Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thực hiện công tác kiểm kê đất đai đánh giá hiện trạng sử dụng đất và lập bản đồ...

Tài liệu Thực hiện công tác kiểm kê đất đai đánh giá hiện trạng sử dụng đất và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên một số đơn vị phường xã tại thành phố hà giang tỉnh hà giang

.PDF
93
6
89

Mô tả:

. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRỊNH THỊ LAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014 TRÊN MỘT SỐ ĐƠN VỊ PHƯỜNG, XÃ TẠI THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên, năm 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRỊNH THỊ LAN THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014 TRÊN MỘT SỐ ĐƠN VỊ PHƯỜNG, XÃ TẠI THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG Ngành: Quản lý đất đai Mã số : 60 85 01 03 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lợi Thái Nguyên, năm 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi trích dẫn trong luận án đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trịnh Thị Lan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu hoàn thành Luận văn tốt nghiệp là giai đoạn mà mỗi học viên sau khi học tập nghiên cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế lĩnh vực công tác của mình. Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi học viên Cao học nói riêng và sinh viên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói chung. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cám ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài khoa học này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng đào tạo Sau đại học đã giúp đỡ tôi tận tình chu đáo trong quá trình học tập nghiên cứu tại trường. Trong thời gian nghiên cứu đề tài này, tôi đã cố gắng hết mình mặc dù đã có kinh nghiệm trong quá trình công tác nhưng do kiến thức còn có phần hạn chế nên đề tài không tránh được thiếu sót. Tôi rất mong và lĩnh hội ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo trong Hội đồng để tôi hoàn thiện hơn đề tài Khoa học của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 25 tháng 10 năm 2015 Học viên Trịnh Thị Lan Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. viii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ ix DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. x ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1 2. Mu ̣c tiêu của đề tài ......................................................................................... 4 2.1. Mu ̣c tiêu tổ ng quát của đề tài ....................................................................... 4 2.2. Mu ̣c tiêu cu ̣ thể của đề tài ............................................................................ 4 3. Yêu cầu, ý nghĩa của đề tài ............................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀ I LIỆU NGHIÊN CỨU ............................... 6 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................ 6 1.1.1. Cơ sở lí luâ ̣n ............................................................................................. 6 1.1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 6 1.2. Các quy định của pháp luật đất đai về thống kê, kiểm kê đất đai. ................ 8 1.2.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003 ....................................................... 8 1.2.2. Quy định của Luật Đất đai năm 2013 ..................................................... 10 1.2.3. Một số quy định về kiểm kê và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ......................................................................................................... 11 1.2.3.1. Các chỉ tiêu kiểm kê đất đai ................................................................. 11 1.2.3.2. Nội dung kiểm kê đất đai ..................................................................... 16 1.2.3.3. Quy định về thời gian và sản phẩm của kết quả kiểm kê đất đai .......... 16 1.3. Tình hình kiểm kê đất đai ở Việt Nam, trên địa bàn một số địa phương trong nước ........................................................................................................ 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv 1.3.1. Tình hình kiểm kê đất đai ở Việt Nam. ................................................... 18 1.3.2. Tình hình kiểm kê đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang. ............................ 20 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 26 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................. 26 2.1.1. Đố i tươṇ g nghiên cứu ............................................................................. 26 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 26 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.............................................................. 26 2.2.1. Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 26 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu............................................................................... 26 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 26 2.3.1. Đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang ....................................................................................... 26 2.3.1.1. Điều kiện tự nhiên; .............................................................................. 26 2.3.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội; ............................................................... 26 2.3.2. Xây dựng bản đồ điều tra đất đai ............................................................ 26 2.3.2.1. Thu thập tài liệu. .................................................................................. 26 2.3.2.2. Xây dựng bản đồ khoanh vẽ từ các loại tài liệu thu thập được. ............ 26 2.3.3. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của phường Minh Khai, xã Phương Thiện..................................................................................... 26 2.3.3.1. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014. ............................ 27 2.3.3.2. Xây dựng hệ thống bảng biểu theo quy định ........................................ 27 2.3.4. Đánh giá thực trạng sử dụng đất của phường Minh Khai, xã Phương Thiện .............................................................................................. 27 2.3.4.1. Thực trạng về tổng diện tích tự nhiên .................................................. 27 2.3.4.2. Thực trạng sử dụng nhóm đất nông nghiệp .......................................... 27 2.3.4.3. Thực trạng sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp .................................... 27 2.3.4.4. Thực trạng về tình hình sử dụng đất sai mục đích ................................ 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 2.3.4.5. Thực trạng về tình hình sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và quản lý đất ........................................................................................................ 27 2.3.5. Đánh giá tình hình biến động đất đai giữa 2 kỳ kiểm kê đất đai giai đoạn 2010 - 2014 ...................................................................................................... 27 2.3.6. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp ................................... 27 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 27 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................... 27 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ....................................................... 27 2.4.3. Phương xây dựng bản đồ điều tra ........................................................... 28 2.4.4. Phương pháp xây dựng bản đồ hiện trạng ............................................... 28 2.4.5. Phương pháp xây dựng các biểu kiểm kê đất đai .................................... 28 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 29 3.1. Kết quả đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Thành phố Hà Giang. ......................................................................................................... 29 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 29 3.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 29 3.1.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu .................................................................. 29 3.1.1.3. Các nguồn tài nguyên .......................................................................... 30 3.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội ................................................................... 33 3.1.3. Thực trạng phát triển của các ngành kinh tế ............................................ 34 3.1.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội ................... 41 3.1.5. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Hà Giang theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2014 .................................................................................................... 45 3.2. Kết quả điều tra thu thập - Xây dựng dựng bản đồ điều tra đất đai cho phường Minh Khai và xã Phương Thiện, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang . 50 3.2.1. Thu thập tài liệu. ..................................................................................... 50 3.2.2. Xây dựng bản đồ khoanh vẽ từ các loại tài liệu thu thập được. ............... 51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi Từ kết quả xây dựng bản đồ khoanh đất, chúng ta xuất ra được dữ liệu thông tin đất đai theo các khoanh đất trên địa bàn phường Minh Khai và xã Phương Thiện như sau: ............................................................................................................ 51 3.3. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của Phường Minh Khai và xã Phương Thiện thành phố Hà Giang ......................................................... 54 3.3.1. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 cho phường Minh Khai ........................................................................................... 54 3.3.2. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 cho xã Phương Thiện .............................................................................................. 56 3.4. Đánh giá thực trạng sử dụng đất của Phường Minh Khai và xã Phương Thiện thành phố Hà Giang ............................................................................... 58 3.4.1. Thực trạng sử dụng đất đai năm 2014 của Phường Minh Khai ............... 58 3.4.1.1. Thực trạng tổng diện tích đất tự nhiên của phường Minh Khai ............ 58 3.4.1.2. Thực trạng sử dụng nhóm đất nông nghiệp của phường Minh Khai ..... 59 3.4.1.3. Thực trạng sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp của phường Minh Khai ........................................................................................... 61 3.4.1.4. Thực trạng về tình hình sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và quản lý đất đai của phường Minh Khai ......................................................................... 62 3.4.2. Thực trạng sử dụng đất đai năm 2014 của xã Phương Thiện ................... 64 3.4.2.1. Thực trạng tổng diện tích đất tự nhiên của xã Phương Thiện ............... 64 3.4.2.2. Thực trạng sử dụng nhóm đất nông nghiệp .......................................... 64 3.4.2.3. Thực trạng sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp .................................... 66 3.4.2.4. Thực trạng về tình hình sử dụng đất theo đối tượng sử dụng và quản lý đất đai của xã Phương Thiện ............................................................................ 67 3.5. Đánh giá tình hình biến động đất đai của phường Minh Khai và xã Phương Thiện giai đoạn 2010 - 2014 ............................................................................. 68 3.5.1. Kết quả đánh giá tình hình biến động đất đai của phường Minh Khai giai đoạn 2010 - 2014 .............................................................................................. 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii 3.5.2. Kết quả đánh giá tình hình biến động đất đai của xã Phương Thiện giai đoạn 2010 -2014 ............................................................................................... 70 3.6. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp ...................................... 72 3.6.1. Thuận lợi ................................................................................................ 72 3.6.2. Khó khăn ................................................................................................ 73 3.6.3. Giải pháp ................................................................................................ 74 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................ 76 1. Kết luận ........................................................................................................ 76 2. Đề nghị ......................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ 1 CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 2 TKĐĐ Thống kê đất đai 3 TN&MT Tài nguyên và Môi trường 4 QL Quản lý 5 UBND Ủy ban nhân dân 6 PCCC Phòng cháy chữa cháy 7 VH-TT-DL Văn hóa - Thể thao - Du lịch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội ......................................................... 33 Bảng 3.2: Kết quả điều tra thu thập tài liệu phục vụ xây dựng bản đồ điều tra đất đai cho phường Minh Khai và xã Phương Thiện ............................... 51 Bảng 3.3: Kết quả xây dựng khoanh đất trên bản đồ điều tra đất đai của phường Minh Khai ......................................................................................... 52 Bảng 3.4: Kết quả xây dựng khoanh đất trên bản đồ điều tra đất đai của xã Phương Thiện .................................................................................... 53 Bảng 3.5: Kết quả kiểm kê tổng diện tích tự nhiên của phường Minh Khai ............ 58 Bảng 3.6: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp phường Minh Khai .......... 59 Bảng 3.7: Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp phường Minh Khai....... 61 Bảng 3.8: Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất Phường Minh Khai.......................................................... 63 Bảng 3.9: Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai xã Phương Thiện ...................... 64 Bảng 3.10: Thống kê, kiểm kê diện tích đất nông nghiệp xã Phương Thiện ........... 65 Bảng 3.11: Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nông nghiệp xã Phương Thiện ................................................................................................ 66 Bảng 3.12: Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất xã Phương Thiện ............................................................. 67 Bảng 3.13. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng phường Minh Khai ........... 68 Bảng 3.14: Biến động diện tích theo mục đích sử dụng xã Phương Thiện ........ 70 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bản đồ tô màu theo mã loại đất ......................................................... 54 Hình 3.2. Vẽ nhãn loại đất ................................................................................ 55 Hình 3.3. Vẽ nhãn thông tin khoanh đất ........................................................... 55 Hình 3.4. Hình ảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất phường Minh Khai được xuất ra từ phần mềm Gcadas ..................................................................... 55 Hình 3.5. Hình ảnh bản đồ tô màu theo mã loại đất .......................................... 56 Hình 3.6. Hình ảnh vẽ nhãn loại đất ................................................................. 57 Hình 3.7. Hình ảnh vẽ nhãn thông tin khoanh đất ............................................. 57 Hình 3.8. Hình ảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Phương Thiện được xuất ra từ phần mềm Gcadas ......................................................................... 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phòng. Đất đai là tài nguyên giới hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không gian không thể di dời theo ý muốn chủ quan của con người, là không gian dự trữ nước vô tận, là môi trường đệm có chức năng thu và gạn lọc làm thay đổi hình thái các chất. Đất đai là tư liệu sản xuất không gì có thể thay thế được, các tư liệu sản xuất khác có thể thay đổi mới mà nó chỉ ảnh hưởng đến vật chất mà thôi, nhưng đối với đất đai bị thoái hóa và ô nhiễm thì khó có thể cải tạo lại được nguyên trạng ban đầu. Việc quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên đất đang là mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới và nội dung quan trọng trong chiến lược phát triển bền vững toàn cầu. Ở nước ta vấn đề sử dụng đất có hiệu quả và bảo vệ đất đai để sử dụng đất bền vững ngày càng trở nên cấp thiết do dân số phát triển nhanh bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và ngày càng bị thu hẹp. Đất đai là điều kiện vật chất nơi sinh tồn của con người. Vì vậy đất đai cần phải được sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, đầy đủ, sử dụng triệt để mang lại hiệu quả cao. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, trước nhu cầu cấp bách về quản lý sử dụng đất một cách hợp lý đầy đủ và có hiệu quả cao tránh tình trạng quản lý một cách lỏng lẽo không hiệu quả dẩn đến đất đai bị thoái hóa, biến chất. Nhận thấy được yêu cầu cấp bách đó. Nhà nước ta đã không ngừng ban hành bổ sung hoàn chỉnh luật đất đai từ năm 1987 đến luật đất đai 2003, mới đây nhất là Luật Đất đai 2013 có hiệu lực từ ngày 1/7/2014. Cùng các văn bản của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã ban hành Thông Tư hướng dẩn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 dụng đất. Đánh giá tình hình biến động đất đai là một yêu cầu đặc biệt quan trọng phục vụ hiệu quả cho việc sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả, bền vững. Nhằm đề xuất việc điều chỉnh chính sách Pháp luật, Quy hoạch về đất đai. Số liệu kiểm kê đất đai được công bố số trong niêm giám thống kê các tỉnh và cấp quốc gia, phục vụ cho nhu cầu sử dụng dữ liệu về đất đai trong Quản lý nhà nước, hoạt động kinh tế -xã hội, an ninh quốc phòng nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và nhu cầu khác của cộng đồng. Đất đai biến động được thể hiện qua số liệu thống kê, kiểm kê có vai trò quan trọng đó là cơ sở định hướng giải quyết các vấn đề về đất đai, căn cứ cho việc sử dụng đất và phục vụ cho việc nắm chắc được quỹ đất nhằm phân bố sử dụng đất đem lại hiệu quả kinh tế cao phù hợp với tình hình phát triển kinh tế trong giai đoạn công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Thành phố Hà Giang là tỉnh lỵ của tỉnh Hà Giang, trong tọa độ địa lý từ 220 45’ đến 220 48’ vĩ độ Bắc và từ 1040 47’ đến 1050 03’ kinh độ Đông. Phía Bắc, Tây và Nam giáp Thành phố Vị Xuyên; phía Đông nam giáp huyện Bắc Mê. Nằm ở khu vực trung tâm của tỉnh Hà Giang, cách cửa khẩu Thanh Thủy 23 km và cách Thành phố Tuyên Quang khoảng 153 km. Trên địa bàn Thành phố có Quốc lộ 2 là tuyến giao thông huyết mạch trong trục trung chuyển giữa vùng Kinh tế Tây Nam của Trung Quốc với các tỉnh miền Bắc của Việt Nam. Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, với phương hướng phát triển kinh tế lâu dài và toàn diện, nhiệm vụ đặt ra cho thành phố Hà Giang là nhanh chóng trở thành thành phố có nền kinh tế phát triển ổn định theo hướng kinh tế sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại - du lịch và nhằm không ngừng nâng cao về các mặt kinh tế, dân trí, thu nhập, đời sống vật chất và tinh thần... tương xứng với vị trí, vai trò và tiềm năng thế mạnh của thành phố. Công tác tổng kiểm kê đất đai 2015 và định hướng cho việc sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2020, là nhiệm vụ cấp bách và có ý nghĩa then chốt, tạo cơ sở để thành phố có thể chủ động khai Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 thác và phát huy triệt để, có hiệu quả nguồn lực đất đai cũng như tranh thủ tối đa mọi hỗ trợ từ bên ngoài trong phát triển nền kinh tế - xã hội của thành phố nói riêng và của tỉnh nói chung. Hà Giang đang trong thời kỳ điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khá cao trong những năm gần đây, bình quân 17,02%/năm. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực. Sự chuyển dịch cơ cấu và tăng trưởng kinh tế cao đã gây áp lực mạnh đối với đất đai: việc chuyển đổi mục đích một diện tích lớn đất nông nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa; đất trồng rừng phòng hộ; rừng đặc dụng,...cho các mục đích phi nông nghiệp; đất cho phát triển công nghiệp và xây dựng cơ sở hạ tầng còn chưa được giám sát chặt chẽ. Bên cạnh đó, những tác động bất lợi của biến đổi khí hậu như: lũ lụt, hạn hán, sạt lở hàng năm diễn ra ngày càng phức tạp làm cho nguy cơ suy thoái đất tăng, hạn chế khả năng sử dụng bền vững. Để thực hiện tốt các yêu cầu thực tiễn của địa phương trong thời kỳ đổi mới. Công tác kiểm kê đất đai nhằm rà soát lại diện tích mục đích sử dụng của từng loại đất của từng đối tượng sử dụng và nắm chắc được tình hình tăng giảm của từng loại đất của địa phương, tìm ra những phương án tối ưu để tình hình biến động đất đai chuyển động theo hướng tích cực. Để công tác quản lý đất đai ở địa phương đạt hiệu quả cao và đúng Pháp luật phục vụ tốt cho việc xây dựng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm và định hướng sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2020. Cùng với việc nghiên cứu, học tập và hoàn thành khoá học 2013 - 2015, lớp cao học Quản lý đất đai khóa 21- Trường Đại học Nông Lâm Thái nguyên, với sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của cô giáo, Tiến sỹ Nguyễn Thị Lợi tôi đã lựa chọn và thực hiện nghiên cứu đề tài: “Thực hiện công tác kiểm kê đất đai, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên một số đơn vị phường, xã tại Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 2. Mụ c tiêu của đề tà i 2.1. Mụ c tiêu tổng quá t của đề tà i Điều tra đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất của một số đơn vị phường, xã và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, trên địa bàn Thành phố để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của Thành phố trong 4 năm qua, đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và sử dụng bền vững nguồn tài nguyên ngày càng khan hiếm này. 2.2. Mụ c tiêu cụ thể của đề tà i * Điều tra thu thập tài liệu phục vụ công tác xây dựng bản đồ điều tra đất đai theo quy định của pháp luật; * Điều tra đánh giá thực trạng sử dụng đất qua một kỳ kiểm kê (20102014) theo quy định trên địa bàn một số phường, xã Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang: * Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 cho các xã, phường trên địa bàn thành phố Hà Giang; * Đánh giá tình hình biến động đất đai qua một kỳ kiểm kê đất đai 2010 - 2014; * Đánh giá được tình hình khó khăn và đưa ra một số giải pháp đối với công tác quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Hà Giang. 3. Yêu cầu, ý nghĩa của đề tà i * Đề tài cần đảm bảo các yêu cầu sau: + Nắm vững Luật Đất đai 2013, các văn bản dưới Luật, các Nghị định, Thông tư và các văn bản có liên quan hướng dẫn thực hiện công tác kiểm kê đất đai. + Điều tra, đánh giá thu thập thông tin, số liệu về đất đai phải đảm bảo chính xác, khách quan, đầy đủ; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 * Ý nghĩa của đề tài: - Ý nghĩa khoa học: đề tài được thực hiện dựa trên cơ sở khoa học pháp lý chặt chẽ, quy trình thực hiện được tuân thủ quy định của Pháp luật một cách nghiêm túc. Ứng dụng công nghệ tin học trong quá trình thực hiện, đảm bảo tuân thủ theo quy định của Pháp luật hiện hành. - Ý nghĩa thực tiễn: kết quả nghiên cứu của đề tài là một tài liệu quý giúp cho ngành Tài nguyên và Môi trường nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng đất, quản lý đô thị trong thời kỳ đổi mới của đất nước nói chung, Tỉnh Hà Giang nói riêng. Là tài liệu nền phục vụ công tác lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2015- 2020 theo quy định của Luật Đất đai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀ I LIỆU NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tà i 1.1.1. Cơ sở li ́ luậ n Làm tốt công tác kiểm kê đất đai định kỳ và định hướng sử dụng đất trong từng giai đoạn, lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm là một trong những nhiệm vụ quan trọng của các cấp, các ngành. Thực hiện tốt công tác này để phục vụ tốt công tác quản lý đất đai trên địa bàn Thành phố theo quy định của Pháp luật, bảo vệ tài nguyên đất, cải tạo môi trường sinh thái nhằm phát triển và sử dụng đất bền vững. 1.1.2. Cơ sở phá p lý  Các văn bản của Nhà nước - Luật Đất đai năm 2003. - Luật Đất đai năm 2013. - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái định cư; - Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ, về quản lý sử dụng đất trồng lúa; - Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 - Thông tư số 19/2009/TT - BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư số 13/2011/TT - BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Căn cứ Chỉ thị số 01/2010/CT-BTNMT ngày 17/3/2010 của Bộ tài nguyên và môi trường về việc tăng cường công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Căn cứ Chỉ thị số 21/2014/CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; - Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; - Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 theo Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ; - Căn cứ Quyết định số: 6054/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân thị xã Hà Giang (nay là thành phố Hà Giang) V/v phê duyệt đề cương kỹ thuật - dự toán lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015) thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 - Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ thành phố Hà Giang khoá XVI nhiệm kỳ (2010 - 2015). - Căn cứ Công văn số 2783/UBND-NVKT ngày 19 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc triển khai lập quy hoạch đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Hà Giang; - Quyết định số 4611/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị xã Hà Giang (nay là thành phố Hà Giang) giai đoạn (2007 - 2025); - Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2007 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc phê duyệt đồ án quy hoạch tổng thể đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Hà Giang; - Quyết định số 1475/QĐ-UBND ngày 11/6/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2010 có xét đến 2020; - Quyết định số 5279/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; - Quyết định số 1614/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Giang giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020; 1.2. Các quy định của pháp luật đất đai về thống kê, kiểm kê đất đai. 1.2.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003 - Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai lần thống kê [7]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất