Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
MỤC LỤC
Trang
Phần 1: Cơ sở lý luận ........................................................3
1.1: Giới thiệu đề tài....................................................3
1.2: Định nghĩa của các biến trong kinh tế học...........4
Phần 2: Thiết lập, phân tích và đánh giá mô hình .............6
2.1: Xây dựng mô hình ........................................... ..6
2.2: Mô tả số liệu.........................................................6
2.3: Kết quả thực nghiệm.............................................7
2.4: Thống kê mô hình.................................................8
2.5: Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp
của mô hình..........................................................8
2.5.1: Hệ số thu được từ hàm hồi quy có phù hợp
với lý thuyết kinh tế không ?........................ 8
2.5.2: Đo độ phù hợp của mô hình ......................... 10
Phần 3: Kiểm định và khắc phục các hiện tượng trong
mô hình hồi quy..................................................11
3.1: Ma trận tương quan.................................................11
3.2: Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến..................11
3.3: Kiểm định phương sai sai số thay đổi.....................12
(Dùng kiểm định White)
3.3.1: Kiểm định mô hình ban đầu............................12
3.3.2: Kiểm định mô hình sau khi đã loại bỏ biến....12
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 1-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
3.4: Kiểm định Tự tương quan......................................13
3.4.1: KĐ Durbin Watson.........................................13
3.5: Kiểm định các biến có ảnh hưởng đến mô hình không 13
3.6: Kiểm định Ramsey về bỏ sót biến..........................15
Phần 4: Kết luận.................................................................16
Kiến nghị của nhóm ..........................................................17
Hạn chế của đề tài..............................................................17
Lời cảm ơn.........................................................................18
Tài liệu tham khảo..............................................................18
Phụ lục................................................................................19
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 2-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
Đề tài
Thử nghiệm xây dựng mô hình kinh tế lượng để phân tích
những tác động, ảnh hưởng của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài FDI và tỉ lệ thất nghiệp thành thị U, tỷ lệ lạm phát K đến
tổng sản phẩm trong nước GDP.
Phần 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Giới thiệu đề tài:
- Đây là vấn đề có liên quan đến lĩnh vực kinh tế . Những điều
tìm hiểu được trong đề tài này sẽ giúp ích cho việc nghiên cứu các
môn học khác như kinh tế vĩ mô,…cũng như cho công việc sau này.
- Nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới vào năm 1986. Luật đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam được ban hành vào 29/12/1987 nhằm tạo ra
một nền tảng pháp lí cho việc đầu tư vào Việt Nam của các nhà đầu
tư nước ngoài. Thực tế cho thấy, từ khi nước ta mở cửa hội nhập, vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài trở thành một nguồn vốn quan trọng đối
với nền kinh tế Việt Nam trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước. Là 1 thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO
Việt Nam càng có thêm nhiều cơ hội nhận được những nguồn FDI,
vấn đề đặt ra là phải sử dụng chúng sao cho thật hiệu quả, là một nhân
tố để nền kinh tế tăng trưởng
- Tình hình lạm phát hiện nay ở Việt Nam thời gian qua lên tới
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 3-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
mức báo động là 2 con số, vượt qua ngưỡng lạm phát cho phép tối đa
là 9% của mỗi quốc gia. Điều này sẽ dẫn đến nhiều tiêu cực trong đời
sống kinh tế, làm giảm trầm trọng tốc độ tăng trưởng GDP vì nó làm
cho người dân nghèo thêm, kiềm chế sản xuất trong khối doanh
nghiệp.
Việc nghiên cứu những tác động của đầu tư trực tiếp nước
ngoài, thất nghiệp và lạm phát đến tăng trưởng kinh tế giúp ta biết
được mức độ ảnh hưởng của FDI, U và tỷ lệ lạm phát đến GDP như
thế nào.
Thông qua việc tìm hiểu lý thuyết cũng như những chỉ tiêu, hiểu
được những đặc điểm, tính chất và xu hướng phát triển để từ đó đưa
ra những định hướng, giải pháp nhằm thu hút và sử dụng vốn FDI đạt
hiểu quả cao nhất đồng thời đưa tỉ lệ thất nghiệp về mức thất nghiệp
tự nhiên góp phần vào sự tăng trưởng GDP.
1.2 Định nghĩa của các biến trong kinh tế học
Tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic
Product) là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ trong một khoảng
thời gian nhất định, thường là một năm. GDP là số đo về giá trị của
hoạt động kinh tế quốc gia.
Để tính GDP, người ta sử dụng rất nhiều các dữ liệu sơ cấp,
được tập hợp từ các nguồn thống kê ổn định khác nhau. Mục tiêu của
việc tính GDP là tập hợp các thông tin rời rạc lại thành một con số
bằng thước đo tiền tệ, ví dụ Đồng Việt Nam (VNĐ) hay đô-la Mỹ
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 4-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
(US Dollar) -- con số nói lên giá trị của tổng thể các hoạt động kinh tế
của nền kinh tế trong một giai đoạn đã cho nào đó (quý, nửa năm hay
một năm).
FDI là một hình thức của đầu tư quốc tế, trong đó chủ đầu tư
đưa các phương tiện đầu tư ra nước ngoài để trực tiếp tổ chức quản lý
quá trình sản xuất kinh doanh thu lợi nhuận. FDI có vai trò rất to lớn
trong phát triển kinh tế:
Bổ sung cho nguồn vốn trong nước
Tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý
Tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu
Tăng số lượng việc làm và đào tạo nhân công
Mang lại nguồn thu ngân sách lớn
Thất nghiệp là tình trạng người lao động muốn có việc làm mà
không tìm được việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp là phần trăm số người
lao động không có việc làm trên tổng số lực lượng lao động xã hội.
Thất nghiệp luôn là mối quan tâm của xã hội, chính sách vĩ mô dài
hạn của chính phủ luôn hướng đến mục tiêu đạt tỉ lệ thất nghiệp tự
nhiên trong nền kinh tế. Nó phản ánh sự hưng thịnh của đất nước
trong từng thời kì. Một số phân tích đơn giản dưới đây cho chúng ta
thấy thất nghiệp chiếm giữ vị trí quan trọng, là một trong những mục
tiêu hoạt động của chính phủ:
Tỷ lệ thất nghiệp cao đồng nghĩa với tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) thấp – các nguồn lực con người không được sử dụng, bỏ
phí cơ hội sản xuất thêm sản phẩm và dịch vụ.
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 5-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
Thất nghiệp còn có nghĩa là sản xuất ít hơn. Giảm tính hiệu quả
của sản xuất theo quy mô.
Thất nghiệp dẫn đến nhu cầu xã hội giảm. Hàng hóa và dịch vụ
không có người tiêu dùng, cơ hội kinh doanh ít ỏi, chất lượng
sản phẩm và giá cả tụt giảm. Hơn nữa, tình trạng thất nghiệp cao
đưa đến nhu cầu tiêu dùng ít đi so với khi nhiều việc làm, do đó
mà cơ hội đầu tư cũng ít hơn.
Lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung của
nền kinh tế. Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị
trường hay giảm sức mua của đồng tiền. Khi so sánh với các nền kinh
tế khác thì lạm phát là sự phá giá tiền tệ của một loại tiền tệ so với các
loại tiền tệ khác. Lạm phát luôn là một vấn đề rất nhạy cảm và có tác
động rất lớn đến nền kinh tế.
Lạm phát cao có thể dẫn đến một cuộc khủng hoảng kinh tế kéo
dài và hậu quả của nó sẽ rất khủng khiếp.
Lạm phát làm làm cho lãi suất tăng, mà lãi suất tăng làm giảm
đầu tư dẫn đến giảm tăng trưởng kinh tế.
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 6-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
Phần 2: THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH
2.1 Xây dựng mô hình
Mô hình gồm 4 biến:
- Biến phụ thuộc : Tổng sản phẩm quốc nội GDP của nước ta qua
các năm (Đơn vị tính : tỷ đồng)
- Biến độc lập :
Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI ( Đơn vị tính: triệu đôla
Mỹ)
Tỷ lệ thất nghiệp U ( Đơn vị tính: % )
Tỷ lệ lạm phát K
( Đơn vị tính : % )
GDPi = β1 + β2 FDIi +β3Ui + β4Ki + Vi
Mô hình kinh tế đã biết là về mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa lạm
phát và thất nghiệp (Đường cong Phillips_hình 1.bảng phụ lục).
Thông thường, GDP cao thường dẫn tới lạm phát cao, do việc theo
đuổi mục tiêu tăng trưởng của Nhà nước. Vì vậy GDP và U có
quan hệ tỷ lệ nghịch, GDP và K có quan hệ tỷ lệ thuận.
2.2 Mô tả số liệu
Số liệu tìm được từ trang web của Tổng cục Thống kê
http://www.gso.gov.vn ,trang web của Bộ kế hoạch đầu tư - Cục đầu
tư nước ngoài http://fia.mpi.gov.vn
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 7-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
Phân tích tương quan giữa các biến: Trong 1 năm, nếu tổng số
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam tăng thì có thêm nhiều
dự án được cấp vốn, từ đó sản xuất tăng, GDP có thể sẽ tăng theo. Tỉ
lệ thất nghiệp tăng đồng nghĩa với việc GDP giảm. Dọc theo đường
cong Phillips, hễ tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống thì tỷ lệ lạm phát sẽ
tăng lên, và ngược lại.Do đó, giữa U và K tồn tại một mối quan hệ
nghịch.
Bảng số liệu :( Xem bảng 1 phần phụ lục)
2.3 Phân tích kết quả thực nghiệm
Kết quả chạy mô hình từ phần mềm Eviews (Xem bảng 2 phần phụ
lục )
Phân tích những nội dung cơ bản của kết quả thu được khi chạy
mô hình:
Mô hình hồi quy tổng thể :
(PRF)
GDPi =
1+ 2 FDIi+ 3 Ui+
β4Ki +Vi
Mô hình hồi quy mẫu:
(SRF) GDPi =
1
+
2
FDI i+
̂ 3Ui
Vi)
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 8-
+
4 Ki +
ei ( ei là ước lượng của
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
GDPi = 1033235.0+ 15.17416FDIi - 99248.36Ui +
(SRF)
547.9480Ki + ei
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
o Đối với
= 1033235.0 có ý nghĩa là nếu đầu tư trực tiếp
1
nước ngoài FDI, tỷ lệ thất nghiệp U và tỷ lệ lạm phát đồng
thời bằng 0 thì GDP đạt giá trị là 1033235.0 tỷ đồng
o Đối với
2
= 15.17416 có ý nghĩa là khi tỷ lệ thất nghiệp
và tỷ lệ lạm phát không đổi và nếu đầu tư trực tiếp nước
ngoài FDI tăng (giảm) 1 triệu đôla Mỹ thì GDP tăng
(giảm) 15.17416 tỷ đồng
o Đối với
3
= -99248.36 có ý nghĩa là khi đầu tư trực tiếp
nước ngoài và tỷ lệ lạm phát không đổi và nếu 1tỷ lệ thất
nghiệp U tăng (giảm) 1 % thì GDP giảm (tăng) -99248.36
tỷ đồng
o Đối với
4 =547.9480
có nghĩa là khi đầu tư trực tiếp
nước ngoài và tỷ lệ thất nghiệp không đổi và nếu tỷ lệ lạm
phát tăng (giảm) 1 % thì GDP tăng (giảm) 547.9480 tỷ
đồng.
2.4 Thống kê mô hình
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 9-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
Các số liệu thu thập đã được nhóm thống kê lại bằng
Eviews như sau:
Mean
Y (GDP) X2 (FDI) X3 (U) X4 (K)
446970. 4604.02 6.78476
5
9
2
31.4809
Median
5
361017. 1491.10 6.01000 9.50000
Maximum
0
0
0
0
1478695 60271.2 13.0000 349.400
Minimum
.
0
0
11152.0 219.000 4.46000
Std. Dev.
0
0
0
1.700000
396384. 12841.5 2.30182 75.3267
Skewness
9
2
2
9
1.06116 4.15734 1.79010 3.83220
Kurtosis
8
3
1
4
3.44326 18.5440 5.29925 16.6747
7
3
0
0
-
9
Jarque-
4.11320 271.907 15.8413 215.025
Bera
Probability
0
0
5
2
0.12788 0.00000 0.00036 0.00000
8
0
3
0
21
21
21
21
Observation
s
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 10-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
2.5 Kiểm định giả thiết và đánh giá mức độ phù hợp của mô hình
2.5.1 Hệ số thu được từ hàm hồi quy có phù hợp với lý thuyết
kinh tế không ?
-Hệ số chặn:
Kiểm định giả thiết :
Tiêu chuẩn kiểm định :
H 0 : 1 0
H 1 : 1 0
1 1
t = se( )
1
=
1033235.0 - 0
=
237034.8
4.359
4)
)
t( 21
t0(17
.025 =2.110
/2
Miền bác bỏ H0 :
t
Vì
>
)
t 0(17
.025
t 4.359
bác bỏ
4)
)
t( 21
t0(17
.025 =2.110
/2
>
1 0 Hệ số chặn có ý nghĩa.
H0
-Hệ số góc :
Kiểm định giả thiết:
H 0 : 2 0
H1 : 2 0
Tiêu chuẩn kiểm định :
t
2 2
Se( 2 )
15.17416
=
4.655062
)
t( 21 4 ) t 0(17
, 05 =
Miền bác bỏ H0 :
t = 3.2597 > 0
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
1.740
)
t t 0(17
, 05
Vì
chấp nhận H
3.2597
2 0
)
t( 21 4 ) t 0(17
, 05 =
1.740
Phù hợp với lý thuyết kinh tế
-Trang 11-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
H 0 : 3 0
H1 : 3 0
Kiểm định giả thiết
Tiêu chuẩn kiểm định :
t
3 3
Se( 3 )
- 99248.36
=
36035.23
)
t( 21 4 ) t 0(17
, 05 =
1.740
Miền bác bỏ H0:
tt
Mà
t = -2.754 <
chưa bác bỏ H
0
3 <
-2.754
(17 )
0 , 05
)
t0(17
, 05
=1.740
0 Phù hợp với lý thuyết kinh tế
H 0 : 4 0
H1 : 4 0
Kiểm định giả thiết
Tiêu chuẩn kiểm định :
t
4 4
Se( 4 )
547.9480
=
1054.001
0.51987
)
t( 21 4 ) t 0(17
, 05 =1.740
tt
Miền bác bỏ H0 :
Vì
(17 )
0 , 05
t = 0.51987 > -
chấp nhận H
0
4 0
)
t( 21 4 ) t 0(17
, 05 =
- 1.740
Phù hợp với lý thuyết kinh tế
2.5.2 Đo độ phù hợp của mô hình
R2=0.662401 tức là FDI và U xác định được 66.2401 % sự
biến động của biến phụ thuộc GDP
- Mô hình có phù hợp không ?
Kiểm định giả thiết :
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
H 0 : R 2 0
2
H1 : R 0
-Trang 12-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
(
H0 :
Mô hình không phù hợp ;
Tiêu chuẩn kiểm định:
H1 :
Mô hình phù hợp )
R2
0.662401
3
F k 12
1 0.662401 =
1 R
21 4
n k
10.4645 ~ F( 3,17)
F( k – 1; n - k) = F(3;17) = 3.20
Miền bác bỏ H0 :
Bác bỏ
H0 ,
F > F( k – 1; n - k)
tức là mô hình hồi quy là phù hợp
Phần 3: KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC HIỆN TƯỢNG
TRONG MÔ HÌNH HỒI QUY
3.1 Ma trận tương quan: (Xem bảng 3 phần Phụ Lục)
Xem xét qua ma trận tương quan của các biến (Bảng 3 phần Phụ
Lục), ta thấy 2 biến U và K có mức tương quan khá cao: 0.694734
nên có khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
3.2 Kiểm định sự tồn tại của đa cộng tuyến
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 13-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
Hồi qui mô hình U phụ thuộc vào đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI và lạm phát K để kiểm định mô hình ban đầu có hiện tượng đa
cộng tuyến không.
Mô hình hồi quy phụ:
Ui= 1 + 2 FDIi + 3 Ki + Vi
Hồi qui mô hình hồi quy phụ theo U (Xem bảng 4 phần phụ lục)
R12
= 0.546488
Ta có k’= k-1, n = 21
F=10.4645
F(3,21)0.05 = 3.20
F > F(3,21)0.05
Vậy mô hình ban đầu có tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến.
Biện pháp khắc phục: loại bỏ biến U hoặc K khỏi mô hình ban
đầu.
o Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến U: (Xem bảng 5
phần Phụ lục)
Mô hình hồi quy đã loại U:
GDPi = 403941.3 + 19.67772 FDIi + -1510.994 Ki + Vi
=> R2loại U = 0.511759
o Hồi quy lại mô hình trong đó loại bỏ biến K: (Xem bảng 6
phần Phụ lục)
Mô hình hồi quy đã loại U:
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 14-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
GDPi = 403941.3 + 19.67772 FDIi + -1510.994 Ki + Vi
=>R2loại K = 0.657034
So sánh R2 ở 2 mô hình hồi quy lại ta thấy R2loại U < R2loại K
Vậy loại bỏ biến K ra khỏi mô hình sẽ tốt hơn.
3.3 Kiểm định phương sai sai số thay đổi: (Dùng kiểm định
White)
3.3.1 Kiểm định mô hình ban đầu (Xem bảng 7 phần Phụ lục)
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic
8.431541
Probability
0.000845
Obs*R-squared
18.34128
0.031414
Probability
Giả sử Ho: phương sai của sai số không đổi.
Sử dụng kiểm định White: n.R2= 18.34128
n.R2 = 18.34128 > 2(0.05,9) = 16.919 : Bác bỏ H0 , nghĩa là có tồn tại
phương sai của sai số thay đổi.
3.3.2 Kiểm định mô hình sau khi đã loại bỏ biến (Xem bảng 8
phần Phụ lục)
White Heteroskedasticity Test:
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 15-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
F-statistic
8.598479
0.000520
Probability
Obs*R-squared
15.56825
0.008191
Probability
Giả sử Ho: phương sai của sai số không đổi.
Sử dụng kiểm định White: n.R2= 15.56825
n.R2 = 15.56825 > 2(0.05,5) = 11.0705 : Chấp nhận Ho, nghĩa là có
phương sai của sai số thay đổi.
3.4 Kiểm định Tự tương quan
3.4.1 KĐ Durbin Watson
Xét mô hình hồi quy:
E(GDP/FDI, U, K) =
β β FDI β U
1
2
3 i
i
+ β4 Ki + Vi
Ta có:
d=
11
(ei ei 1) 2
i1
11 2
ei
1
= 0.521612
với n=21 α 5%
k = 4 k' = 4 - 1= 3
Tra bảng ta có:
d L =1.026
dU = 1.669
d = 0.521612
0
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
d
dL
-Trang 16-
du
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
0 < d < dL
=> theo quy tắc kiểm định thì ta bác bỏ H0
Mô hình có tự tương quan dương
3.5 Kiểm định các biến có ảnh hưởng đến mô hình không
Xét sự cần thiết của các biến:
*FDI:
KĐ cặp giả thiết:
TCKĐ :
H 0 : 2 0
H 1 : 2 0
t=
^
2 2
^
Se( 2 )
15.17416
= 4.655062 = 3.2597
4)
)
t( 21
t 0(17
, 025 =2.110
/2
Miền bác bỏ:
t
t
bác bỏ H
0
>
)
t 0(17
, 025
=3.2597 >
)
t 0(17
, 025 =2.110
biến FDI có ảnh hưởng đến mô hình, không
thể bỏ biến này.
* Biến U:
KĐ cặp giả thiết:
TCKĐ :
H 0 : 3 0
H 1 : 3 0
t=
3 3
^
=
Se( 3 )
- 99248.36
36035.23
4)
)
t( 21
t 0(17
, 025 =2.110
/2
Miền bác bỏ:
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
t
>
)
t 0(17
, 025
-Trang 17-
= -2.7542
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
t
=2.7542 >
)
t 0(17
, 025 =2.110
Bác bỏ H biến U có ảnh hưởng đến mô hình, không thể
0
thiếu biến U
* Biến K
H 0 : 4 0
H 1 : 4 0
KĐ cặp giả thiết:
TCKĐ :
4 4
t=
^
Se( 4 )
547.9480
= 1054.001 = 0.5198
4)
)
t( 21
t0(17
, 025 =
/2
Miền bác bỏ:
t
t
>
2.110
)
t 0(17
, 025
=0.5198 <
)
t 0(17
, 025 =
2.110
=> chấp nhận H0 , tức là biến K không ảnh hưởng đến mô hình,
có thể không có trong mô hình
3.6 Kiểm định Ramsey về bỏ sót biến:
Mô hình hồi quy mới :
ˆ P 2 GD
ˆ P 3 GD
ˆ P 4 GDP 5
GDPi 1 2 FDI i 3U i 4 K i 1GD
i
2
i
3
i
4
i
2
Rnew
(xem bảng 9 phần phụ lục )
=> R2new = 0.999880
(Y là GDP ,
i
Y
2
là
ˆ P2
GD
i
,
Y3
2
là
)
K Đ:
H 0 : 1 2 3 4 0
2
2
2
2
H 1 : 1 2 3 4 0
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
ˆ P3 , Y 4
GD
i
-Trang 18-
là
ˆ P4
GD
i
,
Y5
là
GDPi 5
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
(H0: Mô hình ban đầu không bỏ sót biến
H1: Mô hình ban đầu bỏ sót biến)
TCKĐ:
Fqs =
Miền bác bỏ:
2
Rnew
R2
m
2
1 Rnew
n k
Fqs >
4 ,12 )
F0(.05
=
0.99980 0.662401
4
1 0.99980
20 8
=
= 5060.985 ~
F ( 4,12)
4 ,12 )
F0(.05
3.26
Bác bỏ H0 Mô hình có bỏ sót biến (Do trên thực tế GDP phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố, song trong quá trình làm bài nhóm không
thu thập được số liệu)
Phần 4: KẾT LUẬN
Từ những kiểm định ở trên ta có thể rút ra một số kết luận sau:
- Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI và thất nghiệp U có
ảnh hưởng đến tổng thu nhập trong nước GDP.
- Mô hình lựa chọn có phù hợp với lí thuyết kinh tế
- FDI và U xác định được 66.2401 % sự biến động của GDP
- Mô hình ban đầu (GDP phụ thuộc vào FDI và U) có hiện tượng
đa cộng tuyến và đó là hiện tượng đa cộng tuyến không hoàn
hảo, khắc phục bằng cách loại bỏ biến FDI và U khỏi mô hình.
- Mô hình có hiện tượng phương sai sai số thay đổi
- Mô hình có hiện tượng tự tương quan dương
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 19-
Tiểu Luận Nhóm: Kinh Tế Lượng
GVHD: Th.S Trần Anh Việt
- Không thể bỏ biến U ra khỏi mô hình
- Mô hình có bỏ sót biến
- Yếu tố ngẫu nhiên phân phối chuẩn
Từ mô hình trên ta thấy vai trò to lớn của nguồn vốn FDI
đối với GDP và thất nghiệp, lạm phát là 1 vấn đề quan trọng luôn
cần được xem xét, quan tâm vì nó phản ánh sự “ hưng thịnh ”của
một đất nước.
KIẾN NGHỊ CỦA NHÓM
Nhà nước cần tập trung các giải pháp thúc đẩy sản xuất
kinh doanh, trong đó tập trung vào nông nghiệp, tránh tình trạng
trúng mùa rớt giá; với công nghiệp và xây dựng: tháo gỡ khó khăn
Nhóm: W.U.Y
Lớp: K14DLK2
-Trang 20-
- Xem thêm -