[Type here]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG BĂNG TẢI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
THEO KÍCH THƯỚC
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Trần Thái Sơn
Nhóm thực hiện:
1.SV Trần Quang Huy
MSSV:17032130
2.SV Sầm Quốc Thắng
MSSV:17031333
Lớp:
DH17CD
Khóa:
2017-2021
Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2021
[Type here]
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA CÔNG NGHỆ - KINH TẾ BIỂN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------o0o-----
BÁO CÁO THỨC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Trấn Quang Huy
Ngày sinh: 22/03/1999
Sầm Quốc Thắng
Ngày sinh: 27/03/1999
MSSV
Lớp: DH17CD
: 17032130
17031333
Trình độ đào tạo
: Đại học
Hệ đào tạo
: Chính quy
Ngành
: Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử
Chuyên ngành
: Cơ điện tử
1. Tên đề tài: Thiết kế và thi công băng tải phân loại hoàng hóa theo vật liệu.
2. Giảng viên hướng dẫn: Th.s Trần Thái Sơn
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
tháng
năm 2021
SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRƯỞNG KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Thắng
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. 1. Lý do chọn đề tài. ................................................................................... 7
1.2. Mục tiêu. ................................................................................................. 7
1.3. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................ 7
1.4. Cấu trúc đề tài. ......................................................................................... 7
1.5. Bài toán điều khiển .................................................................................. 8
1.6. Phân tích các phương án điều khiển ........................................................ 8
1.6.1. Sử dụng PLC ......................................................................................... 8
1.6.2. Sử dụng Vi xử lý ................................................................................... 9
CHƯƠNG 2
TÌM HIỂU VỀ CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG BĂNG TẢI
2.1. Tổng quan về dây chuyền công nghệ..................................................... 10
2.2. Sự phát triển của hệ thống phân loại sản phẩm. ................................... 11
2.3. Các hệ thống phân loại sản phẩm. ........................................................ 12
2.4. Tìm hiểu các phần tử sử dụng trong hệ thống ....................................... 13
2.4.1. Sơ đồ khối tổng quát ........................................................................... 13
2.4.2. Tìm hiểu về khối nguồn ...................................................................... 14
2.4.3. Tìm hiểu các phần tử khối vào ra (I/O) .............................................. 16
2.4.4. Khối xử lý trung tâm PLC .................................................................. 20
2.4.5. Khối cơ cấu chấp hành ........................................................................ 21
2.4.6. Băng tải. .............................................................................................. 23
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ PLC S7-300 VÀ PHẦN MỀM WINCC
3.1. Giới thiệu về plc S7-300 ........................................................................ 27
3.1.1. Giới thiệu chung ................................................................................. 27
3.1.2. Các modul PLC S7-300 ...................................................................... 28
3.1.3. Ngôn ngữ lập trình .............................................................................. 32
3.1.4. Các lệnh dùng trong chương trình. ..................................................... 34
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
2
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
3.2. Giới thiệu về phần mềm Wincc ............................................................. 43
3.2.1. Khái niệm. ........................................................................................... 43
3.2.2. Các bước cài đặt WinCC V7.0 trên máy tính ..................................... 44
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
3
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
3.2.3. Các thành phần chính của cửa sổ dự án .............................................. 51
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH BĂNG TẢI
4.1. Thiết kế mô hình .................................................................................... 55
4.1.1. Thiết kế phần khung cơ khí ................................................................ 55
4.1.2. Thiết kế phần điều khiển ..................................................................... 55
4.1.3. Thiết kế giao diện Wincc giám sát hệ thống....................................... 61
4.2. Chế tạo mô hình ..................................................................................... 62
4.2.1. Chế tạo phần khung cơ khí ................................................................. 62
4.2.2. Chế tạo phần điều khiển...................................................................... 62
4.2.3. Mô hình hoàn chỉnh ............................................................................ 64
4.3. Chạy thử và hiệu chỉnh ...................................................................... 64
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
5.1. Kết quả đạt được. ................................................................................... 66
5.1.1. Ưu điểm. ............................................................................................. 66
5.1.2. Nhược điểm. ....................................................................................... 67
5.1.3. Ứng dụng thực tế của mô hình............................................................ 67
5.2. Hướng phát triển đề tài. ......................................................................... 67
5.3. Kết luận chung ....................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 68
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
4
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Dây truyền phân loại và đóng thùng sữa ............................................. 10
Hình 2.2: Dây truyền phân loại bia. ..................................................................... 10
Hình 2.3 Mô hình phân loại sản phẩm theo kích thước........................................ 12
Hình 2.4: Mô hình phân loại sản phẩm theo vật liệu ........................................... 13
Hình 2.7. Bộ nguồn 24 VDC ................................................................................. 15
Hình 2.8. Bình tích áp. .......................................................................................... 16
Hình 2.9. Đầu ra của cảm biến kiểu DC-3 dây .................................................... 17
Hình 2.10. Cảm biến thu phát quang. ................................................................... 18
Hình 2.11. Nút ấn điều khiển ................................................................................ 19
Hình 2.12. Rơ le trung gian. ................................................................................. 19
Hình 2.13. Van điện khí nén 5/2. .......................................................................... 20
Hình 2.14. PLC S7-300 CPU314. ......................................................................... 20
Hình 2.15. Động cơ xoay chiều. ........................................................................... 21
Hình 2.16. Động cơ Một chiều.............................................................................. 21
Hình 2.17. Động cơ 1 chiều có hộp số ................................................................. 22
Hình 2.18. Xylanh đẩy phôi tác động kép. ............................................................ 22
Hình 2.19. Băng tải. thảm ..................................................................................... 24
Hình 2.20. Băng tải xích. ...................................................................................... 25
Hình 2.21. Băng tải con lăn. ................................................................................. 25
Hình 2.22. Băng tải đứng...................................................................................... 25
Hình 2.24.Băng tải linh hoạt. ............................................................................... 26
Hình 2.25. Băng tải rung. ..................................................................................... 26
Hình 3.1 Cấu hình của một trạm PLC S7-300. ..................................................... 28
Hình 3.2: Một số CPU của PLC S7-300. .............................................................. 29
Hình 3.3. Các loại modul mở rộng của S7-300 .................................................... 31
Hình 3.4 Cấu trúc của một bộ điều khiển PLC ..................................................... 32
Hình 3.5. Giao diện làm việc của WinCC............................................................. 51
Hình 4.1. Thiết kế khung mô hình. ........................................................................ 55
Hình 4.2. Sơ đồ mạch động lực. ............................................................................ 56
Hình 4.3. Sơ đồ kết nối phần cứng PLC S7-300. .................................................. 56
Hình 4.5. Giao diện giám sát Wincc. .................................................................... 61
Hình 4.6. Chế tạo phần khung cơ khí. .................................................................. 62
Hình 4.7.. Chế tạo băng tải vận chuyển thùng chứa............................................ 62
Hình 4.8. Chế tạo băng tải chính phân loại sản phẩm cao và trung bình. ........... 63
Hình 4.9. Chế tạo hệ thống van khí nén................................................................ 63
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
5
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
Hình 4.10. Chế tạo hệ thống rơ le trung gian. ...................................................... 64
Hình 4.11. Mô hình hoàn chỉnh. ........................................................................... 64
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
6
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Các bộ soạn thảo trong trung tâm điều khiển ( Control Center) ......... 52
Bảng 4.1. Cấu hình phần cứng PLC S7-300......................................................... 57
Bảng 4.2. Bảng khai báo địa chỉ vào ra PLC S7-300. .......................................... 57
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
7
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khoa học kỹ thuật nói chung cũng như nghành kỹ thuật cơ điên tử
nói riêng đã phát triển và có đóng góp rất nhiều trong đời sống. Nắm được tầm
quan trọng đó, em đã nghiên cứu và làm đề tài : “THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG BĂNG
TẢI PHÂN LOẠI HÀNG HÓA THEO VẬT LIỆU ” do thầy Trần Thái Sơn hướng dẫn.
Những kiến thức và năng lực đạt được trong quá trình học tập tại trường sẽ
được đánh giá qua đợt bảo vệ đồ án tốn nghiệp. Em cố gắng tận dụng tất cả những
kiến thức học tại trường cùng với sự tìm tòi nghiên cứu, để có thể hoàn thành tốt
đồ án tốt nghiệp này. Kết quả là những sản phẩm đạt được trong ngày hôm nay tuy
không lớn lao nhưng nó là thành quả của những năm học tại trường là thành công
đầu tiên của e trước khi ra trường.
......................... ngày..... tháng.... năm...........
Sinh viên thực hiện
Trương Công Dương Phi, Nguyễn Hữu Nhân
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
8
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. 1. Lý do chọn đề tài
Để theo kịp xu thế công nghiệp hóa – hiện đại hóa một cách bền vững và an
toàn nhất, tiện lợi cho việc vận hành, sửa chữa khi hỏng hóc và đảm bảo chất lượng
sản phẩm nằm trong phạm vi cho phép. Hơn nữa thuận tiện cho việc mở rộng và
phát triển trong tương lai.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, với kiến thức đã được học tại trường là một
sinh viên ngành cơ điện tử, thông qua việc thiết kế đồ án giúp chúng tôi bước đầu
có những kinh nghiệm về lập trình PLC.
Chính vì vậy, em đã nhận đề tài: “Thiết kế, chế tạo mô hình hệ thống phân
loại sản phẩm trên băng tải theo chiều cao,”.
1.2.
Mục tiêu.
- Chế tạo thành công mô hình phân loại sản phẩm theo chiều cao
- Sử dụng PLC S7-300 để xây dựng chương trình điều khiển.
- Thiết kế giao diện giám sát, điều khiển trên WinCC.
- Mô hình hoạt động ổn định, linh hoạt.
1.3. Phương
pháp nghiên cứu.
Chế tạo mô hình thật nên em gặp nhiều khó khăn trong việc thiết kế, chế
tạo vào kết nối sản phẩm với bộ PLC S7- 300. Các phương pháp chủ yếu:
- Phương pháp mô phỏng, thiết kế trên lý thuyết: em đã thực hiện thiết kế và chế
tạo sản phẩm.
- Phương pháp thực hành: Song song với việc nghiên cứu lý thuyết em đã thiết kế
và kiếm tra lý thuyết trên sản phẩm thật.
- Phương pháp tính toán: Tính toán lựa chọn các linh kiện, từ thực nghiệm điều
chỉnh các thông số cho phù hợp công nghệ.
1.4. Cấu
trúc đề tài.
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
9
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
Ngoài phần mở đầu, đề tài gồm 5 chương:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG HỆ
THỐNG BĂNG TẢI.
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ PLC S7-300
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH BĂNG TẢI
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
1.5. Bài
toán điều khiển
Mô hình có hai băng tải và có ba loại sản phẩm khác nhau về kích thước.
Đây chính là đặc điểm mà chúng em sử dụng để phân loại và đếm sản phẩm.Qua
kích thước của sản phẩm mà chúng chia thành 3 loại là sản phẩm cao,sản phẩm
trung bình và sản phẩm thấp.
Khi ta ấn start khởi động toàn bộ hệ thống thì băng tải hai (băng tải di chuyển
hộp) hoạt động. Ở phía cuối băng tải một ( băng tải phân loại sản phẩm) có đặt
một cảm biến khi cảm biến nhận biết có hộp băng tải một dừng lại và băng tải hai
hoạt động. Đồng thời các cảm biến, xy lanh gạt cũng hoạt động
- Ta sắp xếp cảm biến với xy lanh lần lượt theo thứ tự cao-trung bình-thấp.Khi có
sản phẩm cao đi qua Cảm biến quang nhận tín hiệu đưa về PLC S7-300, xy lanh sẽ được
đưa ra đẩy sản phẩm xuống máng đựng sản phẩm và đi về vị trí ban đầu. Đối với sản
phẩm trung bình cũng tương tự như vậy. Sản phẩm thấp dễ dàng đi qua 2 cảm biến cao
và trung bình được đưa về cuối băng tải và rơi vào hộp chứa. Khi hộp chứa chứa được
ba sản phẩm thì băng tải một dừng, băng tải thứ hai di chuyển đưa hộp chứa tiếp theo
đến. Hệ thống hoạt động như ban đầu. Để hệ thống dừng hoạt động ta ấn nút stop.
1.6. Phân
tích các phương án điều khiển
1.6.1. Sử
dụng PLC.
PLC-Programmable Logic Controller là bộ điều khiển logic khả trình (lập
trình được). Khởi thuỷ ban đầu PLC chỉ có chức năng điều khiển logic , tức là điều
khiển on- off như các relay. PLC hiện đại như bây giờ có khả năng điều khiển
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
10
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
PID và điều khiển mờ..v..v. PLC cho phép mở rộng thêm các module vào/ra nên
có khả năng quản lý một
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
11
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
hệ thống lớn trong nhà máy. Do vậy PLC ứng dụng để điều khiển một hệ thống sản
xuất lớn (so với vi xử lý) và có đặc tính động học chậm (so với vi xử lý) như điều
khiển mức nước, áp suất, lưu lượng ,nhiệt độ, tốc độ băng tải…v.v.
Đặc trưng của PLC hoạt động trong môi trường khắc nghiệt công nghiệp,
yếu tố bền vững thích nghi, độ tin cậy cao, tỉ lệ hư hỏng rất thấp, thay thế và hiệu
chỉnh chương trình dễ dàng, khả năng nâng cấp các thiết bị ngoại vi hay giao tiếp
được với các thiết bị thông minh khác như: máy tính, nối mạng, các modul mở
rông tốt.
Từ các ưu điểm trên, hiện nay PLC đã được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh
vực khác nhau trong công nghiệp như:
-Hệ thống nâng vận chuyển.
-Dây chuyền đóng gói.
-Các robot lắp ráp sản phẩm.
-Điều khiển hệ thống đèn giao thông.
1.6.2. Sử
dụng Vi xử lý.
Vi xử lý là bộ xử lý tín hiệu, có thể nhận tín hiệu vào, tính toán, xử lý, xuất
tín hiệu ra. Vi xử lý ứng dụng để thực hiện các thuật toán điều khiển yêu cầu khối
lượng tính toán lớn (so với PLC) cho các đối tượng có đặc tính động học nhanh
(so với PLC ) như điều khiển dòng điện, mô men, tốc độ động cơ , điều khiển các
mạch điện tử (tín hiệu hoặc công suất)..v.v.
Ưu điểm:
-Vi điều khiển có khả năng điều khiển linh hoạt theo mong muốn của người
sử dụng dựa vào phần mềm được viết.
-Khả năng thay đổi mã có thể thực hiện được.
-Hệ thống đơn giản hơn nhiều, kích thước nhỏ. Hơn nữa sẽ giảm được độ
kém ổn định do nhiều linh kiện gây ra.
-Có thể thay đổi, thêm chức năng bằng cách thay đổi phần mềm. Ngày nay
VXL được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống của con người.
Xuất phát từ yêu cầu điều khiển trong đề tài và ưu điểm của PLC mà chúng
em đã chọn PLC S7-300 làm bộ điều khiển cho “Mô hình hệ thống phân loại sản
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
12
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
phẩm theo chiều cao” của mình.
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
13
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
CHƯƠNG 2
TÌM HIỂU VỀ CÁC THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG BĂNG TẢI
2.1. Tổng
quan về dây chuyền công nghệ
Ngày nay cùng với sự phát triển của các nghành khoa học kỹ thuật, kỹ thuật
điện tử mà trong đó khiển tự động đóng vai trò hết sức quan trọng trong mọi lĩnh
vực khoa học kỹ thuật, quản lý, công nghiệp tự động hóa, cung cấp thông tin.
- Một số dây truyền ngoài công nghiệp:
+Dây truyền phân loại và đóng gói sữa
Hình 2.1: Dây truyền phân loại và đóng thùng sữa
+ Dây truyền phân loại bia
Hình 2.2: Dây truyền phân loại bia.
Do đó chúng ta phải nắm bắt và vận dụng nó một cách có hiệu quả nhằm góp
phần vào sự phát triển của nền khoa học thế giới nói chung và trong sự phát triển
điều khiển tự động nói riêng. Xuất phát từ những đợt đi thực tập tốt nghiệp tại nhà
máy, các khu công nghiệp và tham quan các doanh nghiệp sản xuất đã thấy được
khâu được tự động hóa trong quá trình sản xuất. Một trong những khâu tự động
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
14
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
trong dây chuyền sản xuất
tự động hóa đó là số lượng sản phầm sản xuất ra được các băng tải vận chuyển
và sử dụng hệ thống nâng gắp phân loại sản phẩm.
Tuy nhiên đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc tự động hóa hoàn
toàn chưa được áp dụng trong những khâu phân loại, đóng bao bì mà vẫn còn sử
dụng nhân công, chính vì vậy nhiều khi cho ra năng suất thấp chưa đạt hiệu quả.
Từ những điều đã được nhìn thấy trong thực tế cuộc sống và những kiến thức mà
em đã được học ở trường nên muốn tạo ra hiệu suất lao động lên gấp nhiều lần,
đồng thời vẫn đảm bảo được độ chính xác cao về kích thước. Nên em đã quyết
định thiết kế và thi công một mô hình sử dụng băng truyền để phân loại sản phẩm
vì nó rất gần gũi với thực tế, vì trong thực tế có nhiều sản phẩm được sản xuất ra
đòi hỏi phải có kích thước tương đối chính xác và nó thật sự rất có ý nghĩa đối với
em, góp phần làm cho xã hội ngày càng phát triển mạnh hơn, để xứng tầm với sự
phát triển của thế giới.
2.2.
Sự phát triển của hệ thống phân loại sản phẩm.
Từ thời xa xưa con người đã biết phân loại các sản phẩm không những phục
vụ cho sinh hoạt mà còn phục vụ cho công việc buôn bán và trao đổi hàng hóa.
Nhưng những sự phân biệt này còn thô sơ và dùng sức người là chính. Khi nền kinh
tế phát triển cùng với sự bùng nổ về khoa học kỹ thuật thì con người đã biết áp
dụng khoa học công nghệ vào sản xuất để máy móc thay thế dần cho sức lao động.
Chính vì thế mà các loại hình phân loại sản phẩm cũng phát triển mạnh mẽ.
Phân loại sản phẩm là một bài toán đã và đang được ứng dụng rất nhiều trong
thực tế hiện nay. Dùng sức người, công việc này đòi hỏi sự tập trung cao và tính
lặp lại nên các công nhân khó đảm bảo được sự chính xác trong công việc. Chưa
kể đến có những phân loại dựa trên các chi tiết kĩ thuật rất nhỏ mà mắt thường
khó có thể nhận ra. Điều đó sẽ ảnh hưởng trự tiếp tới chất lượng sản phẩm và uy
tín của nhà sản xuất. Vì vậy, hệ thống tự động nhận dạng và phân loại sản phẩm ra
đời là một sự phát triển tất yếu nhằm đáp ứng nhu cầu cấp bách này. Tùy vào mức
độ phức tạp trong yêu cầu phân loại,các hệ thống phân loại tự động có những quy
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
15
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
mô lớn, nhỏ khác nhau. Tuy nhiên có một đặc điểm chung là chi phí cho các hệ
thống này khá lớn, đặc biệt đối với điều kiện của Việt Nam. Vì vậy hiện nay đa
phần chỉ được áp dụng trong các hệ thống có yêu cầu phân loại phức tạp, còn một
lượng rất lớn các doanh nghiệp Việt Nam vẫn sử dụng trực tiếp
sức lực con người để làm việc. Bên cạnh các băng chuyền sản phẩm thì một yêu
cầu cao hơn được đặt ra đó là phải có hệ thống phân loại sản phẩm.
2.3.
Các hệ thống phân loại sản phẩm.
Có rất nhiều dạng phân loại sản phẩm tùy theo yêu cầu của nhà sản xuất như:
+Phân loại sản phẩm kim loại.
+Phân loại sản phẩm theo kích thước .
+Phân loại sản phẩm theo màu sắc.
+Phân loại sản phẩm theo khối lượng.
+Phân loại sản phẩm theo mã vạch.
+Phân loại sản phẩm theo hình ảnh.
+Phân loại sản phẩm theo vật
liệu. Một số mô hình phân loại
sản phẩm:
+Phân loại sản phẩm theo kích thước.
Phân loại sản phẩm theo kích thước : dùng sensor cảm biến kích thước. Giả
sử phân biệt ba loại sản phẩm cao, thấp, trung bình, khi tín hiệu điều khiển chạy
trên băng truyền nếu là sản phẩm cao thì cảm biến cao tác động đẩy sản phẩm vào
ô thứ 1 của băng truyền. Nếu là sản phẩm trung bình thì cảm biến trung bình tác
động đẩy sản phẩm vào ô thứ 2 của băng truyền. Còn sản phẩm thấp đi đến cuối
băng tải.
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
16
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
Hình 2.3 Mô hình phân loại sản phẩm theo kích thước.
+ Phân loại sản phẩm kim loại: Thiết bị cho phép phân loại với 2 loại vật
liệu cơ bản: kim loại và phi kim. Các vật mẫu khác nhau chạy trên băng tải sẽ
được nhận biết bằng cảm biến tiệm cận loại điện từ và điện dung, sau đó được đẩy
ra các khay tương ứng bằng các xylanh khí và cảm biến định vị trí khay.
Hình 2.4: Mô hình phân loại sản phẩm theo vật liệu
+Phân loại sản phẩm theo màu sắc:
Sử dụng những cảm biến phân loại màu sắc sẽ được đặt trên băng chuyền,
khi sản phẩm đi ngang qua nếu cảm biến nào nhận biết được sản phẩm thuộc màu
nào sẽ được cửa phân loại tự động mở để sản phẩm đó được phân loại đúng. Phát
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
17
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
hiện màu sắc bằng cách sử dụng các yếu tố là tỉ lệ phản chiếu của một màu chính.
Được phản xạ bởi các màu khác nhau theo các màu của đối tượng. Bằng cách sử
dụng công nghệ lọc phân cực đa lớp gọi là FAO (góc quang tự do), cảm biến
E3MC phát ra màu đỏ, xanh lá cây và màu xanh sáng trên một trục quang học
đơn. E3MC sẽ thu ánh sáng phản chiếu của các cảm biến nhận và xử lý tỷ lệ các
màu xanh lá cây, đỏ, xanh lam của ánh sáng để phân biệt màu sắc của vật cần cảm
nhận.
2.4. Tìm
hiểu các phần tử sử dụng trong hệ thống
2.4.1. Sơ
đồ khối tổng quát
Hình 2.5. Sơ đồ khối tổng quát
2.4.2. Tìm
hiểu về khối nguồn
2.4.2.1. Khối nguồn.
Bộ nguồn 1 chiều.
Bộ nguồn 1 chiều 24 VDC đươc dùng để cấp nguồn hoạt động cho các khối
tín hiệu vào/ra, khối xửa lý trung tâm PLC, khối cơ cấu chấp hành.
Hiện nay trong công nghiệp có rất nhiều ứng dụng dùng điện áp một chiều
do những ưu điểm vượt trội của nó. Điện áp một chiều được sử dụng trong các
máy vận chuyển. Trong truyền động máy cắt gọt, trong giao thông đường sắt, ô tô
chạy điện, xe rùa bốc dỡ hàng, trong kỹ thuật điện hóa... Động cơ một chiều có
mômen mở máy lớn, điều chỉnh trơn được tốc độ và rất đa dạng trong việc lựa
chọn công suất.
Tuy nhiên việc dùng động cơ điện một chiều có một số hạn chế là dòng điện
một chiều không sử dụng rộng rãi, chế tạo phức tạp, cồng kềnh. Do đó để có được
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
18
Thực tập tốt nghiệp
GVHD: Trần Thái Sơn
dòng điện một chiều ta phải biến đổi từ dòng điện xoay chiều được dùng rộng rãi
nhờ "nguồn ổn áp một chiều"
Nguồn ổn áp một chiều là một điện biến dòng điện xoay chiều tần số 50Hz
thành dòng điện một chiều có điện áp tùy ý dựa vào yêu cầu của phụ tải. Điện áp
đầu ra có thể giữa cố định trong một khoảng điện áp nào đó nhờ vào tín hiệu xung
điều khiển Tranzitor. Mạch ổn áp gồm 4 phần chính sau:
+ Biến áp: Biến đổi điện áp từ lưới điện 220V tần số 150Hz thành điện áp
thấp (6V, 9V, 12V, 24V...) phù hợp với đầu vào của bộ chỉnh lưu bán dẫn.
+ Chỉnh lưu: Là bộ biến đổi điện áp xoay chiều ở đầu vào thành điện áo một
chiều ở đầu ra ở độ nhấp nhô phụ thuộc vào sơ đồ chỉnh lưu.
+ Bộ lọc: Là bộ lọc bớt thành phần sóng hài bậc cao của điện áp chỉnh lưu
nhằm san phẳng điện áp chỉnh lưu.
+ Mạch ổn áp: là mạch để duy trì điện áp tải ở một khỏang nhất định phụ
tải thay đổi đột ngột.
* Sơ đồ tổng quát của mạch cấp nguồn
Mạch chỉnh
lưu
Biến áp
Mạch lọc
Mạch ổn áp
Hình 2.6. Nguyên lý bộ nguồn một chiều.
Yêu cầu của mô hình với các đầu vào PLC và cảm biến sử dụng điệp áp 24V
-DC nên ta chọn bộ nguồn AC - DC có đầu ra ở mức phù hợp để cấp cho các thiết
bị trong mô hình .
Trong mô hình ta sử dụng bộ nguồn Miwi S- 60-24.
Thông số kỹ thuật:
Input
Ouput
115 VAC
2A
230 VAC
50/60 Hz
1A
+24 VDC
2.5A
Hình 2.7. Bộ nguồn 24 VDC
SVTH: Trần Quang Huy – Sầm Quốc Tháng
19
- Xem thêm -