu
4.1.1. Thực trạng chăm sóc sau sinh tại gia đình
100
100
4.1.1.1. Đặc điểm của các bà mẹ tham gia nghiên cứu
100
4.1.1.2. Điều kiện sinh hoạt sau sinh của bà mẹ
101
4.1.1.3. Người chăm sóc các bà mẹ
102
4.1.1.4. Tiếp cận thông tin về chăm sóc sau sinh của bà mẹ tại
cộng đồng
103
4.1.1.5. Tình trạng sức khỏe của bà mẹ và trẻ sơ sinh 2 tuần sau
khi xuất viện
104
4.1.2. Thực trạng kiến thức CSSS của bà mẹ
4.1.2.1. Kiến thức bà mẹ về CSSS theo các nội dung chuyên
biệt
106
111
4.1.2.2. Kiến thức chung của bà mẹ về CSSS
4.1.3. Thực hành CSSS của bà mẹ
4.1.3.1. Thực hành của bà mẹ về CSSS theo các nội dung
chuyên biệt
4.1.3.2. Thực hành chung về CSSS
4.1.4. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành CSSS
của bà mẹ
4.1.5. Nhu cầu của bà mẹ về dịch vụ CSSS
4.1.5.1. Khó khăn của bà mẹ trong thời kỳ hậu sản
4.1.5.2. Nhu cầu của bà mẹ thời kỳ sau sinh
4.1.5.3. Nhu cầu về dịch vụ CS chăm sóc tại nhà
4.2.Đánh giá hiệu quả mô hình chăm sóc sau sinh tại hai bệnh
viện đã chọn
112
==
114
114
116
116
116
116
119
4.2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
119
4.2.2. Đặc điểm lần sinh tại thời điểm nghiên cứu
119
4.2.3. Điều kiện sinh hoạt sau sinh của bà mẹ
120
4.2.4. Hiệu quả can thiệp của mô hình đến sự thay đổi kiến thức
120
4.2.5. Hiệu quả can thiệp của mô hình đến sự thay đổi thực hành
121
4.2.6. Kiểm định sự khác biệt TB điểm kiến thức và thực hành
CSSS của bà mẹ sau can thiệp
122
4.2.7. Đánh giá của bà mẹ về chất lượng dịch vụ
123
4.2.8. Các yếu tố thuận lợi và cản trở thực hiện mô hình
123
4.3. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu
125
KẾT LUẬN
128
KIẾN NGHỊ
130
DANH MỤC BÀI BÁO CÔNG BỐ
132
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
- Phụ lục 1: Mẫu phiếu 1- Phiếu câu hỏi cho bà mẹ
- Phụ lục 2: Mẫu phiếu 2- Phiếu đánh giá chi phí – hiệu quả
- Phụ lục 3: Mẫu phiếu 3- Phỏng vấn sâu c¸c ®èi tîng kh¸c
- Phụ lục 4: Mẫu phiếu 4- Phỏng vấn sâu cán bộ y tế
- Phụ lục 5: Mẫu phiếu 5- Phiếu ghi chép CSSS
145-169
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1.
Tổng hợp các vấn đề sức khỏe của bà mẹ sau sinh
10
2.1.
Nội dung can thiệp chăm sóc bà mẹ, trẻ sơ sinh thời kỳ sau
41
sinh theo Hướng dẫn quốc gia về SKSS
2.2.
Tính giá dịch vụ chăm sóc tại nhà
41
3.1.
Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
49
3.2.
Đặc điểm lần sinh tại thời điểm nghiên cứu
51
3.3.
Ngày nằm viện trung bình của bà mẹ theo nơi cư trú
52
3.4.
Điều kiện sinh hoạt của bà mẹ sau sinh
53
3.5.
Người giúp bà mẹ sau sinh
54
3.6.
Nguồn thông tin chủ yếu về CSSS
55
3.7.
Sức khỏe của bà mẹ hai tuần sau sinh
56
3.8.
Những thay đổi về cảm xúc sau sinh của bà mẹ
57
3.9.
Sức khỏe của trẻ sơ sinh theo địa bàn cư trú
58
3.10.
Kiến thức bà mẹ về dấu hiệu nguy hiểm sau sinh
59
3.11.
Kiến thức về trệu chứng nhiễm khuẩn sinh dục của bà mẹ
60
3.12.
Kiến thức bà mẹ về vấn đề có thể gặp sau sinh
60
3.13.
Kiến thức bà mẹ về chăm sóc trẻ
61
3.14.
Kiến thức bà mẹ về chế độ lao động, nghỉ ngơi phù hợp
62
3.15.
Kiến thức bà mẹ về vệ sinh sau đẻ
63
3.16.
Kiến thức về chế độ ăn uống của bà mẹ sau sinh
64
3.17.
Kiến thức về bổ sung vi chất của bà mẹ sau sinh
66
3.18.
Kiến thức bà mẹ về thời điểm giao hợp
67
3.19.
Kiến thức bà mẹ về các biện pháp tránh thai được lựa chọn
68
3.20.
Tự đánh giá của bà mẹ về kiến thức CSSS
69
3.21.
Thực hành của bà mẹ về vệ sinh lao động theo địa bàn cư
71
trú
3.22.
Thực hành về dinh dưỡng theo địa bàn cư trú
72
3.23.
Mối liên quan giữa kiến thức, thực hành CSSS của bà mẹ và
76
nơi cư trú
3.24.
Mối liên quan giữa kiến thức, thực hành CSSS của bà mẹ và
76
nhóm tuổi
3.25.
Mối liên quan giữa kiến thức, thực hành CSSS của bà mẹ và
77
học vấn
3.26.
Mối liên quan giữa kiến thức, thực hành CSSS của bà mẹ và
77
thu nhập
3.27.
Mối liên quan giữa kiến thức, thực hành CSSS của bà mẹ và
78
số con sống
3.28.
Mối liên quan giữa tỷ lệ đạt về kiến thức và thực hành
79
3.29.
Các khó khăn của sản phụ trong chăm sóc trẻ
79
3.30.
Biến cố về tinh thần trong thời kỳ sau sinh của bà mẹ
80
3.31.
Nhu cầu về chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh giai đoạn sau sinh
81
3.32.
Sự cần thiết phải có CBYT thăm khám trong thời kỳ sau
84
sinh
3.33.
Đồng ý tham gia dịch vụ CSSS
84
3.34.
Lý do không sử dụng dịch vụ
85
3.35.
Phân bố đối tượng theo nơi cư trú và địa điểm nghiên cứu
86
3.36.
Một số đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu
87
3.37.
Đặc điểm sinh nở của bà mẹ tại thời điểm nghiên cứu
88
3.38.
Điều kiện sinh hoạt của bà mẹ sau sinh
89
3.39.
Sự thay đổi kiến thức CSSS của bà mẹ sau sau can thiệp
91
theo dấu hiệu bệnh
3.40.
Sự thay đổi kiến thức CSSS của bà mẹ sau can thiệp theo vệ
92
sinh lao động
3.41.
Sự thay đổi kiến thức CSSS của bà mẹ sau sau can thiệp
92
theo dinh dưỡng
3.42.
Sự thay đổi kiến thức CSSS của bà mẹ sau sau can thiệp
93
theo biện pháp KHHGĐ
3.43.
Sự thay đổi về TB điểm kiến thức chung về CSSS của bà
95
mẹ sau can thiệp
3.44.
Sự thay đổi về TB điểm thực hành chung về CSSS của bà
95
mẹ sau can thiệp
3.45.
Đánh giá của bà mẹ nhóm can thiệp về DV CSSK tại nhà
96
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
1.1
Lượng sữa trung bình trong 7 ngày đầu sau sinh
7
1.2
Biểu đồ giảm Bilirubin
8
1.3
Thời gian nghỉ sinh theo các quốc gia
17
3.1
Số con trung bình của các đối tượng nghiên cứu
52
3.2
Kiến thức chung của bà mẹ về CSSS
69
3.3
Kiến thức của bà mẹ CSSS theo các nhóm chuyên biệt
70
3.4
Thực hành chung của bà mẹ về CSSS
75
3.5
Sự thay đổi của kiến thức chung CSSS của bà mẹ
90
3.6
Sự thay đổi của thực hành chung CSSS của bà mẹ
94
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Hình
Tên hình/ sơ đồ
Trang
1.1.
Các giai đoạn chăm sóc y tế của bà mẹ và trẻ sơ sinh
14
2.1.
Bản đồ Hà nội
30
2.2.
Thiết kế nghiên cứu can thiệp
39
2.3.
Giới hạn thời gian nghiên cứu
40
2.4.
Tiến trình nghiên cứu
44
-1-
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thời kỳ sau sinh là một giai đoạn vô cùng quan trọng do có những thay
đổi mạnh mẽ về thể chất, sinh lý, cảm xúc đồng thời với sự nảy sinh các mối
quan hệ mới và là bước chuyển đổi vai trò từ “người phụ nữ” trở thành “người
mẹ”. Đây cũng là giai đoạn mà sức khỏe của người mẹ và của trẻ sơ sinh cần
được quan tâm nhiều nhất.
Theo Tổ chức y tế thế giới, có khoảng 60% tử vong bà mẹ và 32% tử
vong sơ sinh xảy ra vào ngày thứ nhất sau sinh. Khoảng 13% và 4% tỷ lệ tử
vong mẹ; 5% và 15% tử vong sơ sinh xảy ra vào tuần thứ nhất và tuần thứ 2 sau
sinh [111]. Ở Châu Phi, nơi có tỷ lệ tử vong sau sinh cao nhất thế giới, mỗi năm
có khoảng 1,16 triệu trẻ em tử vong trong 28 ngày đầu sau sinh và có 850.000 trẻ
không thể sống sót sau tuần đầu tiên [51]. Ở Việt Nam, theo số liệu của Bộ Y tế
năm 2009, tỷ lệ tử vong bà mẹ (MMR) là 69/100.000 trẻ đẻ sống và tỷ lệ tử vong
sơ sinh (IMR) là 16/1000 trẻ đẻ sống [5]. Hai tuần đầu sau sinh là khoảng thời
gian mà tần suất xuất hiện của các biến chứng sau sinh phổ biến nhất. Các biến
chứng sau sinh có thể xảy ra đối với sản phụ bao gồm: chảy máu, bế sản dịch,
nhiễm khuẩn sinh dục và tiết niệu, các tổn thương ở vú, tầng sinh môn, hoặc rối
loạn tâm thần sau sinh.... Trẻ sơ sinh có thể có những vấn đề sức khỏe như nhiễm
khuẩn đường hô hấp, nhiễm trùng rốn, vàng da bệnh lý....[108].
Nếu giai đoạn ngay sau sinh, các sản phụ và trẻ sơ sinh được chăm sóc
một cách khoa học sẽ tạo được tiền đề tốt cho sức khỏe của mẹ-con, góp phần
giảm thiểu tỷ lệ tử vong và bệnh tật, đảm bảo sự an toàn, phòng tránh hoặc phát
hiện sớm những biến chứng sau sinh, giúp bà mẹ chóng hồi phục về sức khỏe,
trẻ sơ sinh dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh và môi trường mới sau sinh. Tuy
nhiên, hầu hết các hoạt động chăm sóc sau sinh (CSSS) hiện nay mới chỉ được
-2-
chú trọng trong thời gian các bà mẹ nằm viện (24-48 giờ đầu tiên). Các thăm
khám sau sinh kể từ khi xuất viện cho đến hết thời kỳ hậu sản (42 ngày) hiện
chưa được quan tâm [51], [94]. Công tác chăm sóc sau sinh bị xem nhẹ làm giảm
cơ hội nâng cao sức khỏe của bà mẹ và trẻ em, cũng như làm chậm quá trình
phát hiện sớm và điều trị bệnh tật cho họ. Kiến thức và thực hành về chăm sóc
sau sinh của bà mẹ hiện còn mang tính kinh nghiệm và tự phát [52]. Hiện tại, ở
Việt Nam, một số cơ sở y tế công lập và tư nhân đã triển khai dịch vụ chăm sóc
sau sinh tại nhà. Tuy nhiên, hầu hết mới chỉ dừng ở mức độ thực hành chăm sóc
sức khỏe cho mẹ và trẻ sơ sinh như khám, kiểm tra sức khỏe, tắm cho bé,
masasge da mẹ [40].
Chính vì vậy, tiến hành một can thiệp toàn diện chăm sóc sau sinh cho các
bà mẹ tại cộng đồng trong đó chú trọng đến tư vấn, hướng dẫn các bà mẹ về
chăm sóc sau đẻ theo hướng dẫn quốc gia về sức khỏe sinh sản là một việc làm
cần thiết. Tuy nhiên nhiều câu hỏi cũng được đặt ra cho dịch vụ về tính hiệu quả,
sự chấp nhận của cộng đồng, tính chí phí- hiệu quả, mức độ đáp ứng về nhu cầu
chăm sóc sau sinh của bà mẹ, địa bàn áp dụng, cách thức triển khai và các yếu tố
ảnh hưởng. Đây cũng chính là tiền đề nghiên cứu của đề tài:
“Thực trạng chăm sóc sau sinh của bà mẹ ở hai bệnh viện trên địa bàn
Hà nội và đánh giá hiệu quả mô hình chăm sóc sau sinh tại nhà”
với hai mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành, nhu cầu chăm sóc sau sinh của
các bà mẹ đến sinh con tại bệnh viện Phụ sản trung ương và bệnh viện
huyện Ba Vì năm 2011
2. Đánh giá hiệu quả mô hình chăm sóc tại nhà trên những bà mẹ đến
sinh con tại hai bệnh viện.
-3-
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1.
Chăm sóc sau sinh cho bà mẹ và trẻ sơ sinh tại cộng đồng
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Giai đoạn sau sinh
Tổ chức Y tế thế giới thống nhất sử dụng thuật ngữ “giai đoạn sau sinh”
để đề cập đến những vấn đề sức khỏe của sản phụ và sơ sinh tính từ khi rau sổ
đến hết ngày thứ 42 (6 tuần lễ), còn gọi là thời kỳ hậu sản [108].
Giai đoạn sau sinh được chia ra thành các giai đoạn nhỏ:
(1) Giai đoạn ngay sau sinh : 24h đầu sau khi sổ rau
(2) Giai đoạn sau sinh sớm : ngày 2 đến hết tuần đầu tiên
(3) Giai đoạn sau sinh muộn : tuần 2 đến hết tuần 6.
1.1.1.2. Chăm sóc sau sinh
Theo Tổ chức y tế thế giới, chăm sóc sau sinh bao gồm việc theo dõi và
chuyển tuyến điều trị cho bà mẹ nếu có biến chứng như băng huyết, đau, nhiễm
khuẩn, ngoài ra còn bao gồm cả tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ, dinh dưỡng thời
kỳ nuôi con, các tư vấn về chăm sóc sơ sinh và kế hoạch hóa gia đình. Nội dung
chăm sóc sơ sinh bao gồm cho bú sớm và bú hoàn toàn, giữ ấm, chăm sóc và giữ
gìn vệ sinh rốn, và phát hiện kịp thời các dấu hiệu nguy hiểm đưa trẻ đi khám và
điều trị [112].
1.1.1.3. Sơ sinh
Là trẻ được sinh ra từ 0 đến 28 ngày tuổi
1.1.1.4. Nhu cầu
Có rất nhiều định nghĩa về nhu cầu, tuy nhiên, có thể hiểu, nhu cầu là một
hiện tượng tâm lý của con người, là đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con
-4-
người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển [103]. Tùy theo trình độ,
nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những
nhu cầu khác nhau. Nhu cầu chi phối mạnh mẽ đến đời sống tâm lý nói chung,
đến hành vi của con người nói riêng, được nhiều ngành khoa học quan tâm
nghiên cứu và sử dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống xã hội.
1.1.2. Sinh lý hậu sản thường và sơ sinh đủ tháng
1.1.2.1.Giải phẫu và sinh lý hậu sản thường
- Những hiện tượng giải phẫu và sinh lý:
+ Thay đổi ở tử cung: Ngay khi rau sổ, tử cung co lại thành một khối chắc, đáy
tử cung ở ngay dưới rốn. Trọng lượng tử cung lúc đó nặng khoảng 1000g. Kích
thước tử cung giảm đi do máu và các mạch máu mất đi và một phần khác là do
sự tiêu hóa một lượng lớn các tương bào và tế bào [10]. Các cơ tử cung tự tiêu và
giảm về kích thước cũng như số lượng. Trong 4 tuần đầu sau đẻ, có sự tăng co
hồi tử cung để tái tạo lại các tổ chức cơ tử cung . Niêm mạc tử cung thực sự hồi
phục sau sinh 6 tuần [16].
+ Thay đổi ở các phần phụ, âm đạo, âm hộ: Buồng trứng, vòi tử cung và các dây
chằng tròn, dây chằng rộng dần dần trở lại bình thường về chiều dài, hướng và vị
trí. Cổ tử cung cũng thu nhỏ dần và thường bị rách 2 mép nên có hình dạng
giống môi cá mè. Lỗ cổ tử cung cũng nhanh chóng thu nhỏ dần và ngày thứ 12
sau sinh chỉ còn lọt ngón tay. Âm đạo và âm hộ bị căng giãn rất nhiều trong
chuyển dạ, đã trở lại trạng thái như trước khi mang thai vào tuần lễ thứ 3.
[10],[13].
+ Thay đổi hệ tiết niệu: Sau khi đẻ, không chỉ thành bàng quang bị phù nề và
xung huyết mà hiện tượng xung huyết còn xuất hiện cả ở lớp niêm mạc bàng
quang. Hơn nữa, bàng quang tăng dung tích và cơ bàng quang mất nhạy cảm
tương đối với áp lực của lượng nước tiểu ở bàng quang, cơ thắt vân cổ bàng
-5-
quang hoặc là do viêm nhiễm sẽ nhậy cảm dễ mở nhưng có những trường hợp lại
co thắt gây nên trình trạng bí đái, hoặc đái rắt hoặc són tiểu sau đẻ. Bể thận và
niệu quản bị giãn sẽ trở lại trạng thái bình thường sau đẻ từ 2 đến 8 tuần lễ.
Những thay đổi này gây hiện tượng viêm nhiễm đường tiết niệu tiềm tàng mà
không có biểu hiện triệu chứng bởi vì có tới 20% những bà mẹ sau sinh bị nhiễm
khuẩn đường tiết niệu thể ẩn .
+ Thay đổi ở vú: Ngược lại với cơ quan sinh dục, khi mang thai và đặc biệt là
sau đẻ, vú phát triển, căng lên, to và rắn chắc. Núm vú to và dài ra, các tĩnh mạch
dưới da vú nổi rõ lên. Các tuyến sữa phát triển.
- Những hiện tượng lâm sàng
+ Sự co hồi tử cung: Hiện tượng co hồi tử cung diễn ra ngay sau khi sổ rau.
Trong 12 giờ đầu sau đẻ, tử cung co đều đặn và đồng bộ để tống sản dịch ra
ngoài. Sau 24 giờ, cơn co tử cung không đều và giảm về cường độ. Các cơn đau
tử cung thường gặp ở những người sinh con rạ. Mức độ đau tùy theo cảm giác
của từng người. Có thể đau kéo dài nhiều ngày. Thông thường, các cơn đau giảm
dần từ ngày thứ 3 sau đẻ. Nếu co hồi tử cung chậm, sản dịch có mùi hôi và sốt
thì cần nghĩ ngay đến nhiễm khuẩn hậu sản, phải cho sản phụ đi khám tại các cơ
sở y tế.
+ Sản dịch: Thành phần của sản dịch bao gồm: Máu, mảnh vụn của rau, màng
rau, niêm mạc tử cung (mạng rụng), chất gây và lông tơ của thai nhi. Toàn bộ
lượng sản dịch ước khoảng 1.000-1.500g. Sản dịch có màu vàng, mùi nồng, ngai
ngái đặc trưng cho sản dịch. Nếu có mùi tanh, hôi, màu đục là do bị nhiễm
khuẩn. Nếu sản dịch ra nhiều, màu đỏ, người mệt lả là đang chảy máu do đờ tử
cung hay tổn thương đường sinh dục. Với sự tự cầm máu trong tử cung, sản dịch
giảm dần theo thời gian hậu sản, đồng thời thanh dịch cũng được tiết qua lớp
- Xem thêm -