Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đông Na...

Tài liệu Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đông Nam Á (Seabank) Chi Nhánh Hoàng Cầu

.PDF
45
581
115

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ THU HOẠCH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Tên đề tài: HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG NAM Á (SEABANK) CHI NHÁNH HOÀNG CẦU Họ và tên sinh viên : Phạm Trọng Hoàng Lớp : Nhật 1 – K45C - KTĐN Giáo viên hướng dẫn : Th.s Vũ Thành Toàn Hà Nội, 2012 Thu hoạch thực tập cuối khóa LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, cho em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Th.S Vũ Thành Toàn trong suốt thời gian qua đã nhiệt tình chỉ bảo và hướng dẫn, cho em những lời nhận xét quý báu trong suốt quá trình em thực hiện thu hoạch thực tập cuối khóa của mình. Em cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ của phòng Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đông Nam Á (SEABANK) chi nhánh Hoàng Cầu đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại chi nhánh. Nhờ có sự chỉ bảo nhiệt tình của các anh chị, cô chú cùng những lời hướng dẫn của thầy giáo đã giúp em hoàn thành bản thu hoạch thực tập này. Sau cùng, em xin được gửi lời cám ơn tới tất cả các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội, những người đã dạy bảo em trong suốt bốn năm học vừa qua. Vì những kiến thức và thời gian có hạn nên thu hoạch thực tập của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để thu hoạch thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn! Sinh viên Phạm Trọng Hoàng Phạm Trọng Hoàng Nhât1- K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH HOÀNG CẦU ................................................................................................................... 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của SEABANK chi nhánh Hoàng Cầu ........ 3 1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy quản lý của SEABANK ........... 4 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ: ....................................................................... 4 1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng ............................................ 5 1.3. Các sản phẩm dịch vụ chính mà SEABANK cung cấp ............................. 5 1.4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ................................................................ 7 1.4.1. Nghiệp vụ Kế toán ngân quỹ .......................................................... 7 1.4.3. Nghiệp vụ Thanh toán quốc tế và Kinh doanh ngoại tệ: ................. 9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ ..................... TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH HOÀNG CẦU .............................. 10 2.1. Đánh giá chung hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu ............................ 10 2.2. Tỷ trọng và doanh số sử dụng phương thức thanh toán chuyển tiền ........... 11 2.3. Tỷ trọng và doanh số sử dụng phương thức nhờ thu trong thanh toán XNK ... 14 2.4.Tỷ trọng và doanh số sử dụng phương thức tín dụng chứng từ ................ 17 2.5. Đánh giá hoạt động thanh toán quốc tế tại SEABANK chi nhánh Hoàng Cầu...... 19 2.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 19 2.5.2. Những khó khăn , tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động thanh toán quốc tế tại SEABANK chi nhánh Hoàng Cầu ........................................ 21 2.5.2.1. Những mặt tồn tại: .................................................................... 21 2.5.2.2.Nguyên nhân .............................................................................. 23 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MÔT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI SEABANK CHI NHÁNH HOÀNG CẦU.................................................................................................. 25 Phạm Trọng Hoàng Nhât1- K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa 3.1. Định hướng phát triển và mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại SEABANK Chi nhánh Hoàng Cầu ................................................................ 25 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế...................... 25 3.2.1. Cải tiến chất lượng nghiệp vụ........................................................... 25 3.2.1.1. Nâng cao năng lực thực hiện thanh toán của đội ngũ cán bộ ..... 26 nhân viên thanh toán quốc tế.................................................................. 26 3.2.1.2. Hiện đại hoá công nghệ thanh toán của Ngân hàng. .................. 27 3.2.1.3. Nâng cao chất lượng tổ chức – quản lý...................................... 28 3.2.2. Chiến lược khách hàng ..................................................................... 30 3.3. Một số kiến nghị ..................................................................................... 32 3.3.1. Đối với doanh nghiệp XNK ............................................................. 32 3.3.2. Đối với ngân hàng nhà nước ............................................................ 34 3.3.2.1. Tăng cường chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước .................................................................... 34 3.3.2.2. Hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tiến tới thành lập một thị trường hối đoái ở Việt Nam................................... 34 3.3.3. Đối với chính phủ và các ngành liên quan ........................................ 36 3.3.3.1. Cần hoàn thiện môi trường pháp lý cho giao dịch thanh toán XNK ...................................................................................................... 36 3.3.3.2. Hoàn thiện chính sách thương mại nhằm đẩy mạnh XK ........... 37 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 38 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 40 Phạm Trọng Hoàng Nhât1- K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Bảng tổng hợp đánh giá tỷ trọng của các phương thức qua 2 năm 10 Bảng 2.2 : Kết quả kinh doanh của phương thức chuyển tiền ....................... 12 Bảng 2.3 : Kết quả kinh doanh của thanh toán nhờ thu tại SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu ......................................................................... 16 Bảng 2.4: Thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ .......................... 18 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu .................... 5 Sơ đồ 2.1 : Quy trình thanh toán chuyển tiền ................................................ 11 Sơ đồ 2.2: Quy trình thanh toán nhờ thu trơn ............................................... 14 Sơ đồ 2.3 : Quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ .............................. 15 Phạm Trọng Hoàng Nhât1- K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa LỜI MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Đã từ lâu, hoạt động thanh toán quốc tế đã được coi là một cầu khâu hết sức quan trọng trong việc thực hiện hợp đồng ngoại thương và thanh toán của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Hoạt động thanh toán quốc tế phát triển sẽ làm cho hoạt động xuất nhập khẩu gặp nhiều thuận lợi hơn, sẽ kích thích phát triển thương mại quốc tế. Thực hiện tốt vai trò trung gian thanh toán của mình trong hoạt động thanh toán quốc tế, ngân hàng thương mại đã đóng góp rất nhiều cho nền kinh tế, cho khách hàng và cho bản thân các ngân hàng. Hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng cường các mối quan hệ giao lưu kinh tế giữa các quốc gia, làm tăng khối lượng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút một lượng ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam. Chính bởi vậy, hoạt động này đang ngày càng được các ngân hàng thương mại chú trọng phát triển để làm sao có thể cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế tốt nhất cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Tuy nhiên thì công tác thanh toán quốc tế trên thực tế tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam vẫn còn những bất cập và cần sớm được khắc phục. Nhờ có sự giúp đỡ cũng như tạo điều kiện của nhà trường và SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu, em đã có thời gian thực tập và nghiên cứu hoạt động thanh toán quốc tế một cách có hệ thống tại ngân hàng. Hơn thế nữa, việc tìm ra các biện pháp có tính khả thi cao nhằm tháo gỡ vướng mắc, tiến tới từng bước hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của nghiệp vụ thanh toán quốc tế phù hợp với quốc tế tại SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu là một vấn đề bức thiết trong giai đoạn hiện nay, khi chi nhánh mới đi vào hoạt động được 3 năm và sự cạnh tranh của thị trường thì ngày càng gay gắt hơn. Nhận thức được tầm quan trọng đó, cùng với những kiến thức được trang bị trong suốt 4 năm học tập tại trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội , em xin được lựa chọn Phạm Trọng Hoàng 1 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa đề tài: “Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Đông Nam Á chi nhánh Hoàng Cầu” làm đề tài thu hoạch thực tập của mình. II. Bố cục của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, thu hoạch thực tập được chia ra làm 3 chương chính:  Chương 1: Tổng quan về ngân hàng SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu  Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế tại SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu Phạm Trọng Hoàng 2 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH HOÀNG CẦU 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ĐÔNG NAM Á chi nhánh Hoàng Cầu Là chi nhánh cấp I trực thuộc Ngân hàng Đông Nam Á, chi nhánh SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu được hình thành vào ngày 12 tháng 3 năm 2001. Ban đầu gồm một phòng giao dịch Kim Đồng, cho tới ngày 12 tháng 1 năm 2004 thì mở thêm phòng giao dịch Trương Định theo quyết định số 31/QĐ-TCCB&ĐT của Giám đốc SEABANK chi nhánh Thăng Long, (trụ sở làm việc tại: số 484- Phố Trương Định- Quận Hoàng Mai- Thành phố Hà Nội). Theo quyết định số 1291/QĐ/HĐQT-TCCB ngày 29 thág 11 năm 2007 của chủ tịch Hội đồng quản trị SEABANK Việt Nam thì chi nhánh Chợ Mơ được nâng cấp thành chi nhánh cấp I mang tên SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu về trực thuộc Ngân Hàng Đông Nam Á. Phạm Trọng Hoàng 3 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa 1.2. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng SEABANK 1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ: Với phương châm triển khai các hoạt động kinh doanh: “ Vì sự thành đạt của khách hàng và Ngân hàng”, chi nhánh đã bước đầu nhanh chóng ổn định hoạt động về nhân sự cũng như trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật. Ngoài ra, tăng cường công tác Marketing thu hút khách hàng, tổ chức các nhóm đi tìm hiểu tiếp cận thị trường, áo dụng các biệp phát tăg dịch vụ tiện ích cho khách hàng, nhất là các dịch vụ thu và chi tiền mặt tại chỗ, động viên khách hàng mở tài khoản…. đã giúp cho SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu đạt được những thành tựu đáng kể về nguồn huy động vốn và khoản dư nợ. Hiên nay, chi nhánh đang tiếp tục tăng trưởng và ổn định các hoạt động kinh doanh, các mạng lưới đang ngày càng được mở rộng với năm phòng giao dịch lớn gồm có: Phòng Giao dịch Kim Đồng, Phòng Giao dịch Lê Đại Hành, Phòng Giao dịch Kim Liên, Phòng Giao dịch Chợ Mơ, Phòng Giao dịch Trương Định Phạm Trọng Hoàng 4 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa 1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ PHÒNG TÍN DỤNG PHÒNG KINH DOANH NGOẠI HỐI PHÒNG KIỂM TRA KIỂM TOÁN NỘI BỘ PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ PHÒNG DỊCH VỤ MARKETING Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của ĐÔNG NAM Á CHI NHÁNH HOÀNG CẦU ( Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự) 1.3. Các sản phẩm dịch vụ chính mà SEABANK cung cấp a. Nhóm sản phẩm tiền gửi bao gồm: - Tiền gửi: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi lãi suất bậc thang theo thời gian gửi. Phạm Trọng Hoàng 5 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa - Tiền gửi tiết kiệm ( bằng VNĐ và ngoại tệ): tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ, tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi sau định kỳ, tiết kiệm có kỳ hạn trả lãi trước toàn bộ, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm gửi góp, tiết kiệm bằng VNĐ đảm bảo giá trị theo vàng, tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm rút gốc linh hoạt. b. Nhóm sản phẩm cấp tín dụng: - Cho vay tiêu dùng: cho vay mua sắm hàng tiêu dùng và vật dụng gia đình, cho vay xây dựng mới và nâng cấp nhà ở đối với dân cư, cho vay người lao động đi lao động hợp tác có thời hạn ở nước ngoài, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, mua sắm phương tiện đi lại, cho vay hỗ trợ du học - Cho vay sản xuất kinh doanh: cho vay vốn lưu động để thực hiện phương án hoạc kế hoạch SXKD, cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh, cho vay đồng tài trợ, cho vay các dự án theo chỉ định của chính phủ, cho vay ưu đãi xuất khẩu - Dịch vụ bảo lãnh - Dịch vụ bao thanh toán trong nước c. Nhóm sản phảm dịch vụ tài khoản và thanh toán trong nước - Cung cấp thông tin tài khoản( vấn tin, đối chiếu, kiểm tra, in báo cáo, sao kê) - Gửi tiền nhiều nơi, rút tiền nhiều nơi - Chuyển tiền - Séc: cung ứng séc trong nước ,thanh toán séc trong nước d. Nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế - Dịch vụ chuyển tiền quốc tế: chuyển tiền kiều hối, chuyển tiền qua kênh Western Union, chuyển tiền kiều hối thông thường, chuyển tiền đi nước ngoài - Thanh toán nhờ thu Phạm Trọng Hoàng 6 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa - Thư tín dụng - Bảo lãnh quốc tế - Thanh toán biên mậu - Kinh doanh ngoại tệ e. Nhóm sản phẩm dịch vụ ngân quỹ và quản lý tiền tệ - Dịch vụ ngân quỹ: thu đổi tiền, kiểm định tiền thật giả, gửi tiền vào kho qua đêm, dịch vụ thu chi tiền mặt tại đơn vị, dịch vụ vận chuyển tiền mặt - Dịch vụ quản lý tiền tệ: quản lý tài khoản tập trung, chi trả lương vào tài khoản cá nhân theo danh sách, dịch vụ thu hộ, chi hộ f. Nhóm sản phẩm thẻ - Thẻ ghi nợ nội địa success - Thẻ ghi nợ quốc tế VISA - Thẻ tín dụng quốc tế g. Nhóm sản phẩm E-banking: mobile banking, internet banking, home banking 1.4. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu chủ yếu thực hiện các nghiệp vụ sau: 1.4.1. Nghiệp vụ Kế toán ngân quỹ - Tổ chức công tác hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Chi nhánh theo đúng luật kế toán, các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng ĐÔNG NAM Á. - Theo dõi, quản lý và hạch toán các khoản chi tiêu nội bộ, thuế và tài sản cố định và các công cụ lao động theo đúng quy chế tài chính của NHNN. - Thành viên Ban quản lý kho quỹ và thực hiện kiểm quỹ theo quy định của Ngân hàng . Phạm Trọng Hoàng 7 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa - Phối hợp với các phòng nghiệp vụ thực hiện nghiêm túc chế độ tiếp quỹ, hoàn quỹ, quản lý tiền mặt. - Thực hiện công tác triển khai ứng dụng về công nghệ thông tin phục vụ tốt cho các hoạt động nghiệp vụ của Chi nhánh. - Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu và những thông tin liên quan đến hoạt động của Chi nhánh. - Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ và tín dụng và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh. - Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin theo quy định. - Quản lý và bảo quản, bảo dưỡng toàn bộ thiết bị tin học của Chi nhánh. Bảo mật các số liệu trong máy tính và mạng theo quy chế của Ngân hàng. 1.4.2. Nghiệp vụ Tín dụng: - Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. - Phân tích kinh tế theo ngành kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng và lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao. - Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên theo phân cấp. - Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp thẩm quyền - Đầu mối, tham mưu cho Giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của SEABANK. - Đầu mối quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, quản lý lưu trữ, cung cấp về kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thông tin kinh tế, Phạm Trọng Hoàng 8 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa thông tin phòng ngừa rủi ro tín dụng, thông tin về nguồn và huy động vốn, thông tin khách hàng theo quy định. 1.4.3. Nghiệp vụ Thanh toán quốc tế và Kinh doanh ngoại tệ:  Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ như mua bán, chuyển đổi  Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT của SEABANK  Thực hiện chuyển tiền đi nước ngoài của các khách hàng là các tổ chức  Trực tiếp nhận hồ sơ và thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh trong nước và nước ngoài, L/C trả chậm đối với trường hợp ký quỹ 100%. Phát hành thư bảo đối với các hồ sơ bảo lãnh có mức ký quỹ dưới 100% đã được duyệt do bộ phận quan hệ khách hàng chuyển đến  Nhận điện từ trung tâm thanh toán của SEABANK, chuyển điện cho các phòng ban liên quan. In bảng kê điện đã nhận.  Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất nhâp khẩu hàng hóa, dịch vụ và bảo lãnh của các khách hàng là tổ chức  Hàng xuất: thông báo L/C hàng xuất khẩu nhận từ nước ngoài, kiểm tra bộ chứng từ hàng xuất do khách hàng xuất trình, thực hiện gửi chứng từ thuộc L/C hoặc chứng từ nhờ thu hàng xuất đi đòi tiền, hạch toán tiền báo có cho khách hàng có cho khách hàng  Hàng nhập: nhận hồ sơ mở L/C đã được duyệt từ cán bộ quan hệ khách hàng, thực hiện mở L/C, kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán với nước ngoài, thông báo bộ chứng từ nhờ thu nhận từ ngân hàng nước ngoài và thanh toán với nước ngoài khi khách hàng chấp nhận.  Quản lý và kiểm tra mẫu dấu chữ ký của các Ngân hàng nước ngoài  Thực hiện công tác báo cáo, thống kê định kỳ theo quy định của NHNN, Ngân hàng Nhà nước và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc.  Ngoài ra còn thực hiện các nghiệp vụ khác do Ban Giám đốc giao. Phạm Trọng Hoàng 9 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI SEABANK CHI NHÁNH HOÀNG CẦU 2.1. Đánh giá chung hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu Bảng 2.1: Bảng tổng hợp đánh giá tỷ trọng của các phương thức qua 2 năm (Đơn vị tính: USD) Năm 2010 2011 Phương thức Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Chuyển tiền 17.352 26,45% 28.623 25,69% Nhờ thu 8.924 13,61 12.533 11,25% L/C 39.316 59,94% 70.235 63,06% Tổng 65.592 100% 111.391 100% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh hoạt động thanh toán quốc tế năm 2010 & 2011) Qua bảng phân tích số liệu ở trên, có thể thấy rõ ràng rằng phương thức L/C là phương thức được sử dụng nhiều nhất (Năm 2010 chiếm tỷ trọng 59,94%, năm 2011 chiếm tỷ trọng 63,06%) nhờ vào những ưu điểm như là phương thức công bằng nhất dành cho cả 3 bên: nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu và ngân hàng. Phương thức này đảm bảo cho bên xuất khẩu được trả tiền khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp L/C và đảm bảo cho bên nhập khẩu sẽ nhận được bộ chứng từ hàng hoá phù hợp với qui định trên bề mặt L/C. Chính vì thế, phương thức này cho đến nay vẫn được các doanh nghiệp tin tưởng và Phạm Trọng Hoàng 10 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa lựa chọn làm phương thức thanh toán cho mình. Giá trị thu được thông qua phương thức này đã có bước tăng lên đáng kể năm 2011( tăng thêm 30.919 USD). Theo sau đó là phương thức chuyển tiền, với tỷ trọng chiếm xấp xỉ 30% trong tổng các phương thức thanh toán quốc tế mà ngân hàng giải quyết. Giá trị có tăng từ 17.352 USD năm 2010 lên 28.623 USD năm 2011, bao gồm số tiền chuyển đến và số tiền chuyển đi. Có lẽ do đặc điểm đơn giản và chi phí thấp nhất nên phương thức này được các doanh nghiệp lựa chọn để thực hiện thanh toán đối với các đối tác lâu bền của mình. Cuối cùng, phương thức nhờ thu bao gồm nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ chiếm tỷ trọng thấp nhất, chiếm khoảng 13,62% năm 2010 giảm, khoảng 2,39% vào năm 2011. Với tính chất là có sự tham gia của Ngân hàng nhưng lại không có được sự cam kết hay bảo lãnh thanh toán của Ngân hàng và độ rủi ro cao nên mặc dù hoạt động này đã được cải thiện đáng kể nhưng chỉ dừng lại ở mức nhỏ, k đáp ứng được nhu cầu thị trường. 2.2. Tỷ trọng và doanh số sử dụng phương thức thanh toán chuyển tiền a. Quy trình thanh toán chuyển tiền tại SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu Sơ đồ 2.1 : Quy trình thanh toán chuyển tiền NH chuyển tiền (Renitting bank) NH trả tiền (Paying bank) (3) (2) Người yêu cầu chuyển tiền (Remitter) Phạm Trọng Hoàng (4) (1) Người thụ hưởng (Beneficiary) 11 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa Miêu tả sơ đồ: (1): Người xuất khẩu chuyển giao hàng hoá và bộ chứng từ hàng hoá cho người nhập khẩu (2): Người nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hoá và bộ chứng từ phù hợp thì sẽ chuyển tiền đến ngân hàng phục vụ mình (3): Ngân hàng chuyển tiền làm thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng đại lý (hoặc chi nhánh) của mình- ngân hàng trả tiền (4): Ngân hàng trả tiền thanh toán cho người thụ hưởng b. Kết quả kinh doanh của phương thức chuyển tiền Bảng 2.2 : Kết quả kinh doanh của phương thức chuyển tiền ( Đơn vị tính: USD) Chỉ tiêu 2010 2011 Chuyển tiền đi 11.029 21.367 Chuyển tiền đến 6.323 7.256 Số món 174 269 Tỷ trọng 26.45% 28.17% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh hoạt động thanh toán quốc tế năm 2010 & 2011) Đây là phương thức thường sử dụng trong trường hợp các giao dịch có giá trị nhỏ, hai bên thường chưa có quan hệ làm ăn hoặc là lựa chọn người bán trên thị trường là hạn chế. Mặt khác thì người mua không đủ tài chính để thực hiện đơn đặt hàng. Dễ dàng nhận thấy rằng doanh số chuyển tiền tăng lên rõ rệt bao gồm cả số món cũng như khối lượng tiền được chuyển đi và chuyển về. Năm 2011 lượng tiên chuyển đi tăng gần gấp 2 lần trong khi lượng tiền chuyển đến cũng Phạm Trọng Hoàng 12 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa tăng gần 1,14 lần so với năm 2010. Bên cạnh đó số món cũng tăng hơn 1,5 lần từ 174 món lên 269 món. Có lẽ nguyên nhân chính của sự gia tăng này là do trong thời gian vừa qua hoạt động kinh tế đối ngoại của chúng ta đã đạt được những thành công lớn, đặc biệt trong lĩnh vực xuất khẩu. Xuất khẩu gia tăng về cả số lượng và giá trị, thị trường cũng liên tục mở rộng trong các năm qua. Hơn thế nữa, phương thức chuyển tiền cũng là phương thức thanh toán đơn giản nhất trong các phương thức và có mức phí thấp nhất do đó được nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ lựa chọn. Có điểm đặc biệt là tổng số tiền chuyển đi và tổng số tiền chuyển đến sau 2 năm có sự chênh lệch rất lớn: số tiền chuyển đi luôn lớn hơn rất nhiều so với số tiền chuyển đến (Tổng số tiền chuyển đi sau 2 năm khoảng 32.396 USD lớn gấp khoảng 2,4 lần số tiền chuyển đến (13.579 USD)). Giải thích cho sự chênh lệch này có lẽ là do giá trị kim ngạch nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị kim ngạch xuất khẩu. Tuy rằng tình hình kinh tế có nhiều biến động bất lợi như khủng hoảng tài chính, giá xăng dầu luôn luôn biến động ,thiên tai... nhưng doanh thu thanh toán chuyển tiền tại Chi nhánh vẫn tăng đều qua các năm với tốc độ tăng trưởng trên 10% /năm. Đạt được kết quả như vậy là nhờ những chính sách kinh tế được điều chỉnh một cách linh hoạt và phù hợp, thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển một cách ổn định, hoạt động kinh tế đối ngoại được mở rộng, tỷ gía hối đoái được duy trì khá ổn định, chi nhánh ngày càng có chiến lược thu hút được nhiều khách hàng trong và ngoài nước. Phạm Trọng Hoàng 13 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa 2.3. Tỷ trọng và doanh số sử dụng phương thức nhờ thu trong thanh toán XNK a. Sơ đồ quy trình thanh toán nhờ thu trơn tại SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu Sơ đồ 2.2: Quy trình thanh toán nhờ thu trơn Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting Bank) (3) Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank) (6) (2) (7) (4) (5) (1) Người yêu cầu nhờ thu (Principal) Người trả tiền (Drawee) HĐTM (Nguồn: Quy trình thanh toán nhờ thu trơn tại SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu) Miêu tả sơ đồ (1): Nhà xuất khẩu chuyển giao hàng hoá và bộ chứng từ hàng hoá cho nhà nhập khẩu. (2): Nhà xuất khẩu lập hối phiếu và giấy nhờ thu, gửi tới ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu . (3): Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu chuyển hối phiếu qua ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu để nhờ thu tiền nhà nhập khẩu. (4): Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu thông báo và yêu cầu nhà nhập khẩu làm thủ tục thanh toán ( hoặc yêu cầu ký chấp nhận hối phiếu). Phạm Trọng Hoàng 14 Nhật 1-K45C-KTĐN Thu hoạch thực tập cuối khóa (5): Nhà nhập khẩu làm thủ tục thanh toán. (6): Chuyển tiền qua ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu. (7): Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu thanh toán tiền cho nhà xuất khẩu. b. Sơ đồ quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ tại SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu Sơ đồ 2.3 : Quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ (3) Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting Bank) Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank) (7) (2) (6) (8) (4) (5) (1) Người yêu cầu nhờ thu (Principal) Người trả tiền (Drawee) HĐTM (Nguồn: Quy trình thanh toán nhờ thu kèm chứng từ tại SEABANKchi nhánh Hoàng Cầu) Miêu tả sơ đồ (1): Nhà xuất khẩu chuyển giao hàng hoá cho nhà nhập khẩu. (2): Nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ thanh toán (gồm chứng từ hàng hoá và hối phiếu) gửi ngân hàng nhờ thu hộ tiền từ nhà xuất khẩu. (3): Ngân hàng nhận uỷ thác thu, chuyển bộ chứng từ thanh toán và giấy nhờ thu qua ngân hàng thu hộ, nhờ thu tiền nhà nhập khẩu. Phạm Trọng Hoàng 15 Nhật 1-K45C-KTĐN
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan