Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Thuc tap dien tu co ban

.PDF
117
51
66

Mô tả:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO & KHẢO SÁT LINH KIỆN ĐIỆN TỬ Mục tiêu:  Giúp sinh viên làm quen với một số các thiết bị đo đạc, thường sử dụng trong quá trình thực tập cũng như làm việc, nghiên cứu sau này.  Biết cách sử dụng, điều chỉnh thiết bị để đạt kết quả chính xác nhất, hạn chế tối đa sai số trong quá trình đo. A. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM  Oscilloscope  Máy phát sóng Rigol DG1022  Đồng hồ VOM, DOM  Điện trở: 05 loại  Tụ các loại: tụ phân cực và không phân cực.  Diode, Zenner, Transistor NPN, PNP 1.1. Giới thiệu cách sử dụng VOM VOM : Voltage Ohm Meter VOM hiện tại được chia làm 02 loại cơ bản: VOM analog (loại chỉ thị bằng kim) và VOM digital (loại chỉ thị bằng số). Hướng dẫn sử dụng VOM analog (modun DE-36YTRe): STT Mô tả 1 3 2 4 5 6 7 VOM DE-360TRe 1 Kim đồng hồ 2 Ngõ ra 3 Nút chỉnh kim đồng hồ về đúng vị trí 0 1 4 Nút điều chỉnh kim về 0Ω khi thay đổi tầm đo Hình 1-1. VOM DE-36YTRe 5 Nút chọn thang đo 6 Lỗ cắm que dương (màu đỏ) 7 Lỗ cắm que âm (màu đen) Một số nguyên tắc chung khi sử dụng:  Phải bảo đảm kim đo ở vị trí số 0 trước mỗi lần đo để tránh việc đọc sai kết quả đo. Nếu kim chưa ở vị trí số 0 dùng nút chỉnh kim về số 0 (nút số 3 trên hình vẽ).  Chọn đúng tầm đo (Range): tầm đo nên được chọn sao cho vừa đủ lớn hơn giá trị cần đo. Chọn tầm quá lớn sẽ gây ra sai số phép đo. Chọn tầm đo nhỏ hơn giá trị đo có thể gây hư hỏng thiết bị đo. Đối với phép đo chưa biết trước khoảng giá trị nên bắt đầu bằng tầm đo lớn nhất sau đó giảm dần cho phù hợp.  Chọn đúng thang chia (Scale): tùy theo tầm đo và chức năng đo, chọn thang chia thích hợp để đọc kết quả.  Cực tính: khi đo áp hoặc dòng DC cần chú ý đặt đúng đầu đo dương (que đỏ) vào cực tính dương và đầu đo âm (que đen) vào cực tính âm của mạch đo.  Đo điện áp DC o Xoay nút xoay chọn thang đo (nút xoay số 5 trên hình vẽ) về chức năng đo điện áp DC (DCV) và chọn tầm đo, thang chia thích hợp. o Tầm đo 0.1V, 10V, 1000V nên chọn thang chia là 0 – 10. o Tầm đo 0.5V, 50V nên chọn thang chia là 0 – 50. o Tầm đo 2.5V, 250V nên chọn thang chia là 0 – 250. Kết quả thực = (Tầm đo * giá trị đọc)/(giá trị lớn nhất của thang chia) Ví dụ 1: Chọn tầm đo 0.1V, thang chia 0 – 10, giá trị đọc trên thang chia là 1 thì kết quả thực là (0.1 * 1)/10 = 0.01V. Ví dụ 2: 2 Chọn tầm đo 1000, thang chia 0 – 10, giá trị đọc trên thang chia là 1 thì kết quả thực là (1000 * 1)/10 = 100V.  Đo điện áp AC o Xoay nút xoay chọn thang đo (nút xoay số 5 trên hình vẽ) về chức năng đo điện áp AC (ACV) và chọn tầm đo, thang chia thích hợp. o Tầm đo 1000V nên chọn thang chia là 0 – 10. o Tầm đo 50V nên chọn thang chia là 0 – 50. o Tầm đo 250 nên chọn thang chia là 0 – 250. Kết quả thực = (Tầm đo * giá trị đọc)/(giá trị lớn nhất của thang chia)  Đo dòng DC mA o Xoay nút xoay chọn thang đo (nút xoay số 5 trên hình vẽ) về chức năng đo dòng DC (DCmA) và chọn tầm đo thích hợp. o Lưu ý: VOM chỉ đo dòng DC với giá trị lớn nhất là 250 mA. Đo dòng DC phải mắc nối tiếp với tải như hình vẽ.  + R Tải Hình 1-2. Cách đo dòng qua tải dùng VOM  Đo điện trở o Xoay nút xoay chọn thang đo (nút xoay số 5 trên hình vẽ) về chức năng đo điện trở () và chọn tầm đo, thang chia thích hợp. Chức năng đo điện trở có các tầm đo Rx1, Rx10, Rx100, Rx1K, Rx10K và có thang chia riêng. o Đo điện trở phải đo nguội (không cấp nguồn cho mạch điện) và nên lấy điện trở ra khỏi mạch đo để đo chính xác. 3 o Ứng với mỗi tầm đo phải nối tắt 2 que đo và điều chỉnh nút xoay chỉnh 0 (nút xoay số 4 trên hình vẽ) để kim chỉ 0. Giá trị điện trở = giá trị đọc * tầm đo Ví dụ 3: Chọn tầm đo Rx10, giá trị đọc là 200 thì giá trị điện trở cần đo là 10*200 = 2K 1.2.Đo và đọc giá trị điện trở Cách đọc giá trị điện trở:  Theo qui luật vòng màu, gán các số từ 0 đến 9 cho các màu như sau: Đen Nâu Đỏ CamVàng Lục Lam Tím Xám Trắng 012345678 9  Điện trở 4 vòng màu như hình 1-3. Hình 1-3. Điện trở 4 vòng màu  Giá trị cần đọc là: R = ab*10c  d% () o Với a, b và c là các số từ 0 đến 9 tùy vào màu, o Vòng d để tính sai số: d = 5% (nhũ vàng) hoặc d = 10% (nhũ bạc). o Trường hợp vòng c màu nhũ vàng thì R = ab*0.1  d% () o Trường hợp vòng c màu nhũ bạc thì R = ab*0.01  d% () Ví dụ 4: Điện trở có 4 vòng màu lần lượt là lục, lam, vàng, nhũ vàng thì có giá trị là: 56 x 104 = 560  5% K  Điện trở 5 vòng màu (có thêm vòng e) như hình 1-4. Hình 1-4. Điện trở 5 vòng màu 4 Giá trị cần đọc là : R = abc.10d  e% ( ). Ví dụ 5: Điện trở có 5 vòng màu lần lượt là nâu, đen, đen, nâu, nâu thì có giá trị là: 100 x 101 = 1000  1% () = 1  1% (K). Cách đọc giá trị biến trở: Hiện tại, trên thị trường có một số loại biến trở phổ biến như sau: Biến trở than Biến trở than Biến trở than tinh chỉnh Biến trở dây quấn Biến trở dây quấn trục tròn trục thẳng Biến trở than tinh chỉnh Hình 1-5. Một số dạng biến trở phổ biến trên thị trường hiện nay.  Biến trở thường gồm 2 loại: biến trở dây quấn và biến trở than.  Biến trở dây quấn thường có giá trị điện trở bé từ vài Ohm đến vài chục Ohm, công suất khá lớn có thể lên đến vài chục Watt.  Biến trở than có trị số từ vài trăm đến vài Mega Ohm nhưng có công suất nhỏ. Cách đo biến trở 2 1 3 1 (a) (b) 2 3 5 (a): Ký hiệu của biến trở (b) Dạng thực tế của biến trở Hình 1-6. Biến trở  Giá trị của biến trở thường được ghi trực tiếp trên biến trở.  Biến trở gồm 3 chân như trên hình vẽ : R12 + R23 = R13 = giá trị của biến trở Với: R12: điện trở giữa 2 chân 1 và 2 R23: điện trở giữa 2 chân 2 và 3 R13: điện trở giữa 2 chân 1 và 3 1.3.Đọc và kiểm tra tụ điện  Phân biệt tụ hóa (có cực tính) và tụ gốm (không cực tính).  Đọc giá trị điện dung của tụ qua ký hiệu bên ngoài, có 2 dạng: Tụ có cực tính: giá trị được ghi trực tiếp trên thân tụ (0.1µF, 1µF, 4.7µF, 100µF...) Tụ 100F, điện áp làm việc giới hạn 25V Hình 1-7. Tụ có cực tính Tụ 10F, điện áp làm việc giới hạn 63V Tụ không cực tính: giá trị được ghi theo qui ước số và sai số được ghi bằng các ký hiệu chữ cái theo các ví dụ sau: Sai số J  5% K  10% M  20% Hình 1-8. Tụ không cực tính 6 C = 10.102  5% (pF) C = 47.103  10% (pF) Sử dụng VOM thang đo điện trở đo thử chất lượng của tụ hóa: o Nếu kim VOM tăng lên rồi giảm dần về  thì tụ tốt (tụ có giá trị càng lớn kim lên càng nhiều, tụ có giá trị càng nhỏ kim lên càng ít). o Nếu kim VOM không lên thì tụ bị hở (đứt), khô. o Nếu kim VOM tăng lên 0 sau đó không trở về, tụ bị chạm, chập các bản cực (nối tắt). o Nếu kim VOM lên rồi dừng ở vị trí lưng chừng, không về thì tụ bị rỉ.  Đổi cực tính que đo và thực hiện lại phép thử. Sinh viên tự giải thích kết quả kiểm tra 1.4. Đo xác định chân linh kiện bán dẫn: Các linh kiện bán dẫn được xác định chân bằng VOM ở thang đo điện trở, dựa vào tính dẫn điện của mối nối P–N khi phân cực. Đo xác định chân, đọc giá trị ghi trên thân diode (diode chỉnh lưu, diode quang (led), zener).  + + DIODE LED  ZENER Hình 1-9. Các dạng diode cơ bản. Xác định chân: Diode có 2 chân A (anode) và K (catode) được xác định như sau:  Sử dụng VOM thang đo điện trở (x1) đo 2 chân của diode.  Nếu kim VOM đứng im ở  thì diode đang phân cực ngược. (Que đen của VOM (+ của pin) ở chân nào thì chân đó là catode, chân còn lại là anode).  Nếu kim VOM giảm về hướng 0 thì diode phân cực thuận nên dẫn điện (Que đen của VOM ở chân nào thì đó là anode, chân còn lại là catode). 7  Riêng với led, khi phân cực thuận còn phát ra ánh sáng.  Đảo que đo khi đo diode hoặc led mà kim VOM không lên thì diode hay led bị hư. Đọc ký hiệu giá trị điện áp ghim của diode zener  Ký hiệu được ghi trực tiếp trên thân zener DZ5.6 Zener có điện áp ghim 5.6V DZ9.1 Zener có điện áp ghim 9.1V Hình 1-10. Dạng điện áp ghi trực tiếp trên zener Cách đọc ký hiệu và đo xác định chân, loại BJT: BJT công suất nhỏ BJT công suất lớn BJT công suất trung bình (dạng sò) Hình 1-11. Một số dạng BJT cơ bản trên thị trường Đọc ký hiệu trên một số BJT thông thường  Mã hiệu BJT do Nhật sản xuất Bắt đầu bằng ký tự “2S” (“2” là số tiếp giáp, “S” (semiconductor) là linh kiện bán dẫn), các ký tự tiếp theo chỉ đặc điểm, công dụng và thứ tự của sản phẩm:` o 2SA: BJT loại PNP làm việc ở tần số cao o 2SB: BJT loại PNP có tần số cắt thấp o 2SC: BJT loại NPN có tần số cắt cao o 2SD: BJT loại NPN có tần số làm việc thấp Ví dụ 5: 2SC828, 2SC1815, 2SA1015, 2SB688, 2SD868 Một số BJT sản xuất sau này khi sản xuất thường không ghi bỏ ký hiệu “2S” mà bắt đầu bằng các chữ cái A, B, C, D. Ví dụ 6: A1015, A564, B544, C485, D718 …  Mã hiệu BJT do Mỹ sản xuất 8 Bắt đầu bằng ký tự “2N” và các ký tự tiếp theo chỉ loạt sản phẩm. Muốn biết được các đặc tính cụ thể của từng loại BJT phải dùng sách tra cứu. Ví dụ 7: 2N73A, 2N279A, 2N553 …  Mã hiệu BJT do Trung Quốc sản xuất Bắt đầu bằng số “3”, 2 chữ cái tiếp theo chỉ đặc điểm BJT các ký tự tiếp theo chỉ loạt sản phẩm Chữ cái đầu tiên chỉ loại bán dẫn o A: BJT loại PNP, chế tạo từ Germanium o B: BJT loại NPN, chế tạo từ Germanium o C: BJT loại PNP, chế tạo từ Silic o D: BJT loại NPN, chế tạo từ Silic Chữ cái thứ hai cho biết đặc điểm và công dụng: o V: bán dẫn o Z: nắn điện o S: tunel o U: quang điện o X: âm tần công suất nhỏ hơn 1W o P: âm tần công suất lớn hơn 1W o G: cao tần công suất nhỏ hơn 1W o A: cao tần công suất lớn hơn 1W Ví dụ 8: 3AG11 là BJT loại PNP, Ge, cao tần công suất nhỏ, loạt sản phẩm thứ 11. 3AX31B là BJT loại PNP, Ge, âm tần công suất nhỏ, loạt sản phẩm thứ 31 có cải tiến Xác định chân linh kiện BJT Có 2 loại BJT: 9 Hình 1-12. Transistor NPN và PNP Trường hợp chân C ở vị trí giữa (phổ biến)  Sử dụng VOM ở thang đo điện trở (x1K) lần lượt đo điện trở 2 chân B và E của BJT với chân C đã biết (phải đổi cực tính que đo).  E là chân có giá trị điện trở  (hở mạch) với chân C (RCE = ), chân còn lại là B.  Thay đổi cực tính que đo VOM đo điện trở giữa B và C ta được 2 giá trị RBC1 và RBC2 . Ứng với trường hợp có điện trở nhỏ hơn khi đó: o Nếu que đen VOM nối với chân B thì BJT loại NPN. o Nếu que đỏ VOM nối với chân B thì BJT loại PNP. Trường hợp tổng quát, không biết vị trí chân C  Đo từng cặp chân BJT, cặp chân nào có điện trở thuận, nghịch đều là  là chân C, E chân còn lại là chân B.  Đo điện trở thuận giữa chân B (đã biết) và 2 chân còn lại, chân nào có điện trở lớn hơn là chân E, chân có điện trở nhỏ hơn là chân C. Trường hợp là BJT dạng sò, vỏ của BJT là chân C, 2 chân là B và E. Đo xác định chân linh kiện JFET  Sử dụng VOM thang đo điện trở (x1K) đo điện trở từng cặp chân của JFET.  Có một cặp chân có điện trở không đổi khi thay đổi cực tính que đo, đó là chân D và S, chân còn lại là chân G  Đo điện trở chân G với một trong hai chân còn lại o Trường hợp VOM chỉ giá trị : nếu que đen của VOM (+ pin) ở chân G thì là JFET kênh P, ngược lại nếu que đỏ VOM đặt ở chân G thì là JFET kênh N 10 o Trường hợp VOM chỉ giá trị xác định: nếu que đen của VOM (+ pin) ở chân G thì là JFET kênh N, ngược lại nếu que đỏ VOM đặt ở chân G thì là JFET kênh P. o Thông thường để xác định chân cho JFET nên sử dụng Data Sheet 1.5. Giới thiệu cách sử dụng Oscilloscope (OSC) Một số nút chức năng chính của OSC Hameg: Hình 1-13. Máy dao động ký OSC của Hameg  Khối nguồn (1): o Power : nhấn vào (nút lún xuống) - ON, nhấn vào lần nữa (nút nhả ra) – OFF.  Khối điều chỉnh tia sáng (2): o Select : nút chọn chế độ điều chỉnh. Nhấn 1 lần – INTENS, nhấn tiếp – FOCUS, nhấn tiếp – TRACE, nhấn tiếp – quay lại INTENS. o INTENS: điều chỉnh cường độ sáng của tia sáng. Nhấn nút + hoặc nút – bên dưới ADJUST để điều chỉnh. o FOCUS : điều chỉnh độ rộng của tia sáng. Nhấn nút + hoặc nút – bên dưới ADJUST để điều chỉnh. o TRACE : điều chỉnh góc nghiêng của tia sáng. Nhấn nút + hoặc nút – bên dưới ADJUST để điều chỉnh.  Khối quét dọc: gồm 2 khối cho 2 kênh CH1, CH2 (3): o CH1 : Hiển thị tia sáng của tín hiệu vào trên kênh 1. 11 o CH2 : Hiển thị tia sáng của tín hiệu vào trên kênh 2. o DUAL : Quan sát tín hiệu vào cả hai kênh CH1, CH2 o ADD : Hiển thị tổng đại số 2 tín hiệu của 2 tín hiệu vào CH1 và CH2. o GND : Hiển thị tín hiệu là 0V (ngắt hiển thị) cho dù có tín vào ở kênh 1 hay kênh 2.  Kênh CH1 (bên trái) o SELECT INPUT nút chọn chức năng ngõ vào có 4 nút: nút AC (Alternaltive Coupling - chỉ biểu diễn thành phần AC), nút GND, nút DC (Direct Coupling - biểu diễn cả thành phần DC và AC), nút INV – đảo trạng thái. o VOLTS/DIV nút xoay vặn điều chỉnh giá trị Volt của một ô div theo chiều dọc. o POSITION 1 nút chỉnh vị trí tia sáng của kênh CH1 theo chiều dọc (lên/xuống). o CH1 INPUTS : nơi cắm dây đo dao động ký vào máy.  Kênh CH2 (bên phải) o SELECT INPUT nút chọn chức năng ngõ vào có 4 nút (dùng chung với kênh CH1): nút AC (Alternaltive Coupling - chỉ biểu diễn thành phần AC), nút GND, nút DC (Direct Coupling - biểu diễn cả thành phần DC và AC), nút INV – đảo trạng thái. o VOLTS/DIV nút xoay vặn điều chỉnh giá trị Volt của một ô div theo chiều dọc. o POSITION 2 nút chỉnh vị trí tia sáng của kênh CH2 theo chiều dọc (lên/xuống). o CH2 INPUTS : nơi cắm dây đo dao động ký vào máy.  Khối quét ngang (4): o TIME/DIV : nút xoay vặn điều chỉnh giá trị Time của một ô div theo chiều ngang. o POS nút chỉnh vị trí tia sáng theo chiều ngang (dịch trái/phải). o VAR chỉnh chu kì quét chuẩn  Khối Trigger o TRIGGER LEVEL và HOLD OFF: giữ tín hiệu trên màn hình không bị trôi theo chiều ngang. o Cách sử dụng  Nối nguồn cho máy dao động ký.  Đưa tín hiệu vào kênh CH1 hay CH2 (tín hiệu đưa vào phân biệt ngõ tín hiệu và ngõ mass). 12  Chỉnh SELECT INPUT là GND và chỉnh vị trí tia sáng nằm giữa màn hình bằng nút POSITION.  Chọn SELECT INPUT AC/DC/GND cho kênh CH1 hay CH2 tuỳ kênh tín hiệu được đưa vào.  Chỉnh nút VOLTS/DIV và TIME/DIV để tín hiệu hiện đủ trên màn hình (tối thiểu 1 chu kỳ tín hiệu được hiển thị trên màn hình).  Tính toán giá trị biên độ và giá trị chu kì của tín hiệu: Biên độ tín hiệu = số ô * giá trị nút Volt/div Chu kì tín hiệu = số ô * giá trị nút Time/div Time/div Volt/div Hình 1-14. Cách xác định biên độ, chu kỳ tín hiệu Ví dụ 9 : Như trên hình vẽ tín hiệu được đưa vào kênh CH1, nút Volts/div chọn giá trị 5Volts/div, nút Time/div chọn giá trị 1ms thì biên độ tín hiệu là 5V/ô * 1ô = 5V, chu kì tín hiệu là 1ms/ô * ô = 4ms. Quan sát hai tín hiệu đồng thời  Đưa hai tín hiệu cùng mass vào 2 kênh CH1và CH2  Chọn DUAL  Chỉnh SELECT INPUT từng kênh, VOLTS/DIV từng kênh và TIME/DIV như phần biểu diễn tín hiệu trên một kênh sao cho quan sát tín hiệu dễ dàng.  Biên độ từng tín hiệu được xác định dựa vào giá trị Volt/div của từng kênh tương ứng. Đo góc lệch pha giữa hai tín hiệu 13 Time/div Volt/div t Hình 1-15. So pha 2 tín hiệu  Đưa 2 tín hiệu cùng chu kì (tần số) vào hai kênh CH1, CH2  Chọn DUAL  Góc lệch pha giữa hai tín hiệu được xác định theo công thức: 𝜑= ∆𝑡 𝑥3600 𝑇 T: chu kì của hai tín hiệu ngõ vào ∆𝑡: Thời gian trể pha của tín hiệu 2 so với tín hiệu 1 Biểu diễn một tín hiệu theo một tín hiệu khác  Đưa hai tín hiệu cùng mass vào hai kênh CH1 và CH2.  Nhấn nút X-Y.  Chọn SELECT INPUT của hai kênh là GND và điểm sáng nằm giữa trung tâm màn hình. Sau đó chuyển về vị trí AC hay DC tùy mục đích quan sát tín hiệu.  Đồ thị trên màn hình có hai trục đơn vị đều là Volt và được đọc như sau: o Ô dọc theo VOLTS/DIV của kênh 2 (trục Y) o Ô ngang theo VOLTS/DIV của kênh 1 (trục X) Độ lệch pha giữa hai tín hiệu  được tính như sau: sin = A B A B Hình 1-16. Cách xác định góc lệch pha giữa hai tín hiệu Hiệu chuẩn cho dao động ký 14 Sau một thời gian sử dụng hay do một sự cố nào đó tín hiệu có thể bị biểu diễn sai. Chúng ta có thể tự kiểm tra bằng cách sử dụng tín hiệu chuẩn trong máy.  Nối ngõ vào kênh muốn kiểm tra CH1 hay CH2 vào lỗ cắm CAL 2VP-P  Vert Mode chọn CH1 hay CH2 tương ứng với kênh muốn kiểm tra  Chọn Select Input kênh tương ứng là GND và chỉnh vị trí vạch sáng nằm giữa màn hình. Sau đó chuyển về vị trí AC  Dùng nút VAR (18) chỉnh chu kì và kéo nút CAL (nút 22 cho kênh CH1 và nút 23 cho kênh CH2) chỉnh biên độ tín hiệu quan sát trên màn hình sao cho tín hiệu hiệu quan sát có tần số 1KHz (chu kỳ 1ms) và biên độ đỉnh đỉnh 2V(tín hiệu chuẩn). Sau đó nhấn nút CAL về vị trí cũ và tiến hành đo bình thường. Dây dao động ký Hình 1-17. Dây dùng cho dao động ký Hameg  Nối đầu số 2 vào ngõ vào INPUTS 1 hay INPUTS 2 tùy mục đích sử dụng.  Nối đầu kẹp vào Mass của tín hiệu cần đo.  Nối đầu đo (đầu nhọn) vào vị trí cần đo (hiển thị). Lưu ý: Trên thân đầu đo có 1 Switch có 2 vị trí: o x1 : tín hiệu đo được vẫn giữ nguyên. o x10 : tín hiệu đã giảm đi 10 lần. Do đó sau khi đọc giá trị trên máy dao động ký, phải trả về giá trị thực của tín hiệu như sau: tín hiệu thực = (kết quả đo trên dao động ký) x 10 15 1.6.Hướng dẫn sử dụng máy phát tần số RIGOL DG1022 Một số nút chức năng chính Hình 1-18. Máy phát sóng DG1022 Sau đây tôi sẽ đề cập một số chức năng cơ bản, cần thiết trong quá trình thực tập, các bạn có thể tự nghiên cứu thêm một số chức năng khác của máy nếu cần.  LCD Screen: Màn hình hiển thị và các thông tin như chu kỳ, tần số, biên độ của tín hiệu.  Menu key: Lựa chọn thông tin của tín hiệu cần hiển thị  Waveform Keys: Các nút lựa chọn loại tín hiệu cần thiết.  Channel Switch: Nút chọn kênh cần hiển thị của DG1022.  Keypad: Bàn phím dùng để thiết lập các thông số tín hiệu cần phát.  CH1 output Button: Chọn kênh phát 1  CH2 output Button: Chọn kênh phát 2.  Dạng hiển thị của DG1022: 16 Hình 1-19. Tín hiệu sin tần số 1 kHz Hình 1-20. Tín hiệu xung vuông, tần số 1kHz. B.THỰC HÀNH 1. Đo điện trở:  Sinh viên nhận điện trở từ giáo viên hướng dẫn.  Thực hiện đo đạc giá trị của các điện trở đó. Ghi lại giá trị vừa đo được vào bảng sau: R1 R2 R3 R4 Giá trị đọc vòng màu Giá trị đo(Ohm) Sai số (%) Nhận xét : ... ......................................................................................................................................... ... ......................................................................................................................................... ... ......................................................................................................................................... ... ......................................................................................................................................... 17 2. Đo biến trở:  Sinh viên nhận biến trở từ giáo viên hướng dẫn.  Thực hiện đo đạc giá trị của các điện trở đó. Ghi lại giá trị vừa đo được vào bảng sau: VR1 VR2 VR3 VR4 R12 R23 R13 Nhận xét: . ........................................................................................................................................... . ........................................................................................................................................... . ........................................................................................................................................... . ........................................................................................................................................... 3. Đo điện trở chế độ DC: a. Điện trở đơn:  Sinh viên nhận điện trở (R1, R2, R3), nguồn 5VDC, Ampe kế, Volt kế từ giáo viên hướng dẫn. Với R lần lượt là các giá trị sau: ` R1 = 100 (Ω) R2 = 1000 (Ω) R3 = 10000 (Ω)  Thực hiện ráp mạch như sơ đồ dưới đây: 18  Ghi các giá trị vừa đo được vào bảng sau: VR IR Rtính toán Rđo R1 = R2 = R3 = Nhận xét kết quả: ... ......................................................................................................................................... ... ......................................................................................................................................... ... ......................................................................................................................................... ... ......................................................................................................................................... b. Điện trở mắc nối tiếp:  Sinh viên nhận điện trở (R1, R2), nguồn 5VDC, Ampe kế, Volt kế từ giáo viên hướng dẫn. Với R lần lượt là các giá trị sau: R1 = 1000 (Ω) R2 = 10000 (Ω)  Thực hiện ráp mạch như sơ đồ dưới đây: R1 A 5VDC R2 V - Ghi các giá trị vừa đo được vào bảng sau: R1 R2 V I 19 c. Điện trở mắc song song:  Sinh viên nhận điện trở (R1, R2, R3), nguồn 5VDC, Ampe kế, Volt kế từ giáo viên hướng dẫn. Với R lần lượt là các giá trị sau: R1 = 10000 (Ω) R2 = 2200 (Ω) R3 = 2200 (Ω)  Thực hiện ráp mạch như sơ đồ dưới đây: R1 A 5VDC R2 R3 V  Ghi các giá trị vừa đo được vào bảng sau: R1 R2 R3 V I 4. Đo cuộn cảm L  Chuẩn bị máy phát sóng, máy dao động ký.  Ráp mạch như hình vẽ: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan