Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thủ tục hải quan đối với hàng dệt may gia công cho thị trường nhật bản của tổng ...

Tài liệu Thủ tục hải quan đối với hàng dệt may gia công cho thị trường nhật bản của tổng công ty may 10 ctcp

.DOCX
60
31
112

Mô tả:

1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,các sôố liệu,kêốt quả nêu trong luận văn là trung thực xuâốt phát từ tnh hình th ực têố Tổng Công ty May 10-công ty cổ phâần. Hà Nội,ngày tháng năm Tác giả luận văn Nguyễễn Thị Hồồng Ngọc MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i MỤC LỤC ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG BIỂU vi LỜI MỞ ĐẦU 1 2 CHƯƠNG I: 5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG. 5 1.1.Một số khái niệm thủ tục hải quan 5 1.1.1.Khái niệm thủ tục hải quan 5 1.1.2.Nội dung thủ tục hải quan 5 1.1.3.Yêu cầu thủ tục hải quan 6 1.1.3.1.Hồ sơ hải quan 6 1.1.3.2.Khai hải quan 6 1.1.3.3.Địa điểm làm thủ tục hải quan 7 1.2.Khái niệm về hàng dệt may gia công 8 1.2.1.Khái niệm gia công,hàng gia công,hàng dệt may gia công. 8 1.2.2.Đặc điểm hàng dệt may Việt Nam 9 1.2.3.Đặc điểm hàng gia công cho thương nhân nước ngoài 9 1.3.Thủ tục hải quan đối với hàng dệt may gia công 1.3.1.Quy trình sản xuất hàng dệt may gia công 10 10 1.3.2.Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng dệt may gia công. 11 1.3.3.Thủ tục hải quan đối với hàng dệt may gia công 12 1.3.3.1.Thông báo cơ sở sản xuất 13 1.3.3.2.Xác định định mức thực tế để gia công sản phẩm 16 1.3.3.3.Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu phục vụ quá trình gia công 16 3 1.3.3.4 Thủ tục hải quan xuất trả thành phẩm 23 1.3.3.5.Thủ tục báo cáo quyết toán 24 CHƯƠNG II 26 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY GIA CÔNG CHO THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CỦA TỔNG CÔNG TY MAY 10-CTCP 26 2.1. Giới thiệu Tổng Công ty May 10-CTCP 26 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức 28 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty 30 2.2.Tình hình thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng dệt may gia công cho thị trường Nhật Bản của Tổng Công ty May 10-CTCP 31 2.2.1. Tình hình chung thực hiện thủ tục hải quan của Tổng Công ty May 10-CTCP. 31 2.2.2. Phân tích quá trình thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng dệt may gia công cho thị trường Nhật Bản của Tổng Công ty 33 2.3. Thực trạng thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng dệt may gia công cho thị trường Nhật Bản của Tổng Công ty May 10-CTCP. 42 2.3.1. Một số kết quả đạt được trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng dệt may cho thị trường Nhật Bản của Tổng Công ty May 10-CTCP 42 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong quá trình thực hiện TTHQ đối với hàng dệt may gia công cho thị trường Nhật Bản của Tổng Công ty May 10-CTCP. 44 4 CHƯƠNG III: 47 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY GIA CÔNG CHO THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN CỦA TỔNG CÔNG TY MAY 10-CTCP. 47 3.1 Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của Tổng Công ty 47 3.2.Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng gia công cho thị trường Nhật Bản của Tổng Công ty May 10-CTCP. 49 3.2.1. Đối với cơ quan hải quan và cơ quan chuyên ngành 49 3.2.2 Đối với Tổng Công ty May 10. 52 KẾT LUẬN 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO 60 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBMH Cán bộ mặt hàng CNHP Chi nhánh Hải Phòng C/O Giấấy chứng nhận xuấất xứ(Certfcate of origin) CTCP Công ty cổ phấần DN Doanh nghiệp DNCX Doanh nghiệp chếấ xuấất EU Liến minh Chấu Âu(European union) FOB Giao hàng qua mạn tàu(freight on board) KH Khách hàng HQ Hải quan NK Nhập khẩu TTHQ Thủ tục hải quan VJEPA Hiệp định Đôấi tác kinh tếấ Việt Nam-Nhật Bản(Viet Nam – Japan economic partnership agreement) XNK Xuấất nhập khẩu 6 DANH MỤC BẢNG BIỂU Tễn bảng biểu, sơ đồồ hình vẽễ Trang Hình 1.1.Sơ đôầ trách nhiệm của tổ chức,cá nhấn trong quá trình làm thủ tục NK nguyến liệu gia công 17 Hình 2.1. Sơ đôầ cơ cấấu tổ chức của Tổng Công ty May 10 – CTCP 29 Hình 2.2.Biểu đồ cơ cấu thị trường XK chủ yếu của Tổng Công ty 31 May 10 Bảng 2.1.Bảng Tổng hợp sôấ lượng tờ khai nhập xuấất của TCT May 10-CTCP năm 2013-2015 33 Hình 2.3.Sơ đồ nhập NPL 34 Hình 2.4.Biểu đồ tỷ lệ phân luồng tờ khai HQ của Tổng Công ty 37 May 10 trước ngày 16/9/2015 Bảng 2.2. Tỷ lệ các lỗi khai báo HQ thường gặp của Tổng Công ty 38 May 10 Bảng 2.3. Thị trường NK nguyến phụ liệu của Tổng Công ty 41 7 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấấp thiễất của vấấn đễồ nghiễn cứu. Ngày nay với sự phát triển của thếấ giới,sự giao lưu hợp tác quôấc tếấ vếầ mọi mặt đặc biệt là trến phương diện kinh tếấ,th ương m ại đã làm cho ho ạt động XNK ngày càng nhiếầu và ngày càng trở nến quan tr ọng.D ệt may là m ột ngành XK trọng điểm trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đ ại hóa đấất n ước hiện nay.Đó được coi là ngành thu hút nhiếầu lao động phổ thông nhấất và t ạo công ăn việc làm cho hàng ngàn người lao động.Theo thôấng kế thì kim ng ạch XK của ngành dệt may trong năm 2015 đạt tới 27,02 t ỷ đô la và hi ện đang dấẫn đấầu vếầ hàng hóa XK của cả nước và đang phấấn đấấu giành vị trí th ứ 3 trong vòng vài năm tới.Nhưng nói chung ngành dệt may chủ yếấu ho ạt đ ộng dưới hình thức gia công cho thương nhấn nước ngoài là chủ yếấu. Quản lý nhà nước đôấi với hoạt động ngoại th ương là m ột tấất yếấu c ủa bấất kỳ quôấc gia nào và là sự ra đời của cơ quan hải quan cũng nh ư văn b ản pháp luật là nhăầm mục đích đó.Hơn nữa,khi hội nhập kinh tếấ quôấc tếấ thì các quy định vếầ hải quan cũng phải phù hợp với tếu chu ẩn quôấc tếấ nến dù quy định có đơn giản hay phức tạp thì hàng hóa ra vào một quôấc gia đếầu ph ải làm TTHQ -TTHQ do cơ quan nhà nước ban hành buộc các chủ thể tuấn theo. Là một doanh nghiệp XNK hoạt động trong khuôn khổ của Nhà n ước thì đương nhiến phải thực hiện TTHQ với hàng hóa khi mua bán v ới đôấi tác nước ngoài.Việc tuấn thủ TTHQ của DN không chỉ thể hiện sự tôn trọng pháp luật nước sở tại mà còn thể hiện sự hợp tác quôấc tếấ.Tuy nhiến,các quy đ ịnh vếầ TTHQ luôn có sự thay đổi để nhăầm mục đích qu ản lý c ủa Nhà n ước nến DN phải thường xuyến cập nhật, năấm vững và tuấn theo.Chính vì thếấ mà việc thực hiện TTHQ của DN không phải lúc nào cũng suôn s ẻ. M ặt khác, làm TTHQ là một khấu trong chuôẫi các bước thực hiện m ột h ợp đôầng mua bán ngoại thương nến khi khấu này không được thực hiện tôất và hiệu qu ả thì seẫ ảnh hưởng đếấn cả quá trình thực hiện hợp đôầng. Ngoài ra, còn gấy ra nh ững hậu quả xấấu như: tôấn thời gian, chi phí phát sinh, hàng b ị thông quan ch ậm hoặc không được thông quan làm ảnh hưởng đếấn tếấn độ th ực hiện h ợp đôầng và quan trọng hơn là ảnh hưởng lớn đếấn uy tn của DN với b ạn hàng và cả với cơ quan hải quan.Do đó,ta có thể thấấy tấầm quan tr ọng c ủa th ực hi ện TTHQ đôấi với hoạt động XNK của do các cán bộ phòng kếấ hoạch của Tổng Công ty May 10-công ty cổ phấần thực hiện với uy tn trến 70 năm trong lĩnh v ực XNK 8 hàng dệt may,công ty đang dấần dấần trở thành một doanh nghiệp hùng mạnh,đứng đấầu trong ngành dệt may Việt Nam.Tổng Công ty đã tếấn hành gia công rấất nhiếầu các mặt hàng dệt may sang nhiếầu th ị tr ường khác nhau :Myẫ,Nhật Bản,EU,…và mang lại hiệu quả cao.Đặc biệt,Nhật Bản là m ột th ị trường vô cùng tếầm năng trong giai đoạn hiện nay,do ng ười Nh ật B ản đang chuyển hướng sang tếu dùng hàng dệt may Chấu Á.Tuy nhiến,Nh ật vôấn là th ị trường tếu dùng khó tnh và đòi hỏi chấất lượng khăất khe,có yếu cấầu rấất cao vếầ mấẫu mã,chấất liệu và đặc biệt phải đáp ứng được yếu cấầu vếầ C/O xác nh ận nguyến vật liệu theo điếầu kiện VJEPA để được hưởng thuếấ suấất ưu đãi đôấi với mặt hàng dệt may khi NK sản phẩm gia công vào Nh ật B ản,v ậy công ty cấần đáp ứng đúng yếu cấầu đã đặt ra để đảm bảo giữ được th ị phấần và tăng doanh thu hàng năm của công ty.Trong thời gian thực tập ở công ty em nhận thấấy có một sôấ vấấn đếầ trong khấu hải quan làm ảnh h ưởng tr ực tếấp đếấn hoạt động gia công của công ty.Để hoạt động XNK được thu ận l ợi thì thông quan hàng hóa và thực hiện TTHQ phải được đơn giản và nhanh gọn.Nh ư vậy,có thể thấấy răầng chuẩn hóa TTHQ là điếầu vô cùng cấần thiếất t ại bấất kì doanh nghiệp nào và đôấi với Tổng Công ty May 10-CTCP cũng vậy. Nhận thức được tấầm quan trọng này,em đã chọn đếầ tài “ Thủ tục hải quan đồấi với hàng dệt may gia cồng cho thị trường Nhật Bản c ủa Tổng Cồng ty May 10-CTCP.” 2.Mục đích nghiễn cứu của đễồ tài.. Mục đích nghiến cứu của đếầ tài là nhăầm tếấp cận lý lu ận TTHQ nói chung cũng như TTHQ đôấi với hàng gia công nói riếng.Nghiến c ứu th ực tếẫn hoạt động gia công,TTHQ đôấi với hàng dệt may gia công cho th ị tr ường Nh ật Bản của Tổng Công ty May10-CTCP.Tiếấn hành phấn tch các d ữ liệu thu đ ược qua quá trình điếầu tra,phỏng vấấn để tổng kếất thực trạng của công ty. T ừ đó rút ra bài học kinh nghiệm và đưa ra một sôấ gi ải pháp đ ể nấng cao chấất lượng TTHQ đôấi với hàng dệt may của Tổng Công ty May 10-CTCP. 3.Đồấi tượng và phạm vi nghiễn cứu Đếầ tài lấấy TTHQ đôấi với hàng gia công cho của Tổng Công ty May 10CTCP làm đôấi tượng. Phạm vi nghiến cứu:nghiến cứu quy trình TTHQ ở khấu NK nguyến li ệu gia công và xuấất trả sản phẩm gia công cho thị trường Nhật Bản của Tổng Công ty May 10-CTCP. 4.Phương pháp nghiễn cứu Dựa trến cơ sở lý luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng đếầ tài được 9 nghiến cứu đi từ lý luận thực tếẫn,lấấy thực tếẫn để kiểm chứng lý lu ận,nghiến cứu các vấấn đếầ trong môấi quan hệ với nhau.Các phương pháp s ử dụng trong bài :Phương pháp phấn tch,diếẫn giải,trình bày;phương pháp so sánh;ph ương pháp điếầu tra để kiểm tra tnh hình hoat động gia công của DN,…qua đó phát hiện những vấấn đếầ chưa hoàn thiện trong TTHQ đôấi với hàng dệt may gia công tại Tổng Công ty May 10-CTCP. 5.Nội dung và kễất cấấu luận văn. Ngoài phấần mở đấầu và kếất bài,nội dung luận văn tôất nghi ệp này gôầm 3 chương chính: Chương I:Một sôấ vấấn đếầ lý luận cơ bản vếầ thủ tục hải quan đôấi với hàng gia công. Chương II:Đánh giá tnh hình thực hiện thủ tục hải quan đôấi với hàng dệt may gia công cho thị trường Nhật Bản của Tổng Công ty May 10-CTCP Chương III: Một sôấ giải pháp nấng cao chấất lượng thủ tục h ải quan đôấi với hàng dệt may gia công cho thị trường Nhật Bản của Tổng Công ty May 10-CTCP 10 CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG GIA CÔNG. 1.1.Một sồấ khái niệm thủ tục hải quan 1.1.1.Khái niệm thủ tục hải quan Theo công ước Kyoto vếầ đơn giản hóa và hài hòa TTHQ:“TTHQ là tấất c ả các hoạt động tác nghiệp mà liến quan và hải quan phải th ực hiện nhăầm đảm bảo tuấn thủ luật hải quan. Theo luật hải quan Việt Nam 2014 “Thủ tục h ải quan là các công vi ệc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy đ ịnh của Luật này đôấi với hàng hóa,phương tện vận tải.” “Thủ tục hải quan điện tử là TTHQ trong đó việc khai, tếấp nhận, x ử lý thông tn khai hải quan, trao đổi các thông tn khác theo quy đ ịnh c ủa pháp luật vếầ TTHQ giữa các bến có liến quan thực hiện thông qua H ệ thôấng x ử lý dữ liệu điện tử hải quan.” 1.1.2.Nội dung thủ tục hải quan ❖ Trách nhiệm của người khai hải quan: -Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 của Luật hải quan 2014. - Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải - Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan. ❖ Trách nhiệm của công chức hải quan: - Tiếp nhận và đăng ký hồ sơ hải quan - Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải 11 - Tổ chức thu thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan; - Quyết định việc thông quan hàng hóa, giải phóng hàng hóa, xác nhận phương tiện vận tải đã hoàn thành TTHQ. 1.1.3.Yêu cầu thủ tục hải quan 1.1.3.1.Hồ sơ hải quan +Hồ sơ hải quan gồm: - Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan; -Chứng từ có liên quan. Tùy từng trường hợp, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy phép XK, NK, văn bản thông báo kết quả kiểm tra hoặc miễn kiểm tra chuyên ngành, các chứng từ liên quan đến hàng hóa theo quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép XK, NK, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua hệ thống thông tin tích hợp. 1.1.3.2.Khai hải quan a) Người khai hải quan phải khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng các tiêu chí thông tin tờ khai hải quan. b) Khai hải quan được thực hiện theo phương thức điện tử, trừ trường hợp người khai hải quan được khai trên tờ khai hải quan giấy theo quy định của Chính phủ. c) Tờ khai hải quan đã đăng ký có giá trị làm TTHQ. 12 d) Người khai hải quan xác định có sai sót trong việc khai hải quan được thực hiện khai bổ sung trong các trường hợp sau đây: - Đối với hàng hóa đang làm TTHQ: trước thời điểm cơ quan hải quan thông báo việc kiểm tra trực tiếp hồ sơ hải quan; - Đối với hàng hóa đã được thông quan: trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông quan và trước thời điểm cơ quan hải quan quyết định kiểm tra sau thông quan, thanh tra, trừ trường hợp nội dung khai bổ sung liên quan đến giấy phép XK, NK; kiểm tra chuyên ngành về chất lượng hàng hóa, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm. Quá thời hạn quy định ở trên, người khai hải quan mới phát hiện sai sót trong việc khai hải quan thì thực hiện khai bổ sung và xử lý theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. 1.1.3.3.Địa điểm làm thủ tục hải quan Theo Luật hải quan “ Địa điểm làm TTHQ là nơi cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.” a) Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan là trụ sở Cục Hải quan, trụ sở Chi cục Hải quan. b) Địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa bao gồm: - Địa điểm kiểm tra tại khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; bưu điện quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động XK, NK, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; cảng XK, NK hàng hóa được thành lập trong nội địa; - Trụ sở Chi cục Hải quan; 13 - Địa điểm kiểm tra tập trung theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan; - Địa điểm kiểm tra tại cơ sở sản xuất, công trình; nơi tổ chức hội chợ, triển lãm; - Địa điểm kiểm tra tại khu vực kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ; - Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ; - Địa điểm khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong trường hợp cần thiết. 1.2.Khái niệm vễồ hàng dệt may gia cồng 1.2.1.Khái niệm gia công,hàng gia công,hàng dệt may gia công. Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại,mà theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu,vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hay nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. Hàng gia công là toàn bộ hàng hóa được đưa vào hoặc đưa ra lãnh th ổ hải quan nhăầm thực hiện hoạt động gia công hàng hóa được thể hiện cụ th ể trến hợp đôầng gia công. Như vậy hàng dệt may gia công được hiểu là các sản phẩm d ệt,may được đặt theo yếu cấầu của khách hàng mà bến nh ận gia công s ử d ụng m ột phấần hay toàn bộ các nguyến liệu của mình liến quan tới dệt may như vải,cúc sợi,….để làm nến sản phẩm.Sau khi hoàn thành thì bến đặt gia công seẫ nhận sản phẩm và trả thù lao lao động cho bến nhận gia công. 1.2.2.Đặc điểm hàng dệt may Việt Nam Ngành dệt may Việt Nam trong những năm qua luôn là ngành XK ch ủ lực của Việt Nam.Với sự phát triển của công ngh ệ kĩ thu ật,đ ội ngũ lao đ ộng có tay nghếầ ngày càng chiếấm tỉ lệ lớn và sự ưu đãi t ừ các chính sách c ủa nhà 14 nước,ngành dệt may Việt Nam đã thu được nhiếầu kếất quả đáng khích l ệ,v ừa tạo ra giá trị hàng hóa vừa đảm bảo nhu cấầu tếu dùng trong nước và XK.Hiện nay,trang thiếất bị của ngành dệt may đã được đổi m ới và hi ện đ ại hóa đếấn 90%,các sản phẩm có chấất lượng ngày một tôất hơn và được nhiếầu th ị tr ường khó tnh như Hoa Kỳ,EU,Nhật Bản,…chấấp nhận.Bến cạnh đó,các doanh nghiệp dệt may cũng đã xấy dựng được môấi quan hệ găấn bó v ới nhiếầu nhà NK,nhiếầu tập đoàn tếu thụ lớn trến thếấ giới và được b ạn hàng đánh giá cao.Tuy nhiến,dệt may Việt Nam chủ yếấu XK theo hình thức gia công,công tác thiếất kếấ mấẫu mã môất chưa phát triển,tỷ lệ làm hàng theo FOB thấấp,hi ệu quả sản phẩm thấấp.Trong đó ngành dệt và công nghiệp phụ trợ còn yếấu,phát triển chưa tương xứng với ngành dệt may,không đủ nguôần ph ụ li ệu có chấất lượng XK để cung cấấp cho ngành dệt may,do đó giá trị gia công không cao. 1.2.3.Đặc điểm hàng gia công cho thương nhân nước ngoài -Hàng gia công cũng như nguyến liệu gia công đếầu thuộc sở hữu c ủa bến đặt gia công. -Môấi quan hệ của bến đặt gia công và bến nh ận gia công đ ược hình thành trến cơ sở một hợp đôầng cung ứng dịch vụ. -Hàng gia công phải trải qua ít nhấất một công đoạn trong quá trình s ản xuấất -Hàng có quy cách,phẩm chấất,có định mức nguyến liệu chính cấấu thành nến hàng gia công theo yếu cấầu bến đặt gia công và được quy đ ịnh trong hợp đôầng gia công. -Việc xuấất trả hàng tùy thuộc vào chỉ định của bến đặt gia công theo hợp đôầng gia công. -Hàng hóa NK để gia công miếẫn thuếấ NK và khi xuấất tr ả s ản ph ẩm gia công được miếẫn thuếấ XK. 1.3.Thủ tục hải quan đồấi với hàng dệt may gia cồng 1.3.1.Quy trình sản xuất hàng dệt may gia công Để có một hợp đôầng gia công hàng dệt may thì các doanh nghiệp phải: -Nghiến cứu và tm kiếấm đôấi tác kinh doanh. -Đàm phán và ký kếất hợp đôầng gia công. - Thực hiện hợp đôầng gia công. Đôấi với việc thực hiện gia công hàng may mặc thì ph ải tr ải qua các quá 15 trình gia công. +Giáp mấẫu:đấy là khấu rấất quan trọng bởi đó là khấu đấầu tến và ảnh hưởng đếấn chấất lượng sản phẩm sau này. Các nhấn viến kyẫ thu ật seẫ tếấn hành việc căn chỉnh và tnh toán khổ vải sao cho phù hợp và tếất ki ệm nhấất.Sau khi giáp mấẫu xong thì seẫ tếấn hành tới khấu căất vải. +Căất vải:ở khấu này thì các nhấn viến seẫ tếấn hành việc căất theo đúng như mấẫu đã giáp.Yếu cấầu đặt ra ở đấy là vải phải được săấp xếấp th ật phẳng,không bị nếấp gấấp và mấẫu giáp vải phải được đặt côấ định trong khi căất. +Rải truyếần:sau khi đã tếấn hành việc căất vải thì các bộ ph ận seẫ tếấn hành gia công từng bộ phận của sản phẩm.Điếầu đó có nghĩa là seẫ chuyến môn hóa của bộ phận khác nhau.Chẳng hạn,đôấi với việc gia công áo s ơ mi thì chia thành bộ phận may túi,cổ,tay áo,thấn áo,bộ phận đính cúc,…. +Hoàn thành sản phẩm:ở khấu này các nhấn viến có nhiệm vụ ghép các bộ phận đã gia công thành sản phẩm hoàn ch ỉnh.Các s ản ph ẩm hoàn seẫ được chuyển qua bộ phận kiểm tra,nếấu có lôẫi thì seẫ đ ược tếấn hành tái chếấ lại hoặc hủy bỏ,nếấu đã đạt yếu cấầu thì seẫ chuyển qua bộ ph ận nhãn mác và đóng gói sản phẩm. +Đóng gói:việc đóng đòi hỏi phải đóng đủ hàng,đóng theo các ki ện đ ể tện cho việc XK hàng hóa.Việc đóng gói hay bao bì hấầu nh ư đếầu do bến khách hàng yếu cấầu. 1.3.2.Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng dệt may gia công. Xuấất phát từ yếu cấầu hội nhập quôấc tếấ sấu rộng và th ực tếấ phát tri ển kinh tếấ đôấi ngoại trước măất cũng như lấu dài,luật hải quan và các ngh ị định,thông tư hướng dấẫn cũng được sửa đổi để nội luật hóa các điếầu ước quôấc tếấ vếầ hải quan mà Việt Nam là thành viến.Vì vậy,vấấn đếầ vếầ c ải cách TTHQ hiện đại hóa các cam kếất quôấc tếấ đáp ứng yếu cấầu h ội nh ập và t ạo thuận lợi cho hoạt động XNK là một trong những vấấn đếầ được tri ển khai sấu rộng.Và hiện nay cơ sở pháp lý để thực hiện luật hải quan là: -Luật Hải quan sôấ 54/2014/QH13 ban hành ngày 23 tháng 06 năm 2014 -Nghị định sôấ 08/2015/NĐ-CP ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2015 quy định chi tếất và biện pháp thi hành lu ật h ải quan vếầ TTHQ,ki ểm tra,giám sát,kiểm soát hải quan. -Thông tư sôấ 38/2015/TT-BTC ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015quy 16 định vếầ TTHQ;kiểm tra,giám sát hải quan;thuếấ XK,thuếấ NK và qu ản lý thuếấ đôấi với hàng hóa XK,NK. -Thông tư sôấ 39/2015/TT-BTC ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015 Quy định vếầ tri giá hải quan đôấi với hàng hóa XK,NK. -Luật thuếấ XK,NK sôấ 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Lu ật Qu ản lý thuếấ sôấ 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Lu ật sôấ 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một sôấ điếầu của Luật Quản lý thuếấ -Luật Thương mại sôấ 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 ; -Nghị định sôấ 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 c ủa Chính ph ủ quy định chi tếất thi hành một sôấ Điếầu của Luật thuếấ XK, thuếấ NK; -Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính ph ủ quy đ ịnh chi tếất thi hành Luật Thương mại vếầ hoạt động mua bán hàng hóa quôấc tếấ và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa v ới n ước ngoài; 1.3.3.Thủ tục hải quan đối với hàng dệt may gia công Theo điếầu 37 nghị định 08/2015/NĐ-CP thì trước khi làm thủ tục NK lô hàng nguyến liệu, vật tư, máy móc, thiếất bị đấầu tến để gia công tổ ch ức, cá nhấn nộp cho Chi cục Hải quan nơi dự kiếấn làm th ủ tục báo cáo quyếất toán các chứng từ sau:Giấấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấấy phép đấầu tư ho ặc giấấy ch ứng nh ận đấầu t ư đôấi với doanh nghiệp có vôấn đấầu tư nước ngoài: 01 bản chụp;Văn bản thông báo cơ sở gia công, sản xuấất hàng hóa XK, nơi lưu giữ nguyến liệu, vật t ư, máy móc, thiếất bị, sản phẩm XK theo mấẫu do B ộ Tài chính ban hành: 01 b ản chính.Trường hợp có sự thay đổi vếầ các nội dung trong văn bản thông báo thì phải thông báo cho cơ quan hải quan biếất trước khi th ực hiện; H ợp đôầng thuế nhà xưởng, mặt băầng sản xuấất đôấi với trường hợp thuế nhà xưởng, mặt băầng sản xuấất: 01 bản chụp.Cụ thể như sau: 1.3.3.1.Thông báo cơ sở sản xuất ❖ Trường hợp kiểm tra cơ sở sản xuất: -Tổ chức cá nhấn thực hiện hợp đôầng gia công lấần đấầu; -Tổ chức, cá nhấn thuộc đôấi tượng có dấấu hi ệu rủi ro th ực hi ện hợp đôầng gia công - Khi phát hiện có dấấu hiệu xác định tổ chức, cá nhấn không có c ơ s ở 17 sản xuấất hoặc NK nguyến liệu, vật tư tăng, giảm bấất th ường so v ới năng l ực sản xuấất. ❖ Trách nhiệm của DN -Thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa XK cho Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục NK. - Trường hợp phát sinh việc lưu trữ nguyến liệu, vật t ư, hàng hóa XK ngoài cơ sở sản xuấất đã thông báo thì phải thông báo bổ sung thông tn đ ịa điểm lưu giữ cho Chi cục Hải quan quản lý. -Chịu trách nhiệm trước pháp luật vếầ các nội dung kế khai trong văn bản thông báo cơ sở gia công, sản xuấất, nơi lưu giữ nguyến li ệu, v ật t ư, máy móc, thiếất bị, sản phẩm XK; - Tiếp nhận phản hồi của cơ quan hải quan để sửa đổi, bổ sung (nếu có) thông tin đã thông báo trên Hệ thống. ❖ Trách nhiệm của cơ quan Hải quan: -Tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất,nơi lưu giữ nguyên liệu vật tư,máy móc,thiết bị,sản phẩm XK; -Thực hiện kiểm tra cơ sở gia công đối với trường hợp phải kiểm tra -Thực hiện kiểm tra địa điểm lưu giữ nguyến liệu, vật t ư và hàng hoá XK ngoài cơ sở sản xuấất trong trường hợp phát hiện có dấấu hiệu xác đ ịnh t ổ chức, cá nhấn không lưu giữ nguyến liệu, vật tư và sản ph ẩm XK t ại đ ịa đi ểm đã thông báo với cơ quan hải quan. ❖ Thời gian tiến hành kiểm tra: Việc kiểm tra được thực hiện sau 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định kiểm tra. Thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày làm việc. ❖ Nội dung kiểm tra: *Quyếất định kiểm tra theo mấẫu sôấ 13/KTCSSX/GSQL thông t ư 38/2015/TT-BTC gửi trực tếấp hoặc băầng thư bảo đảm, fax cho người khai hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và ch ậm nhấất là 05 ngày làm việc trước khi tếấn hành kiểm tra; 18 * Kiểm tra địa chỉ cơ sở gia công, sản xuấất: ki ểm tra đ ịa ch ỉ c ơ s ở gia công, sản xuấất ghi trong văn bản thông báo cơ sở gia công, s ản xuấất ho ặc ghi trến giấấy chứng nhận đăng ký kinh doanh +Kiểm tra nhà xưởng, máy móc, thiếất bị: - Kiểm tra chứng từ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp về nhà xưởng, mặt bằng sản xuất; kho, bãi chứa nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; - Kiểm tra quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với máy móc thiết bị, số lượng máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện có tại cơ sở gia công, sản xuất; kiểm tra tình trạng hoạt động, công suất của máy móc, thiết bị. -Khi tếấn hành kiểm tra, cơ quan hải quan kiểm tra các t ờ khai h ải quan hàng hóa NK (trường hợp NK); hoá đơn, chứng từ mua máy móc, thiếất b ị hoặc đôấi chiếấu sổ kếấ toán để xác định (trường hợp mua trong nước); h ợp đôầng thuế tài chính (trường hợp thuế tài chính); hợp đôầng thuế tài s ản, nhà xưởng (trường hợp đi thuế). Đôấi với hợp đôầng thuế tài chính, h ợp đôầng thuế tài sản, nhà xưởng thì thời hạn hiệu lực của hợp đôầng thuế băầng ho ặc kéo dài hơn thời hạn hiệu lực của hợp đôầng XK sản phẩm; + Kiểm tra tnh trạng nhấn lực tham gia dấy chuyếần sản xuấất thông qua hợp đôầng ký với người lao động hoặc bảng lương trả cho người lao động; + Kiểm tra thông qua Hệ thôấng sổ sách kếấ toán theo dõi kho ho ặc phấần mếầm quản lý hàng hóa nhập, xuấất, tôần kho lượng nguyến li ệu, v ật t ư, máy móc, thiếất bị. * Lập Biến bản kiểm tra cơ sở gia công, sản xuấất; năng lực gia công, s ản xuấất: +Kếất thúc kiểm tra, công chức hải quan lập Biến b ản ghi nh ận kếất qu ả kiểm tra cơ sở gia công, sản xuấất. Nội dung Biến bản ghi nh ận kếất qu ả ki ểm tra cơ sở gia công, sản xuấất phản ánh đấầy đủ, trung thực với thực tếấ kiểm tra và xác định rõ: -Tổ chức, cá nhân có hoặc không có quyền sử dụng hợp pháp về mặt bằng nhà xưởng, mặt bằng sản xuất; - Tổ chức, cá nhân có hoặc không có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất tại cơ sở gia công, 19 sản xuất (máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất do tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư) và phù hợp với nguyên liệu, vật tư NK để gia công; - Sôấ lượng máy móc, thiếất bị, sôấ lượng nhấn công. +Biến bản kiểm tra phải có đấầy đủ chữ ký của công chức hải quan th ực hiện kiểm tra và người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhấn được kiểm tra. * Xử lý kếất quả kiểm tra cơ sở gia công, s ản xuấất; năng l ực gia công, sản xuấất thực hiện theo qui định. Kếất quả kiểm tra c ơ sở gia công, s ản xuấất; năng lực gia công, sản xuấất được cập nhật vào Hệ thôấng. 1.3.3.2.Xác định định mức thực tế để gia công sản phẩm ❖ Trách nhiệm của người khai hải quan: Căn cứ vào hợp đôầng gia công đã kí kếất,trước khi tếấn hành sản xuấất DN phải tếấn hành xấy dựng định mức sử dụng và tỷ lệ dự kiếấn đôấi v ới t ừng mã sản sản phẩm. Trong quá trình sản xuấất nếấu có thay đổi thì ph ải xấy d ựng l ại định mức thực tếấ, lưu giữ các chứng từ, tài liệu liến quan đếấn vi ệc thay đ ổi định mức.Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhấn ch ịu trách nhiệm vếầ tnh chính xác của định mức sử dụng, định mức tếu hao, t ỷ l ệ hao hụt và sử dụng định mức vào đúng mục đích gia công; tr ường h ợp vi ph ạm seẫ bị xử lý theo quy định của pháp luật. 1.3.3.3.Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu phục vụ quá trình gia công ❖ Địa điểm làm TTHQ: + Đôấi với hàng hóa là nguyến liệu, vật tư, máy móc, thiếất b ị NK đ ể gia công: Tổ chức, cá nhấn được lựa chọn làm thủ tục NK tại 01 Chi cục Hải quan sau đấy: - Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất; - Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan cảng XK, NK hàng hóa được thành lập trong nội địa; - Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công thuộc Cục Hải quan nơi có cơ 20 sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập. ❖ Trách nhiệm của tổ chức,cá nhân Chuẩn bị hồ sơ hải quan Đăng ký tờ khai và nộp hồ sơ hải quan Thực hiện các quyết định của hải quan Thực hiện các quyết định sau thông quan Lưu trữ hồ sơ Hình 1.1.Sơ đồồ trách nhiệm của tổ chức,cá nhấn trong quá trình làm th ủ tục NK nguyễn liệu gia cồng a)Chuẩn bị hôầ sơ hải quan bao gôầm: - Tờ khai hàng hóa NK - Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp(trường hợp không phải nộp hóa đơn th ương mại:Người khai hải quan là doanh nghiệp ưu tến;Hàng hóa NK để th ực hiện hợp đôầng gia công cho thương nhấn nước ngoài, người khai hải quan khai giá tạm tnh tại ô “Trị giá hải quan” trến tờ khai hải quan; Hàng hóa NK không có hóa đơn và người mua không phải thanh toán cho ng ười bán, ng ười khai hải quan khai trị giá hải quan theo hướng dấẫn của Bộ Tài chính vếầ xác định trị giá hải quan).
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan