Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thử nghiệm ương cá rô đầu vuông (anabas sp.) giai đoạn bột lên hương với mật độ ...

Tài liệu Thử nghiệm ương cá rô đầu vuông (anabas sp.) giai đoạn bột lên hương với mật độ và thức ăn khác nhau

.DOCX
60
44
52

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: 304 THỬ NGHIỆM ƯƠNG CÁ RÔ ĐẦU VUÔNG (Anabas sp.) GIAI ĐOẠN BỘT LÊN HƯƠNG VỚI MẬT ĐỘ VÀ THỨC ĂN KHÁC NHAU Sinh viên thực hiện Đinh Thành Đồng MSSV: 0753040023 Lớp: NTTS K2 Cần Thơ, 2011 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA SINH HỌC ỨNG DỤNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: 304 THỬ NGHIỆM ƯƠNG CÁ RÔ ĐẦU VUÔNG (Anabas sp.) GIAI ĐOẠN BỘT LÊN HƯƠNG VỚI MẬT ĐỘ VÀ THỨC ĂN KHÁC NHAU Cán bộ hướng dẫn ThS. Trần Ngọc Tuyền Sinh viên thực hiện Đinh Thành Đồng MSSV: 0753040023 Lớp: NTTS K2 Cần Thơ, 2011 2 XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đề tài: Thử nghiệm ương cá Rô đầu vuông (Anabas sp.) giai đoạn bột lên hươn g với các mật độ và thức ăn khác nhau. Sinh viên thực hiện: ĐINH THÀNH ĐỒNG Lớp: Nuôi trồng thủy sản K2 Luận văn đã được hoàn thành theo yêu cầu của Cán bộ hướng dẫn và Hội đồng b ảo vệ luận văn tốt nghiệp đại học của Khoa Sinh Học Ứng Dụng Trường Đại Học Tây Đô. Cần Thơ, ngày…..tháng….năm 2011 Cán bộ hướng dẫn hiện (Chữ ký) Sinh viên thực (Chữ ký) TRẦN NGỌC TUYỀN ĐỒNG ĐINH THÀNH Chủ tịch hội đồng (Chữ ký) 3 LỜI CẢM TẠ Trước hết em xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Tây Đô đ ã tạo điều kiện để em được học tập trong thời gian qua. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Cô hướng dẫn, Thạc sĩ Trần Ngọc Tuyề n đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận vă n. Xin chân thành cám ơn các thầy cô đã dạy và truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập. Cám ơn các bạn lớp Nuôi Trồng Thủy Sản K2 đã cùng tôi gắn bó vượt qua một chặn đường dài học tập. Do lần đầu tiên làm đề tài, khó tránh khỏi những thiếu sót, đồng thời tài liệu tham khảo còn hạn chế. Kính mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng các bạn , xin chân thành cám ơn. 4 TÓM TẮT Thí nghiệm 1 bố trí với các mật độ khác nhau nhằm xác định mật độ thích hợ p khi ương cá Rô đầu vuông giai đoạn bột lên hương, thí nghiệm gồm có 3 nghiệm thức, NT1 (2 con/lít); NT2 (4 con/lít) và NT3 (6 con/lít), mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần, thời gian thí nghiệm 5 tuần. Kết quả cho thấy, ở NT1 cá có tỷ lệ sống (97,5%) và tố c độ tăng trưởng (22,21 %/ngày) cao nhất. Ngược lại, ở NT3 ương với mật độ 6 con/ lít cá có tỷ lệ sống và tốc độ tăng trưởng lần lượt là 54,7%; 21,4%/ngày thấp hơn so vớ i các nghiệm thức khác. Kết quả tăng trưởng và tỷ lệ sống giữa các nghiệm thức khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Như vậy mật độ ương có ảnh hưởng đến tỷ lệ số ng và tốc độ tăng trưởng của cá Rô đầu vuông giai đoạn bột lên hương. Thí nghiệm 2 bố trí nhằm xác định thức ăn có hàm lượng đạm thích hợp khi ươ ng cá Rô đầu vuông giai đoạn bột lên hương. Thí nghiệm được tiến hành với 2 nghiệm thức sử dụng thức ăn có hàm lượng đạm khác nhau: 40%, 42%. Mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần, có cùng mật độ ương 4 con/lít, thời gian thực hiện thí nghiệm 5 tuần. Sau k hi kết thúc thí nghiệm cho thấy, hiệu quả sử dụng protein của cá ở NT2 đạt 2,33 ± 0,05 cao hơn so với cá ở nghiệm thức sử dụng thức ăn 40% đạm PER chỉ đạt 2,04 ± 0,07, đồng thời cá ở NT2 có tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống lần lượt là 22,03% và 75,4 % cao hơn so với cá ở nghiệm thức 1 có tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống lần lượt là 21, 75%; 67,1%. Khi phân tích thống kê tỷ lệ sống và tốc độ tăng trưởng của cá ở các ng hiệm thức khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Từ kết quả thu được sau khi k ết thí nghiệm có thể khẳng định rằng, hàm lượng đạm trong thức ăn có ảnh hưởng đến tỷ lệ sống và tốc độ tăng trưởng của cá Rô đầu vuông giai đoạn bột lên hương. Từ khóa: Cá Rô đầu vuông, mật độ, thức ăn, tỷ lệ sống, tốc độ tăng trưởng 5 CAM KẾT KẾT QUẢ Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên kết quả nghiên cứu của t ôi và kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần thơ, ngày 2011 tháng năm Đinh Thành Đồng 6 MỤC LỤC TRANG XÁC NHẬN............................................................................................... LỜI CẢM TẠ .......................................................................................................... i TÓM TẮT ............................................................................................................... ii CAM KẾT KẾT QUẢ .......................................................................................... iii MỤC LỤC.............................................................................................................. iv DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................ vi DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................ vii Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1 1.1 Giới thiệu .................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2 1.3 Nội dung nghiên cứu................................................................................. 2 Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.................................................................... 3 2.1 Đặc điểm sinh học của cá rô đồng ............................................................ 3 2.1.1 Hình thái phân loại ........................................................................... 3 2.1.2 Hình thái........................................................................................... 4 2.1.3 Phân bố............................................................................................. 4 2.1.4 Dinh dưỡng ...................................................................................... 4 2.1.5 Sinh trưởng....................................................................................... 5 2.1.6 Sinh sản ............................................................................................ 5 2.2 Các nghiên cứu về các loài cá thuộc họ Anabantidae............................... 6 2.2.1 Một số kết quả nghiên cứu về cá Rô đồng....................................... 6 2.2.2 Nhu cầu dinh dưỡng của cá.............................................................. 8 Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................... 10 3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................... 10 3.1.1 Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 10 3.1.2 Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 10 3.2 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 10 3.3 Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 10 3.4 Phương pháp bố trí thí nghiệm ................................................................ 11 3.4.1 Thí nghiệm 1 ................................................................................... 11 3.4.2 Thí nghiệm 2 ................................................................................... 13 3.5 Phương pháp thu thập, tính toán và xử lý số liệu .................................... 15 7 3.5.1 Các chỉ tiêu môi trường .................................................................. 15 3.5.2 Các chỉ tiêu của cá .......................................................................... 15 3.5.3 Phương pháp sử lí số liệu................................................................ 16 Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 17 4.1 Thí nghiệm 1: So sánh ảnh hưởng mật độ ương ...................................... 17 4.1.1 Các yếu tố môi trường của thí nghiệm 1......................................... 17 4.1.2 Ảnh hưởng của mật độ ương lên tăng trưởng và tỷ lệ sống............ 18 4.1.2.1 Ảnh hưởng của mật độ ương lên tỷ lệ sống ................................. 18 4.1.2.2 Ảnh hưởng của mật độ ương lên tăng trưởng khối lượng ........... 19 4.1.2.3 Ảnh hưởng của mật độ lên tăng trưởng chiều dài........................ 20 4.1.3 Ảnh hưởng của mật độ ương lên tốc độ phân đàn .......................... 21 4.1.3.1 Ảnh hưởng của mật độ lên phân đàn theo khối lượng ................. 21 4.1.3.2 Ảnh hưởng của mật độ lên phân đàn theo chiều dài.................... 23 4.2 Thí nghiệm 2: So sánh ảnh hưởng của các loại thức ăn ........................... 24 4.2.1 Các yếu tố môi trường của thí nghiệm 2.......................................... 24 4.2.2 Ảnh hưởng thức ăn lên tăng trưởng và tỷ lệ sống............................ 25 4.2.2.1 Ảnh hưởng của thức ăn lên tỷ lệ sống .......................................... 25 4.2.2.2 Ảnh hưởng của thức ăn lên tăng trưởng khối lượng ..................... 26 4.2.2.3 Ảnh hưởng của thức ăn lên tăng trưởng chiều dài ........................ 26 4.2.3 Hệ số tiêu tốn thức ăn ...................................................................... 27 4.2.4 Hiệu quả sử dụng protein ................................................................. 28 4.2.5 Ảnh hưởng của thức ăn lên tốc độ phân đàn.................................... 29 4.2.5.1 Ảnh hưởng của thức ăn lên phân đàn theo khối lượng ................. 29 4.2.5.2 Ảnh hưởng của thức ăn lên phân đàn theo chiều dài .................... 30 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT........................................................... 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 32 PHỤ LỤC A ......................................................................................................... A1 PHỤ LỤC B .......................................................................................................... B1 PHỤ LỤC C .......................................................................................................... C1 PHỤ LỤC D .......................................................................................................... D1 PHỤ LỤC E .......................................................................................................... E1 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của Moina và trùn chỉ (Evangelista, 2005) ...... 9 Bảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn A ................................................. 12 Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn A và thức ăn B ............................ 14 Bảng 4.1: Một số yếu tố môi trường trong hệ thống thí nghiệm (thí nghiệm 1) ....17 Bảng 4.2: Tỷ lệ sống của cá Rô đầu vuông (thí nghiệm 1).................................... 18 Bảng 4.3: Tăng trưởng khối lượng của cá Rô đầu vuông (thí nghiệm 1) .............. 19 Bảng 4.4: Tăng trưởng chiều dài của cá Rô đầu vuông (thí nghiệm 1) ................. 20 Bảng 4.5: Một số yếu tố môi trường trong hệ thống thí nghiêm (thí nghiệm 2) ....24 Bảng 4.6: Tỷ lệ sống của cá Rô đầu vuông (thí nghiệm 2).................................... 25 Bảng 4.7: Tăng trưởng khối lượng của cá Rô đầu vuông (thí nghiệm 2) .............. 26 Bảng 4.8: Tăng trưởng chiều dài của cá Rô đầu vuông (thí nghiệm 2) ................. 27 Bảng 4.9: Hệ số tiêu tốn thức ăn của cá Rô đầu vuông (thí nghiệm 2) ................. 27 Bảng 4.10: Hiệu quả sử dụng protein (thí nghiệm 2) ............................................ 28 9 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Hình thái bên ngoài của cá Rô đầu vuông .............................................. 3 Hình 3.1: Hệ thống bể thí nghiệm (thí nghiệm 1).................................................. 11 Hình 3.2: Theo dõi nhiệt độ trong quá trình thí nghiệm ....................................... 13 Hình 4.1: Mức độ phân đàn theo khối lượng (thí nghiệm 1) ................................. 21 Hình 4.2: Mức độ phân đàn theo chiều dài (thí nghiệm 1) .................................... 23 Hình 4.3: Mức độ phân đàn theo khối lượng (thí nghiệm 2) ................................. 29 Hình 4.4: Mức độ phân đàn theo chiều dài (thí nghiệm 2) .................................... 30 10 CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Giới thiệu Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) là nơi có hệ thống sông ngòi chằng chị t tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển nghề nuôi trồng thủy sản, trong đó nghề nu ôi cá nước ngọt chiếm một vị trí khá quan trọng, nhất là nghề nuôi thâm canh như c á tra, Basa…đã góp một phần đáng kể vào nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt những năm gần đây phong trào nuôi thâm canh các loài cá nước ngọt phát triển một cách mạnh mẽ ở nhiều nơi của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Năm 2008, ông Nguyễn Văn Khải (ngụ ấp 5, xã Vĩnh Thuận Tây, huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang) tình cờ phát hiện trong ao cá Rô đồng nhà mình có khoảng 70 cá thể có t ốc độ tăng trưởng nhanh hơn các cá thể khác trong ao và đầu cá có dạng hình khá vuôn g nên được gọi là cá Rô đầu vuông. Trọng lượng mỗi con từ 400 – 700g, lớn hơn gấp 3–4 lần cá Rô bình thường trong ao. Do thấy đây là loại cá lạ, lại có nhiều ưu điểm như phẩm chất thịt ngon, kích cỡ tương đối lớn, không có xương dăm, tốc độ tăng tr ưởng nhanh, kỹ thuật nuôi giống với cá Rô đồng nên ông Khải tiếp tục nhân giống bá n cho những người hàng xóm cùng nuôi. Năm 2008 diện tích nuôi cá Rô đồng trên đị a bàn xã Vĩnh Thuận Tây, Huyện Vị Thủy chỉ có vài chục hécta, nhưng hiện nay đã tăn g lên 225 hécta, chủ yếu là nuôi cá Rô đầu vuông (Lương Phúc, 2010). Ở cá Rô đồng, cá cái có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cá đực. Do đó khi nuôi th ương phẩm, người nuôi có xu hướng chọn nguồn giống cá Rô đồng toàn cái để nuôi nhằm nâng cao năng xuất và rút ngắn giai đoạn nuôi nhưng để có nguồn giống cá Rô đồng toàn cái thì trong quá trình sản xuất giống các nhà khoa học cần phải chuyển đổi c á Rô đồng toàn cái nhưng việc chuyển đổi giới tính cá Rô đồng toàn cái gặp một số khó khăn như giá thành sản xuất cao, tỷ lệ cá chuyển sang toàn cái thấp. Khác với c á Rô đồng, cá Rô đầu vuông cái và đực có tốc độ tăng trưởng tương đương nhau, qui trình sản xuất giống cá Rô đầu vuông dễ dàng và ít tốn kém chi phí. Nuôi cá Rô đầu v uông bước đầu cũng đem lại một số kết quả khả quan, góp phần cải thiện phần nào đời sống vật chất cho người nuôi, góp phần quan trọng trong việc đa dạng hóa đối tượng nuôi, mô hình nuôi, đa dạng sản phẩm và thị trường, đặc biệt là thị trường nội địa, cũng như tăng thu nhập cho người sản xuất qui mô trung bình và qui mô nhỏ nên thu hút được sự quan tâm lớn của người dân ở các tỉnh Đồng Tháp, Hậu Giang, Vĩnh Long, Long An. Trước sự gia tăng diện tích nuôi cá Rô đầu vuông như hiện nay, vấn đề cấp thiết cần được giải quyết hiện nay là làm sao tăng được năng suất ương để đáp ứng đủ nh u cầu cho người nuôi cả về số lượng và chất lượng con giống, giảm giá thành sản xuất nhằm 11 hoàn thiện qui trình sản xuất giống để nghề nuôi cá Rô đầu vuông ổn định. Một t rong những hướng nghiên cứu cho mục tiêu này là xác định mật độ ương thích hợp để giảm hao hụt trong quá trình ương, tìm ra loại thức ăn phù hợp khi ương cá ở giai đo ạn cá bột lên cá hương. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, đề tài “Thử nghiệm ương cá Rô đầu vuông (Anabas sp.) giai đoạn bột lên hương với các mật độ và thức ăn khác nhau” được thực hiện. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Bổ xung thêm những thông tin về kỹ thuật ương cá Rô đầu vuông trong các dụn g cụ có diện tích nhỏ. Xác định được mật độ và thức ăn phù hợp khi ương cá Rô đầu vuông giai đoạn t ừ bột lên hương. 1.3 Nội dung nghiên cứu So sánh ảnh hưởng mật độ ương khác nhau lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của c á Rô đầu vuông (Anabas sp.) giai đoạn bột lên hương. So sánh ảnh hưởng của các loại thức ăn công nghiệp có hàm lượng đạm khác nha u lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá Rô đầu vuông (Anabas sp.) giai đoạn bột lên hươ ng. 12 CHƯƠNG 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 2.1 Đặc điểm sinh học của cá Rô đồng Năm 2008, trong ao nuôi cá Rô đồng nhà ông Nguyễn Văn Khải (ngụ ấp 5, xã Vĩnh Thuận tây, Huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang) xuất hiện 70 cá thể có tốc độ tăng tr ưởng nhanh hơn các cá thể khác trong ao, khi trưởng thành phần đầu của các cá thể nà y có dạng hình khá vuông nên được gọi là cá Rô đầu vuông. Cá Rô đầu vuông xuất hi ện từ ao nuôi cá Rô đồng, có các đặc điểm hình thái và điều kiện môi trường sống tươ ng tự như cá Rô đồng. 2.1.1 Hình thái phân loại Theo Mai Đình Yên và csv (1992), cá Rô đồng có hệ thống phân loại khoa học được xếp như sau: Ngành: Vertebrata Lớp: Osteichthyes Bộ: Percifomes Họ: Anabantidae Giống: Anabas Loài: Anabas sp. Hình 2.1 Hình thái bên ngoài của cá Rô đầu vuông (Longan.gov.vn) 13 2.1.2 Hình thái Về hình thái cá Rô đầu vuông (Anabas sp.) chỉ khác với cá Rô đồng (A nabas testudineus) khi cá trưởng thành hay sau 3 – 4 tháng tuổi, đầu cá có hình hơi v uông (Lương Phúc, 2010). Các chỉ tiêu hình thái khác của cá Rô đầu vuông thì tươn g đối giống với cá Rô đồng cụ thể: cơ thể cá hình oval rất cân đối, dẹp bên, toàn thân phủ vẩy lược; miệng hơi trên, rộng vừa; rạch miệng xiên kéo dài đến đường thẳng đứ ng kẽ qua giữa mắt, răng nhỏ và nhọn, mỗi bên đầu có hai lỗ mũi. Mắt to, tròn nằm lệ ch về nửa trên của đầu và gần chót mõm hơn gần điểm cuối nắp mang, cạnh sau xươn g nắp mang có nhiều gai nhỏ nhọn, tạo thành răng cưa. Trên đầu cá có nhiều lổ cảm giác. Mặt lưng của đầu và thân có màu xám đen hoặc xám xanh và nhạt dần xuống bụ ng, ở một số cá thể ửng lên màu vàng nhạt. Cạnh sau xương nắp mang có một hàng d a nhỏ màu đen, vây chẵn và vây lẻ đều có gai cứng, vây đuôi tròn và không chia thùy. Giữa cuống đuôi có một đám sắc tố đen, khi trưởng thành sẽ nhạt đi. Cá có cơ quan h ô hấp phụ trên mang nên có thể sống trong môi trường có hàm lượng ôxy hòa tan thấp (Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993). 2.1.3 Phân bố Họ Anabantidae sống chủ yếu trong môi trường nước ngọt, phân bố rộng trên thế giới, chủ yếu sống ở vùng nhiệt đới. Ở Đông Nam Á cá phân bố chủ yếu ở Lào, Thái Lan, Campuchia, Mianma, Việt Nam. Cá Rô đồng thích sống nơi có mực nước nong, tĩnh, nhiều cây cỏ thủy sinh và nền đáy giàu mùn bả hữu cơ (Phạm Văn Khánh, 1999). Ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long, giống Anabas phân bố nhiều ở những vùng trũng, ngập nước quanh năm như: nông trường Phương Ninh (Cần Thơ), rừng U Minh Hạ (Cà Mau), U Minh Thượng (Kiên Giang) và vùng tứ giác Long Xuyên (An Gi ang). Cá thường xuất hiện ở kênh thủy lợi, ao, hồ, mương vườn (Phạm Minh Thàn h và Nguyễn Văn Kiểm, 2009). 2.1.4 Dinh dưỡng Đặc điểm dinh dưỡng của cá Rô đầu vuông (Anabas sp.) tương đối giống với c á Rô đồng (Anabas testudineus), cá Rô đồng là loài ăn tạp thiên về động vật. Sau k hi nở khoảng 3 ngày cá bắt đầu ăn ngoài thức ăn ưa thích của cá là những giống loài động vật phù du cỡ nhỏ như Moina và cá có thể ăn các loại thức ăn nhân tạo. Ngày thứ 8 trở đi cá rượt đuổi những loài động vật nhỏ hơn để ăn thịt, tính ăn động vật của c á thể hiện 8 – 10 ngày tuổi (Nguyễn Văn Thảo, 2010). Khi trưởng thành, thức ăn ưa thích của cá là các loài giun ít tơ, ấu trùng, côn trùng, mầm non thực vật. Các loài cá thuộc giống Anabas hoạt động rất rộng, cá có thể sử dụng thức ăn ở các thủy vực từ tầng mặt cho đến tầng đáy. Khi phân tích dạ dày cá Rô đồng các nhà khoa học đã xác định được trong dạ dày của cá có 19% giáp xác, 3,5% côn trùng , 6% 14 nhuyễn thể, 9,5% con cá con, 47% thực vật và 16% các vật chất khác (Huỳnh T hanh Tấn, 2004). 2.1.5 Sinh trưởng Cá Rô đồng là loài cá có kích thước nhỏ, thể trọng thường gặp 50 – 100 g/con. T uy cá Rô đồng có tính ăn rộng nhưng là loài có tốc độ tăng trưởng chậm hơn so với nhiều loài khác (Phạm Văn Khánh và ctv, 2002). Trong tự nhiên tuổi thọ của cá Rô đồn g có thể đạt được 5 – 6 năm. Năm đầu tiên, chiều dài của cá 9 – 10cm, trọng lượng đạt 50 – 60g đối với cá đực và 50 – 80g đối với cá cái, năm thứ hai: 12 – 13cm, năm thứ b a: 14 – 15cm, năm thứ tư: 16 – 17cm (Hồ Mỹ Hạnh, 2003). Khác với cá Rô đồng, c á Rô đầu vuông có kích thước tương đối lớn, tốc độ sinh trưởng nhanh hơn cá Rô đồng . Sau hơn 3 tháng nuôi cá đạt trọng lượng 100 – 120 g/con (Phương Thanh, 2010). Một điều khá đặc biệt là cá Rô đầu vuông đực có tốc độ tăng trưởng tương đương với cá R ô đầu vuông cái. Trong các ao nuôi có đầy đủ thức ăn, sau 6 tháng nuôi cá đạt khối lượ ng từ 6 con/kg (Lương Phúc, 2010). 2.1.6 Sinh sản + Các loài cá thuộc giống Anabas có tuổi thành thục là 0 (khoảng 10 tháng tuổi). Tuổi thành thục tính từ khi cá nở đến khi cá mang sản phẩm sinh dục lần đầu trong vòng đời của chúng. Chế độ dinh dưỡng cũng ảnh hưởng đến tuổi thành thục, những n ơi có đủ dinh dưỡng thì cá thành thục nhanh hơn và hệ số thành thục cũng cao hơn so v ới cá sống trong thủy vực nghèo dinh dưỡng (Nguyễn Văn Triều và Dương Nhựt L ong, 2001). Cá Rô đồng có thể đẻ nhiều lần trong năm, cá đẻ trứng trôi nổi, cá không có tập tính giữ và ấp trứng. Trong tự nhiên cá Rô đồng sinh sản tập trung vào mùa mưa từ thá ng 4 đến tháng 7 nhưng còn tùy thuộc vào điều kiện sinh thái sinh sản của từng nơ i (Tô Huế Yến, 2002). Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long cá Rô đồng sinh sản vào mùa mưa, nhưng tập trung nhất từ tháng 6 – 7 dương lịch, cá thường đẻ tập trung sau những trận mưa lớn. Dấu hiệu là cá thường tìm tới những nơi có dòng nước mát, chảy chậm, chính dòng nước này là yếu tố kích thích quá trình hưng phấn và đẻ của cá Rô đồng. Mực nước thích hợp cho quá trình sinh sản của cá Rô đồng khoảng 0,3 – 0,4m (Dương Nhựt Long, 2003). Theo Nguyễn Thành Trung (1998), sức sinh sản của cá thay đổi theo điều kiện môi trường sống, kích cỡ và tuổi. Khi cá được nuôi vỗ tốt, cá sẽ có sức sinh sản ca o đạt khoảng 300.000 – 700.000 trứng/kg cá cái. Cá có thể tái thành thục sau một tháng nếu được nuôi vỗ tốt. Trứng cá rô đồng thành thục có màu trắng ngà hoặc hơi vàn g và thuộc loại trứng nổi. 15 2.2 Các nghiên cứu về các loài cá thuộc họ Anabantidae 2.2.1 Một số kết quả nghiên cứu về ương và nuôi thương phẩm cá Rô đồng ở Việt Nam. Trần Lê Cẩm Tú và Trần Thị Thanh Hiền (2006) đã nghiên cứu khả năng chia sẽ năng lượng của lipid cho protein trong thức ăn của cá Rô đồng thông qua sự tăng trư ởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và thành phần sinh hóa của cá ở giai đoạn giống cỡ 2 – 2,5 g/con. Thí nghiệm được bố trí vào hệ thống bể nhựa có thể tích 100 lít/bể. Mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần, thời gian bố trí là 40 ngày, cá được bố trí 15 con/bể và được cho ăn với khẩu phần 6 – 7% khối lượng thân. Thức ăn thí nghiệm được phối c hế có cùng mức năng lượng (4,2 kcal/g) và mức protein – lipid lần lượt là 32% – 6% ; 26% – 9% và 23% – 12%. Kết quả cho thấy cá tăng trưởng tốt nhất ở nghiệm thức 32% protein và 6% lipid. Tăng trưởng của cá ở nghiệm thức 26% protein – 9% lipi d và 23% protein – 12% lipid khác biệt không có ý nghĩa. Đặng Khánh Hồng, Đỗ Trung và Nguyễn Tường Anh (2006) đã nghiên cứu kỹ t huật sản xuất giống cá Rô đồng toàn cái. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm tạo ra cá giống toàn cái nhằm đáp ứng nhu cầu thả nuôi. Nghiên cứu được tiến hành bằng cách cho cá bột 2 ngày tuổi ăn thức ăn có trộn hormone 17α-methyltestosteron (MT) với 3 mức khác nhau 40 mg/kg, 60 mg/kg và 80 mg/kg thức ăn trong 14, 21 và 28 ngày. Kết quả cho thấy với mức 40g/kg thức ăn và sau 14 ngày cho ăn đã tạo được 97,5 ± 1, 43% cá đực và có tỷ lệ sống cao hơn so với nghiệm thức cho ăn 60 mg/kg và 80mg/kg thức ăn. Theo nghiên cứu của Dương Nhựt Long và csv (2006) thực nghiệm nuôi cá Rô đồng thâm canh trong ao đất tại tỉnh Long An, nguồn cá bột cung cấp cho nghiên cứu được sản xuất tại Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tỉnh Long An. Sau đó cá Rô đồng bột được ương nuôi ở 8 hộ nông dân tại các huyện Thạnh Hóa, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Thủ Thừa, Châu Thành. Cá Rô đồng bột được ương tro ng ao 2 đất, mật độ ương 1.000 con/m , thức ăn ban đầu gồm thức ăn tự nhiên và 2 lòn g đỏ trứng gà kết hợp với 100g bột đậu nành cho 10.000 cá bột hòa tan với nước tạ t đều khắp ao. Sau tuần tuổi đầu tiên, cá được cho ăn bổ sung bằng thức ăn viên Cargill (0,4 x 0,4mm) hàm lượng đạm từ 32 – 36%. Khẩu phần ăn dao động 20 – 30 % trọng lượng thân/ngày, sau 1,5 tháng ương tỷ lệ sống của cá Rô dao động từ 3,7 – 15 ,6%. Năng suất cá ương bình quân đạt 1,653 kg cá giống/ha.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất