Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thiết kế nhà máy ủ phân compost thành phố ninh bình...

Tài liệu Thiết kế nhà máy ủ phân compost thành phố ninh bình

.DOCX
46
574
101

Mô tả:

MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG................................................................................III MỞ ĐẦU.................................................................................................................... IV CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THÀNH PHỐ NINH BÌNH........................................1 1.1 Điều kiện tự nhiên..........................................................................................1 1.1.1 Vị trí địa lý.......................................................................................................1 1.1.2 Địa hình............................................................................................................ 1 1.1.3 Khí hậu.............................................................................................................2 1.1.4 Thủy văn...........................................................................................................2 1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................................3 1.3 Tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn..................6 1.3.1 Nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần chất thải rắn...................................6 1.3.2 Hiện trạng phân loại, tái chế và tải sử dụng CTR............................................6 1.3.3 Hiện trạng thu gom, vận chuyển.......................................................................7 1.3.4 Hiện trạng xử lý CTR sinh hoạt........................................................................7 CHƯƠNG 2: ƯỚC TÍNH LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH CỦA TỈNH NINH BÌNH TỪ NĂM 2014 - 2035............................................................................8 2.1 Ước tính lượng chất thải phát sinh đến năm 2035.......................................8 3.1.1 Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong từng gia đình...................................8 3.1.2 Lượng chất thải y tế phát sinh theo giường bệnh............................................10 2.1.3 Lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh....................................................12 2.1.4 Chất thải rắn thương mại – dịch vụ................................................................14 2.2 Tính độ ẩm trung bình trong chất thải rắn đô thị.....................................17 CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ NHÀ MÁY Ủ PHÂN COMPOST................................20 3.1 Phương án xử lý............................................................................................20 Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT 3.1.1 Tổng quan về công nghệ sinh học chất thải rắn hữu cơ ở một số nước trên thế giới 20 3.2.2 Tổng quan về một số công nghệ ủ sinh học chất thải rắn hữu cơ tại một số đô thị ở Việt Nam..............................................................................................................20 3.2 Thiết kế nhà máy ủ phân compost..............................................................24 3.2.1 Chọn công suất của nhà máy xử lý rác...........................................................24 3.2.2 Nhà tập kết rác...............................................................................................24 3.2.3 Nhà phân loại rác...........................................................................................25 3.2.4 Sân đảo trộn...................................................................................................25 3.2.5 Khu ủ háo khí ( ủ trong 21 ngày)....................................................................25 3.2.6 Nhà ủ chín......................................................................................................26 3.2.7 Nhà tinh chế...................................................................................................27 CHƯƠNG 4: KHÁI TOÁN KINH TẾ.....................................................................28 4.1 Chi phí xây dựng ban đầu............................................................................28 4.2.1 Chi phí xây dựng nhà máy..............................................................................28 4.2 Chi phí vận hành nhà máy...........................................................................31 4.2.1 Lương trả cho công nhân...............................................................................31 4.2.2 Chi phí điện nước dầu....................................................................................33 4.3 Thu nhập tài chính.......................................................................................33 4.4 Thu hồi vốn...................................................................................................33 KẾT LUẬN................................................................................................................34 Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT DANH MỤC HÌNH VÀ BẢNG Hình 1. 1: Bản đồ vị trí địa lý tỉnh Ninh Bình..............................................................1 Bảng 1. 1: Bảng thống kê nguồn phát sinh chất thải ở tỉnh Ninh Bình Bảng 2. 1 : Bảng dự báo lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ 2014 - 2035.................8 Bảng 2. 2: Bảng phân loại thành phần chất thải rắn sinh hoạt.....................................10 Bảng 2. 3: Bảng dự báo lượng rác y tế phát sinh từ 2014 - 2035................................11 Bảng 2. 4 : Bảng thành phần chất thải rắn y tế............................................................12 Bảng 2. 5: Bảng dự báo lượng rác công nghiệp phát sinh từ 2014 - 2035...................13 Bảng 2. 6 : Bảng thành phần chất thải công nghiệp....................................................14 Bảng 2. 7 : Bảng dự báo lượng rác thương mại – dịch vụ phát sinh từ 2014 - 2035...15 Bảng 2. 8 : Bảng thành phần chất thải rắn thương mại – dịch vụ................................16 Bảng 2. 9: Bảng thống kê khối lượng chất thải rắn phát sinh đến 2035......................17 Bảng 2. 10: Thành phần chất thải rắn đô thị 19 Bảng 4. 1: Khái toán chi phí xây dựng nhà máy..........................................................28 Bảng 4. 2: Trang thiết bị cho công nghệ xử lý được lựa chọn..................29 Bảng 4. 3: Khái toán chi phí cho trang thiết bị..............................................30 Bảng 4. 4: Lương của công nhân viên nhà máy trong 1 năm......................................32 Bảng 4. 5: Chi phí năng lượng sử dụng trong 1 năm...................................................33 Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT MỞ ĐẦU Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, tốc độ đô thị hoá, công nghiệp hoá và sự gia tăng dân số loài người đang phải đứng trước các nguy cơ về sự suy giảm chất lượng môi trường sống. Rác thải đang là một vấn đề môi trường nghiêm trọng đặc biệt là tại các thành phố lớn, cùng với mức sống của người dân ngày càng được nâng cao thì lượng rác thải phát sinh ngày càng nhiều. Ở Việt Nam, tình trạng quá tải về rác thải tại các khu đô thị, các khu công nghiệp, bệnh viện đang là một bài toán khó đối với các nhà quản lý. Công tác thu gom, xử lý còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế, phương pháp xử lý chất thải rắn (CTR) bằng việc chôn lấp ngày càng bộc lộ nhiều hạn chế. Chính vì vậy, người dân sống tại các khu đô thị, đặc biệt là các đô thị lớn ngày ngày phải đối mặt với tình trạng môi trường bị ô nhiễm do rác thải và nguy cơ cho sức khoẻ của mình. Thành phố Ninh Bình nằm ở miền bắc Việt Nam trong những năm gần đây nền kinh tế có sự phát triển vượt bậc, tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh, cơ cấu kinh tế có nhiều thay đổi. Tình trạng ô nhiễm môi truờng do rác thải, và cạn kiệt quỹ đất sử dụng để chôn lấp rác đang ở trong tình trạng đáng báo động dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường. Một trong những phương pháp hiện nay để giảm sức ép từ rác thải tới môi trường mà đem lại lợi ích kinh tế đó là làm phân sinh học compost, chính vì vậy đề tài của em xin thực hiện đó là “ Thiết kế nhà máy ủ phân compost thành phố Ninh Bình “. Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT 1. Mục tiêu của đề tài Đánh giá hiện trạng khối lượng, thành phần chất thải rắn tại tỉnh Ninh Bình. Từ đó tính toán và thiết kế hoàn chỉnh nhà máy ủ phân compost nhằm xử lý lượng rác thải hữu cơ thu gom được trên địa bàn phát sinh từ 2014 – 2035. Xác định công suất nhà máy và thiết kế tính toán các hạng mục công trình của nhà máy, khái toán kinh tế cho nhà máy. 2. Nội dung nghiên cứu của đồ án Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn của tỉnh Ninh Bình Ước tính lượng chất thải rắn của tỉnh Ninh Bình phát sinh từ 2014 – 2035 Phân loại chất thải rắn theo phương pháp xử lý Thiết kế nhà máy ủ phân compost Khái toán kinh tế 3. Phạm vi nghiên cứu của đồ án Chất thải rắn phát sinh trong các hoạt động sinh hoạt, công nghiệp, y tế, thương mại – dịch vụ của tỉnh Ninh Bình 4. Phương pháp nghiên cứu Dựa vào số liệu đầu bài và nghiên cứu các tài liệu đã có để phân tích đánh giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý hiện tại của tỉnh. Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THÀNH PHỐ NINH BÌNH 1.1 Điều kiện tự nhiên 1.1.1 Vị trí địa lý Hình 1. 1: Bản đồ vị trí địa lý tỉnh Ninh Bình Tỉnh Ninh Bình nằm ở vùng cực nam đồng bằng châu thổ sông Hồng, phía bắc giáp tỉnh Hà Nam, phía Tây giáp 2 tỉnh Hòa Bình và Thanh Hóa, phía Đông giáp tỉnh Nam Định, phía Nam giáp biển Đông. Trung tâm là thành phố Ninh Bình cách thủ đô Hà Nội 93 km về phía Nam. Có quốc lộ 1A, quốc lộ 10 và đường sắt Bắc Nam chạy xuyên qua tỉnh. Ninh Bình còn có hệ thống cảng biển, đường sông, đường biển thuận lợi, tạo điều kiện giao lưu, hợp tác, phát triển toàn diện với các tỉnh khác trong cả nước và quốc tế. 1.1.2 Địa hình Do Ninh Bình ở vị trí điểm mút của cạnh đáy tam giác châu thổ sông Hồng, Ninh Bình bao gồm cả 3 loại địa hình. Vùng đồng bằng: chiếm 71,1% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất tỉnh, chiếm khoảng 90% dân số toàn tỉnh. Vùng này có độ cao trung Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí bình 0,9 ÷1,2 m, đất đai chủ yếu là đất phù sa được bồi và không được bồi. Tiềm năng phát triển của vùng là nông nghiệp. Vùng đồi núi và bán sơn địa: vùng này nằm ở phía Tây và Tây Nam của tỉnh, chiếm khoảng 24% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Độ cao trung bình từ 90 ÷120 m. Đặc biệt khu vực núi đá có độ cao trên 200 m. Vùng này tập trung 90% diện tích đồi núi và rừng của tỉnh thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp như chế biến gỗ, du lịch, trồng cây công nghiệp dài ngày… Vùng ven biển: chiếm 4,2% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Đất đai còn nhiễm mặn nhiều do mới bồi tụ nên đang trong thời kỳ cải tạo, vì vậy chủ yếu phù hợp với việc trồng rừng phòng hộ, nuôi trồng thủy hải sản. 1.1.3 Khí hậu Do là 1 bộ phận của đồng bằng Sông Hồng, nên Ninh Bình nằm trong đới gió mùa chí tuyến á có một mùa động lạnh khô. Nhiệt độ trung bình năm 23,3 ÷ 240C . Ninh Bình có chế độ nhiệt phân ra 2 mùa rõ rệt: mùa đông kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Trong mùa hạ, Ninh Bình còn thường xuyên chịu ảnh hưởng của kiểu thời tiết nắng nóng, khô do gió Lào gây ra. Độ ẩm tương đối trung bình từ 80 – 85% Chế độ mưa: do ảnh hưởng của các hệ thống gió mùa nên lượng mưa ở Ninh Bình phân bố không đều trong năm. Lượng mưa trong mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10) chiếm 80 – 90% tổng lượng mưa cả năm. Lượng mưa trung bình năm là 1870 mm. Nhưng có sự chênh lệch khá lớn giữa các năm. Sự phân bố không đều lượng mưa trong năm cùng với ảnh hưởng của địa hình là nguyên nhân gây ra hiện tượng lũ lụt, hạn hán cục bộ ở 1 số địa phương. 1.1.4 Thủy văn Ninh Bình có hệ thống sông ngòi dày đặc như: sông Đáy, sông Hoàng Long, sông Càn, sông Vạc, sông Vân… Sông ngòi có lượng nước khá dồi dào, dòng chảy trung bình đạt 30 l/s.km2. Mạng lưới sông suối của tỉnh phân bố tương đối đều, gồm hàng chục các con sông lớn nhỏ với tổng chiều dài khoảng 1000 km, tạo thành mạng lưới giao thông thủy, bộ rất thuận tiện cho giao lưu phát triển kinh tế trong và ngoài tỉnh. Và sông ngòi còn có tác dụng tiêu nước trong đồng ruộng ra sông khu bị mưa úng lụt. Mạng lưới kênh mương tưới tiêu tự chảy ngày càng phát triển mở rộng cùng với hệ thống các trạm bơm tưới tiêu nước. Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Ngoài hệ thống sông, Ninh Bình còn có nhiều hồ, đầm như: đầm Cút, hồ Thường Sung, hồ Đồng Liêm… Các hồ này đều có cảnh quan đẹp, nằm trong quần thể các núi đá vôi, có tiềm năng để phát triển du lịch. Nguồn nước ngầm của tỉnh Ninh Bình có tiền năng và ý nghĩa đối với sản xuất và đời sống. 1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội Năm 2013 Trong bối cảnh kinh tế thế giới và trong nước còn gặp nhiều khó khăn về suy giảm kinh tế, thời tiết không thuận lợi đã tác động không nhỏ đến sản xuất và đời sống nhân dân. Nhưng với sự cố gắng, nỗ lực của các cấp cán bộ, toàn dân trong tỉnh đã tập trung triển khai thực hiện triển khai các biện pháp tháo gỡ khó khăn và kinh tế - xã hội đã đạt được những kết quả quan trọng. Sản xuất nông nghiệp, toàn tỉnh hoàn thành gieo cấy trên 41,9 nghìn ha lúa trong khung thời vụ tốt nhất ( đạt 102,1% kế hoạch, tăng 90 ha so với vụ đông xuân 2011 – 2012) và 7,7 nghìn ha cây màu các loại.). Tổng sản lượng lương thực có hạt 6 tháng đầu năm ước đạt 292 nghìn tấn, tăng 2,9% so với cùng kỳ và đạt 59,6% kế hoạch cả năm. Kinh tế tăng trưởng đạt trên 10%, các ngành dịch vụ nhất là du lịch có bước phát triển, văn hóa xã hội có tiến bộ, an sinh xã hội đảm bảo, quốc phòng được tăng cường, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được giữ vững… Kinh tế công nghiệp đạt trên 15,5 nghìn tỷ đồng, tặng 12,1% so với 2012 và đạt 95,7% kế hoạch cả năm. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của mưa lớn của các cơn bão số 5, số 6 và dịch bệnh trong vụ mùa. Giá trị sản xuất toàn ngành đạt 2,199 tỷ đồng, và giảm 0,63% so với năm 2012. Tài chính, tín dụng, thương mại và dịch vụ: Thu ngân sách ước đạt 1190 tỷ đồng, đạt 42% dự toán và tăng 7% so với cùng kỳ năm 2013. Chi ngân sách đạt trên 2400 tỷ đồng, cơ bản đảm bảo đáp ứng các khoản chi thường xuyên, an sinh xã hội, nhất là các khoản chi cho sự nghiệp y tế, giáo dục, môi trường… đều đạt tiến độ và tăng so với cùng kỳ năm trước. Các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng tăng cường mở rộng các loại hình dịch vụ thu hút, huy động vốn, đáp ứng vốn cho đầu tư sản xuất và tiêu dùng, thực hiện tốt các giải pháp về chính sách tiền tệ trên địa bàn, nhất là các chính sách về lãi suất, kiểm soát thị trường vàng, ngoại tệ, ưu đãi cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tổng nguồ vốn huy động ước đạt 37900 tỷ đồng, tăng 4,4% so với đầu năm… Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Xuất khẩu tiếp tục tăng trưởng cao, kinh ngạch xuất khẩu ước đạt 261,2 triệu USD, tăng 39,7% so với 6 tháng năm 2012. Kinh ngạch nhập khẩu đạt 109 triệu USD, tăng 20% so với cùng kỳ Du lịch của tỉnh đạt 4,4 triệu lượt khách thăm quan, tăng 18,5% so với năm 2012, doanh thu gần 900 tỷ đồng, tăng 15,2%. Và đang được cải thiện, mở rộng tận dụng lợi thế Chất lượng giáo dục được nâng lên, tỷ lệ học sinh xếp loại học lực khá, giỏi tăng. 2013, đã có 50 em đạt giải kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia lớp 12… Phong trào khuyến học, khuyến tài, công tác xây dựng xã hội học tập được đẩy mạnh. Công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học tiếp tục được quan tâm, tỷ lệ kiên cố hóa trường lớp học toàn tỉnh đạt 83,5%. Công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân được quan tâm triển khai đồng bộ và có hiệu quả, thực hiên tốt công tác y tế dự phòng, các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế, phòng chống dịch bệnh, nâng cao y đức, giảm thủ tục hành chính, từng bước áp dụng các kỹ thuật mới, hiện đại vào khám chữa bệnh cho nhân dân. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ phục vụ thông tin, tuyên truyền được đẩy mạnh, bám sát các nhiệm vụ chính trị của địa phương và các sự kiện quan trọng trên địa bàn. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ kỷ niệm ngày thống nhất đất nước, ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh, lễ hội cố đô Hoa Lư , tuyên truyền những thành tựu trong công cuộc phát triển và đổi mới của địa phương và cả nước, khích lệ tinh thần thi đua lao động, lập thành tích cho vận động viên được duy trì, tổ chức thành công Đại hội thể dục thể thao cấp cơ sở, các giải thi đấu thể thao các ngành, các đơn vị trên địa bàn. Đội bóng chuyển Tràng An tham gia thi đấu và đoạt chức vô địch giải Bóng chuyền Cúp Hùng Vương tại Phú Thọ. Hoạt động khoa học công nghệ được mở rộng trên các lĩnh vực sản xuất và đời sống. Công tác kiểm định được tăng cường, thực hiện thường xuyên, góp phần hạn chế tình trạng gian lận trong đo lường ở một số lĩnh vực liên quan đến quyền lợi người tiêu dùng. Quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường được đẩy mạnh, nghiêm túc chấn chỉnh các vi phạm trong quản lý, sử dụng đất và tài nguyên, xử lý các hành vi vi phạm trong khai thác khoáng sản, đặc biệt là gây ô nhiễm môi trường và nguy hại khi sử dụng vật liệu nổ. Tăng cường hiệu quả đánh giá tác động môi trường các dự án, kịp thời điều chỉnh và xử lý sai sót, vi phạm từ khâu xây dựng dự án đến thi công và đi vào sản xuất. Đời sống người có công, các đối tượng chính sách xã hội tiếp tục được quan tâm. Trong dịp tết nguyên đán, lãnh dạo tỉnh và các địa phương đã tổ chức thăm, tặng quà, chúc tết các đối tượng. Đồng thời cấp phát kịp thời 1513 tấn gạo cứu trợ của trung Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí ương đến các hộ nghèo. Công tác đào tạo nghề, giải quyết các việc làm được đẩy mạnh, nâng cao chất lượng dạy nghề và mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đã tổ chức tổng kết, xây dựng kế hoạch tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1956/QĐ-TT của thủ tướng chính phủ về đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. Cải cách hành chính: đạt được những kết quả tích cực. Kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính được thực hiện nghiêm túc theo Kế hoạch UBND tỉnh đã ban hành. Đồng thời tăng cường việc công khai thủ tục hành chính bằng hình thức niêm yết tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và công khai trên Cơ sở Dữ liệu Quốc gia luôn bảo đảm tính kịp thời, duy trì thường xuyên, đảm bảo thuận tiện cho việc tra cứu, tổ chức thực hiện. Đến nay đã công bố đơn giản hóa và công khai trên cơ sở dữ liệu Quốc gia gần 900 bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành của tỉnh. Đã chỉ đạo tổ chức tốt việc lấy ý kiến dự thảo Luật Đất đai sửa đổi; phối hợp với Thường trực HĐND tỉnh, các đoàn thể thực hiện tốt việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân về Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 và Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) ở các cấp chính quyền, các cơ quan đơn vị, các thôn xóm và đang tiếp tục triển khai lấy ý kiến đến từng hộ gia đình. Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo được tập trung, nhất là thời gian trước và trong kỳ họp Quốc hội. UBND tỉnh tổ chức hội nghị, lấy ý kiến của các ngành, các hội đoàn thể và các cơ quan chức năng để giải quyết các vụ khiếu kiện phức tạp, kéo dài trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, hạn chế tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp. Trong 6 tháng đầu năm 2013, toàn tỉnh tiếp 1.311 lượt công dân, giảm 15% so cùng kỳ; tiếp nhận 743 đơn thư. Trong đó 71 đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp, đã giải quyết 54 đơn, đạt tỷ lệ 76%. Các tổ chức thanh tra trong tỉnh đã tiến hành 165 cuộc thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sách pháp luật và thanh tra việc phòng chống tham nhũng, lãng phí, đã phát hiện sai phạm về kinh tế 13,9 tỷ đồng, xử lý 26,42 ha đất, kiến nghị thu hồi về ngân sách nhà nước 13,9 tỷ đồng. Công tác truyền trông, báo chí, phát thanh, truyền hình đã từng bước nâng cao chất lượng thông tin, tuyên truyền, bám sát các nhiệm vụ chính trị trọng tâm, kịp thời phản án tình hình kinh tế, xã hội và các sự kiện trọng đại của cả nước, của địa phương… Quốc phòng an ninh: lực lượng quân sự địa phương đảm bảo thực hiện nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu, hoành thành nội dung huấn luyện cho lực lượng dân quân tự vệ, đào tạo bồi dưỡng kiến thức quốc phòng- an ninh theo chương trình quy định, công tác giao nhận quân năm 2012 hoàn thành đúng chỉ tiêu, chất lượng và đảm Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí bảo an toàn, tổ chức hiệp đồng chặt chẽ với các đơn vị quân đội đứng chân trên địa bàn, tổ chức thực hiện diễn tập phòng thủ khu vực tỉnh Nịnh Bình năm 2013 đạt yêu cầu, nhiệm vụ đề ra. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội: trên địa bàn tỉnh ổn định. Lực lượng công an đã phối hợp chặt chữ với các ngành chức năng tăng cường tuần tra, kiểm soát, kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý việc mua bán, tàng trữ, vận chuyển và đốt các loại pháo nổ, không để xảy ra hiện tượng đốt pháo nổ và thả đèn trời trái quy định trên địa bàn. Bảo vệ an toàn tuyệt đối các chuyến thăm, làm việc của lãnh đạo Đảng. Nhà nước và các đoàn khách quốc tế. 1.3 Tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn 1.3.1 Nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần chất thải rắn Bảng 1. 1: Bảng thống kê nguồn phát sinh chất thải ở tỉnh Ninh Bình CTR sinh CTR sinh hoạt Tổng lượng hoạt đô thị nông thôn CTR phát sinh (tấn/ngđ) (tấn/ngđ) (tấn/ngđ) TT Địa điểm 1 Thành phố Ninh Bình 93,0 7,5 100,5 2 Thị xã Tam Điệp 27,8 8,3 36,2 3 Huyện Nho Quan 6,8 54,4 61,2 4 Huyện Gia Viễn 4,0 44,7 48,8 5 Huyện Hoa Lư 2,5 25,5 28,0 10,1 48,8 58,9 6 Huyện Yên Khánh 7 Huyện Kim Sơn 9,5 61,8 71,3 8 Huyện Yên Mô 2,7 43,2 45,9 Tổng cộng: 156,5 294,1 450,7 1.3.2 Hiện trạng phân loại, tái chế và tải sử dụng CTR Phân loại: Việc phân loại rác mang lại giá trị kinh tế ( những chất có thể tái chế ) đã được thực hiện thường xuyên bởi người dân và những công nhân thu gom rác. Tái chế và tái sử dụng CTR: Trên địa bàn tỉnh chưa thực hiện việc tái chế, tái sử dụng CTR sinh hoạt. Những chất thải có khả năng tái chế do người dân và công nhân vệ sinh môi trường thu gom, phân loại rồi chuyển đến các cơ sở tái chế không chính thức (các đại lý mua, bán phế liệu). 1.3.3 Hiện trạng thu gom, vận chuyển Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh đạt trung bình (20÷90)%, chủ yếu tập trung tại các trung tâm thị trấn; riêng thành phố Ninh Bình và thị xã Tam Điệp đạt tỷ lệ gần 96%. Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt tại các khu vực nông thôn và ven đô thị đạt (5÷10)%; tại các khu vực nông thôn và khu vực nằm xa các trục đường giao thông lớn hầu hết chưa được thu gom. Phương tiện chuyên dụng để thu gom rác (xe ép rác, xe đẩy...) tại các huyện còn thiếu; việc thu gom rác thải sinh hoạt vẫn chưa đạt hiệu quả cao, nhất là các vùng sâu, vùng xa. Ở các huyện chủ yếu vẫn là các xe tự chế (cải tiến, xe 3 bánh, xe kéo tay,...); vì vậy, không đảm bảo vệ sinh trong quá trình vận chuyển, ảnh hưởng đến môi trường, mất vệ sinh trên các tuyến đường vận chuyển. 1.3.4 Hiện trạng xử lý CTR sinh hoạt Khu vực đô thị: + Phần lớn CTR sinh hoạt đô thị phát sinh tại các khu vực đô thị trên địa bàn các huyện Kim Sơn, Yên Khánh, Yên Mô, Hoa Lư, thị xã Tam Điệp và thành phố Ninh Bình được thu gom và chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh đặt tại thung Quèn Khó, xã Đông Sơn, thị xã Tam Điệp (diện tích khoảng 6,5ha). + Huyện Nho Quan tổ chức thu gom xử lý tại bãi chôn lấp Thung Châu xã Kỳ Phú, diện tích khoảng 5 ha, công suất xử lý lên 70 tấn/ngày; công nghệ sử dụng là đổ đống, đốt và chôn lấp. + Huyện Gia Viễn tổ chức thu gom xử lý tại các bãi chôn lấp đặt tại các xã: Gia Thanh (3.000m2 ), Gia Phương (1.200m2 ), Gia Hòa (6.000m2 ), thị trấn Me (4.000m2 ), có tổng diện tích khoảng 1,42 ha; công nghệ sử dụng hiện tại là đổ đống lộ thiên và đốt tại chỗ để tiêu hủy rác khi đầy. Khu vực nông thôn: CTR sinh hoạt tại các cụm dân cư nông thôn được xử lý chủ yếu bằng phương pháp chôn lấp kết hợp với đốt thủ công. CHƯƠNG 2: ƯỚC TÍNH LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH CỦA TỈNH NINH BÌNH TỪ NĂM 2014 - 2035 2.1 Ước tính lượng chất thải phát sinh đến năm 2035 3.1.1 Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong từng gia đình. Rsh = N(1+q)*g*365 (kg) Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Trong đó: N là số dân trong giai đoạn đang xét ( người) q là tỉ lệ tăng dân số (%) g là tiêu chuẩn thải rác (kg/người. ngày đêm) Lượng rác được thu gom Rshtg = Rsh* P Trong đó: P là tỷ lệ thu gom (%) Bảng 2. 1: Bảng dự báo lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ 2014 - 2035 Tốc độ Năm tăng dân số (%) 2013 2014 1,3 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 0,9 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 Tổng Dân số (người) 298.500 302.381 306.311 310.293 314.327 318.414 322.553 326.746 330.994 335.297 339.656 344.071 348.544 351.681 354.846 358.040 361.262 364.513 367.794 371.104 374.444 377.814 381.214 Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lượng ctr phát sinh (kg/người.ngày ) 1,2 1,7 Lượng rác thải phát sinh (tấn/năm) 130.743,000 132.442,660 134.164,410 135.908,550 137.675,360 139.465,140 141.278,190 143.114,810 144.975,300 146.859,980 148.769,160 150.703,160 152.662,300 218.218,030 220.181,990 222.163,630 224.163,100 226.180,570 228.216,200 230.270,140 232.342,570 234.433,660 236.543,560 Tỷ lệ thu gom rác (%) 95 100 Lượng rác được thu gom (tấn) 125.820,53 127.456,19 129.113,12 130.791,59 132.491,88 134.214,28 135.959,07 137.726,54 139.516,98 141.330,70 143.168,00 145.029,19 218.218,03 220.181,99 222.163,63 224.163,10 226.180,57 228.216,20 230.270,14 232.342,57 234.433,66 236.543,56 3.895.331,520 Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Phân loại chất thải rắn Chất thải rắn được phân loại theo nhiều cách: Theo vị trí hình thành: Tùy theo vị trí hình thành mà người ta phân ra rác thải đường phố, rác thải vườn, rác thải các KCN tập trung, rác thải hộ gia đình… Theo thành phần hóa học và vật lý: Theo tính chất hóa học có thể phân chia ra chất thải hữu cơ, chất thải vô cơ, kim loại, phi kim. Theo mức độ nguy hại, chất thải được phân chia thành các loại sau: Chất thải ngụy hại: Bao gồm các hóa chất dễ phản ứng, các chất độc hại, chất thải sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, dễ gây nổ, chất thải phóng xạ… Chất thải không nguy hại: Là những chất thải không chứa các chất và các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp. Khác với biến động về khối lượng có thể tính toán được, sự thay đổi về thành phần rác rất khó có thể xác định chính xác bởi vì nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thay đổi theo mức sống, tập quán tiêu dùng, điều kiện kinh tế, tùy thuộc vào các mùa trong năm và đặc điểm của từng địa phương…Vì vậy việc dự báo thành phần rác thải của tương lai chỉ được thực hiện bằng cách tham khảo thành phần rác thải của các khu vực có tập quán sinh sống gần giống với địa phương nghiên cứu. Dựa vào các tài liệu và số liệu, ta có thể dự báo một cách khái quát thành phần rác của tỉnh Ninh Bình theo các bảng sau: Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Bảng 2. 2: Bảng phân loại thành phần chất thải rắn sinh hoạt Thành phần Tỷ lệ theo trọng lượng (%) Tổng khối lượng CTR thu gom (tấn) Khối lượng thành phần (tấn) Chất thải hữu cơ (lá , củ , quả , xác súc vật …) 42,5 3.895.331,520 1.655.515,896 Giấy vụn , bìa catton 3,5 136.336,603 Ni lon , nhựa … 6,4 249.301,217 Thuỷ tinh vụn , chai lọ … 2,6 101.278,620 2 77.906,630 Cao su , vải vụn , giẻ … 2,8 109.069,283 Đá , cát , sỏi , sành sứ ... 40,2 1.565.923,271 Tổng 100 3.895.331,520 3.895.331,520 Kim loại 3.1.2 Lượng chất thải y tế phát sinh theo giường bệnh R yt G.(1  q yt ) * g yt * p yt * 365 (kg) Trong đó: G: số giường bệnh qyt: tỉ lệ tăng giường bệnh (%) gyt: tiêu chuẩn thải rác y tế (kg/gb.ngđ) pyt: tỷ lệ thu gom (%) Trong đó thành phần nguy hại chiếm 10-25 % .Chọn thành phần nguy hại chiếm 25% =>Rytknh và Rytnh Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Bảng 2. 3: Bảng dự báo lượng rác y tế phát sinh từ 2014 - 2035 Năm Tỉ lệ tăng giường bệnh (%) Số giường bệnh (giường) 2013 2014 Lượng ctr phát sinh (kg/gb.ngày) Tỉ lệ thu gom ctr gb (%) 2,1 100 Lượng CTR y tế thu gom (tấn) 800 2 816 625,464 2015 832 637,973 2016 849 650,733 2017 866 663,747 2018 883 677,022 2019 901 690,563 2020 919 704,374 2021 937 718,462 2022 956 732,831 2023 975 747,487 2024 995 762,437 2025 1.015 777,686 2026 4 1.055 2,5 100 962,849 2027 1.097 1.001,363 2028 1.141 1.041,418 2029 1.187 1.083,074 2030 1.234 1.126,397 2031 1.284 1.171,453 2032 1.335 1.218,311 2033 1.389 1.267,044 2034 1.444 1.317,726 Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí 2035 Tổng Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH 1.502 1.370,435 19.948,850 Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí Bảng 2. 4: Bảng thành phần chất thải rắn y tế Thành phần chất thải Chất thải sinh hoạt (vỏ bánh,lá cây,hoa quả thừa…) Trọng lương (%) 28,5 Tổng khối lượng chất thải rắn thu gom (tấn) 19.948,850 Khối lượng thành phần (tấn) 5.685,422 Giấy bao gói các loại 10 1.994,885 Kim tiêm , các vật sắc nhọn … 3,5 698,210 Bông băng dính máu mủ … 16,5 3.291,560 Bệnh phẩm (cơ quan nội tạng bị cắt bỏ ...) 3,7 738,107 Các đồ vật bằng nhựa 2 398,977 Các đồ vật bằng kim loại 2 398,977 Thuỷ tinh vỡ , chai lọ … 12,5 2.493,606 Thuốc quá đát 1,3 259,335 Các chất khác (đất đá vụn , chất trơ …) 20 3.989,770 Tổng 100 19.948,850 19.948,850 Trong đó thành phần nguy hại chiếm 10 – 25% .  Rytknh Ryt *(1  0, 25) 19.948,850*(1  0, 25) 14.961, 638  Rytnh Ryt  Rytknh 19.948,850  14.961, 638 4987, 212 (tấn) (tấn) 2.1.3 Lượng chất thải rắn công nghiệp phát sinh Lượng chát thải rắn công nghiệp phát sinh thường chiếm từ 5 – 20% chất thải rắn sinh hoạt. Rcn (2014) (10%) * R sh (2014) Rcn (n  1) Rcn ( n ) * (1  qcn ) * pcn Trong đó : Rcn(n+1) : chất thải rắn công nghiệp phát sinh năm thứ n + 1 Rsh(n) : chất thải rắn sinh hoạt phát sinh năm thứ n Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí qcn : tỷ lệ tăng trưởng công nghiệp (%) pcn : tỷ lệ thu gom (%) Bảng 2. 5: Bảng dự báo lượng rác công nghiệp phát sinh từ 2014 - 2035 CTR công nghiệp/ CTR sinh hoạt Tốc độ tăng trưởng (%) Tỉ lệ thu gom CTR (%) 10 12 100 Lượng rác thải CN (tấn/năm) Năm Lượng rác sinh hoạt (tấn/năm) 2013 130.743,000 2014 132.442,660 2015 134.164,410 14.643,216 2016 135.908,550 16.400,402 2017 137.675,360 18.368,450 2018 139.465,140 20.572,664 2019 141.278,190 23.041,384 2020 143.114,810 25.806,350 2021 144.975,300 28.903,112 2022 146.859,980 32.371,485 2023 148.769,160 36.256,064 2024 150.703,160 40.606,791 2025 152.662,300 45.479,606 2026 218.218,030 2027 220.181,990 58.278,659 2028 222.163,630 65.971,442 2029 224.163,100 74.679,672 2030 226.180,570 84.537,389 2031 228.216,200 95.696,324 2032 230.270,140 108.328,239 Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH 13,2 13.074,300 51.482,914 Lớp: 52MT Ket-noi.com kho tài liệu miễn phí 2033 232.342,570 122.627,567 2034 234.433,660 138.814,405 2035 236.543,560 157.137,907 Tổng Sinh viên: PHẠM TIẾN MINH 1.273.078,342 Lớp: 52MT
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan