1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA GIÁO DỤC CHÍNH TRỊ
VÕ THỊ NGỌC BÍCH
VÕ THỊ NGỌC HÂN
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRỰC QUAN
TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở CHƯƠNG III PHẦN I
SGK LỊCH SỬ 10 (CƠ BẢN) TRƯỜNG THPT
KHÓA LUẬN TTT NGHIPP
ĐỒNG THÁP, NĂM 2010
2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài những cố gắng của nhóm chúng tôi,
tôi còn nhận được sự chỉ bảo tận tình, chi đáo của ThS. Phạm Xuân Vũ – người
trự tiếp hường dẫn kháo luận, sự giảng dạy tận tình của quý thầy cô giáo trường
Đại học Đồng Tháp, sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường THPT Mai Thanh
Thế, sự động viên giúp đỡ của bạn bè, thầy cô.
Cho phép chúng tôi gởi lời biết ơn chân tình và sâu sắc nhất, rất mong
tiếp nhận được sự giúp đỡ động viên nhiểu hơn của mọi người.
Võ Thị Ngọc Bích
Võ Thị Ngọc Hân
3
MỤC LỤC
Trang phụ bìa ........................................................................................................i
Lời cảm ơn
.......................................................................................................ii
Mục lục .................................................................................................................1
Những chữ viết tắt trong kháo luận .....................................................................4
Phần mở đầu .........................................................................................................5
Phần nội dung .......................................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CỦA VIỆC THIẾT
KẾ VÀ SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRỰC QUAN TRONG DẠ HỌC
LỊCH SỬ Ở CHƯƠNG III, PHẦN I SGK LỊCH SỬ 10( CƠ BẢN)
TRƯỜNG THPT...................................................................................9
1.1 Phương pháp trực quan trong dạy học lcch s................................. ............9
1.1.1 Khái niệm ..........................................................................................9
1.1.2 Vai trò của đồ dùng trực quan trong quá trình dạy học lcch s. .......10
1.2 Vc trí và ý nghĩa của việc s. dụng đồ dùng trực quan .......................... ....10
1.2.1Vc trí .................................................................................................10
1.2.2 Ý nghĩa của đồ dùng trực quan .......................................................11
1.3 Các loại đồ dùng trực quan trong lcch s. ..................................................13
1.3.1 Nhóm thứ nhất ................................................................................13
1.3.2 Nhóm thứ hai ..................................................................................14
1.3.2.1 Mô hình sa bàn và các loại phục chế khác ..................................14
1.3.2.2 Hình ảnh và hình vẽ lcch s. ........................................................14
1.3.2.3 Phim học tập( giáo khoa) phim truyện ........................................14
1.3.3 Nhóm thứ ba ...................................................................................14
1.3.3.1 Bản đồ ..........................................................................................15
1.3.3.2 Niên biểu ......................................................................................15
1.3.3.3 Đồ thc ............................................................................................16
4
1.3.3.4 Hình vẽ bằng phấn trên bảng đen .................................................16
1.3.3.5 Các phương tiện khác trong dạy học ............................................16
1.4 Thực tiển của việc s. dụng đồ dùng trực quan trong dạy học lcch s. ở
chương III, phần I,SGK lcch s. 10( cơ bản) trường THPT .......................... ....17
1.4.1 Mục đích điều tra khảo sát .......................................................... .....17
1.4.2 Nội dung điều tra ....................................................................... .....18
1.4.3 Kết quả điều tra........................................................................... ....18
1.4.3.1 Nhận thức của GV về việc s. dụng dồ dùng trực quan trong dạy
học lcch s. ở trường THPT .......................................................................... .... 18
1.4.3.2 Nhận thức của HS về việc s. dụng dồ dùng trực quan trong dạy
học lcch s. ở trường THPT .............................................................................. 20
CHƯƠNG 2: NHƯNG NỘI DUNG TRONG CHƯƠNG III, PHẦN I
SGK LỊCH SỬ LƠP 10( CƠ BẢN) CẦN TRIÊT
̣ ĐỂ KHAI THAC
ĐỂ THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRỰC QUAN
.............................................................................................................................22
2.1 Những nguyên tắt ....................................................................... .......22
2.2 Các nội lcch s. trong chương III, phần I, SGK lcch s. 10( cơ bản)
trường THPT. ................................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG CAC LOAI ĐỒ DÙNG
TRỰC QUAN ĐỂ DẠ CHƯƠNG III, PHẦN I, SGK LICH SỬ 10
(CƠ BẢN) TRƯỜNG THPT. QUA TƯNG BÀI CỤ THỂ.
.............................................................................................................34
3.1 Những nguyên tắc chung ............................................................. .....34
3.1.1 đảm bảo tính khoa học ................................................................ 34
3.1.2 Đảm bảo tính trực quan hóa ........................................................ 34
3.1.3 Đảm bào tính thẩm mỹ ................................................................ 34
3.1.4 Đảm bảo tính kinh tế .................................................................. 35
5
3.2 Phương pháp thiết kế và s. dụng đồ dùng trực quan trong dạy học lcch
s. chương III, phần I SGK lcch s. 10( cơ bản) trường THPT ...................... ....35
3.2.1 Trung quốc thời phong kiến ................................................... ..... 35
3.3 Thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 44
3.3.1 Lựa chọn đối tượng thực nghiệm .......................................... .......44
3.3.2 Nội dung thực nghiệm ...................................................................45
3.3.3 Phương pháp tiến hành thực nghiệm .............................................45
3.3.4 Kết quả thực nghiệm .....................................................................46
Kết luận ...........................................................................................................47
Tài liệu tham khảo ...........................................................................................49
Phụ lục
6
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN
GV :
Giáo viên
HS :
Học sinh
DH:
Dạy học
SGK:
Sách giáo khoa
THPT:
Trung học phổ thông
PL:
Phụ lục
[ pl 1 ; 12]
Phụ lục hình 1 hình 12
7
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐÊ TÀI
Vơi xu thế liên tục đổi mơi phương pháp DH cho phù hợp vơi tinh hình
phát triển của thời đại trong nhà trường phổ thông hiê ̣n nay hơn bao giờ hết giáo
dục có vai trò quan trọng vơi viê ̣c phát triển kinh tê- xã hô ̣i, vì thế từ đại hô ̣i VI
của Đảng các nghc quyết của ban chấp hành trung ương 2 kháo VIII đã xác
đcnh:” Đổi mơi mạnh mẽ phương pháp giáo dục- đào tạo, khắc phục lối truyền
thụ mô ̣t chiều, rèn luyê ̣n nếp tư duy sáng tạo của người học” [ 15, 9] chính vì le
đó, trong những năm gần đây có những thay đổi mạnh mẽ theo hương áp dụng
các phương pháp tiên tiến, phương tiê ̣n hiê ̣n đại vào quá trình DH, đãm bảo điều
kiê ̣n thời gian tự học và tự nghiên cứu cho HS. Phù hợp vơi từng môn học.
Quán triê ̣t tư tưởng đổi mơi đó từ năm học 2004- 2005 Bô giáo dục và
đào tạo đã thay đổi SGK lcch s. 10, SGK mơi có những hình ảnh minh họa hay
câu hoi đòi hoi người GV có những phương pháp phù hợp hơn, đô ̣i ngũ GV đã
bươc đầu vâ ̣n dụng có hiê ̣u quả những phương pháp DH mơi, HS to thái đô ̣ tích
cực mạnh dạng tự tinh trong học tâ ̣p SGK mơi. Tuy nhiên đó là những kết quả
bươc đầu, nhưng bên cạnh đó cũng có những hạn chế cần khắc phục.
Viê ̣c đổi mơi phương pháp DH là chă ̣n đường dài vơi nhiều khó khăn Và
th. thách trong đó xóa bo cách dạy truyền thống thầy đọc trò chép đã lạc hâ ̣u
yêu cầu là phải đồi mơi. Tuy có nhiều thay đổi SGK những người thầy vẫn gữi
tư tưởng cũ là cách dạy mô ̣t chiều, điều này đòi hoi ngành giáo dục cần phải
nghiên cứu và vâ ̣n dụng các phương pháp tích cực trong DH. Chúng ta cần
khẳng đcnh đây là quá trình lâu dài không thể nóng vô ̣i nhưng lại là công viê ̣c
cấp thiết phải làm ngai ở mức đô ̣ tốt nhất có thể tùy theo điều kiê ̣n cụ thể và
nâng lực không chờ đợi hô ̣i đủ điều kiê ̣n mơi tiến hành.
Đổi mơi phương pháp DH là yêu cầu bắt buô ̣c đối vơi ngành giáo dục nói
chung và GV nói riêng, song trên thực tế viê ̣c đổi mơi này chưa được quan tâm
8
đúng mức. GV được tham dự các lơp về đổi mơi phương pháp DH. Song nhưng
khi vể áp dụng chỉ mang tính “hình thức” hiê ̣u qảu chua cao, do GV chưa nắm
chắc lý thuyết và điều kiên cơ sở vâ ̣t chất còn thiếu thốn. Tuy nhiên bên cạnh đó
có những GV có huyết tâm đã thực hiê ̣n mô ̣t phần phương pháp đổi mơi, đạt
được mô ̣t số kết qủa bươc đầu.
Đồng thời vơi những trở ngại đó thì về phía Bô ̣ giáo dục mơi chỉ đổi mơi
phương pháp ở dạng thuyết trình, trên lý thuyết mang tính chất chung mà chưa
có nghiên cứu cụ thể nên viê ̣c áp dụng còn bở ngỡ, GV chưa mạnh dạng áp
dụng. Do đó viê ̣c xây dựng và s. dụng cụ thể vào mô ̣t bài cụ thể là yêu cầu cấp
thiết hiê ̣n nay. Nếu không thực hiê ̣n được vấn đề này thì viê ̣c giảng dạy theo
phương pháp truyền thống vẫn được duy trì, không phát huy tính tích cực chủ
đô ̣ng sáng tạo của HS.
Có nhiều con đường để phát huy tính tích cực, chủ đô ̣ng sáng tạo của HS
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục bô ̣ môn lcch s. ở trường THPT hiê ̣n nay, là
GV trươc vấn đề đổ mơi cho nên nhóm chúng tôi chọn đề tài” thiết kế và s.
dụng đồ dùng trực quan trong dạy học lcch s. ở chương III phần I SGK lcch s.
10( cơ bản) trường THPT.
2. LỊCH SỬ VÂN ĐÊ
Do chương trình SGK lcch s. 10 mơi được áp dụng đại trà năm 20052006 nên chưa có công trình nghiên cứu cụ thể nào về viê ̣c s. dụng đồ dùng trực
quan cho chương trình lcch s. THPT mà chỉ có những công trình nghiên cứu và
bài viết mang tính lí luâ ̣n như,” Hê ̣ thống thao tác sư phạm trong dạy học lcch s.
ở THPT của Kiều Thế Hưng; “ Kênh hình trong dạy học lcch s. ở trường trung
học phổ thông” của Nguỹn Thc Côi; Nguỹn Kỳ trong cuốn “ Phương pháp
giáo dục tích cực lấy học sinh làm trung tâm”.
Các công trình nghiên cứu và bài viết nói trên chủ yếu trình bài quan
niê ̣m và sự cần thiết của viê ̣c thiết kế và s. dùng đồ dùng trực quan trong dạy
học lcch s. ở trường phổ thông. Tuy nhiên viê ̣c áp dụng vào thực tế vẫn còn
nhiều bở ngỡ. Các bài viết này ít nhiều đã giúp tôi xác đcnh cách thức con
9
đường, nô ̣i dung thiết kế và s. dụng đồ dùng trực quan trong DH lcch s. chương
III, SGK lcch s. 10( cơ bản) chưa có công trình nào nghiên cứu toàn diê ̣n để đi
sâu vào nô ̣i dung cụ thể, đó là nhiê ̣m vụ mà đề tài phải nghiên cứu.
3. ĐTI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN ĆU
3.1 Đối tương nghiên ću
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là viê ̣c” Thiết kế và s. dụng đồ dùng
trực quan trong dạy học chương III, phần I SGK lcch s. 10( cơ bản) trường
THPT để phát huy tính tích cực chủ đô ̣ng sáng tạo của HS.
3.2 Phạ i nghiên ću a giii han ccu đ tai
Xác đcnh đối tượng nghiên cứu nói trên, đề tài không tâ ̣p trung nghiên
cứu sâu lí luâ ̣n về “ đồ dùng trực quan” mà s. dụng thành tựu lý luâ ̣n DH của
nô ̣i dung trên để thiết kế và s. dụng đồ dùng trực quan để phục vụ phần giảng
dạy chương III, SGK lcch s. 10( cơ bản) phạm vi thực nghiê ̣m sư phạm ở các
trường THPT trong huyê ̣n Ngã Năm tỉnh Sóc Trăng.
4. MỤC ĐÍCH NGHIÊN ĆU
Nghiên cứu những phương pháp, quy trình thiết kế và s. dụng đồ dùng
trực quan để tổ chức cho HS tự lực nghiên cứu tài liê ̣u thông qua các giờ dạy
trên lơp, tổ chức kiểm tra đánh giá mức đô ̣ lĩnh hô ̣i kiến thức của HS thông qua
bài học chương III, lcch s. 10( cơ bản) nhằm áp ứng yêu cầu đổi mơi phương
pháp DH
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN ĆU
Điều tra xã hô ̣i học để phát hiê ̣n thực tiển giáo dục phổ thông về viê ̣c
thiết kế và s. dụng đồ dùng trực quan trong DH lcch s..
Phân tích cấu trúc nô ̣i dung chương III, SGK lcch s. 10 ( cơ bản).
Thiết kế đồ dùng trực quan nhằm phát huy tính tích cực của HS.
Xác đcnh yêu cầu chung và biê ̣n pháp sư phạm cụ thể để thiết kế và s.
dụng đồ dùng trực quan cho GV và HS.
10
Thực nghiê ̣m sư phạm trường THPT Mai Thanh Thế nhằm kiểm tra tính
khải thi của đề tài.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN ĆU
Nghiên cứu cơ sở lý luâ ̣n về thiết kế và s. dụng đồ dùng trực quan. Tiến
hành dạy thí nghiê ̣m để đánh giá hiê ̣u quả của viê ̣c s. dụng đồ dùng trực quan
khi DH lcch s. chương III, SGK lcch s. 10( cơ bản)
7. GIẢ THIẾT KHOA HỌC
Nếu thiết kế và s. dụng đồ dùng trực quan để phát huy tính tích cực của
HS trong DH lcch s. chương III, SGK lcch s. 10 ( cơ bản) phù hợp sẽ góp phần
nâng cao chất lượng DH lcch s., hoàn thiê ̣n vốn kiến thức lcch s. theo yêu cầu
mục tiêu đào tạo.
8. ĐÓNG GÓP CUA KHÓA LUẬN
Thiết kế và s. dùng đồ dùng trực quan nhằm phát huy tính tích cực, sáng
tạo của HS trong DH chương III, phần I, SGK lcch s. 10( cơ bản).
Đồng thời làm tài liê ̣u nghiên cứu và học tâ ̣p của HS và các đồng nghiê ̣p
nhằm phát huy tính tích cực chủ đô ̣ng sáng tạo của HS.
9. CÂU TẠO CUA KHÓA LUẬN
Ngoài phần mở đầu, kết luâ ̣n, mục lục và tài liê ̣u tham khảo nô ̣i dung
khóa luâ ̣n gồm có ba chương.
Chương 1. Cơ sở lí luâ ̣n và thực tiển của viê ̣c thiết kế và s. dụng đồ dùng trực
quan trong DH lcch s. chương III, phần I, SGK lcch s. 10( cơ bản) trường
THPT.
Chương 2. Những nô ̣i dung lcch s. trong chương III phần I, SGK lcch s. 10( cơ
bản) trường THPT. Cần triê ̣t để khai thác để thiết kế, s. dụng đồ dùng trực
quan.
Chương 3. Thiết kế và s. dụng các loại đồ dùng trực quan để dạy chương 3.
phần I, SGK lcch s. 10( cơ bản) trường THPT. Qua từng bài cụ thể.
11
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIIÊN CUA VIỆC THIẾT
KẾ VÀ SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRỰC QUAN TRONG DẠY HỌC
LỊCH SỬ CHƯƠNG III, PHẦN I, SGK LỊCH SỬ 10( CƠ BẢN)
TRƯỜNG THPT
1.1 PHƯƠNG PHÁP TRỰC QUAN TRONG DẠY HỌC LỊCH
SỬ
1.1.1 Khái niệ
̣
Phương pháp DH trực quan là phương pháp được xây dựng trên cơ sở
quán triê ̣t nguyên tắc đãm bảo tính trực quan trong quá trình DH. Trong quá
trình DH giáo viên hương dẫn HS thực hiê ̣n các biê ̣n pháp quan sát sự vâ ̣t, hiê ̣n
tượng hay hình ảnh của chúng để trên cơ sở đó mà hình thành khái niê ̣m, tạo
biểu tượng, từ đó giúp HS lĩnh hô ̣i các khái niê ̣m, đcnh luâ ̣t, thuyết khao
học.v.v…
Phương pháp trực quan là phương pháp giảng dạy không phải bằng sự
giơi thiê ̣u và lời nói mà bằng hình ảnh cụ thể, bằng cảm giác trực tiếp của học
sinh bằng sự hương dẫn của GV. Nhằm hình thành các kỹ năng, kỹ xảo, đãm
bảo viê ̣c giáo dục, phục vụ mục đích DH và giáo dục.
Phương pháp trực quan được s. dụng trong dạy học lcch s., được xem là
mô ̣t phương pháp dĩn tả những hành đô ̣ng lcch s. khách quan và mẫu mực luôn
luôn gắn liền vơi sự phát triển tư duy trừu tượng của HS.
Như vâ ̣y có thể hiểu: Đồ dùng trực quan là hê ̣ thống đối tượng vâ ̣t chất và
tất cả những phương tiê ̣n kỹ thuâ ̣t được GV và HS s. dụng trong quá trình DH.
Người ta đã tổng kết vai trò của các giác quan trong quá trình nhâ ̣n thức
như sau:
Kiến thức thu nhâ ̣n được: Qua nếm; qua sờ; qua ng.i; qua nghe; qua
nhìn
12
Ty lê ̣ kiến thức nhơ được sau khi học:
Qua những gì mà ta nghe được
Qua những gì mà ta nhìn được
Qua những gì mà ta nghe và nhìn được
Qua những gì mà ta nói được
Qua những gì mà ta nói và làm được
Qua viê ̣c tổng kết trên điều cho thấy:
Để quá trình nhâ ̣n thức đạt hiê ̣u quả cao thì cần phải thông qua quá trình
nghe, nhìn và thực hành. Muốn có được điều đó đồ dùng trực quan giúp cho quá
trình nhâ ̣n thức của HS là cực kì quan trọng, vì vâ ̣y đồ dùng trực quan là không
thể thiếu trong quá trình DH.
1.1.2 Vui trò ccu ô dng trtc ̣cuun trong ̣cuá trinh aa học cịch h sư
Trong quá trình DH đồ dùng trực quan là mô ̣t trong những yếu tố tham
gia tích cực vào quá trình cung cấp kiến thức cho HS, trong qúa trình DH người
dạy đưa ra những đồ dùng trực quan và hê ̣ thống câu hoi khéo léo dẫn dắt cho
HS lĩnh hô ̣i kiến thức mơi, đồ dùng quan có nhiều vai trò trong qúa trình DH,
nói giúp cho GV và HS phát huy tối đa tất cả các giác quan của HS trong quá
trình DH, từ đó giúp HS nhâ ̣n biết được quan hê ̣ giữa các hiê ̣n tượng và tái hiê ̣n
được các khái niê ̣m, quy luâ ̣n làm cơ sở cho viê ̣c rút kinh nghiê ̣m và áp dụng
kiến thức đã học vào thực tế.
1.2 VỊ TRÍ VÀ Y NGHIA CUA VIỆC SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG
TRỰC QUAN.
1.2.1 Vị trí
Nhà giáo dục học Sée J.A. Komensky là người đầu tiên nêu lên những
nguyên tắc DH mô ̣t cách có hê ̣ thống và có cơ sở khoa học, trong số nh.ng
nguyên tắc mà ông đưa tính trực quan ( mà ông gọi là nguyên tắc vàng ngọc)
được xếp lên hàng đầu. Sée J.A. Komensky nói: “ Không có trong trí tuê ̣ những
cái mà trươc đó không có cảm giác”. Ông cho rằng “ để có tri thức vững chắc,
nhất đcnh phải dùng phương pháp trực quan” [13, 37] luâ ̣n điểm quan trọng của
13
V.Lê nin “ Từ trực quan sinh đô ̣ng đến tư duy trù tượng và từ đó trở thực tiển –
đó là con đường biê ̣n chứng của nhâ ̣n thức chân lí, nhâ ̣n thức hiê ̣n thực khách
quan” [ 13, 37 ] đã được trích dẫn trong nhiều công trình nghiên cứu và tâm lý
học sư phạm và lý luâ ̣n DH.
Trong DH lcch s. phương pháp trực quan lại càng có vc trí quan trọng,
viê ̣c nhâ ̣n thức lcch s. của HS cũng bắt đầu từ trực quan sinh đô ̣ng đến tư duy
trừu tượng và tư duy trừu tượng đến thực tiển. Viê ̣c trực quan sinh đô ̣ng trong
nhâ ̣n thức lcch s. không thể bắt đầu từ cảm giác trực tiếp về hiê ̣n tượng lcch s.
đã qua, mà từ những biểu tượng được tạo nên trên cơ sở các sự viê ̣c cụ thể, vì
thế trong DH lcch s. cần phải s. dụng đồ dùng trực quan bên cạnh các phương
pháp, phương tiê ̣n DH để quá trình DH đạt hiê ̣u quả cao nhất.
Nhưng do nguyên nhân nào đó, lâu nay viê ̣c “ dạy chay” đã dần hình
thành thói quen đáng phê bình là GV rất ngại s. dụng các phương tiê ̣n DH khác
ngoài SGK và lời nói, thói quen này đã cản trở rất nhiều tơi viê ̣c thực hiê ̣n mục
tiêu, nhiê ̣m vụ và chức năng giáo dục bô ̣ môn. HS học lcch s. nhưng nhâ ̣n thức
lcch s. không sâu, d̃ quên.
Qua viê ̣c trình bày như trên, môn lcch s. muốn không ngừng nâng cao
hiê ̣u quả giáo dục và giảng dạy, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công
cuô ̣c đổi mơi thì phải tiến hành cải tiến phương pháp DH lcch s., trong đó viê ̣c
quan trọng là phải tăng cường thiết kế và s. dụng đồ dùng trực quan trong DH
lcch s..
1.2.2 Y nghiu ccu ô dng trtc ̣cuun
Trong thời kỳ đổi mơi để đưa đất nươc từ nền kinh tế nông nghiê ̣p sang
nền kinh tế công nghiê ̣p có lực lượng tiên tiến, cùng vơi sự chuyển biến đó thì
nhân cách của con người cũng có nhiều thay đổi.
Nên vấn đề đă ̣t ra là nhân cách cần hình thành và phát triển nói chung ,
THPT nói riêng như lòng tự tin, tính bản lĩnh, ham học hoi, dám đương đầu vơi
thủ thách, tuy nhiên muốn giáo dục nhân cách cho HS phải chú ý đến bản sắc
dân tô ̣c.
14
Để hình thành những nhân cách nói trên thì bô ̣ môn lcch s. có ưu thế so
vơi các môn khác, vì nô ̣i dung ở phổ thông là cung cấp cho HS những hiểu biết
cơ bản vững chắc về sự phát triển xã hô ̣i, xã hô ̣i loài người và dân tô ̣c đã chảy
qua, từ đó HS rút ra những bài học lcch s. xã hô ̣i loài người sẽ giúp HS hành
đô ̣ng đúng đắn hơn.
Nói cách khác thông qua viê ̣c s. dụng đồ dùng trực quan sẽ phát huy tính
tích cực của HS từ đó d̃ dàng thực hiê ̣n ba nhiê ̣m vụ của giáo dục: Giáo dục,
giáo dưỡng và phát triển HS thông qua những hình ảnh “ trực quan sinh đô ̣ng”
kết hợp vơi lời giảng của GV sẽ có những khái niê ̣m, biểu tượng chính xác về
nghiên cứu và tìm hiểu SGK.
Ví dụ: Khi trình bày về Tần Thủy Hoàng thông qua câu chữ thì HS không
thể hình dung về cuô ̣c sống của ông, nhưng khi thông qua hình 12 SGK và GV
kết hợp miêu tả thì giúp HS nhơ lâu hơn về cuô ̣c sống quyền lực nhà vua thời
bấy giờ.
Đồ dùng trực quan không chỉ tạo biểu tượng mà còn là chổ dựa vững chắc
cho viê ̣c nắm quá khứ lcch s., những nét khái quát đcnh hình hiểu sâu sắc sự
kiê ̣n lcch s.. Nó là phương tiê ̣n có hiê ̣u quả để hình thành khái niê ̣m lcch s. và
làm cho HS nắm được những quy luâ ̣t của sự phát triển của Trung Quốc thời
phong kiến.
Đồ dùng trực quan không chỉ tạo biểu tượng mà còn là chổ dựa vững chắc
cho viê ̣c nắm quá khứ lcch s. trong những nét khái quá đcnh hình, hiểu sâu sắc
sự kiê ̣n lcch s., nó là phương tiê ̣n hiê ̣u quả để hình thành khái niê ̣m lcch s. và
làm cho HS nắm được những quy luâ ̣t của sự phát triển xã hô ̣i. Song song vơi nó
đồ dùng trực quan còn giúp cho các em rèn luyê ̣n kỹ năng, so sách phán đoán và
phẩm chất đạo đức, cần cù, trung thực, cẩn thâ ̣n…
Nhìn chung thông qua viê ̣c s. dụng đồ dùng trực quan nâng cao chất
lượng hiê ̣u quả giảng dạy học tâ ̣p lcch s. ở trường phổ thông, gây hứng thú cho
HS đối vơi viê ̣c tìm hiểu quá khứ, làm cho các em d̃ hiểu, gợi trí tò mò và óc
tưởng tượng cần thiết cho sự tìm hiểu lcch s. ở lứa tuổi HS.
15
1.3 CÁC LOẠI ĐỒ DÙNG TRỰC QUAN TRONG DẠY HỌC
LỊCH SỬ
Hiê ̣n nay có nhiều ý kiến khác nhau về phân loại đồ dùng trực quan:
Mô ̣t số phân loại theo đă ̣t trưng về nô ̣i dung và tính chất của hình ảnh lcch
s. do đồ dùng trực quan mang lại.
Mô ̣t số phân loại theo đă ̣t trưng bên ngoài như hình dạng, kỹ năng chế
tạo, phương thức tạo hình…. của đồ dùng trực quan
Có ý kiến chia đồ dùng trực quan ra ba nhóm 1) Hiê ̣n vâ ̣t 2) đồ dùng tạo
hình( tranh, phim, đồ dùng phục chế….) 3) đồ dùng quy ươc ( bản đồ, đồ thc …)
dù có những quan niê ̣m khác nhau trong viê ̣c phân loại đồ dùng trực quan song
về cơ bản chúng ta có thể chia thành ba nhóm lơn thường được s. dụng trong
DH ở trường phổ thông:
Những hiê ̣n vâ ̣t còn lại của quá khứ lcch s.
Đồ dùng trực quan tạo hình
Đồ dùng trực quan quy ươc hay tượng trưng
1.3.1 Nhọ́ th́ nhâtư Đồ dùng trực quan hiê ̣n vâ ̣t bao gồm những di tích lcch
s. ( tượng người bằng đất nung trong khu lăng mô ̣ Tần Thủy Hoàng, toàn cảnh
Cố cung bắc kinh, Mô ̣t đoạn vạn lí trường thành…)
Đồ dùng trực quan hiê ̣n vâ ̣t là mô ̣t loại tài liêu gốc có giá trc, có ý nghĩa
to lơn về mă ̣t nhâ ̣n thức, thông qua viê ̣c tiếp xúc vơi những di tích, HS sẽ có
những hình ảnh cụ thể, chân thực về quá khứ, và từ đó có tư duy lcch s. đúng
đắn.
Ví dụ: Để dạy bài 5:
Mục 1: Thì dùng tượng người bằng đất nung trong khu lăng mô ̣
Tần Thủy Hoàng
HS quan sát hiê ̣n vâ ̣t niêu trên sẽ giúp cho các em biết được đời sống của
các vc vua và lực lượng quân sự về chế đô ̣ cai trc của thời đó. Đồng thời giúp HS
hiểu hiểu công sức của các nghê ̣ nhân đã huy sinh để có những tượng người
hoàn hảo.
16
Tuy nhiên viê ̣c s. dụng còn hạn chế do có săn trong trường, mà ở di tích
nói không còn nguyên vẹn, bc hủy hoại qua thời gian, vì vâ ̣y viê ̣c nghiên cứu
hiê ̣n vâ ̣t HS phải phát huy tính sáng tạo và tưởng tựng tư duy lcch s.. Vì vâ ̣y khi
có điều kiê ̣n GV nên tổ chứ dạy ngay trong các nhà bảo tàng gay các nơi dĩn ra
các sự kiê ̣n lcch s.
1.3.2 Nhọ́ th́ huiư Đô dng trtc ̣cuun gộ nhưng coai ̣ m hinh huc chê
hu ban, trunh anh cịch h sư.
Do khả năng khôi phục lại hình ảnh của những con người, đồ vâ ̣t biến cố,
hiê ̣n tượng quá khứ mô ̣t cách sinh đô ̣ng, cụ thể và khả năng xát thực bằng các
phương tiê ̣n của nghê ̣ thuâ ̣t tạo hình, đồ dùng trực quan tạo hình có nhiều loại.
1.3.2.1 M m hinh hu ban các coai huc chê ́hác:
Là đồ dùng trực quan tạo hình vừa có tính nghê ̣ thuâ ̣t, vừa có tính khao
học trong mô ̣t mức đô ̣ nhất đcnh, nói làm sống lại khung cảnh xã hô ̣i, GV làm
thế nào hương dẫn cho HS làm các mô hình sa bàn, đồ phục chế về công cụ lao
đô ̣ng, qua đó rèn luyê ̣n cho HS thói quen lao đô ̣ng, làm phong phú kiến thức
HS.
1.3.2.2 Hinh anh a hinh e cịch h sư
Là đồ dùng trực quan tạo hình có khả năng cung cấp cho HS hình ảnh
tương đối hoàn chỉnh và chân thực về quá khứ như hình ảnh; mô ̣t đoạn vạn lí
trường thành qua đó nhằm hê ̣ thống sự kiê ̣n lơn quan trọng làm đề tài nhằm
minh họa cụ thể kiến thức của HS.
1.3.2.3 Phị học tâ ̣ ư ( giáo ́hou) hị truaêṇ
Cũng là loại đồ dùng trực quan tạo hình, bằng hình tượng nghê ̣ thuâ ̣t nó
đã khôi phục lại những hình ảnh điển hình, cụ thể về mô ̣t sự kiê ̣n lcch s.. Nó gây
cho HS những ấn tượng mạnh mẽ và sâu sắc vê quá khứ.
Phim truyê ̣n và phim học tâ ̣p cũng có những tính chất của nghê ̣ thuâ ̣t và
tranh giáo khoa nêu trên, như bằng sự phối hợp của âm nhạc, dĩn xuất, lời nói,
màu sắc… nên có tác đô ̣ng mạnh mẽ đến HS.
17
1.3.3 Nhọ́ th́ buư Đồ dùng trực quan quy ươc bao gồm các loại bản đồ lcch
s., đồ thc, đồ họa, niên biểu…. Loại đồ dùng trực quan này tạo cho HS những
ảnh tượng trưng, khi phản ảnh những mă ̣t chất lượng và số lượng của quá trình
lcch s., đă ̣c trưng khuynh hương phát triển của hiê ̣n tượng kinh tế – chính trc của
đời sống. Nó không chỉ là phương tiê ̣n để cụ thể hóa sự kiê ̣n mà còn là cơ sở để
hình thành khái niê ̣m lcch s. cho HS.
Trong DH lcch s. ở trường THPT GV thường s. dụng các loại đồ dùng
trực quan quy ươc sau:
1.3.3.1 Ban ôư
Lcch s. nhằm xác đcnh sự kiê ̣n trong thời gian và không gian nhất đcnh.
Đồng thời bản đồ lcch s. còn giúp HS suy nghĩ và giải thích các hiê ̣n tượng lcch
s. về mối quan hê ̣ nhân quả, về tính quy luâ ̣t và trình tự phát triển của quá trình
lcch s., giúp cho các củng cố nghi nhơ kiến thức đã học.
Về hình̀ thh́cn, bản đồ lcch s. không cần có nhiều chi tiết về điều kiê ̣n thiên
nhiên mà cần có những kí hiê ̣u về biên giơi, và các quốc gia của, sự phân bố dân
cư.
Về ̀nô ̣ì duǹnነ bản đồ chia thành hai loại chính: bản đồ tổng hợp và bản đồ
chuyên đề .
Bản đồ tổng hợp phản ánh những sự kiê ̣n lcch s. quan trọng nhất của mô ̣t
nươc hay nhiều nươc có liên quan ở mô ̣t thời kì nhất đcnh.
Ban ô chuaên đ : Nhằm diển tả những sự kiê ̣n riêng le hay mô ̣t mă ̣t
của quá trình lcch s., như dĩn biến của mô ̣t trâ ̣n đánh, sự phát triển kinh tế của
mô ̣t nươc trong mô ̣t giai đoạn lcch s..
Trong thực tế DH lcch s. cần có sự kết hợp của hai loại bản đồ nêu trên
khi trình bày mô ̣t sự kiê ̣n. Viê ̣c s. dụng bản đồ trong DH là điều kiê ̣n cần thiết,
không thể thiếu được trong điều kiê ̣n nươc ta hiê ̣n nay.
1.3.3.2 Niên biêu: Là hê ̣ thống hóa các sự kiê ̣n theo thứ tự thời gian, đồng thời
nêu mối liên hê ̣ giữa các sự kiê ̣n cơ bản của mô ̣t nươc trong mô ̣t thời kì. Về niên
biểu có thể chia ra mấy loại chính như sau:
18
Niên biêu tông hơ : Là bản kê những sự kiê ̣n lơn xảy ra trong mô ̣t thời
gian dài. Niên biểu này giúp HS không những ghi nhơ những sự kiê ̣n chính, mà
còn nắm các mốc thời gian đánh dấu mối quan hê ̣ của các sự kiê ̣n quan trọng.
Niên biêu chuaên đ: trình bày những vấn đề quan trọng nổi bâ ̣c nào đấy
của mô ̣t thời kì lcch s. nhất đcnh, nhờ đó mà HS hiểu được bản chất sự kiê ̣n mô ̣t
cách đầy đủ.
Niên biêu ho hánh: Dùng để đối chiếu so sánh các sự kiê ̣n xảy ra cùng
mô ̣t lúc trong lcch s., nhằm làm nổi bản chất, đă ̣t trưng của các sự kiê ̣n ấy, hoă ̣t
để rút ra mô ̣t kết luâ ̣t khái quát có tính chất nguyên lí.
1.3.3.3 Đô thịư Dùng để dĩn tả quá trình phát triển, sự vâ ̣n đô ̣ng của mô ̣t sự
kiê ̣n lcch s., trên cơ sở s. dụng số liê ̣u, tài liê ̣u thống kê trong bài học, đồ thc có
thể biểu dĩn bằng mô ̣t mũi tên để biểu dĩn trên các trục hoành ( ghi thời gian )
và trục tung ( ghi sự kiê ̣n)
1.3.3.4 Hinh e băng bân en trên bang: Minh họa ngay những sự kiê ̣n trình
bày miê ̣ng mà không cần s. dụng mô ̣t loại trực quan nào khác.
1.3.3.5 Các hương tiêṇ ́hác trong aa họcư
Do sự phát triển mạnh mẽ của khao học kỹ thuâ ̣t mà viê ̣c áp dụng các
phương tiê ̣n kỹ thuâ ̣t vào DH lcch s. ngày càng tăng, nói đến phương tiê ̣n kỹ
thuâ ̣t giáo dục là nói đến trươc hết là các phương tiê ̣n dùng trong viê ̣c giảng
dạynhư kênh hình, phim ảnh máy ghi âm, máy phóng hình... Trong DH lcch s.
các phương tiê ̣n kỹ thuâ ̣t thường được s. dụng ngày càng nhiều trong trường
THPT Viê ̣t Nam đã có điều kiê ̣n và khả năng s. dụng, như màn hình nho( tivi,
đèn chiếu), radio, máy ghi âm… những phương tiê ̣n này cần có trong DH lcch
s., song không thể nào thay thế cho các đồ dùng trực quan đã có, càng không
thể vai trò của người GV trên lơp. Vì vâ ̣y vấn đề đă ̣t ra là phối hợp như thế nào
các đồ dùng trực quan vốn có và các phương tiê ̣n kỹ thuâ ̣t hiê ̣n đại trong DH
lcch s. và vai trò của GV sẽ như thế nào trong viê ̣c tổ chức DH có hiê ̣u quả. Dĩ
nhiên, trong khuôn khổ mô ̣t giờ học không thể s. dụng mọi loại đồ dùng trực
19
quan mà cần phải lựa chọn và biết cách s. dụng tùy theo tình hình cụ thể và đă ̣c
điểm của từng lơp học.
Phị en chiêu: Là loại màng ảnh phổ biến, đơn giản, d̃ s. dụng, phù
hợp vơi điều kiê ̣n của chúng ta. Nô ̣i dung của phim đèn chiếu được xây dựng
trên cơ sở sự kiê ̣n cơ bản trình bày quá trình lcch s., vơi nhiều tài liê ̣u minh họa
phong phú hấp dẫn.
Phị i eo ( băng ghi hình): Đây là loại đồ dùng vơi nhiều nô ̣i dung
phong phú kết hợp chă ̣t chẽ vơi hình ảnh lời nói và âm nhạc, tác đô ̣ng vào các
giác quan của HS cung cấp mô ̣t khối lương thông tin lơn, hấp dẫn, không mô ̣t
nguồn kiến thức nào sánh kcp. Hình ảnh màu sắc, âm thanh tạo cho HS biểu
tượng sinh đô ̣ng về quá khứ, làm cho các em có cảm giác như đang sống cùng
sự kiê ̣n sinh đô ̣ng về quá khứ, làm cho các em có cảm giác như đang sống cùng
sự kiê ̣n. Điều này góp phần khắc phục viê ̣c “ hiê ̣n đại hóa” lcch s..
Viê ̣c s. dụng phim đèn chiếu, phim video trong DH lcch s. không để giải
trí, minh họa bài học mà chủ yếu là bổ sung kiến thức giúp HS hiểu sâu hơn bài
học.
Tọ́ cai: Viê ̣c phân loại các đồ dùng trực quan chỉ mang tính chất tương
đối, vì trong thực tế lại có những vấn đề cụ thể cần được xem xét. Ví dụ: Ảnh
chụp về mô ̣t sự kiê ̣n lcch s. là mô ̣t tài liê ̣u trực quan ( trươc hết là mô ̣t tư liê ̣u
lcch s. có giá trc) có ý nghĩa rất lơn trong viê ̣c DH sinh, song lại có ảnh chụp sự
kiê ̣n đang dĩn ra và loại ảnh đang chụp lại vì lúc bấy giờ không có điều kiê ̣n
chụp . Giá trc ý nghĩa của những bức tranh lcch s., phim truyê ̣n về đề tài lcch s.
cũng còn bàn luâ ̣n nhiều dù còn nhiều vấn đề cần nghiên cứu, song ý nghĩa của
đồ dùng trực quan trong DH lcch s. là điều được khẳng đcnh.
1.4 THỰC TIIÊN CUA VIỆC SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG TRỰC
QUAN TRONG DẠY HỌC LỊCH SỬ Ở CHƯƠNG III, PHẦN I
SGK LỊCH SỬ 10( CƠ BẢN) TRƯỜNG THPT.
1.4.1 Muc ích iđu tru, ́hao hát
20
Mục đích điều tra, khảo sát là xem viê ̣c s. dụng đồ dùng trực quan của
thầy và trò như thế nào.
Quan sát sư phạm, trao đổi vơi GV và HS trường THPT Mai Thanh Thế
về tình hình s. dụng đồ dùng trực quan như thế nào?
Qua đó có những nhâ ̣n xét, đánh giá để làm cơ sở cho đề tài thiết kế và s.
dụng đồ dùng trực quan trong dạy học lcch s. chương III, phần I, SGK lcch s.
10( cơ bản) trường THPT. Nhằm nâng cao hiê ̣u quả DH.
1.4.2 N m ̣i ung ́iệ truư
Đối ii GVư Phát phiếu điều tra về viê ̣c s. dụng đồ dùng trực quan trong
dạy học lcch s. ở trương phổ thông. Qua đó để biết những khó khăn và thuâ ̣n lợi
của GV khi s. dụng đồ dùng trực quan. Sau đó thu phiếu điều tra lại và qua đó
để làm kết quả đánh giá về viê ̣c s. dụng đồ dùng trực quan.
Đối ii HS: Qua phát phiếu điều tra tình hình học tâ ̣p của HS. Và trao đổi
vơi HS về viê ̣c học đối vơi đồ dùng trực quan như thế nào. Sau đó thu phiếu
điều tra lại để rút ra kết quả của HS về viê ̣c học vơi đồ dùng trực quan.
Thtc tê băng thtc nghiệ
̣ hư hạư Mô ̣t vài tiết, để qua đó thấy được
thực tế của viê ̣c DH của GV và HS vơi đồ dùng trực quan.
1.4.3 Kêt ̣cua iđu tru
Để có cơ sở cho viê ̣c nghiên cứu đề tài, tôi tìm hiểu thực trạng DH môn
lcch s. nói chung và chương III, phần I, SGK lcch s. 10( cơ bản ) trường THPT.
1.4.3.1 Nhâ ̣n th́c ccu GV đ iêc̣ h s ung ô dng trtc ̣cuun trong aa
học cịch h s ở trừng THPT
Để có cái nhìn toàn viê ̣n về vấn đề này, chúng tôi tiến hành phát phiếu
điều tra cho GV có kinh nghiê ̣p trong nghề [ phụ lục 2]. Đối tượng tìm là GV
trường THPT Mai Thanh Thế. Tất cả các phiếu khi được hoi về nhâ ̣n thức,
100% điều nhất trí về ý nghĩa và tầm quan trọng của viê ̣c thiết kế và s. dùng
trực quan trong DH lcch s.. Các ý kiến của các thầy cô điều cho rằng: s. dụng
đồ trực quan kết hợp vơi phương pháp sư phạm khác điều có tác dụng.
Kích thích khả năng tư duy năng đô ̣ng của HS
- Xem thêm -