VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ HOÀNG KHANH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
Hà Nội, năm 2020
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ HOÀNG KHANH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Chính sách công
Mã số: 834 04 02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA
HỌC:
TS. NGUYỄN BÙI NAM
Hà Nội, năm 2020
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRONG ĐÔ THỊ................7
1.1. Khái quát về vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trong đô thị...........7
1.1.1. Hệ thống giao thông vận tải đô thị......................................................... 7
1.1.2. Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt........................................... 7
1.2. Chính sách vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trong đô thị...........12
1.2.1. Do Trung ương ban hành..................................................................... 12
1.2.2.Do địa phương ban hành....................................................................... 13
1.3. Thực hiện chính sách vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trong đô
thị........................................................................................................................ 13
1.3.1. Chính sách trợ giá................................................................................ 13
1.3.2. Chính sách thuế.................................................................................... 15
1.3.3. Các chính sách hỗ trợ khác.................................................................. 15
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện chính sách vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt trong đô thị............................................................................ 16
1.4.1. Yếu tố ảnh hưởng đến khuyến khích đầu tư vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt........................................................................................... 16
1.4.2. Các nhóm yếu tố về kết cấu hạ tầng..................................................... 17
1.4.3. Nhóm các yếu tố về con người.............................................................. 17
1.4.4. Nhóm các yếu tố về kỹ thuật................................................................. 18
1.4.5. Các nhóm yếu tố khác........................................................................... 18
1.5. Kinh nghiệm của một số quốc gia về vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt trong đô thị.................................................................................................. 19
1.5.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới................................................. 19
1.5.2. Kinh nghiệm của một số thành phố khác ở Việt Nam...........................21
Chương 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH...........................23
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.............................................................. 23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................ 23
2.1.2. Điều kiện kinh tế................................................................................... 23
2.1.3. Điều kiện địa lý giao thông................................................................... 24
2.2. Hiện trạng Kinh tế - Xã hội thành phố Hồ Chí Minh...................................24
2.2.1. Dân cư và đơn vị hành chính................................................................ 24
2.2.2. Kinh tế.................................................................................................. 25
2.3. Thực trạng thực hiện chính sách quản lý vận tải hành khách công cộng tại
thành phố Hồ Chí Minh...................................................................................... 26
2.3.1. Tổng quan về chính sách phát triển giao thông công cộng ở thành phố
Hồ Chí Minh................................................................................................... 26
2.3.2. Thực trạng hoạch định và ban hành chính sách................................... 39
2.3.3.Thực trạng tổ chức thực thi chính sách................................................. 45
2.3.4.Những yêu cầu đổi mới và hoàn thiện chính sách.................................46
2.4. Đánh giá kết quả đạt được và tồn tại hạn chế trong việc thực hiện chính sách
phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt........................................ 48
2.4.1. Kết quả đạt được.................................................................................. 48
2.4.2. Các khó khăn, hạn chế của thực hiện chính sách phát triển giao thông
công cộng....................................................................................................... 52
2.4.3. Nguyên nhân......................................................................................... 57
Chương 3: ĐỊNH HƯƠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE
BUÝT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH......................................................... 61
3.1. Định hướng phát triển giao thông công cộng ở thành phố Hồ Chí Minh......61
3.1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển giao thông công cộng ở
đô thị.............................................................................................................. 61
3.1.2. Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải và định hướng phát
triển giao thông công cộng ở thành phố Hồ Chí Minh...................................62
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của chính sách phát
triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh....65
3.2.1. Giải pháp về cơ chế quản lý, phối hợp thực thi chính sách..................65
3.2.2. Giải pháp về chính sách khuyến khích người dân sử dụng xe buýt.......67
3.2.3. Giải pháp về chính sách khuyến khích phát triển dịch vụ vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt........................................................................ 68
3.2.4. Giải pháp về chính sách trợ giá cho xe buýt......................................... 69
3.2.5. Giải pháp về chính sách ưu đãi tài chính đối với dịch vụ vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt........................................................................ 70
3.2.6. Các chính sách để tạo môi trường hoạt động thuận lợi cho các đơn vị
vận tải hành khách công cộng........................................................................ 72
3.3. Một số đề xuất, kiến nghị............................................................................. 73
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan Trung ương..........................73
3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.....................73
KẾT LUẬN............................................................................................................ 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATGT
An toàn giao thông
GTCC
Giao thông công cộng
GTVT
Giao thông vận tải
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
Ủy ban nhân dân
VTHKCC
Vận tải hành khách công cộng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 2.1. Quy trình hoạch định và ban hành chính sách trợ giá.............................44
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động của tuyến buýt co trợ giá qua các năm......................49
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
GTVT đô thị giữ vị trí quan trọng trong đời sống sinh hoạt của đô thị và
được xem như là mạch máu trong cơ thể nền kinh tế đô thị; no đảm bảo sự liên hệ
thường xuyên, thông suốt và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động giữa các
khu chức năng chủ yếu của đô thị với nhau và cung cấp dịch vụ vận tải công cộng
cho mọi người dân đô thị. TPHCM, là một trung tâm Văn hoá - Khoa học kỹ thuật Công nghệ - Dịch vụ - Thương mại - Tài chính ngân hàng; hiện nay, TPHCM là khu
vực kinh tế trọng điểm của cả nước, đã hình thành rất nhiều khu công nghiệp - khu
chế xuất, sự phát triển đo cũng đang thu hút nhiều nhà đầu tư và lao động đến làm
việc và sinh hoạt trên địa bàn thành phố, xu hướng này đòi hỏi thành phố phải tổ
chức lại một cách khoa học việc quy hoạch sử dụng đất và nhất là quy hoạch và phát
triển giao thông.
Hệ thống VTHKCC đã dần đạt được kết quả khả quan; đến nay mỗi ngày đã
co khoảng gần 1,5 triệu lượt người sử dụng phương tiện công cộng để đi lại. Thế
nhưng mới chỉ đáp ứng được 7% nhu cầu đi lại, với số liệu thống kê của Ủy ban
ATGT thì thành phố co số lượng phương tiện cá nhân tăng qua các năm (xe máy
tăng 6,5% mỗi năm, ô tô con tăng 11,5% mỗi năm), cụ thể tăng 32,3% (từ 6,5 triệu
năm 2014 tăng lên 8,6 triệu xe năm 2019) chưa kể số lượng xe công nghệ tăng rất
nhanh (tăng 244 lần), cụ thể từ 177 xe năm 2014 tăng đến 43.269 xe năm 2019, do
đo tình trạng về tai nạn giao thông, ùn tắcc và ô nhimm môi trường ngày càng gia
tăng. Vì thế việc nghiên cứu áp dụng các hệ thống xe buýt công cộng ngày càng
được chú trọng và được phát triển mạnh mẽ. Giải pháp sử dụng xe buýt là hướng
giải pháp mà các nhà nghiên cứu đang hướng đến với những ưu điểm về mặt giá cả
đầu tư cũng như mang lại các lợi ích về xã hội, môi trường. Mặc dù thời gian qua,
dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt tại TPHCM đã phát triển nhanh về lượng nhưng về
chất vẫn còn nhiều vấn đề bàn cãi như chưa phát triển đồng bộ, trùng lắcp tuyến,
chưa đảm bảo tốt giờ giấc, công tác thông tin tuyền truyền chưa đi sâu, hệ thống
trạm trung chuyển, bến bãi còn rất thiếu và chưa thuận lợi, thái độ phục vụ của lái
1
xe và nhân viên phục vụ trên xe chưa tốt… là vấn đề cần phải cải thiện để thu hút
hành khách. Vì vậy, việc chú trọng quan tâm phát triển VTHKCC, đặc biệt là
VTHKCC bằng xe buýt, xây dựng các chỉ tiêu làm cơ sở cho việc đánh giá chất
lượng dịch vụ của một tuyến xe buýt, xây dựng khung quy định về chất lượng dịch
vụ tuyến là nội dung cần thiết, cần được quan tâm.
Việc đi lại của người dân thành phố ngày càng trở nên kho khăn, ùn tắcc giao
thông trong thời gian dimn biến phức tạp. Do đo, việc đầu tư, phát triển phương tiện
GTCC nhất là xe buýt là một trong những giải pháp hữu hiệu, gop phần kéo giảm
ùn tắcc giao thông, tạo sự an toàn, thuận tiện và bảo vệ môi trường, cải thiện hình
ảnh của VTHKCC bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh trên địa bàn thành phố
Do đo, đề tài: “Thực hiện chính sách phát triển dịch vụ vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là hết sức
cần thiết, co ý nghĩa thực timn trong giai đoạn hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu của luận văn
Công tác hoạch định và thực thi chính sách là hoạt động của các nhà quản lý
trên tất cả các lĩnh vực; trong lĩnh vực phát triển GTCC, một số nghiên cứu co liên
quan đã được thực hiện thời gian qua như sau:
Đề tài “Nghiên cứu chính sách và cơ chế trợ giá cho xe buýt tại TPHCM”; đề
tài đã được hoàn thành vào năm 2000, do cử nhân Lê Trung Tính - Trung tâm Quản
lý và Điều hành VTHKCC - Sở GTVT TPHCM làm chủ nhiệm, hoàn thành tháng
12/2000. Cơ quan quản lý đề tài: Sở Khoa học công nghệ TPHCM. Mục tiêu nghiên
cứu của đề tài nhằm làm rõ thực trạng VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn TPHCM
và đề xuất cơ chế trợ giá. Nội dung nghiên cứu của đề tài đã nêu được sự cần thiết
của trợ giá và kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong việc trợ giá cho
VTHKCC, đánh giá hiện trạng mạng lưới xe buýt và đề xuất một số quan điểm và
phương thức trợ giá cho xe buýt trên địa bàn TPHCM.
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư phương tiện VTHKCC bằng xe
buýt ở TPHCM giai đoạn 2002 - 2003 do Công ty xe khách Sài gòn thuộc Sở GTVT
TPHCM thực hiện, hoàn thành tháng 9/2002. Dự án đã thực hiện việc đánh
2
giá hiện trạng về số lượng phương tiện, mạng lưới, khả năng phục vụ của xe buýt ở
TPHCM, xác định quy mô, cơ cấu phương tiện, phương án đầu tư, phương án tổ
chức và vận hành, xác định nhu cầu vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư phương tiện
VTHKCC ở TPHCM.
Quy hoạch tổng thể và nghiên cứu khả thi giao thông đô thị khu vực TPHCM
do Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật bản (Jica) thực hiện. Dự án đã thực hiện đánh giá
hiện trạng quản lý, cơ sở hạ tầng giao thông đô thị và dịch vụ VTHKCC, dự báo
nhu cầu giao thông, lưu lượng giao thông và đề xuất dự án thử nghiệm.
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư phương tiện phục vụ đưa đon học
sinh, sinh viên và công nhân do Công ty xe khách - Sở GTVT TPHCM thực hiện.
Dự án đã thực hiện phân tích đặc tính và xác định nhu cầu đi lại của đối tượng học
sinh, sinh viên và công nhân; từ đo xác định mạng lưới vận chuyển, nhu cầu về số
lượng phương tiện, phương thức tổ chức vận chuyển và điều phối sử dụng phương
tiện, tính toán kinh tế và phương thức tổ chức thực hiện dự án.
Quyết định số 3911/QĐ-UB phê duyệt dự án 1318 xe.
Quyết định số 330/2003/QĐ-UB ban hành quy chế hỗ trợ một phần lãi vay
cho tổ chức và cá nhân tự đầu tư đổi mới xe buýt hoạt động VTHKCC trên địa bàn.
Quyết định số 1327/QĐ-TTg về phê duyệt Quy hoạch phát triển GTVT
đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, đã định hướng:
“nhanh chong phát triển GTVT xe buýt tại các đô thị lớn, đặc biệt Thủ đô Hà Nội và
TPHCM.
Quyết định 280/QĐ-TTg về phê duyệt đề án phát triển vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 - 2020.
Quyết định số 568/QĐ-TTg về “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
GTVT TPHCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020”.
Thông tư số 02/2016/TT-BTC về hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức,
cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu
tư kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt theo Quyết định số 13/2015/QĐTTG ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách
khuyến khích phát triển VTHKCC bằng xe buýt.
3
Quyết định số 4456/QĐ-UB về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết
định 2545 của UBND thành phố về phê duyệt Đề án đầu tư xe buýt giai đoạn 2014 2017.
Ngoài ra còn co một số tài liệu hội thảo như: Các giải pháp, biện pháp chống
kẹt xe nội thị; phát triển VTHKCC; GTCC; Quản lý hoạt động xe buýt…
Nhìn chung các nghiên cứu trên chủ yếu đưa ra các biện pháp nhằm thực
hiện từng chính sách riêng lẻ; hơn nữa, thời gian thực hiện khá lâu và chưa co quyết
định phê duyệt nào ở cấp thành phố, các thông tin trong tài liệu không còn phù hợp
với tình hình thực tế.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Hoàn chỉnh chính sách phát triển vận tải hành khách cộng
cộng bằng xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hoa một số vấn đề lý luận thực hiện chính sách quản lý vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đánh giá thực trạng chính sách phát triển vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao thực hiện hiệu quả chính sách vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng
Luận văn tập trung nghiên cứu về chính sách VTHKCC bằng xe buýt và
công tác tổ chức quản lý điều hành các đơn vị vận tải xe buýt trên địa bàn TPHCM.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chủ yếu nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thực hiện chính sách
vận tải công cộng bằng xe buýt trên địa bàn TPHCM trong thời gian qua.
- Về không gian nghiên cứu: Nghiên cứu đánh giá hệ thống xe buýt và công
tác tổ chức quản lý điều hành các đơn vị vận tải xe buýt trên địa bàn TPHCM.
- Về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2015 đến năm 2019.
4
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận văn được nghiên cứu dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các quan điểm
của Đảng và Nhà nước về chính sách phát triển dịch vụ vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt trên địa bàn TPHCM.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, tác giả đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
cụ thể như sau:
- Phương pháp thống kê - phân tích
Nghiên cứu lý luận chung: Tham khảo các chính sách phát triển GTCC ở
trong và ngoài nước, tổng hợp, hệ thống hoa các lý thuyết về đánh giá chính sách.
Nghiên cứu định tính kết hợp định lượng: Thu thập số liệu và tình hình thực
tế phát triển GTCC.
+ Thu thập và chọn lọc các số liệu về điều kiện Kinh tế - Xã hội TPHCM.
+ Tham khảo nội dung tiêu chí ở một số quốc gia.
- Phương pháp tổng hợp - so sánh
Phân tích đánh giá chính sách phát triển GTCC ở TP HCM, qua đo đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của chính sách phát triển
GTCC ở TPHCM.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. Về mặt lý luận
Đề tài gop phần nâng cao hiệu quả công tác điều hành, quản lý dịch vụ
VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn TPHCM công tác thực hiện chính sách quản lý
VTHKCC bằng xe buýt.
Kết quả nghiên cứu của đề tài gop phần làm rõ hơn một số vấn đề về lý luận
và kinh nghiệm thực timn về thực hiện chính sách quản lý điều hành dịch vụ
VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn TPHCM.
6.2. Về mặt thực tiễn
5
Đánh giá được thực trạng thực hiện chính sách VTHKCC bằng xe buýt tại
TPHCM thời gian qua; phân tích được những ưu điểm, hạn chế bất cập trong việc
thực hiện chính sách và nguyên nhân của hạn chế bất cập.
Đề xuất phương hướng và các giải pháp nâng cao chất lượng VTHKCC bằng
xe buýt tại TPHCM thời gian qua và trong thời gian tới.
7. Bố cục của đề tài
Nội dung của luận văn xây dựng theo mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra, được
bố cục như sau:
- Phần mở đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực hiện chính sách vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt trong đô thị.
- Chương 2: Thực trạng thực hiện chính sách vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính
sách vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Kết luận.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRONG ĐÔ THỊ
1.1. Khái quát về vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trong đô
thị
1.1.1. Hệ thống giao thông vận tải đô thị
Hệ thống GTVT đô thị: là tập hợp hệ thống giao thông và hệ thống vận tải
nhằm đảm bảo sự liên hệ giao lưu giữa các khu vực khác nhau của đô thị; GTVT
giữ vai trò quan trọng trong đời sống sinh hoạt của thành phố hiện đại. Chức năng
của no là đảm bảo sự liên hệ thường xuyên và thống nhất giữa các khu chức năng
chủ yếu của đô thị với nhau như: Khu dân cư, khu hành chính, khu công nghiệp,
khu thương mại, khu vui chơi giải trí…
Hệ thống vận tải đô thị: là tập hợp các phương thức và phương tiện khác
nhau để vận chuyển hàng hoa và hành khách trong thành phố. Hệ thống này bao
gồm các phương tiện vận tải của các phương thức như đường bộ, đường sắct, đường
thủy, hàng không…
Hệ thống giao thông đô thị: là một phần của hệ thống giao thông co chức
năng đảm bảo cho phương tiện và người di chuyển giữa các khu vực; hệ thống giao
thông động gồm mạng lưới đường sá, các công trình trên đường và công trình khác;
giao thông tĩnh là một phần của hệ thống giao thông phục vụ phương tiện và hành
khách trong thời gian di chuyển. Theo nghĩa này thì giao thông tĩnh gồm hệ thống
các điểm đầu mối giao thông của các phương thức vận tải khác nhau, các bãi đỗ xe,
gara, các điểm đầu cuối, các điểm trung chuyển, các điểm dừng dọc tuyến.
1.1.2. Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Khái niệm:
- VTHKCC bằng xe buýt: là loại hình VTHKCC sử dụng xe ô tô co sức chứa
lớn làm phương tiện vận chuyển, hoạt động theo biểu đồ và hành trình đã được quy
định sẵn để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong thành phố, thu tiền cước
theo giá quy định
7
- Theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg co thể hiểu VTHKCC bằng xe buýt
là hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng xe buýt, co các điểm dừng
đon, trả khách và phương tiện chạy theo biểu đồ vận hành.
- Thời gian biểu và biểu đồ chạy xe: là một công cụ quản lý thường được sử
dụng trong Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, được xây dựng dựa trên các
thông số hoạt động của tuyến, như là: thời gian, cự ly hoạt động, giãn cách chạy xe,
cự ly của các điểm dừng đỗ trên tuyến.
Các hình thức chạy xe buýt trong thành phố
- Xe buýt thông thường: Xe buýt sẽ lần lượt dừng lại ở tất cả các điểm dừng
trên hành trình, giúp cho hành khác co thể lên xuống tại bất cứ điểm nào đo trên
tuyến.
- Xe buýt nhanh: Xe chỉ dừng lại ở một số điểm dừng chủ yếu trên tuyến, bỏ
qua một số điểm dừng
- Xe buýt tốc hành: Số điểm dừng trên tuyến ít, chỉ dừng lại ở một số điểm
dừng chính, chủ yếu là những điểm trung chuyển.
- Xe buýt hoạt đông theo hành trình rút ngắcn: Theo không gian, theo thời
gian, xe buýt không chạy hết hành trình quy định, mà chỉ hoạt động trên một đoạn
của hành trình.
Đặc điểm của Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Về phạm vi hoạt động (theo không gian và thời gian).
+ Không gian hoạt động: Các tuyến VTHKCC thường co cự ly trung bình và
ngắcn trong phạm vi thành phố, phương tiện phải thường xuyên dừng đỗ dọc tuyến
để phù hợp với nhu cầu của hành khách.
+ Thời gian hoạt động: Giới hạn thời gian hoạt động của VTHKCC chủ yếu
vào ban ngày do phục vụ nhu cầu đi lại thường xuyên như đi học, đi làm...
- Về phương tiện VTHKCC
+ Phương tiện co kích thước thường nhỏ hơn so với cùng loại dùng trong vận
tải đường dài nhưng không đòi hỏi tính việt dã cao như phương tiện vận chuyển
hành khách liên tỉnh.
8
+ Do phương tiện chạy trên tuyến đường ngắcn, qua nhiều điểm giao cắct, dọc
tuyến co mật độ phương tiện cao, phương tiện phải tăng giảm tốc độ, dừng đỗ nhiều
lần nên đòi hỏi phải co tính năng động lực và gia tốc cao.
+ Do lưu lượng hành khách lên xuống nhiều, đi trên khoảng cách ngắcn cho
nên phương tiện thường bố trí cả chỗ ngồi và chỗ đứng; thông thường chỗ ngồi
không quá 40% sức chứa phương tiện, chỗ ngồi phải thuận tiện cho việc đi lại trên
phương tiện. Cấu tạo cửa và số cửa, bậc lên xuống và số bậc lên xuống cùng các
thiết bị phụ trợ khác đảm bảo cho hành khách lên xuống thường xuyên, nhanh
chong, an toàn và giảm thời gian phương tiện dừng tại mỗi trạm đỗ.
+ Để đảm bảo an toàn và phục vụ hành khách tốt nhất, trong phương tiện
thường bố trí các thiết bị kiểm tra vé tự động, bán tự động hoặc cơ giới, co hệ thống
thông tin hai chiều (người lái - hành khách) đầy đủ.
+ Do hoạt động trong đô thị, thường xuyên phục vụ một khối lượng lớn
hành khách cho nên phương tiện thường đòi hỏi cao về việc đảm bảo vệ sinh môi
trường (thông gio, tiếng ồn, độ ô nhimm của khí xả…)
+ Các phương tiện VTHKCC trong đô thị thường phải đảm bảo những yêu
cầu thẩm mỹ như: Hình thức bên ngoài, màu sắcc, cách bố trí các thiết bị trong xe
giúp hành khách dm nhận biết và gây tâm lý thiện cảm về tính hiện đại, chuyên
nghiệp của phương tiện
- Về tổ chức vận hành.
Yêu cầu hoạt động rất cao, phương tiện phải chạy với tần suất lớn, một mặt
đảm bảo độ chính xác về thời gian và không gian, mặt khác phải đảm bảo chất
lượng phục vụ hành khách, giữ gìn trật tự an toàn giao thông đô thị. Do đo để quản
lý, điều hành hệ thống VTHKCC đòi hỏi phải co hệ thống trang thiết bị đồng bộ và
hiện đại.
- Về vốn đầu tư ban đầu và chi phí vận hành
Vốn đầu tư ban đầu lớn bởi vì ngoài tiền mua sắcm phương tiện đòi hỏi phải
co chi phí đầu tư trang thiết bị phục vụ VTHKCC khá lớn (nhà chờ, điểm đỗ, hệ
thống thông tin, bến bãi…).
9
Chi phí vận hành lớn ngoài ra còn chi phí nhiên liệu và các chi phí cố định
khác.
- Về hiệu quả tài chính
Năng suất vận tải thấp do cự ly ngắcn phương tiện dừng tại nhiều điểm, tốc độ
thấp... nên giá thành vận chuyển cao. Giá vé do nhà nước quy định và giá vé này
thường thấp hơn giá thành để co thể cạnh tranh với các loại phương tiện cơ giới cá
nhân đồng thời phù hợp với thu nhập bình quân của người dân; điều này dẫn đến
hiệu quả tài chính trực tiếp của các nhà đầu tư vào VTHKCC thấp, vì vậy không
hấp dẫn các nhà đầu tư tư nhân; nên Nhà nước thường co chính sách trợ giá cho
VTHKCC ở các thành phố lớn.
Ưu nhược điểm của VTHKCC bằng xe buýt:
- Ưu điểm
+ VTHKCC bằng xe buýt co tính cơ động cao, ít cản trở, hòa nhập với các
loại hình vận tải giao thông đường bộ khác. Co thể hoạt động trong điều kiện kho
khăn về đường sá, thời tiết nên co thể tiếp cận đến các vùng chưa co hạ tầng phát
triển một cách dm dàng.
+ Khai thác, điều hành đơn giản, thuận lợi. Co thể nhanh chong điều chỉnh
chuyến lượt, hành trình, dm dàng thay xe trong thời gian ngắcn mà không ảnh hưởng
hoạt động của tuyến.
+ Hoạt động co hiệu quả với dòng hành khách co công suất nhỏ và trung
bình. Đối với các luồng hành khách co hệ số biến động cao về thời gian và không
gian vận tải co thể giải quyết thông qua viêc lựa chọn xe thích hợp và một biểu đồ
vận hành hợp lý.
+ Vận tải xe buýt cho phép phân chia nhu cầu đi lại ra các tuyến (đường phố)
khác nhau trên cơ sở mạng lưới đường thực tế để điều tiết mật độ đi lại chung.
+ Chi phí đầu tư tương đối thấp so với các phương tiện VTHKCC hiện đại;
cho phép tận dụng mạng lưới đường hiện tại của thành phố; chi phí vận hành thấp
nhanh chong đem lại hiệu quả.
- Nhược điểm:
10
+ Năng lực vận chuyển không cao, năng suất vận chuyển thấp, tốc độ khai
thác còn thấp (15 - 16 km/giờ) so với xe điện bánh sắct, xe điện ngầm... khả năng vận
tải thấp trong giờ cao điểm vì dùng bánh hơi.
+ Trong khai thác đôi khi không thuận lợi do thiếu thiết bị, do dừng ở bến,
thiếu hệ thống thông tin... nên không đáp ứng được nhu cầu của hành khách về tiện
nghi, độ tin cậy...
+ Động cơ đốt trong co cường độ gây ô nhimm cao do: Khí xã, bụi hoặc
nhiên liệu và dầu nhờn chảy ra, ngoài ra còn gây tiếng ồn và chấn động .
Mạng lưới hành trình của vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt:
- Một số khái niệm:
+ Hành trình: là đường đi của phương tiện từ điểm đầu đến điểm cuối để
hoàn thành nhiệm vụ vận tải theo biểu đồ đã quy định, hành trình phải mang tính ổn
định lâu dài, để thuận tiện cho quá trình sử dụng của người dân.
+ Mạng lưới hành trình: là tập hợp của nhiều hành trình, phải đảm bảo tính
liên thông.
- Những yêu cầu cơ bản của một tuyến xe buýt trong thành phố:
+ Chiều dài của tuyến phải nằm trong giới hạn hợp lý, thường gấp 2-3 lần
chiều dài trung bình một chuyến đi của hành khách.
+ Lộ trình của tuyến thì phải được thiết kế đi qua nhiều điểm thu hút hành
khách trong thành phố, để phục vụ, được nhiều hành khách hơn.
+ Các tuyến xe buýt phải được thiết kế co khả năng nối dài trong tương lai.
+ Cơ sở vật chất trên tuyến phải mang tính đồng bộ, sử dụng trong khoảng
thời gian dài.
- Điểm dừng trên tuyến:
Là những điểm dừng của xe buýt để hành khách lên xuống trên tuyến. Tại
điểm dừng phải co những thông tin đầy đủ và cần thiết cho hành khách, giúp cho
hành khách thuận tiện trong việc sử dụng xe buýt trong các chuyến đi của thành
phố.
Vai trò của xe buýt trong hệ thống vận tải hành khách công cộng
11
Xe buýt là một trong những lực lượng chính để vận chuyển hành khách trong
thành phố, no co thể phục vụ hành khách ở nhiều điểm trong thành phố do tính linh
động và tính linh hoạt cao hơn các phương thức vận tải khác. Đặc biệt, là đối với
các thành phố co mật độ dân cư lớn đang phát triển khả năng đầu tư cho giao thông
đô thị còn hạn chế thì xe buýt thực sự là đối tượng để lựa chọn. Vì co nhiều ưu điểm
như:
+ Co tính cơ động cao không phụ thuộc vào mạng dây dẫn hoặc đường ray
không cản trở và dm hoà nhập vào hệ thống giao thông đường bộ trong thành phố.
+ Khai thác điều hành đơn giản co thể nhanh chong điều chỉnh chuyến lượt,
thay xe trong thời gian ngắcn mà không ảnh hưởng đến hoạt động của tuyến.
+ Hoạt động co hiệu quả với dòng hành khách co công suất nhỏ và trung
bình. Đối với luồng hành khách co hệ số biến động cao về thời gian và không gian
vận tải co thể giải quyết thông qua việc lựa chọn thời gian thích hợp và một biểu đồ
vận hành hợp lý.
+ Vận tải cho phép phân chia nhu cầu đi lại ra các tuyến khác nhau trên cơ sở
mạng lưới đường thực tế để điều tiết mật độ đi lại chung.
+ Co chi phí đầu tư tương đối thấp so với các phương tiện VTHKCC hiện
đại. Cho phép tận dụng mạng lưới đường của thành phố. Chi phí vận hành thấp
nhanh chong đem lại hiệu quả.
1.2. Chính sách vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trong đô thị
1.2.1. Do Trung ương ban hành
Cơ chế chính sách mimn thuế giá trị gia tăng (VAT): hoạt động VTHKCC
bằng xe buýt là đối tượng được mimn thuế giá trị gia tăng theo Luật thuế giá trị gia
tăng (Luật số 13/2008/QH12). Quy định cụ thể tại Thông tư số 65/2013/TT-BTC
sửa đổi, bổ sung Thông tư 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định
số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày
27/12/2011 của Chính phủ. Cụ thể: mục 1 và 2 của điều 1 quy định xe buýt không
12
thuộc đối tượng chịu thuế VAT. Chính sách này đã gop phần làm giảm giá vé và hỗ
trợ cho người sử dụng VTHKCC.
Chính sách mimn thuế nhập khẩu: mimn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh
kiện để sản xuất lắcp ráp xe buýt quy định tại Thông tư số 185/2012/TT-BTC. Cụ
thể: Chỉ mimn với các linh phụ kiện nếu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
(danh mục mimn quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT).
Chính sách hỗ trợ về kết cấu hạ tầng: Mimn tiền thuê đất xây dựng, trạm bảo
dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe quy định tại Quyết định số 55/2012/QĐ-TTg, Quyết
định số 62/2009/QĐ-TTg. Cụ thể: Điều 1, Doanh nghiệp được Nhà nước cho thuê
đất để kinh doanh VTHKCC tại các quận, thành phố, thị xã thuộc các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương được mimn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất
đối với diện tích để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa bãi đỗ xe phục vụ cho hoạt
động VTHKCC. Đây là giải pháp kịp thời để hỗ trợ các doanh nghiệp giảm chi phí
hoạt động, tuy nhiên tồn tại trong triển khai áp dụng là việc mimn tiền thuê đất chỉ
được áp dụng khi thuê đất của Nhà nước, không được hỗ trợ khi thuê đất của tổ
chức, cá nhân.
1.2.2. Do địa phương ban hành
Hiện nay TPHCM đang áp dụng các chính sách: Quy định tổ chức, quản lý
và hỗ trợ tài chính cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt tại Quyết định số
20/2014/QĐ-UBND ngày 30/05/2014 và khuyến khích đầu tư bến bãi vận tải đường
bỗ trên địa bàn Thành phố tại Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 18/03/2010.
1.3. Thực hiện chính sách vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
trong đô thị
1.3.1. Chính sách trợ giá
Để khuyến khích người dân sử dụng phương tiện VTHKCC bằng xe buýt thì
phải co giá cước hợp lý.
Khái niệm chung về trợ giá là một tập hợp các chính sách tác động (trực tiếp
hoặc gián tiếp) của Nhà nước đến quá trình sản xuất và tiêu thụ các loại hàng hoa
khuyến khích sử dụng nhằm tăng khả năng tiêu thụ trên thị trường. Trợ giá là vấn
13
- Xem thêm -