Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực hiện chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu từ thực tiễn vùng tây nam bộ...

Tài liệu Thực hiện chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu từ thực tiễn vùng tây nam bộ

.PDF
230
206
116

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI HÀ HUY NGỌC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỪ THỰC TIỄN VÙNG TÂY NAM BỘ Ngành: Chính sách công Mã số: 9340402 LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Bùi Nhật Quang HÀ NỘI - năm 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan các thông tin và số liệu trích dẫn trong luận án đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày……tháng…….năm 2020 Tác giả luận án Hà Huy Ngọc i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều cơ quan và cá nhân trong cũng như ngoài cơ sở đào tạo. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: - Ban Giám đốc Học viện và Phòng Quản lý đào tạo, Học viện Khoa học xã hội. - Lãnh đạo và thầy cô giáo Khoa Chính sách công, Học viện Khoa học xã hội. - Các cán bộ của Cục Biến đổi khí hậu, Bộ TN&MT; Tổng cục Thủy lợi, Tổng cục PCTT; các chuyên gia, nhà khoa học thuộc Hội đồng tư vấn của UBQG về BĐKH; cán bộ đang công tác ở sở TN&MT của một số địa phương vùng TNB. - Ban chủ nhiệm 2 đề tài khoa học cấp Nhà nước: “Cơ chế, chính sách liên kết kinh tế nội vùng và liên vùng đối với vùng Tây Nam Bộ theo hướng phát triển bền vững”, mã số TNB.ĐT/14-19/X1; “Các giải pháp cơ bản nhằm phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ trong bối cảnh mới”, mã số KHCN-TNB.ĐT/14-19/X19. Đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho NCS tham gia khảo sát, điều tra thực tế tại các địa phương vùng TNB và tham khảo một số kết quả nghiên cứu. - Lãnh đạo Viện Địa lí Nhân văn, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng kính trọng tới giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS. Bùi Nhật Quang, thầy đã luôn động viên, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu thực hiện luận án. Do tiếp cận BĐKH dưới góc độ khoa học chính sách công có phạm vi nghiên cứu rộng và có nhiều vấn đề mới nẩy sinh, đồng thời có nhiều ý kiến chưa đồng thuận, vì vậy luận án không thể trách khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được sự lượng thứ và những ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo và độc giả. Hà Nội, ngày……tháng……năm 2020 Nghiên cứu sinh Hà Huy Ngọc ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG NƯỚC NGOÀI ....................................................vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ ix DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... x DANH MỤC HỘP ...............................................................................................................xii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 1.1. Các công trình nghiên cứu đã công bố ở nước ngoài về thực hiện chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu ............................................................................................... 12 1.2. Các nghiên cứu đã công bố trong nước liên quan đến luận án ..................................... 21 1.3. Đánh giá chung về kết quả nghiên cứu đã đạt được và những vấn đề thuộc đề tài luận án chưa được các công trình công bố nghiên cứu giải quyết ................... 35 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 2.1. Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu ..................................................................... 37 2.2. Thực hiện chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu ..................................................... 51 2.4. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về thực hiện chính sách ứng phó biến đổi khí hậu ..................................................................................................... 64 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 75 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VÙNG TÂY NAM BỘ 3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách ứng phó biến đổi khí hậu ở vùng Tây Nam Bộ ............................................................................................................. 77 iii 3.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến vùng Tây Nam Bộ ............................................. 91 3.3. Các bước thực hiện chính sách ứng phó biến đổi khí hậu ở vùng Tây Nam Bộ.............. 100 3.4. Đánh giá việc thực hiện chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng Tây Nam Bộ ........................................................................................................... 129 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 143 CHƯƠNG 4 QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở VÙNG TÂY NAM BỘ 4.1. Bối cảnh mới và các vấn đề đặt ra cho việc hoàn thiện chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng Tây Nam Bộ ........................................................... 145 4.2. Một số quan điểm nhằm hoàn thiện việc thực hiện chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng Tây Nam Bộ ........................................................... 150 4.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc thực hiện chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng Tây Nam Bộ ........................................................... 151 TIỂU KẾT CHƯƠNG 4 .................................................................................................... 165 KẾT LUẬN........................................................................................................................ 167 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 171 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 195 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Danh mục chữ viết tắt Tiếng việt AN-QP An ninh - Quốc phòng BC&TT Báo chí và Tuyên truyền BCĐ Ban Chỉ đạo BĐCM Bán đảo Cà Mau BĐKH Biến đổi khí hậu BTB Bắc Trung Bộ BVMT Bảo vệ môi trường CSHT Cơ sở hạ tầng CTMTQG Chương trình Mục tiêu Quốc gia ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH Đồng bằng sông Hồng DHNTB Duyên hải Nam Trung Bộ DHPĐ Duyên hải phía Đông ĐNB Đông Nam Bộ DNXH Doanh nghiệp xã hội ĐTM Đồng Tháp Mười GTVT Giao thông vận tải HĐND Hội đồng nhân dân HLKHXH Hàn lâm Khoa học xã hội HTX Hợp tác xã KH&CN Khoa học và Công nghệ KH&ĐT Kế hoạch và Đầu tư KHCN&MT Khoa học công nghệ và Môi trường KHKTTV Khoa học Khí tượng thuỷ văn KHKTTV&BĐKH Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu KNK Khí nhà kính KT-XH Kinh tế - xã hội LĐTB&XH Lao động thương binh và Xã hội v NBD Nước biển dâng NCS Nghiên cứu sinh NLTK&HQ Tiết kiệm năng lượng và hiệu quả NLTT Năng lượng tái tạo NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PTBV Phát triển bền vững QHTL Quy hoạch thủy lợi QLNN Quản lý Nhà nước TGLX Tứ giác Long Xuyên TN&MT Tài nguyên và Môi trường TNB Tây Nam Bộ TNTN Tài nguyên thiên nhiên UBND Ủy ban nhân dân vi Danh mục chữ viết tắt tiếng nước ngoài Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển Châu Á AFD Agence Française de Développement Cơ quan Phát triển Pháp Aus AID Australian Agency for International Development Cơ quan Phát triển Quốc tế Úc BCRF Bangladesh Climate Resilience Quỹ Phục hồi khí hậu Bangladesh BUR1 The First Biennial Update Report Báo cáo cập nhật hai năm một lần lần thứ nhất CBA Community-based Adaptation Thích ứng dựa vào cộng đồng CCCEP Climate Change and Coastal Ecosystems in Mekong Delta Vietnam Program Biến đổi khí hậu và các hệ sinh thái ven biển vùng đồng bằng sông Cửu Long CDM Clean Development Mechanism Cơ chế phát triển sạch CIEM Central Institute for Economic Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Management Trung ương COP Conference of Parties Hội nghị Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu CTF Climate Trust Fund Quỹ Ủy nhiệm khí hậu EbA Ecosystem-based Adaptation Thích ứng dựa vào hệ sinh thái ETS Emission Trading Scheme Cơ chế buôn bán phát thải EU European Union Liên minh châu Âu FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GIZ Gesellschaft für Internationale Tổ chức Phát triển quốc tế Đức Zusammenarbeit GRDP Gross Regional Domestic Product Tổng sản phẩm trên địa bàn GreenID Green Innovation and Development Centre Trung tâm Phát triển sáng tạo xanh vii ICMP Integrate Coastal Management Chương trình Quản lý tổng hợp Programme vùng ven biển IFAD International Fund For Agricultural Development Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế IMHEN Insitute of Meteorology Hydrology and Environment Viện Khoa học Khí tượng - Thuỷ văn và Môi trường IPCC Intergovernmental Panel on Climate Change Uỷ ban Liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu JICA Japan International Cooperation Agency Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản KACCC Korea Adaption Center for Climate Change Trung tâm Thích ứng với biến đổi khí hậu của Hàn Quốc NAS National climate Adaptation Strategy Chiến lược Quốc gia về thích ứng với biến đổi khí hậu NDC Nationally Determined Contribution Đối tác Đóng góp quốc gia tự quyết định NGO Non-governmental Organization Tổ chức phi Chính phủ ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức SP-RCC Support Program to Respond to Climate Change Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu SRD The Centre for Sustainable Rural Development Trung tâm Phát triển nông thôn bền vững TARA Transformative Adaptation Research Alliance Nghiên cứu khung thích ứng biến đổi UNDP United Nations Development Programme Chương trình Phát triển Liên hợp quốc UNFCCC United Nations Framework Convention on Climate Change Công ước Khung về Biến đổi Khí hậu của Liên hợp quốc WB World Bank Ngân hàng Thế giới WWF World Wide Fund For Nature Quỹ Quốc tế Bảo vệ thiên nhiên viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Số lượng mẫu phiếu điều tra theo tỉnh ..................................................................... 8 Bảng 2.1. Mức độ nghiêm trọng của BĐKH, thiên tai theo vùng ở Việt Nam ................... 50 Bảng 3.1. Số lượng văn bản có liên quan đến BĐKH được ban hành trong giai đoạn 20082017 ..................................................................................................................................... 78 Bảng 3.2. Phân loại văn bản chính chính sách ứng phó với BĐKH .................................... 79 Bảng 3.3. Số lượng văn bản có liên quan đến BĐKH được ban hành ở vùng TNB trong giai đoạn 2008-2018 ............................................................................................................ 82 Bảng 3.4. Phân loại văn bản chính sách đặc thù ứng phó với BĐKH ở vùng TNB ............ 82 Bảng 3.5. Các văn bản được ban hành nhằm thực hiện chính sách BĐKH ở vùng TNB giai đoạn 2008-2018 ................................................................................................................. 106 Bảng 3.6. Phân loại văn bản thực hiện chính chính ứng phó với BĐKH ở vùng TNB ..... 107 Bảng 3.7. Bộ máy tổ chức thực hiện chính sách BĐKH ở các địa phương ....................... 113 Bảng 3.8. Các dự án thuộc CTMTQG ứng phó với BĐKH ở vùng TNB trong giai đoạn 2011 - 2017 ........................................................................................................................ 115 Bảng 3.9. Các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ ứng phó với BĐKH vùng TNB giai đoạn 2011-2017 .......................................................................................................................... 116 Bảng 3.10. Đánh giá kết quả thực hiện chính sách ứng phó BĐKH ở vùng TNB ............ 133 Bảng 4.1. Kết quả phân tích SWOT trong thực hiện chính sách BĐKH ở vùng TNB...... 151 ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Khung lý thuyết về vùng sinh thái - xã hội .......... Error! Bookmark not defined. Hình 3.1. Năng lực cán bộ thực hiện chính sách BĐKH ..................................................... 86 Hình 3.2. Sự tham gia của các bên trong thực hiện chính sách BĐKH ............................... 87 Hình 3.3. Các tiểu vùng sinh thái - xã hội vùng Tây Nam Bộ ............................................. 93 Hình 3.4. Diễn biến mặn tại trạm điển hình trên sông Cửa Tiểu, sông Cửa Đại giai đoạn sau năm 2012 so với trước đây ..................................................... 96 Hình 3.5. Diễn biến mặn tại trạm điển hình trên sông Cổ Chiên, sông Hậu giai đoạn sau sau năm 2012 so với trước đây ...................................................... 96 Hình 3.6. Tổng thiệt hại do sạt lở bờ sông, bờ biển TNB giai đoạn 2010-2018.................. 99 Hình 3.7. Ước tính thiệt hại do thiên tai và BĐKH ở vùng Tây Nam Bộ giai đoạn 2010-2018 ............................................................................................................ 99 Hình 3.8. Đánh giá về ảnh hưởng tiêu cực của BĐKH đến một số ngành/lĩnh vực .......... 100 Hình 3.9. Đánh giá về ảnh hưởng tiêu cực của BĐKH đến các tiểu vùng ........................ 100 Hình 3.10. Số lượng hoạt động tuyên truyền BĐKH theo loại hình giai đoạn 2011-2017 .......................................................................................................... 109 Hình 3.11. Các nội dung tuyên truyền, tập huấn về ứng phó với BĐKH .......................... 109 Hình 3.12. Đánh giá về các nội dung tuyên truyền ứng phó BĐKH đã được tập huấn tại các tiểu vùng ..................................................................................... 110 Hình 3.13. Các hình thức tuyên truyền về BĐKH ............................................................. 110 Hình 3.14. Đánh giá về các hình thức tuyên truyền ứng phó BĐKH đã được tập huấn ... 111 Hình 3.15. Đánh giá chung về mức độ hiệu quả của chương trình tuyên truyền, tập huấn kiến thức về BĐKH ............................................................................................. 111 Hình 3.16. Đánh giá về mức độ hiệu quả ứng phó BĐKH đã được tập huấn ................... 111 Hình 3.17. Số lượng và giá trị các dự án ứng phó với BĐKH ở tiểu vùng Duyên hải phía Đông ...................................................................................... 117 Hình 3.18. Số lượng và giá trị các dự án ứng phó với BĐKH ở tiểu vùng Tứ giác Long Xuyên ....................................................................................... 117 Hình 3.19. Số lượng và giá trị các dự án ứng phó với BĐKH ở tiểu vùng Đồng Tháp Mười ............................................................................................ 117 x Hình 3.20. Số lượng và giá trị các dự án ứng phó với BĐKH ở tiểu vùng Bán đảo Cà Mau ............................................................................................. 117 Hình 3.21. Đánh giá sự phân công nhiệm vụ giữa chính quyền các cấp ........................... 126 Hình 3.22. Đánh giá sự phối hợp giữa chính quyền các cấp ở các tiểu vùng vùng TNB .. 126 Hình 3.24. Đánh giá về nội dung chính sách ứng phó với BĐKH ở các tiểu vùng ........... 129 Hình 3.25. Đánh giá việc thực hiện chính sách ứng phó BĐKH ....................................... 130 Hình 3.26. Đánh giá việc thực hiện chính sách ứng phó BĐKH ở các tiểu vùng ............. 131 Hình 3.27. Tương quan giữa BĐKH và tác động tới tình hình KT-XH ............................ 131 Hình 3.28. Chỉ số Năng lực ứng phó BĐKH và các thành phần ở các tiểu vùng .............. 132 Hình 3.29. Tương quan giữa năng lực và hiệu quả ứng phó BĐKH ................................. 132 xi DANH MỤC HỘP Hộp 3.1: Tình hình sạt lở ở vùng TNB giai đoạn 2010-2018 .............................................. 98 Hộp 3.2: Thỏa thuận hợp tác về quản lý nước ở vùng tứ giác Long Xuyên giữa An Giang và Kiên Giang, Kiên Giang và tỉnh Campot (Campuchia) ....................... 108 Hộp 3.3: Tuyên truyền thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP ................................................ 112 Hộp 3.4: Trùng lặp mục tiêu và thiếu đồng bộ của chính sách BĐKH ............................. 137 Hộp 3.5: Hoạt động phối hợp của BCĐ 158 ...................................................................... 139 xii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài luận án Nhiều nghiên cứu và báo cáo phát triển toàn cầu đã đưa ra thông điệp BĐKH là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ XXI. BĐKH tác động nghiêm trọng đến KT-XH và an ninh môi trường thế giới. Việt Nam được xếp vào nhóm 10 quốc gia đã, đang và sẽ chịu tác động nặng nề nhất bởi BĐKH [253]. BĐKH đang tác động xấu đến tất cả các ngành, lĩnh vực và vùng miền ở Việt Nam, trong đó điển hình là lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ, hải sản và các vùng đồng bằng, ven biển. Những vùng ĐBSH, ĐBSCL, BTB và DHTNB được dự báo sẽ chịu những rủi ro cao nhất do BĐKH gây ra [91, tr.29, 39]. Trong thời gian qua, BĐKH đã ảnh hưởng rất lớn đến KT-XH-MT và sinh kế người dân trong vùng ĐBSCL (hay còn gọi là vùng TNB). Theo kịch bản BĐKH và NBD nếu mực NBD 100cm, sẽ có khoảng 38,9% diện tích có nguy cơ bị ngập. Trong đó, các tỉnh có nguy cơ ngập cao nhất là Hậu Giang (80,62%), Kiên Giang (76,86%) và Cà Mau (57,69%) [24]. Nếu như kịch bản NBD cao nhất xảy ra, mà không có các hoạt động ứng phó thì toàn bộ diện tích vùng TNB sẽ hoàn toàn bị ngập thời gian dài trong năm và thiệt hại tài sản ước tính lên tới 17 tỷ USD [176]. Để ứng phó với những tác động bất lợi của BĐKH, Chính phủ đã xây dựng và cải cách một loạt thể chế, chính sách từ Trung ương đến địa phương. Đầu tiên, để thực hiện nghĩa vụ của một quốc gia thành viên tham gia UNFCCC, Việt Nam đã hoàn thành xây dựng và đệ trình đến Ban Thư ký UNFCCC Thông báo quốc gia lần thứ nhất vào tháng 12/2003, Thông báo quốc gia lần thứ hai vào tháng 12/2010 và Báo cáo cập nhật hai năm một lần lần thứ nhất vào năm 2014, lần thứ 2 năm 2018. Sau khi Thỏa thuận Paris được thông qua tại Hội nghị các bên liên quan lần thứ 21 (COP21) tháng 12/2014, Việt Nam đã ký Thỏa thuận Paris cùng hơn 170 quốc gia khác vào ngày 22/4/2016 tại trụ sở của Liên hiệp quốc ở New York, Hoa Kỳ. Để thực hiện thỏa thuận này, Việt Nam đã ban hành Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2016 Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH. Bên cạnh đó, hệ thống khung pháp luật, chính sách ứng phó với BĐKH của Việt Nam đã được hình thành một cách nhất quán ở các cấp độ từ cao tới thấp. Cụ thể, tại Hội nghị Trung ương 7 khóa XI Ban chấp hành Trung ương Đảng ban hành Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. 1 Ngoài ra, trong số các luật được Quốc hội thông qua, vấn đề ứng phó với BĐKH cũng được đề cập (như: Luật Bảo vệ môi trường, 2014; Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, 2010; Luật Đa dạng sinh học; Luật Tài nguyên nước, 2012; Luật Phòng tránh thiên tai, 2013; Luật Khí tượng thủy văn, 2016…). Ngoài ra, Thủ tướng Chính phủ cũng ban hành một số văn bản liên quan đến BĐKH như: Chỉ thị 35/2005/CT-TTg về việc Tổ chức thực hiện Nghị định thư Kyoto thuộc Công ước khung của Liên hợp quốc về BĐKH cùng Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định thư giai đoạn 2007-2010; Chương trình MTQG ứng phó với BĐKH, 2008; Chiến lược quốc gia về BĐKH, 2011; Kế hoạch hành động quốc gia về BĐKH giai đoạn 2012-2020; Chiến lược tăng trưởng xanh quốc gia, 2012... và một số quyết định khác thuộc các lĩnh vực liên quan… [91, tr.29-39]. Riêng đối với vùng TNB ngoài việc thực hiện những chính sách của Trung ương, trong thời gian qua Chính phủ, bộ/ngành đã xây dựng, ban hành nhiều chính sách đặc thù gắn với ứng phó với BĐKH cho vùng như ban hành các quy hoạch vùng, quy hoạch ngành có tính đến yếu tố ứng phó với BĐKH: quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng ĐBSCL đến năm 2020; quy hoạch nông nghiệp, nông thôn; quy hoạch thủy lợi, quy hoạch xây dựng vùng ĐBSCL đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trong điều kiện BĐKH. Đặc biệt, Chính phủ ban hành Nghị quyết 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 về Phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu. Nghị quyết nhằm mục đích kiến tạo một tầm nhìn phát triển dài hạn, bền vững vùng TNB, dựa trên nguyên tắc tôn trọng các giá trị sinh thái tự nhiên, con người của vùng. Đồng thời, ưu tiên phân bổ vốn đầu tư cho các chương trình, nhiệm vụ, dự án cấp bách về ứng phó với BĐKH ở các địa phương vùng TNB. Nhờ quá trình triển khai thực hiện các chính sách ứng phó với BĐKH ở các địa phương và đã góp phần mang lại hiệu quả trong việc thích ứng và giảm nhẹ ảnh hưởng của BĐKH ở vùng TNB. Tuy nhiên, bên cạnh một số thành tựu đã đạt được, trong quá trình triển khai thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB, đang gặp một số khó khăn, bất cập như sau: (i) các chính sách BĐKH chủ yếu do cấp Trung ương hoạch định, ban hành nên trong thực tiễn thực thi ở vùng TNB đã xuất hiện nhiều điểm chưa phù hợp; (ii) quy trình thực hiện chính sách BĐKH còn gặp nhiều hạn chế (ban hành văn bản thực hiện chính sách; tuyên truyền chính sách; phối hợp thực hiện chính sách; năng lực thực hiện chính sách của các chủ thể ở địa phương); (iii) các nhiệm vụ, dự án để thực hiện chính sách được 2 thiết kế chưa dựa trên các đặc trưng sinh thái - xã hội của vùng ở TNB và thiếu sự gắn kết lâu dài với các chương trình, quy hoạch, kế hoạch ưu tiên của Chính phủ, bộ/ngành. Bên cạnh đó, trong bối cảnh phát triển mới, vùng TNB cũng đang đứng trước những cơ hội và đối diện với nhiều thách thức từ sự phát triển thiếu bền vững ở nội tại, các thách thức đến từ bên ngoài. Mặt khác, từ tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, cũng cho thấy đã có rất nhiều nghiên cứu công bố về ứng phó với BĐKH ở vùng TNB. Tuy nhiên, các vấn đề về thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH vẫn còn nhiều khoảng trống về: lý thuyết, phương pháp, nội dung…để luận án nghiên cứu. Do vậy, để có cơ sở khoa học nhằm đề xuất những giải pháp để hoàn thiện việc thực hiện các chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB, nghiên cứu sinh lựa chọn nghiên cứu thực hiện luận án: “Thực hiện chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu từ thực tiễn vùng Tây Nam Bộ”. 2. Mục đích và nhiệm vụ, giả thuyết nghiên cứu của luận án 2.1. Mục đích nghiên cứu của luận án Luận án có mục tiêu tổng quát là nghiên cứu được luận cứ khoa học cho việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án Để đạt được mục đích trên, luận án tập trung thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau đây: - Phân tích làm rõ được một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm quốc tế về thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH. - Đánh giá được thực trạng thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB. - Trên cơ sở đó, đề xuất được các quan điểm và giải pháp nhằm hoàn thiện việc thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB. 2.3. Giả thuyết nghiên cứu Từ việc khái quát thực tiễn và đánh giá sơ lược một số công trình nghiên cứu liên quan, một số câu hỏi nghiên cứu được đặt ra: 1) Cơ sở lý luận và thực tiễn cho nghiên cứu cho nghiên cứu thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB là gì? 2) Kết quả của việc thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB hiện nay như thế nào? 3) Những yếu tố ảnh hưởng và các bất cập nảy sinh trong thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB hiện nay là gì? 3 4) Để hoàn thiện việc thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB trong giai đoạn tới cần những giải pháp gì? Xuất phát từ những câu hỏi nghiên cứu đã nêu, việc nghiên cứu thực hiện đề tài luận án là có ý nghĩa. Kết quả của luận án không chỉ góp phần hoàn thiện thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB. Mà còn là cơ sở, là kinh nghiệm cho nghiên cứu chính sách ứng phó BĐKH ở các vùng khác trong cả nước. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung nghiên cứu của luận án: luận án tập trung nghiên cứu việc thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH (chính sách thích ứng và chính sách giảm nhẹ) với các khâu: ban hành văn bản thực hiện chính sách; thông tin, tuyên truyền chính sách; phối hợp giữa các chủ thể để thực hiện; triển khai thực thi chính sách; kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách). - Phạm vi về không gian: luận án sẽ tập trung nghiên cứu vấn đề thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH ở 13 tỉnh/thành phố vùng TNB. Trong đó tập trung nghiên cứu sâu, điều tra, khảo sát ở 8 tỉnh/thành phố: Bến Tre, Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp, Tp Cần Thơ, An Giang, Cà Mau, Sóc Trăng. - Phạm vi thời gian: luận án sẽ nghiên cứu việc thực hiện chính ứng phó với BĐKH hậu từ năm 2008 trở lại đây (Chính phủ ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia về BĐKH năm 2008). Các quan điểm và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách BĐKH ở vùng TNB được đề xuất cho giai đoạn 2020-2030. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Phương pháp luận - Luận án sử dụng phương pháp luận nghiên cứu chính sách để nghiên cứu vấn đề thực hiện chính sách BĐKH. Với phương pháp tiếp cận này, nó chỉ ra 2 định hướng chủ đạo khi nghiên cứu về chính sách, đó là: + Khi đánh giá thực hiện chính sách cần phải đặt trong điều kiện tham chiếu với cả chu kỳ chính sách, từ khâu hoạch định đến tổ chức triển khai chính sách. Nếu chỉ bó hẹp đánh giá một khâu nào đó trong chu kỳ sẽ không thấy hết được những mặt mạnh, những bất cập và nguyên nhân của những bất cập trong chính sách. 4 Trong đó: i) đối với khâu hoạch định chính sách, khi đánh giá cần phải tổng hợp được các văn bản chính sách ứng phó BĐKH đã ban hành, từ đó xác định được mục tiêu, đối tượng và nội dung chính sách; phân tích, ghi nhận những mặt được và bất cập trong từng nội dung. ii) Đối với khâu triển khai thực hiện chính sách, cần đánh giá cách thức tổ chức triển khai chính sách, kết quả triển khai và những tác động của chính sách đến đối tượng thụ hưởng chính sách từ đó đánh giá được những mặt được, bất cấp và nguyên nhân của những bất cập. + Những mặt được và bất cập trong quá trình thực hiện chính sách có thể bắt nguồn ở cả khâu hoạch định chính sách, giải quyết đơn lẻ sẽ không hiệu quả. Vì thế, cần phải có sự đánh giá tổng hợp để có được cái nhìn tổng thể về những mặt được và những bất cấp nảy sinh, cũng như nguyên nhân của những bất cấp để làm cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách cho chu kỳ mới. - Luận án còn sử dụng cách tiếp cận liên vùng: TNB là một vùng lãnh thổ rộng lớn gồm 13 tỉnh, có đường biên giới với Campuchia và tiếp giáp với ĐNB. Việc nghiên cứu tổng thể về vùng TNB hướng tới PTBV vừa phải chú ý đến tính tổng thể của toàn vùng hoặc phân vùng, cũng như lưu ý tới việc làm sáng tỏ những đặc điểm riêng của mỗi tiểu vùng, trên cơ sở đó đề xuất các định hướng giải pháp, mô hình PTBV phù hợp với từng tiểu vùng. Mặt khác, trong cách tiếp cận liên vùng, cần đặc biệt chú ý đến các loại tương tác trong từng tiểu vùng và giữa các tiểu vùng, đồng thời vừa chú ý đến tính khu biệt, tính chồng lắp của các tiểu vùng. Bên cạnh đó, việc nghiên cứu vùng TNB cũng cần phải đặt trong mối liên hệ với ĐNB và vùng Tây Nguyên, cũng như Campuchia - nước có chung đường biên giới với Việt Nam. - Luận án sử dụng cách tiếp cận vùng dựa trên hệ thống hệ sinh thái - xã hội. Phân vùng chức năng sinh thái-xã hội là công việc quan trọng góp phần PTBV vùng. Mục đích của việc phân chia tiểu vùng chức năng sinh thái - xã hội trong nghiên cứu này là xác định vùng tương đồng quan trọng về sinh thái, KT-XH, nhận diện những biểu hiện và tác động của BĐKH. - Ngoài ra luận án còn sử dụng cách tiếp cận kết hợp từ trên xuống - dưới lên: thường gọi là phương pháp tiếp cận “top - down, bottom - up”, hay gọi là tương tác cộng đồng - cơ quan chức năng. + Cách tiếp cận từ dưới lên: tập trung vào cấp độ địa phương, cộng đồng, tình huống cụ thể và những ảnh hưởng ngắn hạn; thường được đánh giá định tính và có sự tham gia của cộng đồng. Đánh giá tính dễ bị tổn thương cần đầy đủ thông tin 5 về KT-XH, phản ánh mức độ phơi bày và tính dễ bị tổn thương cũng như những lựa chọn địa phương, các mục tiêu và khả năng thích ứng với BĐKH. + Tiếp cận từ trên xuống: là phân tích các quan điểm, chủ trương và chính sách BĐKH xuất phát từ chính quyền trung ương, cơ quan QLNN ở địa phương được vận dụng một cách hợp lý và hiệu quả, sát với thực tế như thế nào. - Do lĩnh vực nghiên cứu chính sách BĐKH mang tính hệ thống, liên ngành, liên lĩnh vực, nên luận án sẽ sử dụng cách tiếp cận tích hợp của nhiều ngành khoa học khác nhau như kinh tế học, xã hội học, văn hóa học, dân tộc học, luật học, chính sách công, khoa học môi trường, khí hậu học, địa lý học, khu vực học…Việc sử dụng phương pháp tiếp cận tích hợp hệ thống và kiến thức liên ngành nhằm nhận diện, phân tích, đánh giá hiện trạng hệ thống chính sách BĐKH, cũng như đề xuất quan điểm và giải pháp bổ sung và hoàn thiện chính sách ứng phó với BĐKH ở vùng TNB. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý thông tin thứ cấp Luận án sẽ tổng hợp và phân tích các nguồn tài liệu trong và ngoài nước: - Tập trung phân tích các quan điểm về chính sách và thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH. - Thu thập thông tin và phân tích kinh nghiệm thực hiện chính sách BĐKH của một số quốc gia, lãnh thổ có điều kiện tương đồng với Việt Nam và rút ra bài học cho vùng TNB. - Thu thập các văn bản chính sách về BĐKH từ các cơ quan ban hành cơ chế chính sách liên quan đến ứng phó với BĐKH: Bộ TN&MT, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT. - Thu thập thông tin, tài liệu thống kê, báo cáo của các sở, ban, ngành tại các tỉnh về luận án tiến hành khảo sát. - Đồng thời, nghiên cứu sẽ thừa kế các kết quả nghiên cứu trước đây đã đề cập trong tổng quan nghiên cứu đề tài... 4.2.2. Phương pháp nghiên cứu đánh giá chính sách Nghiên cứu chính sách là một quá trình mang tính hệ thống thường gồm các hoạt động sau: (i) Phân tích và đánh giá các điểm bất hợp lý, hiệu quả và tính khả thi của các chính sách nhằm đạt được các mục tiêu đề ra; (ii) Đánh giá và phân tích ảnh hưởng của chính sách; (iii) Đưa ra các khuyến nghị và đề xuất các lựa chọn nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. 6 Đề tài sẽ rà soát các chính sách liên quan đến ứng phó với BĐKH ở trung ương và địa phương, từ đó xác định những bất cập, thiếu hụt của chính sách. Đề tài sẽ đánh giá những ảnh hưởng và bất cập, thiếu hụt của chính sách theo chu kỳ thực hiện: trước - trong và sau thực hiện chính sách [211]. 4.2.3. Phương pháp thu thập, xử lý thông tin sơ cấp 4.2.3.1. Khảo sát thực tế Chính sách ứng phó với BĐKH được thực hiện ở 13 tỉnh/thành phố vùng TNB. Do đặc thù về sinh thái - tự nhiên và KT-XH ở mỗi địa phương, mỗi tiểu vùng ST-XH khác nhau, dẫn đến việc thực hiện chính sách cũng có những điều khác nhau. Do hạn chế về các nguồn lực thực hiện, nên luận án lựa chọn 8 địa phương để tiến hành khảo sát: Bến Tre, Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp, Tp Cần Thơ, An Giang, Cà Mau, và Sóc Trăng. Tại mỗi địa phương khảo sát, các thông tin thu thập chung bao gồm: tình hình KT-XH, các văn bản ban hành của địa phương nhằm thực hiện chính sách về BĐKH của địa phương. 4.2.3.2. Phương pháp phỏng vấn sâu Luận án sẽ lựa chọn một số chuyên gia sâu về BĐKH (cán bộ hoặch định chính sách, nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn chính sách BĐKH; một số nhà quản lý ở địa phương tiến hành khảo sát, để trao đổi và phỏng vấn về: (i) thực hiện chính sách ứng phó với BĐKH hiện nay; (ii) các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thực hiện chính sách BĐKH; (iii) các bất cập, hạn chế trong quá trình thực hiện chính sách; và (iv) các đề xuất kiến nghị nâng cao hiệu quả việc thực hiện chính sách BĐKH. 4.2.3.3. Phương pháp điều tra theo bảng hỏi - Cách chọn mẫu khảo sát + Để đảm bảo tính đại diện cho các địa phương mẫu khảo sát trải rộng trên phạm vi 8/13 tỉnh/thành phố: Bến Tre, Tiền Giang, Long An, Đồng Tháp, Tp Cần Thơ, An Giang, Cà Mau, Sóc Trăng. + Do một trong những mục tiêu chính của khảo sát là tập trung vào vấn đề phân tích thực hiện chính sách ứng phó BĐKH nên người trả lời phỏng vấn được lựa chọn là các cán bộ công chức của các sở/ngành của 8 địa phương vùng TNB. Luận án sử dụng phương pháp chọn mẫu có chủ đích ở 7 sở/ngành (Sở TN&MT, KH&ĐT, NN&PTNT, GTVT, Xây dựng, Công thương, LĐ&TBXH1) và ngẫu nhiên người trả lời phiếu từ danh sách cán bộ, công chức của 7 sở thuộc 8 tỉnh vùng TNB. Sở TN&MT là cơ quan chủ trì và thực trực của BCĐ 158 cấp tỉnh/thành, 6 sở còn lại có vai trò chính trong Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó BĐKH tại các tỉnh/thành vùng TNB. 1 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan