BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------
LÊ TÙNG SƠN
THIẾT KẾ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
CÔNG NGHỆ CHO GIÀN GIÀN KHOAN
VIETSOVPETRO
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
Hà Nội – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------
LÊ TÙNG SƠN
THIẾT KẾ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
CÔNG NGHỆ CHO GIÀN GIÀN KHOAN
VIETSOVPETRO
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. PHAN XUÂN MINH
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Lê Tùng Sơn, học viên lớp Cao học 2014B ĐKTĐH.VT. Sau hơn
hai năm học tập và nghiên cứu, đƣợc sự giúp đỡ của các thầy cô trƣờng Bách Khoa
Hà Nội và đặc biệt là sự giúp đỡ của PGS. TS Phan Xuân Minh , giáo viên hƣớng
dẫn tốt nghiệp của tôi, tôi đã đi đến cuối chặng đƣờng để kết thúc khóa học.
Tôi đã quyết định chọn đề tài tốt nghiệp “Thiết Kế Phân Tích Hệ Thống Điều
Khiển Công Nghệ Cho Giàn Giàn Khoan – Vietsovpetro”. Tôi xin cam đoan đây là
công trình nghiên cứu của cá nhân tôi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS Phan Xuân Minh
và chỉ tham khảo các tài liệu đã liệt kê. Tôi không sao chép công trình của các cá nhân
khác dƣới bất kỳ hình thức nào. Nếu có tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Ngƣời cam đoan
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
9
1.1
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ TRÊN GIÀN KHAI THÁC DẦU KHÍ 10
1.2
CÁC HỆ THỐNG CHÍNH
1.3
TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHỆ TRÊN GIÀN KHAI THÁC 28
1.4
CÁC BÀI TOÁN ĐIỀU KHIỂN ĐẶC TRƢNG:
12
32
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRÊN GIÀN KHAI THÁC DẦU KHÍ: 39
2.1
TỔNG QUÁT VỀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
39
2.2
THIẾT HỆ THỐNG PCS THEO TIÊU CHUẨN (DNV, API)
52
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ MÔ PHỎNG VÀ CHẠY THỬ TRÊN WINCC
130
3.1
TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM WINCC
130
3.2
THỰC HIỆN MÔ PHỎNG
133
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ – KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1-1 Bảng quy định mẫu phê duyệt tiêu chuẩn của hệ thống điều khiển ........ 47
Bảng 2.2-1 Chức năng điều khiển liên tục .................................................................. 65
Bảng 2.2-2 Chức năng điều khiển khác....................................................................... 66
Bảng 2.2-3 Chức năng logic .......................................................................................... 67
Bảng 2.2-4 Hiển thị giao diện ngƣời máy (HMI) ........................................................ 70
Bảng 2.2-5 Hard wire IO ........................................................................................... 101
Bảng 2.2-6 Modbus IO .............................................................................................. 102
Bảng 2.2-7 Công suất tiêu thụ ................................................................................... 103
Bảng 2.2-8 Danh mục thiết bị .................................................................................... 103
Bảng 4.2-1 QUẢN LÍ HỆ THỐNG TÀI SẢN .......................................................... 152
2
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1-1 Hệ thống công nghệ giàn đầu giếng ........................................................... 12
Hình 1.2-1Đầu giếng .................................................................................................... 13
Hình 1.2-2: Cụm thu gom sản phẩm ............................................................................ 14
Hình 1.2-3: Bình tách sản phẩm ................................................................................... 15
Hình 1.2-4: Bộ đo lƣu lƣợng khí đầu ra bình tách ....................................................... 18
Hình 1.2-5: Sơ đồ công nghệ bình xả kín V-301 và bình xả hở V-300 ....................... 21
Hình 1.2-6 Sơ đồ phân cấp dừng giàn khần cấp ........................................................... 27
Hình 1.3-1 SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG PCS VỚI CÁC HỆ THỐNG LIÊN QUAN .. 31
Hình 1.4-1Sơ đồ công nghệ một nhánh gaslift ............................................................. 32
Hình 1.4-2:Sơ đồ công nghệ bảo vệ áp suất bình V-400.............................................. 34
Hình 1.4-3Sơ đồ công nghệ điều khiển áp suất khí đầu ra bình V-400 ....................... 34
Hình 1.4-4Sơ đồ công nghệ đo và cảnh báo nhiệt độ bình V-400 ............................... 35
Hình 1.4-5Sơ đồ công nghệ điều khiển mức chất lỏng phân tách trong bình V-400 ... 37
Hình 1.4-6Sơ đồ nguyên lý điều khiển mức ................................................................. 38
Hình 2.2-1Mô hình tổng quát hệ thống điều khiển ...................................................... 53
Hình 2.2-2 Mô hình một hệ thống điều khiển đặc trƣng .............................................. 55
Hình 2.2-3HỆ THỐNG PCS TRONG SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG THỂ HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN TRÊN GIÀN ĐẦU GIẾNG ............................................................................ 99
Hình 2.2-4 SƠ ĐỒ PIPING INSTRUMENTATION DIAGRAM (PID) CHO BÌNH
TÁCH SẢN PHẦM V-400 ........................................................................................ 100
Hình 2.2-3Mạng profibus giữa PCS PLC và ET-200 IO module .............................. 107
Hình 2.2-4Sơ đồ khối/truyền thông tổng quát hệ thống ICSS (PCS, SIS) ................. 108
Hình 2.2-10LƢU ĐỒ LOGIC ĐIỀU KHIỂN ÁP SUẤT BÌNH V-400 ..................... 117
Hình 2.2-11 LƢU ĐỒ LOGIC ĐIỀU KHIỂN MỨC BÌNH V-400 ........................... 118
Hình 2.2-12 CÁC LƢU ĐỒ ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐO LƢU LƢỢNG, ÁP SUẤT
VÀ NHIỆT ĐỘ TRÊN BÌNH V-400 PHỤC VỤ ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHỆ ...... 119
Hình 2.2-13 CÁC LƢU ĐỒ ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐO LƢU LƢỢNG, ÁP SUẤT
VÀ NHIỆT ĐỘ TRÊN BÌNH V-400 PHỤC VỤ ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHỆ ...... 120
3
Hình 2.2-14 CÁC LƢU ĐỒ ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐO LƢU LƢỢNG, ÁP SUẤT
VÀ NHIỆT ĐỘ TRÊN BÌNH V-400 PHỤC VỤ ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHỆ ...... 121
Hình 2.2-15MÀN HÌNH THAO TÁC CHÍNH HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ ............ 122
Hình 2.2-16 HỆ THỐNG ĐẦU GIẾNG KHAI THÁC BẰNG GASLIFT 1 ............ 123
Hình 2.2-17 GIAO DIỆN ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHỆ CÁC GIẾNG .................... 124
Hình 2.2-18 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHỆ BÌNH TÁCH V-400 ........ 125
Hình 2.2-19 GIAO DIỆN CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN TRÊN GIÀN ............................. 126
Hình 2.2-20 KẾT QUẢ AUTO TURNING CÁC THAM SỐ PID BẰNG PHẦN
MỀM (PIC-400) ......................................................................................................... 128
Hình 2.2-21 KẾT QUẢ AUTO TURNING CÁC THAM SỐ PID BẰNG PHẦN
MỀM (LIC-400) ......................................................................................................... 129
Hình 3.2-1 Cấu hình phần cứng PLC ......................................................................... 134
Hình 3.2-2 Logic lập trình bậc thang.......................................................................... 134
Hình 3.2-3 Sơ đồ khối FB41 ...................................................................................... 135
Hình 3.2-4 Logic lập trình bậc thang.......................................................................... 136
Hình 3.2-5 Logic lập trình bậc thang.......................................................................... 138
Hình 3.2-6 Kết nối Wincc........................................................................................... 138
Hình 3.2-7 Gán tag name cho Wincc ......................................................................... 139
Hình 3.2-8 Thiết kế giao diện ..................................................................................... 140
Hình 3.2-9 Gán các hiệu ứng ...................................................................................... 140
Hình 3.2-10 Cột hiển thị mức ..................................................................................... 142
Hình 3.2-11 Tạo trend cho tín hiệu điều khiển ........................................................... 143
Hình 3.2-12 Mô phỏng trên Wincc ............................................................................. 145
Hình 4.2-1 Mô hình tích hợp điện và tự động hóa ..................................................... 147
Hình 4.2-2 Phƣơng pháp tiếp cận thống nhất để tự động hóa và tích hợp điện với hệ
thống 800xA làm tăng năng suất và giảm thời gian chết. .......................................... 149
4
Một số thuật ngữ và viết tắt đƣợc sử dụng trong tài liệu này nhƣ sau:
BDV (Blowdown Valve) Van xả áp
ESD (Emergency Shutdown) Dừng khẩn cấp
F&G (Fire and Gas) Báo cháy – báo khí
PCS (Process Control System) Hệ thống điều khiển công nghệ
PFD (Process Flow Diagram) Sơ đồ quá trình
ppm (Parts Per Million) Phần triệu đơn vị
PSD (Process Shutdown) Dừng quá trình
SCSSV (Surface Controlled Sub-Surface Safety Valve) Van sâu điều khiển từ bề mặt
SDV (Shutdown Valve) Van đóng khẩn cấp.
SSV (Surface Safety Valve) Van an toàn bề mặt
TEG Triethylene Glycol Hệ thống tách nƣớc dung công nghệ TEG
USD (Unit Shutdown) Dừng thiết bị đơn lẻ
WHCP
(Wellhead Control Panel) Tủ điều khiển đầu giếng
WVSV
(Wing Valve) Van nhánh
WAT (Wax appearance temperature) Nhiệt độ tạo sáp
5
LỜI MỞ ĐẦU
Các hệ thống công nghệ khai thác dầu - khí trên biển luôn đòi hỏi phải đƣợc trang
bị các hệ thống đo lƣờng - điều khiển đƣợc thiết kế theo những tiêu chuẩn và qui định
đặc thù, đảm bảo cho hệ thống công nghệ hoạt động an toàn, ổn định, chính xác và
hiệu quả,
Trong quá trình thiết kế, kỹ sƣ thiết kế phải thực hiện hàng loạt tính toán, lựa chọn
thiết bị, thiết kế - chế tạo hệ thống, lập trình điều khiển, đăng kiểm thiết kế và hệ
thống… phù hợp với chức năng và nguyên lý của hệ thống điều khiển đƣợc yêu cầu.
Để thực hiện nhiệm vụ này, ngoài kiến thức chuyên môn, ngƣời thiết kế phải có kinh
nghiệm và nắm vững các tiêu chuẩn, qui trình và qui phạm trong thiết kế các hệ thống
đo lƣờng - điều khiển, cũng nhƣ phải có kỹ năng trong việc ra quyết định dựa trên các
qui định về an toàn cho con ngƣời và môi trƣờng của đăng kiểm quốc gia và quốc tế.
Thực tế cho thấy các kỹ sƣ mới tốt nghiệp từ các trƣờng đào tạo chuyên ngành đo
lƣờng – điều khiển trong và ngoài nƣớc đều có những hạn chế nhất định trong việc
tiếp cận và triển khai thực hiện công việc thiết kế. Đặc biệt, họ hầu nhƣ không đƣợc
đào tạo về các qui định, qui chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế hệ thống.
Dựa trên những kinh nghiệm và khó khăn đã trải qua trong quá trình tiếp cận công
việc và thực hiện thiết kế, em mong muốn xây dựng các bộ hƣớng dẫn thiết kế hệ
thống đo lƣờng - điều khiển để hỗ trợ và trang bị những kiến thức cần thiết cho các kỹ
sƣ thiết kế chƣa có kinh nghiệm, nhằm giảm bớt những khó khăn ban đầu, đáp ứng tốt
nhất các yêu cầu công việc cũng nhƣ nhanh chóng nâng cao năng lực và kinh nghiệm
thiết kế hệ thống đo lƣờng - điều khiển.
Công việc thiết kế hệ thống đo lƣờng – điều khiển cụ thể sẽ phụ thuộc vào tiêu
chuẩn áp dụng, yêu cầu của chủ đầu tƣ, qui mô dự án… do đó đề tài này mang tính
chất định hƣớng chung cho việc tiếp cận và triển khai thiết kế. Các yêu cầu cụ thể về
phƣơng pháp tính toán, về lựa chọn thiết bị… đƣợc đƣa ra trong đề tài này nhằm phân
tích, chứng minh tính đúng đắn và hƣớng dẫn ngƣời thiết kế hệ thống tuân thủ các tiêu
6
chuẩn thiết kế chi tiết, các hƣớng dẫn tính toán cũng nhƣ yêu cầu của chủ đầu tƣ trong
các dự án cụ thể.
Là trƣởng nhóm thiết kế điện tự động hóa giàn BKT- Liên doanh Việt – Nga
Vietsovpetro (từ năm 2014-2016), em mong muốn thông qua đề tài này, cung cấp một
cái nhìn khác về việc thiết kế, phân tích hệ thống. Khác với việc phân tích hệ thống
thông qua nghiên cứu lý thuyết, em muốn tập trung nghiên cứu tiêu chuẩn thiết kế
quốc tế - đây là một kho ứng dụng thực tiễn đƣợc rất nhiều chuyên gia có kinh nghiệm
trên thế giới tập hợp và đƣa ra cho ngƣời nghiên cứu. Kết hợp với thành quả nghiên
cứu của nhóm tác giá Vietsovpetro khi ra mắt bộ tài liệu “Hƣớng dẫn thiết kế đo
lƣờng điều khiển trên giàn khoan” phát hành nội bộ tháng 10-2016, mục đích giảm
thiểu thời gian thiết kế hệ thống cũng nhƣ đăng kiểm hệ thống thực tế trƣớc khi đƣợc
cấp phép đi vào hoạt động.
1. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài: tập trung phân tích hệ thống tổng quan, các yêu cầu đầu vào và
đầu ra của việc thiết kế hệ thống điều khiển quá trình cho một giàn khai thai dầu khí
tiêu chuẩn. Nghiên cứu các hệ thống hiện hữu, hệ thống quy định, tiêu chuẩn quốc tế
trong ngành dầu khí.
2. Đối tƣợng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu vào các đối tƣợng cụ thể trong hệ thống điều khiển công nghệ
trên giàn khai thác dầu khí (Bình tách V-400).
3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, mô phỏng cho hệ thống điều khiển ứng dụng cho bình
tách V-400 trên giàn khai thác dầu khí BKT của Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu hệ thống điều khiển theo logic tiếp cận hệ thống. Nghiên cứu từ tổng quan
hệ thống tới cụ thể đối tƣợng điều khiển là bình V-400. Nghiên cứu dựa trên phƣơng
pháp ứng dụng thực tiễn có kiểm chứng cụ thể ở đây là thiết kế hệ thống điều khiển
công nghệ trên giàn BKT, phân tích và kiểm chứng một phần kết quả dựa trên thực tế
đã xây dựng trên giàn BKT.
7
Em xin chân thành cảm ơn cô Phan Xuân Minh, các thầy cô giáo trong khoa
và các đồng nghiệp đang công tác tại Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro đã giúp đỡ
và tạo điều kiện để em thực hiện tốt đề tài này. Tuy nhiên do kiến thức, kinh nghiệm
chƣa đƣợc hoàn chỉnh nên còn có một số thiếu sót trong quá trình thực hiện đề tài, em
rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và bạn đọc quan
tâm đề tài này.
8
1
GIỚI THIỆU CHUNG
Luận văn mô tả sơ lƣợc quá trình công nghệ trên một giàn khai thác dầu khí
(giàn đầu giếng) nằm trên thêm lục địa của việt nam, từ đó đƣa ra các bƣớc thiết kế hệ
thống điều khiển để đáp ứng đƣợc những yêu cầu công nghệ đặt ra.
Giàn đầu giếng này có 12 giếng với 9 giếng sản phẩm và 3 giếng bơm ép nƣớc.
Giàn đầu giếng có khả năng xử lí dòng dầu thô (dầu & khí), các giếng có thể khai thác
với yêu cầu công nghệ gaslift và bơm ép nƣớc.
Hệ thống điều khiển phân tán DCS cũng nhƣ SCADA đƣợc sử dụng trên giàn
đầu giếng với mục đích:
1.
Điều khiển, tự động hóa và giám sát quá trình công nghệ (hệ thống PCS);
2.
Giám sát và điều khiển hoạt động phƣơng tiện máy móc với độ an toàn và
tin cậy cao;
3.
Cung cấp chức năng bảo vệ cho con ngƣời, thiết bị và môi trƣờng bằng các
hệ thống:dừng khẩn cấp quá trình công nghệ (ESD), hệ thống phát hiện và
bảo vệ chống cháy nổ (FGS);
4.
Cung cấp dữ liệu khai thác cho giàn trung tâm;
Các thiết bị và hệ thống đều tuân thủ theo các quy định và tiêu chuẩn của quốc
gia và quốc tế hoạt động trong môi trƣờng dầu khí.
Để đáp ứng yêu cầu công nghệ nhằm mục đích khai thác, xử lý, lƣu trữ và vận
chuyển các sản phẩm dầu/ khí thô từ lòng đất, các giàn khai thác dầu/ khí đƣợc xây
dựng lên tại các vị trí định sẵn dựa trên các kết quả của các công tác nghiên cứu, thăm
dò. Cùng với các yêu cầu cụ thể từ việc xử lý, lƣu trữ, vận chuyển dầu hay khí mà các
quá trình công nghệ đƣợc thực thi bởi các thiết bị công nghệ nhất định với quy mô
khác nhau với từng giàn, từng mỏ khai thác.
Mỗi dự án, mỗi hệ thống công nghệ có những đối tƣợng công nghệ đặc thù, tuy
nhiên các sơ đồ công nghệ khai thác dầu – khí trên biển thƣờng có những quá trình và
thiết bị nhƣ phân tách (separation), lắng – lọc, truyền nhiệt, truyền khối… các quá
trình và thiết bị đƣợc mô tả trong các phần dƣời đây là các thiết bị thƣờng gặp trên các
giàn đầu giếng – wellhead platform.
9
1.1
TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ TRÊN GIÀN KHAI
THÁC DẦU KHÍ
1.1.1 MÔ TẢ SƠ BỘ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CỦA GIÀN ĐẦU GIẾNG
Đề tài này tập trung nghiên cứu và phát triển xây dựng giàn đầu giếng BKT
thuộc Liên Doanh Việt Nga Vietsovpetro, vị trí giàn đặt tại mỏ Bạch Hổ.
Tại đầu giếng khai thác, dòng lƣu chất (dầu & khí) của 9 giếng sản xuất đi qua
van choke và chảy xuống các Production Header thông qua các đƣờng ống. Từ các
Production Header này, dòng lƣu chất đi qua bình phân tách sản phẩm 2 pha V-400 để
khí tách khỏi chất lỏng (dầu). Dầu và khí sau khi tách ra đƣợc đƣa ra các Riser riêng
biệt (dầu Riser 03, khí Riser 02) để chuyển sang giàn trung tâm.
Ngoài ra còn có quá trình đo đạc kiểm tra chất lƣợng giếng ở các Test Header.
Trong quá trình thử giếng, dòng lƣu chất (dầu & khí) đƣợc đƣa tới Test Header, sau
khi đƣợc đo đạc và kiểm tra chất lƣợng giếng, dòng lƣu chất đƣợc đƣa tiếp vào Bình
phân tách sản phầm V-400 đế đi tiếp đến các Riser. Các đầu giếng không qua bộ tách
vẫn đi thẳng tới bình tách V-400 để đến các Riser.
Bình tách sản phẩm V-400 đƣợc thiết kế ở 2 chế độ: chế độ hoạt động bình
thƣờng và chế độ kiểm tra. Có 2 bộ đo lƣu lƣợng đƣợc lắp song song ở mỗi đầu ra của
bình tách để đo sản phẩm trong 2 chế độ riêng biệt. Bình tách hoạt động ở dải áp suất
10-41 barg.
Bình Vent Scrubber V-200 đƣợc thiết kế hoạt động nhƣ một Vent Scrubber và
Closed Drain Vessel. Trên giàn đầu giếng, tất cả các PSV và BDV đều xả qua bình V200. Các máng bảo dƣỡng từ hệ thống tăng áp cũng đƣợc dẫn tới bình V-200. Bình
này sẽ xả khí hydrocarbon ra ngoài Vent Stack. Còn chất lỏng (dầu) sẽ có 2 dạng:
hoặc đƣa trực tiếp vào đƣờng ống để ra Riser 03 thông qua bơm H-311, hoặc đẩy tới
các bình hứng dầu thải.
Chất lỏng thoát ra từ bình chứa hóa chất, các skid bơm hóa chất và bất kì chất
lỏng rỉ nào thu từ các thiết bị đều đƣợc đƣa về bình Open Drain Tank V-300. Chất
lỏng xả từ bình V-300 có 3 dạng: hoặc đƣa trực tiếp vào đƣờng ống để ra Riser 03
10
thông qua bơm H-311, đẩy tới các bình hứng dầu thải, hoặc tới các bình phụ trợ nhƣ là
Produced water (nƣớc thải từ quá trình bơm ép nƣớc).
Đƣờng nƣớc bơm ép (water injection) đến giàn đầu giếng bằng đƣờng Riser 04.
Sáu nhánh đƣợc từ từ các Water Injection Header. Một nhánh kết nối với đƣờng ống
Dầu-Khí hỗn hợp, mục đích là dùng trong việc rửa đƣờng ống. Nhánh thứ 2 kết nối
với Kill Manifold Skid KM-200NB để phục vụ 9 giếng sản phẩm và 3 giếng bơm ép
nƣớc. Ba nhánh nối trực tiếp tới 3 giếng bơm ép nƣớc từ các Water Injection Header.
Nhánh còn lại dƣ phòng, để chuyển tiếp nƣớc tới giàn đầu giếng khác.
Khí Gas-Lift đƣợc cấp từ Riser 01. Khí này đƣợc đo trong Gas-lift Metering Skid
SK-800A và dẫn tới Gas-lift Distribution Skid SK-800B sau đó phân ra 9 giếng sản
phẩm. Một nhánh dự phòng để chuyển khí Gas-lift tới giàn khác.
Bên cạnh hệ thống công nghệ, các hệ thống tiện ích tƣơng ứng nhƣ là Hệ thống
khí nguồn nuôi cho instrument, hệ thống nƣớc biển, hệ thống máy phát điện, hệ thống
máy diesel, etc... đƣợc cung cấp để hỗ trợ cho hoạt động của giàn.
1.1.2 HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỀU KHIỂN CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ:
Phần này mô tả của hoạt động, điều khiển và theo dõi hệ thống xử lý đƣợc chia
ra thành nhiều phân đoạn nhƣ sau:
Hệ thống ống dẫn đầu giếng (Well flow lines control)
Bộ phận lƣu giếng khoan (Production header)
Bộ thử dòng (Test header)
Hệ thống các ống đứng (Risers)
Bộ tách sản phẩm (Production separator)
Hệ thống thông gió (Vent system)
Hệ thống xả (Open/close drain system)
Hệ thống phân phối khí nén (Gaslift distribution system)
Hệ thống bơm ép hóa chất (Chemical injection system)
Hình dƣới mô tả quá trình công nghệ của giàn đầu giếng.
11
Hình 1.1-1 Hệ thống công nghệ giàn đầu giếng
Nguồn: Hướng dẫn thiết kế đo lường điều khiển – lưu hành nội bộ Vietsovpetro – Tác
giá Võ Việt Hải- Lê Tùng Sơn (10-2016)
1.2
CÁC HỆ THỐNG CHÍNH
1.2.1 ĐẦU GIẾNG (WELL SLOTS)
a) Quá trình và thiết bị
12
Hình 1.2-1Đầu giếng
Tùy thuộc vào thiết kế công nghệ, mỗi giàn khai thác dầu có thể có một số đầu
giếng khai thác dầu hoặc xử lý công nghệ gaslift hoặc bơm ép nƣớc…Trong đó, các
giếng gaslift hoặc bơm ép nƣớc đƣợc thiết kế để thực hiện các chức năng bơm khí
hoặc nƣớc từ thiết bị bề mặt xuống giếng nhằm thực hiện quá trình công nghệ nhƣ:
-
Gaslift: trộn lẫn sản phẩm dầu với khí hydrocarbon để giảm tỉ trọng và lôi
cuốn dầu lên bề mặt.
13
-
Ép vỉa: dùng nƣớc có áp suất cao bơm vào các vỉa lân cận vỉa dầu đang khai
thác để tăng áp suất vỉa cho dầu có thể lên đƣợc bề mặt thông qua giếng khai
thác.
b) Yêu cầu điều khiển
Tại các giếng khai thác này việc điều khiển đƣợc thực hiện bởi hệ thống điều
khiển đầu giếng.
1.2.2 CỤM THU GOM SẢN PHẨM (PRODUCTION MANIFOLD)
a) Quá trình và thiết bị
Hình 1.2-2: Cụm thu gom sản phẩm
Cụm thu gom sản phẩm (M-x) là các ống công nghệ thƣờng nối thành vòng, có
các đƣờng vào-ra đƣợc thiết kế để thu gom các dòng sản phẩm dầu từ các giếng khai
thác của giàn. Từ cụm thu gom sản phẩm, dầu đƣợc chuyển qua các thiết bị lọc thô F1 trƣớc khi đƣa vào các cụm thiết bị xử lý.
b) Yêu cầu điều khiển
14
-
Giám sát áp suất trên đƣờng thu gom
-
Điều khiển đóng công nghệ và đóng khẩn cấp thông qua van điều khiển SDV khi
xảy ra bất thƣờng.
-
Giám sát trạng thái các phin lọc bằng bộ đo chênh áp
-
Theo dõi dòng sản phẩm từ các giàn vệ tinh trong mạng lƣới khai thác nội mỏ
thông qua kiểm soát áp suất dòng sản phẩm tại dàn ống đứng
-
Giám sát và thực hiện các hoạt động dừng công nghệ (PSD) và dừng khẩn cấp
(ESD)
1.2.3
-400 (PRODUCTION SEPARATOR V-400)
a) Quá trình và thiết bị
Separator -
.
-03.
Hình 1.2-3: Bình tách sản phẩm
15
b) Yêu cầu điều khiển
-
Giám sát và điều chỉnh mức lỏng và mức ngăn cách dầu-nƣớc trong các ngăn của
bình tách
-
Giám sát và điều chỉnh áp suất khí và dầu tại đầu ra bình tách
-
Giám sát và điều chỉnh áp suất bình tách
-
Giám sát và điều chỉnh nhiệt độ làm việc của bình tách
-
Giám sát và điều chỉnh nhiệt độ dòng dầu lƣu chuyển giữa các khâu xử lý sản
phẩm
-
Giám sát và thực hiện các hoạt động dừng công nghệ (PSD) và dừng khẩn cấp
(ESD)
-
đo
mức
1 mức dung dịch
-
ổn định trong bình tách trong một
nhất định
. Để tránh ảnh hƣởng tới quá trình tách,
.
control valve. LIC sẽ tự động chuyển sang chế độ bằng tay (Manual Mode). Việc lỗi
16
này sẽ đƣợc thông báo cho ngƣời vận hành, nhƣng giữ thiết bị ở chế độ ổn định, tránh
làm dừng hệ thống.
-
-thấp
).
-
-
đo áp suất
tới PCS.
Khi P
Pressure control
valve. PIC sẽ tự động chuyển sang chế độ bằng tay (Manual Mode). Việc lỗi này sẽ
đƣợc thông báo cho ngƣời vận hành, nhƣng giữ thiết bị ở chế độ ổn định, tránh làm
dừng hệ thống.
-400).
đo
tới
.
Theo các chu trình tách khác nhau, ngƣời cán bộ vận hành công nghệ sẽ điều
chỉnh các mức chất lỏng, áp suất và nhiệt độ bình tách thích hợp để hiệu suất tách là
tốt và ổn định nhất.
1.2.4
(FLOWMETER)
-
17
-
- Xem thêm -