TRUỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THUƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ QUỐC TẾ
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP CUỐI KHÓA
Đề tài:
THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU MẶT HÀNG GẠO CỦA VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2020
Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Thường Lạng
Họ và tên sinh viên : Hoàng Quý Lê
Lớp
: Kinh tế quốc tế 48B
HÀ NỘI, 2010
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa
Thương mại và Kinh tế quốc tế đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực
hiện bài chuyên đề thực tập cuối khóa “Thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng
gạo của Việt Nam đến năm 2020”. Tôi xin đặc biệt cảm ơn thầy PGS.
TS Nguyễn Thường Lạng đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều
trong thời gian thực hiện bài chuyên đề này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ Vụ Xuất nhập khẩu, Bộ
Công Thương đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời gian tôi thực tập tại đây.
Nhờ những sự giúp đỡ trên mà tôi đã có thể hoàn thành bài chuyên
đề này một cách tốt nhất. Tuy nhiên, do bản thân còn hạn chế về kĩ
năng, kinh nghiệm thực tế nên chuyên đề không thể tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô giáo, các cán bộ Vụ Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
để tôi có thể nâng cao kiến thức và hoàn thiện hơn bài chuyên đề của
mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hoàng Quý Lê
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Hoàng Quý Lê, sinh viên lớp Kinh tế quốc tế 48B, khoa
Thương mại và Kinh tế quốc tế, trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
Tôi xin cam đoan chuyên đề thực tập cuối khóa: “Thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng gạo của Việt Nam đến năm 2020” là hoàn toàn được
thực hiện với sự tìm tòi, nghiên cứu của bản thân tôi, dưới sự hướng
dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Thường Lạng và sự giúp đỡ của các
cán bộ Vụ xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương. Tôi xin chịu trách nhiệm
về nội dung của bản chuyên đề này và những quy định của nhà trường
và khoa Thương mại và Kinh tế quốc tế.
Sinh viên
Hoàng Quý Lê
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ HÌNH THÀNH, CHỨC NĂNG, CƠ CẤU CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG GẠO
THẾ GIỚI................................................................................................3
1.1 Cơ sở hình thành của Bộ Công Thương........................................3
1.2 Chức năng và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.....................3
1.2.1 Vị trí và chức năng..................................................................3
1.2.2 Cơ cấu tổ chức.........................................................................3
1.3 Vị trí, chức năng và nhiệm vụ quyền hạn của Vụ xuất nhập khẩu,
Bộ Công Thương.................................................................................6
1.4 Đặc điểm của thị trường gạo thế giới............................................8
1.5 Kinh nghiệm quốc tế trong việc thúc đẩy xuất khẩu gạo và bài
học đối với Việt Nam.........................................................................13
1.5.1 Hoa Kỳ..................................................................................13
1.5.2 Thái Lan................................................................................15
1.5.3 Bài học đối với Việt Nam......................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU VÀ THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM...........................................................20
2.1 Vị trí chiến lược của xuất khẩu gạo trong nền kinh tế quốc dân. 20
2.1.1 Xuất khẩu gạo làm tăng thu ngoại tệ, tích lũy vốn cho quá
trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước................................20
2.1.2 Xuất khẩu đóng vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc
đẩy sản xuất phát triển....................................................................21
2.1.3 Xuất khẩu gạo có tác động tích cực tới giải quyết công ăn
việc làm và cải thiện đời sống nhân dân........................................22
2.1.4 Phát huy lợi thế so sánh của đất nước...................................23
2.2 Chuỗi giá trị gạo tại Việt Nam.....................................................25
2.3 Thực trạng sản xuất gạo của Việt Nam........................................27
2.3.1 Về diện tích...........................................................................28
2.3.2 Về năng suất..........................................................................30
2.3.3 Về sản lượng.........................................................................32
2.3.4 Thực trạng chế biến lúa gạo..................................................36
2.4 Thực trạng xuất khẩu gạo của Việt Nam.....................................37
2.4.1 Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu.......................................37
2.4.2 Chất lượng gạo......................................................................39
2.4.3 Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam....................44
2.4.3.1 Tình hình chung..............................................................44
2.4.3.2 Các quốc gia và khu vực chủ yếu nhập khẩu gạo của Việt
Nam.............................................................................................47
2.4.4 Giá xuất khẩu gạo..................................................................52
2.4.5 Các kênh phân phối gạo........................................................54
2.4.6 Khả năng đấu thầu của mặt hàng gạo Việt Nam...................57
2.4.7 Thương hiệu mặt hàng gạo của Việt Nam.............................59
2.4.8 Hiệu quả xuất khẩu gạo.........................................................60
2.5 Thực trạng thúc đẩy xuất khẩu gạo của Việt Nam......................63
2.5.1 Hỗ trợ về vốn nhằm thúc đẩy xuất khẩu gạo.........................63
2.5.2 Xúc tiến thương mại mặt hàng gạo.......................................64
2.5.3 Đổi mới công nghệ nhằm thúc đẩy xuất khẩu gạo.............68
2.5.4 Giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ xuất khẩu....69
2.5.5 Đơn giản thủ tục hành chính thúc đẩy xuất khẩu gạo...........70
2.6 Đánh giá về hoạt động thúc đẩy xuất khẩu gạo của Việt Nam....71
2.6.1 Những thành tựu đạt được và nguyên nhân..........................71
2.6.2 Những hạn chế và nguyên nhân..........................................73
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020...............................75
3.1 Triển vọng thị trường gạo thế giới đến năm 2020.......................75
3.2 Cơ hội và thách thức đối với sản xuất và xuất khẩu gạo của Việt
Nam....................................................................................................76
3.2.1 Cơ hội....................................................................................76
3.2.2 Thách thức.............................................................................78
3.3 Dự báo sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020...79
3.4 Mục tiêu và định hướng xuất khẩu gạo.......................................82
3.4.1 Mục tiêu chủ yếu...................................................................82
3.4.2 Định hướng............................................................................82
3.5 Các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu gạo...............................84
3.5.1 Giải pháp từ phía nhà nước...................................................84
3.5.1.1 Thực hiện tốt quy hoạch phân vùng thâm canh trồng lúa
cho xuất khẩu..............................................................................84
3.5.1.2 Giải pháp về luật pháp và chính sách.............................85
3.5.1.3 Các giải pháp về đầu tư...................................................87
3.5.1.4 Thực hiện đồng bộ các giải pháp khoa học - kỹ thuật
trong sản xuất gạo xuất khẩu......................................................90
3.5.1.5 Giải pháp hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại............93
3.5.2 Giải pháp từ phía các doanh nghiệp......................................94
3.5.2.1 Ứng dụng khoa học công nghệ vào chế biến gạo xuất
khẩu.............................................................................................94
3.5.2.2 Giải pháp về phát triển thị trường...................................95
3.5.2.3 Giải pháp về xúc tiến thương mại...................................99
3.5.2.4 Hình thành chiến lược xây dựng và phát triển thương hiệu
gạo...............................................................................................99
KẾT LUẬN.........................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................104
PHỤ LỤC............................................................................................108
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các ký
ST hiệu
T viết tắt
1
Nghĩa đầy đủ
Tiếng Anh
Asia Pacific Economic
Cooperation
3
APEC
ASEA
N
The
Associ
ation
of
Southe
ast
Asian
Nation Hiệp hội các quốc gia
s
Đông Nam Á
The Asia – Europe
ASEM Meeting
4
CIF
5
EU
European Union
FAO
Food
and
Agricu
lture
Organi
zation
of the
United
Nation Tổ chức Nông lương thế
s
giới
2
6
Tiếng Việt
Diễn đàn hợp tác kinh tế
châu Á Thái Bình Dương
Diễn đàn hợp tác Á - Âu
Tiền hàng, bảo hiểm và cước
Cost - Insurance - Freight phí
Liên minh Châu Âu
7
FDI
8
FOB
9
Foreign Direct
Investment
Free On Board
Good Manufacturing
Practices
GMP
HACC
P
Hazard
Analys
is and
Critica
l
Nguyên tắc phân tích và
Contro xác định các mối nguy và
10 l Point điểm kiểm soát tới hạn
International Rice
11 IRRI
Research Institute
International
Organization for
10 ISO
Standardization
Officia
l
Develo
11 pment
OD Assista Hỗ trợ phát triển chính
A
nce
thức
The United States of
12 USD
Dollar
World Trade
13 WTO Organization
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Giao hàng trên tàu
Thực tiễn sản xuất tốt
Viện nghiên cứu lúa quốc tế
Tổ chức quốc tế về tiêu
chuẩn hóa
Đô la Mỹ
Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG
Tran
Hình
g
1.1 Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
4
2.1 Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2000 45
2.2 Cơ cấu thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam năm 2009 45
Top 10 nước nhập khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam năm
2.3 2009
47
Sản lượng gạo xuất khẩu sang châu Phi (tấn) và tỷ lệ
phần trăm trong tổng lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam
2.4 từ năm 2000 đến 2009
51
2.5 So sánh giá FOB gạo 5% tấm của Thái Lan và Việt Nam
53
2.6 Sơ đồ kênh phân phối gạo tại Việt Nam
55
Đồ thị dự báo xu hướng gia tăng sản lượng gạo xuất
3.1 khẩu từ 2010 đến 2020
81
Bảng
2.1 Diện tích lúa các năm phân theo vùng
28
Diện tích gieo trồng lúa của cả nước qua các năm phân
2.2 theo vụ
30
2.3 Năng suất lúa cả năm phân theo vùng
31
2.4 Sản lượng lúa các năm phân theo vụ
33
34
382.5 Sản lượng lúa qua các năm phân theo vùng
2.7Sả Chất lượng gạo xuất khẩu từ năm 1989-2001 (% với tổng
42
n
số lượng xuất khẩu năm đó)
lượn
g và
trị
giá
gạo
xuất
khẩu
từ
năm
1989
-
2009
2.6
2.8
2.9
3.1
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xuất khẩu gạo của Việt Nam
tháng 11/2005
Chỉ tiêu mức tăng thu nhập ngoại tệ xuất khẩu gạo giai
đoạn từ năm 2000 đến 2009
Dự báo sản lượng gạo xuất khẩu từ 2010 đến 2020
61
62
80
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính tất yếu của đề tài
Sự nghiệp đổi mới kinh tế Việt Nam đã và đang đạt được những
thành tựu nhất định, trước hết phải kể đến lĩnh vực nông nghiệp với
thành tựu lớn nhất về phát triển sản xuất và xuất khẩu lúa gạo.
Từ một nước nông nghiệp thiếu đói kéo dài, hiện nay Việt Nam
không chỉ tự túc được lương thực ổn định, mà còn vươn lên đẩy mạnh
xuất khẩu và trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế giới. Thành
tựu đó chứng minh đường lối đổi mới nông nghiệp của Đảng nói chung,
định hướng chiến lược sản xuất và xuất khẩu gạo nói riêng là đúng đắn.
Đối với Việt Nam xuất khẩu gạo có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân, nó không những thúc đẩy sản xuất phát triển mà còn
tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động đặc biệt là người nông
dân. Ngoài ra, ngoại tệ thu được từ xuất khẩu là nguồn vốn cho quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Tuy nhiên, chuyển sang kinh tế thị trường, trong điều kiện tình hình
kinh tế, chính trị thế giới và khu vực có nhiều biến đổi, cạnh tranh kinh
tế toàn cầu diễn ra hết sức gay gắt, thì vấn đề sản xuất và xuất khẩu một
sản phẩm nào đó, đòi hỏi phải có một chiến lược phát triển đúng đắn,
có sự tính toán kỹ càng, cẩn trọng thì mới có thể thành công và đạt
được hiệu quả tối ưu. Trong thời gian qua, hoạt động xuất khẩu và thúc
đẩy xuất khẩu gạo của Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể
nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những bất cập cần giải quyết như
vấn đề chất lượng sản phẩm, thị trường,… Nếu những vấn đề trên được
2
giải quyết một cách hợp lý, xuất khẩu gạo Việt Nam sẽ có bước phát
triển cao hơn trong thời gian tới.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, chuyên đề: Thúc đẩy xuất khẩu
mặt hàng gạo của Việt Nam đến năm 2020 được chọn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Chuyên đề được thực hiện nhằm phân tích, đánh giá thực trạng xuất
khẩu và thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng gạo của Việt Nam. Từ đó chuyên
đề đề xuất ra những định hướng và giải pháp cụ thể nhằm củng cố, đẩy
mạnh và phát triển mặt hàng xuất khẩu chủ lực này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Chuyên đề nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu và thúc đẩy xuất
khẩu mặt hàng gạo của Việt Nam. Đồng thời chuyên đề cũng đưa ra các
định hướng, giải pháp thúc đẩy xuất khẩu gạo từ nay đến năm 2020.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề tập trung nghiên cứu hoạt động xuất khẩu và thúc đẩy
xuất khẩu mặt hàng gạo của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1989
đến 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử đồng thời cũng sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê,
đánh giá và so sánh để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề đã đặt ra.
Nguồn tư liệu, thông tin sử dụng trong chuyên đề được lấy từ Vụ
Xuất Nhập Khẩu (Bộ Công Thương), Tổng cục thống kê Việt Nam,
3
Viện nghiên cứu lúa quốc tế và các nguồn thông tin chính thức khác từ
Internet.
5. Kết cấu chuyên đề
Ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
chuyên đề được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở hình thành, chức năng, cơ cấu của Bộ Công
Thương và đặc điểm của thị trường gạo thế giới.
Chương 2: Thực trạng xuất khẩu và thúc đẩy xuất khẩu gạo của
Việt Nam.
Chương 3: Định hướng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu gạo của
Việt Nam đến năm 2020.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ HÌNH THÀNH, CHỨC NĂNG, CƠ CẤU
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG
GẠO THẾ GIỚI
1.1 Cơ sở hình thành của Bộ Công Thương
Bộ Công thương Việt Nam của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là một Bộ mới được thành lập từ khoá XII của Quốc hội năm
2007 trên cơ sở sát nhập Bộ Công nghiệp và Bộ Thương mại.
1.2 Chức năng và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
Ngày 27/12/2007, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng đã ký
ban hành Nghị định số 189/2007/NĐ-CP, quy định chức năng và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương.
1.2.1 Vị trí và chức năng
Bộ Công Thương là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về công nghiệp và thương mại, bao gồm các ngành và
lĩnh vực: cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo,
dầu khí, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp khai thác mỏ và
chế biến khoáng sản, công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và
công nghiệp chế biến khác, lưu thông hàng hoá trong nước; xuất nhập
khẩu, quản lý thị trường, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử, dịch
vụ thương mại, hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế, quản lý cạnh
tranh, kiểm soát độc quyền, áp dụng các biện pháp tự vệ, chống bán phá
giá, chống trợ cấp, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; quản lý nhà nước
các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ.
5
1.2.2 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương được thể hiện ở hình 1.1 và ở
phụ lục 4.
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương
LÃNH ĐẠO BỘ
Các đơn vị
Các đơn
Thương
Các Sở
Văn phòng
giúp Bộ
vị sự
vụ
Công
Ủy ban quốc
trưởng
nghiệp
Thương
gia về Hợp
quản lý
tác kinh tế
nhà nước
quốc tế
Nguồn: http://www.moit.gov.vn/web/guest/home
Lãnh đạo Bộ gồm Bộ trưởng và các Thứ trưởng.
Các đơn vị giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước gồm:
1. Vụ Kế hoạch.
2. Vụ Tài chính.
3. Vụ Tổ chức cán bộ.
6
4. Vụ Pháp chế.
5. Vụ Hợp tác quốc tế.
6. Thanh tra Bộ.
7. Văn phòng Bộ.
8. Vụ Khoa học và Công nghệ.
9. Vụ Công nghiệp nặng.
10. Vụ Năng lượng.
11. Vụ Công nghiệp nhẹ.
12. Vụ Xuất nhập khẩu.
13 . Vụ Thị trường trong nước.
14. Vụ Thương mại miền núi.
15. Vụ Thị trường châu Á - Thái Bình Dương.
16. Vụ Thị trường châu Âu.
17. Vụ Thị trường châu Mỹ.
18. Vụ Thị trường châu Phi, Tây Á, Nam Á.
19. Vụ Chính sách thương mại đa biên.
20. Vụ Thi đua - Khen thưởng.
21. Cục Điều tiết điện lực.
22. Cục Quản lý cạnh tranh.
23. Cục Quản lý thị trường.
24. Cục Xúc tiến thương mại.
7
25. Cục Công nghiệp địa phương.
26. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
27. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin.
28. Thương vụ tại các nước và các vùng lãnh thổ.
29. Cơ quan Đại diện của Bộ Công Thương tại thành phố Hồ Chí
Minh.
30. Ban Thư ký Hội đồng Cạnh tranh.
Các đơn vị sự nghiệp bao gồm:
1. Viện Nghiên cứu Chiến lược, chính sách công nghiệp.
2. Viện Nghiên cứu Thương mại.
3. Báo Công thương.
4. Tạp chí Công nghiệp.
5. Tạp chí Thương mại .
6. Trường Đào tạo, bồi dưỡng Cán Bộ Công Thương Trung ương.
1.3 Vị trí, chức năng và nhiệm vụ quyền hạn của Vụ xuất nhập
khẩu, Bộ Công Thương
Vị trí và chức năng
Vụ Xuất nhập khẩu là cơ quan thuộc Bộ Công Thương, có chức
năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, các hoạt động mua bán hàng hoá quốc
tế theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ quyền hạn
8
1. Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình
cấp có thẩm quyền ban hành chiến lược, các cơ chế, chính sách về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu, gia công hàng hóa với nước ngoài, tạm nhập
tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh hàng hoá trong phạm
vi cả nước; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi ban hành.
2. Tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về xuất xứ hàng hoá.
Chủ trì đàm phán với các nước có liên quan về xuất xứ hàng hoá trong
các hiệp định, thỏa thuận song phương và đa phương. Tổ chức cấp và
kiểm tra các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
3. Thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng Thông báo và điểm hỏi đáp
về hành rào kỹ thuật thương mại trong WTO của Bộ Công Thương.
4. Thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng Thông báo và điểm hỏi đáp
về các biện pháp kiểm dịch động thực vật trong WTO của Bộ Công
Thương.
5. Tổ chức cấp các loại giấy chứng nhận xuất nhập khẩu hàng hoá,
miễn thuế, phân chỉ tiêu hạn mức, hạn ngạch; các loại giấy chứng nhận
về hàng hoá và hạn ngạch thuế quan.
6. Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp
trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thương nhân
nước ngoài không có đại diện tại Việt Nam.
7. Quản lý hoạt động kinh doanh của các cửa hàng miễn thuế theo
quy định của pháp luật.
9
8. Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình
cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách về kiểm soát xuất khẩu
theo các Nghị quyết của Liên hợp quốc, điều ước quốc tế và các thỏa
thuận mà Việt Nam là bên tham gia hoặc ký kết.
9. Tham mưu giúp Bộ trưởng trong công tác điều hành hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu; đề xuất các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu, quản
lý nhập khẩu, giảm nhập siêu, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
10. Tham mưu giúp Bộ trưởng về cơ chế hoạt động của các khu
thương mại tự do, khu bảo thuế, khu phi thuế trong các khu kinh tế.
11. Giúp Bộ trưởng tham gia đàm phán ký kết các hiệp định song
biên về mở cửa thị trường, các thoả thuận công nhận tiêu chuẩn, quy
chuẩn, tham gia xây dựng hàng rào cản kỹ thuật trong thương mại, tạo
điều kiện cho xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đối với từng quốc gia,
từng khu vực và từng vùng lãnh thổ phù hợp với lộ trình hội nhập kinh
tế quốc tế của Việt Nam.
12. Chủ trì tham gia với Bộ Tài chính về chính sách thuế xuất khẩu,
nhập khẩu, thủ tục hải quan về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và chính
sách về tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh
hàng hoá.
- Xem thêm -