Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
Nhiệm vụ thiết kế
THIẾT KẾ MÁY TIỆN REN VÍT VẠN NĂNG
SỐ LIỆU THIẾT KẾ
1. Hộp tốc độ:
1, 26
Z=23
nmin= 14 (v/ph)
2. Hộp chạy dao dùng cơ cấu Norton, khuếch đại ren uKđmax = 32:
Ren hệ mét :
tp=
1,5 16
Ren Anh
n=
48 4
Ren mô-đun :
m=
0, 75 8
Ren Pitch:
Dp=
:
Sdọcmin = 2.Sngangmin = 0,08 (mm/vòng)
Động cơ chính: N=10Kw; n= 1440 (vòng/ph)
NỘI DUNG THUYẾT MINH
-
Phân tích máy tương tự
-
Tính toán động học toàn máy
-
Tính công suất động cơ
-
Tính bền:
+ Trục chính
+Một cặp bánh răng
-
Tính hệ thống điều khiển
BẢN VẼ
Vẽ khai triển và vẽ cắt hệ thống điều khiển: HỘP TỐC ĐỘ
Vẽ khai triển và vẽ cắt hệ thống điều khiển: HỘP CHẠY DAO
Hà nội,ngày 10 tháng 2 năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
BÙI TUẤN ANH
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 1
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
LỜI NÓI ĐẦU
Một trong những nội dung đặc biệt quan trọng của cuộc cách mạng khoa học
kĩ thuật trên toàn cầu nói chung và với sự nghiệp công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất
nước ta nói riêng hiên nay đó là việc cơ khí hóa và tự động hóa quá trình sản xuất.
Nó nhằm tăng năng suất lao động và phát triển nên kinh tế quốc dân. Trong đó
công nghiệp chế tạo máy công cụ và thiết bị đóng vai trò then chốt. Để đáp ứng nhu
cầu này,đi đôi với công việc nghiên cứu, thiết kế nâng cấp máy công cụ là trang bị
đầy đủ những kiến thức sâu rộng về máy công cụ và trang thiết bị cơ khí cũng như
khả năng áp dụng lí luận khoa học thực tiễn sản suất cho đội ngũ cán bộ khoa hoc
kĩ thuật là không thể thiếu được. Với những kiến thức đã được trang bị,sự hướng
dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo cũng như sự cố gắng của bản thân. Đến nay
nhiệm vụ đồ án máy công cụ được giao cơ bản em đã hoàn thành. Trong toàn bộ
quá trình tính toán thiết kế máy mới “Máy tiện ren vít vạn năng” có thể có nhiều
hạn chế. Rất mong được sự chỉ bảo của thầy.
Phần tính toán thiết kế máy mới gồm các nội dung sau:
Chương I : Phân tích máy tương tự
Chương II : Tính toán động học toàn máy
Chương III: Tính công suất động cơ
Chương IV: Tính bền
Chương V : Tính hệ thống điều khiển
Qua đây em cũng xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn, đặc biệt là thầy Bùi Tuấn
Anh đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này
Sinh viên thực hiện
Đặng Duy Kiên
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 2
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
CHƯƠNG I : PHÂN TÍCH MÁY TƯƠNG TỰ
1.1) KHẢO SÁT CÁC ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CỦA MỘT SỐ
LOẠI MÁY TIỆN THƯỜNG GẶP
Máy tiện là loại máy phổ thông được dùng nhiều nhất, nó chiếm khoảng
40% đên 50% thiết bị trong nhà máy. Sở dĩ nó được trang bị nhiều như vậy vì khả
năng gia công của loại máy này khá đa dạng từ việc gia công các mặt tròn xoay
(mặt trụ, mặt định hình, mặt nón, mặt ren vít) đến khoan, khoét, doa, tạo hình nhiều
cạnh, elip, cam, gia công cắt đứt)
Các loại máy tiện hiện trang bị trong các nhà máy ở nước ta hiện nay hầu
hết là các máy cũ của Liên Xô hay do chúng ta tự sản xuất dựa theo các kiểu máy
của Liên Xô,có cải tiến để phù hợp với điều kiện sản xuất của nước ta.
Các loại máy tiện vạn năng chúng ta hay gặp trong các xưởng cơ khí và đặc
tính kĩ thuật của chúng:
Bảng 1.1): Tính năng kĩ thuật của các máy đã có
Đặc tính kĩ thuật
Chiều cao tâm máy (mm)
Khoảng cách hai mũi tâm (mm)
Đường kính vật gia công Dmax(mm)
Số cấp tốc độ
(z)
Số vòng quay:nminnmax (v/p)
Lượng chạy dao dọc (mm)
Lượng chạy dao ngang (mm)
Công suất trục chính (kw)
Lực chạy dao lớn nhất
Pxmax (N)
Pymax (N)
Khả năng cắt ren
Ren quốc tế (tp)
Ren Mô-đun (m)
Ren Anh (n)
Ren pitch (Dp)
T620
200
1400
400
23
12,52000
0,074,16
0,0352,0
10
Các loại máy
1K62
200
1500
400
21
11,51200
0,0821,59
0,0270,527
7
T616
160
700
320
12
441980
0,061,07
0,040,78
4,5
3530
5400
3430
5400
3000
8100
1192
0,548
242
961
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 3
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
Kết Luận: Theo đề bài thiết kế thì ta thấy máy tiện ren vít vạn năng T620 có các
đặc tính tương tự. Do đó ta sử dụng máy T620 làm máy mẫu để khảo sát thiết kế
máy mới
1.2) PHÂN TÍCH MÁY TƯƠNG TỰ-MÁY TIỆN REN VÍT VẠN
NĂNG T620
1.2.1) Sơ đồ động học máy
Ly hîp ma
s¸t
® êng
truyÒn
nghÞch
II
V
® êng
quay
thuËn
III
tõ®éng
c¬
VI
IV
® êngtruyÒntèc®éthÊp
VII
® êngtruyÒntèc®écao
Hình 1.1) Sơ đồ động học máy tiện T620
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 4
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
Hình 1.2) Sơ đồ động của máy tiện T620
a) Xích tốc độ:
Xích nối từ động cơ điện công suất N=10kW số vòng quay n=1450 vg/ph, qua bộ
truyền đai vào hộp tốc độ làm quay trục chính VII
Lượng di động tính toán ở hai đầu xích là:
nđc (vg/ph) của động cơ ntc (vg/ph) của trục chính
Xích tốc độ có đường quay thuận. Mỗi đường truyền khi tới trục chính bị tách ra
làm 2 đường truyền:
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 5
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
+ Đường truyền trực tiếp tới trục chính cho ta tốc độ cao
+ Đường truyền tốc độ thấp đi từ trục IV-V-VI-VII
Phương trình xích động biểu thị khả năng biến đổi tốc độ của máy
Hình 1.3) Phương trình xích động
Từ phương trình trên ta thấy:
+ Đường tốc độ cao vòng quay thuận có 6 cấp tốc độ
2x3x1=6
+ Đường tốc độ thấp vòng quay thuận có 24 cấp tốc độ
2 x 3 x 2 x 2 x 1 = 24
Thực tế đường truyền tốc độ thấp vòng quay thuận chỉ có 18 cấp tốc độ, vì giữa
trục IV và trục VI có khối bánh răng di trượt hai bậc có khả năng cho ta 4 tỉ số
truyền
22
88
IV
45
45
22
88
V
45
45
VI
1
1
1
Nhìn vào phương trình thực tế chỉ có 3 tỉ số truyền 1 , 4 , 16
Như vậy đường truyền tốc độ thấp vòng quay thuận còn 18 tốc độ
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 6
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
2 x 3 x 3 x 1 = 18
Vậy đường truyền thuận có 18+6=24 cấp tốc độ bao gồm:
Tốc độ thấp từ n1 n18
Tốc độ cao từ n19n24
Về mặt độ lớn ta thấy n18 ¿ n19 . Vậy trên thực tế chỉ có 23 tốc độ khác nhau. Các
1
1
1
tỉ số truyền 1 , 4 , 16
tạo nên ikđại dùng để cắt ren khuếch đại
b) Xích chạy dao cắt ren:
Máy tiện ren vít vạn năng T620 có khả năng cắt 4 loại ren:
+ Ren quốc tế (tp)
+ Ren mô-đun (m)
+ Ren Anh (n)
+ Ren Pitch (Dp)
Khi cắt ren tiêu chuẩn xích truyền từ trục VII xuống trục VIII về trục IX qua cặp
bánh răng thay thế vào hộp dao và trục vit me.
Lượng di động tính toán ở hai đầu xích là:
Một vòng trục chính-cho tiện được 1 bước ren tp (mm).
Để cắt được 4 loại ren máy có 4 khả năng điều khiển sau:
+ Cơ cấu bánh răng thay thế qua trục IX và trục X đảm nhận 2 khả năng (dùng
64
cặp bánh răng 97
42
và 50 ).
+ Bộ bánh răng Nooctong chủ động chuyển động từ trục IX qua li hợp C 2 tới trục
X làm quay khối bánh răng hình tháp xuống trục XI qua C3 tới trục XII đến trục
XIV tới trục vít me.
+ Nooctoong bị động chuyển động từ trục X thông qua C 2 mà đi từ cặp bánh răng
28
36 tới trục XI và 28-25-36 bánh răng hình tháp XII qua bánh răng 35 (không
truyền qua trục XV) xuống dưới 18-28-35-XIII tiếp tục truyền qua XIV-XV tới vít
me.
+ Để cắt được nhiều ren khác nhau trong cùng một loại ren trong hộp chạy dao
của máy dùng khối bánh răng hình tháp 7 bậc và 2 khối bánh răng di trượt.
Khi cắt ren trái trục chính giữ nguyên chiều quay cũ cần đổi chiều chạy dao ngược
lại trong xích có cơ cấu đổi chiều nối giữa trục VIII và IX tới bánh răng đệm 28.
Lược đồ cấu trúc động học hộp chạy dao
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 7
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
Hình 1.4) Lược đồ cấu trúc chạy dao
Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng quát cắt ren như
sau:
1 vòng trục chính x icố định x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp
Khi cắt ren quốc tế ( dùng cho các mối ghép):
- Lượng di động tính toán : 1 vòng
i®c¬trục chính tp (mm)
42
- Bánh răng thay thế 50 ,bánh răng nooctong chủ động
Khi cắt ren Anh:
i gbéi
- Lượng di động tính toán : 1 vòng trục chính
25,4/n (mm)
Trong đó n: số vòng quayi trên
1 tấc Anh
tt
42
i csë
- Bánh răng thay thế 50 ,con đường 2 bánh nooctong chủ động
Phương trình cắc ren Anh
60
42
42
1vgtc (VII) 60 (VIII) 42 (IX) 50
35 28
(XII) 28 35 (XIII).igb.XV.tv=tp
35
28
(X) 38 . 35
36
28
(XI) 25 . z n
Khi cắt ren mô-đun : (dùng cho truyền động)
- Lượng di động tính toán : 1 vòng trục chính m
64
- Bánh răng thay thế 97 ,con đường 1 nooctong chủ động
Phương trình xích động
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 8
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
60
42
60 (VIII) 42
64
(IX) 97
zn
25
(X) C2 36 . 28
1vgtc (VII)
(XI) C3 (XII).igb.
(XV).12=tp
Khi cắt ren Pitch:
- Lượng di động tính toán : 1 vòng trục chính 25,4. /Dp
64
- Bánh răng thay thế 97 , con đường 1 nooctong chủ động
* Chạy dao dọc : Từ trục bánh vít 28( trục XVII) qua cặp bánh răng 14/60 (bánh
răng lồng không) đóng ly hợp bánh răng thanh răng t=10 (m=3) xe dao chạy dọc
hướng vào mâm cặp (chạy thuận),khi chạy dao lùi đường truyền từ trục XVIII
xuống ly hợp qua bánh răng đệm 38 tới bánh răng 14/60 tới cặp bánh răng thanh
răng 14/60 làm bánh xe chạy dao lùi
* Chạy dao ngang : Đường truyền giống như chạy dao dọc truyền theo nửa bên
phải hộp chạy dao tới vít me ngang t=5
* Chạy dao nhanh : Máy có động cơ điện chạy dao nhanh N = 1 kW, n= 1410
vg/ph trực tiếp làm quay nhanh trục trơn XVI
Từ các yêu cầu đó ta có được một bảng sắp xếp ren như sau:
Bảng 1.2) Bảng xếp ren
1
1,25
1,5
14
16
18
19
20
22
24
Ren quốc tế
tp=mm
1,75
3,5
2
4
2,25
4,5
2,5
5
5,5
3
6
Ren Anh
n=25,4/tp
7
31/2
8
4
9
41/2
9,5
10
5
11
12
6
7
8
9
10
11
12
-
2
3
56
64
72
80
88
96
-
Ren modun
m=tp/
0,5
1
1,25
1,5
Ren pitch
Dp=25,4/tp
28
14
32
16
36
18
40
20
44
22
48
24
-
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
1,75
2
2,25
2,5
3
7
8
9
10
11
12
-
Page 9
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
c) Một số cơ cấu đặc biệt:
+ Cơ cấu ly hợp siêu việt : Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều truyền
tới cơ cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyền khác nhau. Nên nếu không
có ly hợp siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gẫy trục. Cơ cấu ly hợp siêu việt
được dùng trong những trường hợp khi máy chạy dao nhanh và khi đảo chiều quay
của trục chính
+ Cơ cấu đai ốc mở đội : vít me truyền động cho 2 má đai ốc mở đôi tới hộp xe
dao. Khi quay tay quay làm đĩa quay chốt gắn cứng với 2 má sẽ trượt theo rãnh ăn
khớp với vít me
+ Cơ cấu an toàn trong hộp chạy dao nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải,được đặt
trong xích chạy dao ( tiện trơn) nó tự ngắt truyền động khi máy quá tải
1.2.2) Vẽ lưới vòng quay
a. Tính trị số
Ta có : nmin = 12,5 vòng/phút
nmax = 2000 vòng/phút
Z = 23
√
z−1 nmax
n min
Tính công bội theo công thức =
23 - 1 2000
=1,2595≈¿ ¿
12,5
Ta có =
1,26
Bởi vậy công bội của máy T620 có giá trị = 1,26.
√
b. Tính trị số vòng quay của trục đầu tiên của hộp tốc độ
145
+ Trên trục II : nII = nđcơ x iđt= 1450 x 260
= 808,65 (v/ph)
+ Trên trục VII:Căn cứ vào nmin tra bảng vòng quay tiêu chuẩn ta có 23 tốc độ
12,5-16-20-25-31,5-40-50-63-80-100-125-160-200-250-310-400-500-630800-1000-1250-1600-2000
+ Xác định vị trí n0 đặt trên đồ thị vòng quay no = nII = 809 800 =n19
x
+ Xác định độ xiên của các nhóm truyền theo công thức i với = 1,26
Nhóm truyền thứ nhất có 2 tỉ số truyền
56
lg
34
56
x
i1 = 34 =1,26 X1 = lg 1,26 = 2,16 2
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 10
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
51
39
x
=1,26 X2 = lg 1,26
lg
51
i2 = 39
= 1,16 1
Tia i1 lệch sang phải 2 khoảng log
Tia i2 lệch sang phải 1 khoảng log
Lượng mở giữa hai tia [ x ] : x = i1/i2 = 2/ = = x
[ x] = 1
Nhóm truyền thứ hai (từ trục II tới trục III) có 3 tỉ số truyền
29
21
38
i3 = 47 ; i4 = 55 ; i5 = 38
Tương tự cách làm nhóm truyền 1 ta có :
X3 = - 2,09 - 2 Tia i3 lệch sang trái 2 khoảng log
X4 = - 4,17 - 4 Tia i4 lệch sang trái 4 khoảng log
X5 = 1
Tia i5 thẳng đứng
Lượng mở [ x ] = [ 2 ] ứng với nhóm truyền khuếch đại
Nhóm truyền thứ ba (từ trục III tới trục IV) có 2 tỉ số truyền
22
i6 = 88
45
i7 = 45
X6 = -6
Tia i6 lệch sang trái 6 khoảng log
X7 =1
Tia i7 thẳng đứng
Nhóm truyền thứ tư (từ trục IV tới trục V) có 2 tỉ số truyền
22
i8 = 88
45
i9 = 45
X8 = -6
Tia i8 lệch sang trái 6 khoảng log
X9 =1
Tia i9 thẳng đứng
Nhóm truyền gián tiếp (từ trục V tới trục VI) có 1 tỉ số truyền
27
i10 = 54
X10 = -4
Tia i10 lệch sang trái 4 khoảng log
Nhóm truyền trực tiếp (từ trục III tới trục VI) có 1 tỉ số truyền
65
i11= 43
X11= 2
Tia i11 lệch sang phải 2 khoảng log
c. Vẽ đồ thị vòng quay
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 11
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
n®c = 1450
I
i
®
n
i
i
1
0
II
i
i
i
III
i
4
3
i
i
2
5
IV
6
i
7
9
V
8
i
11
VI
i
10
VII
2000
12,5
Hình 1.5) Đồ thị vòng quay
* Kết luận
Công thức động học của máy T620
Phương án không gian chạy vòng 2 x 3 x 2 x 2 x 1 = z1
Phương án không gian chạy tắt 2 x 3 x 1 = z2\
Số tốc độ đủ : z = z1 + z2 = 24 + 6 = 30
Phương án thứ tự của z1
2x3x2x2
[ 1 ] [ 2 ] [ 6 ] [ 12 ]
Trong đó nhóm truyền 2 [ 12 ] có 12 = 1,2612 = 16 > 8 không thõa mãn điều kiện
max 8. Nên phải tạo ra hiện tượng trùng tốc độ như sau
Z1 thu hẹp = 2 [ 1 ] .3 [ 2 ] .2 [ 6 ] .2 [ 6 ]
Số tốc độ trùng zx = 12 - 6 = 6 được bù lại bằng đường truyền thứ hai có phương án
không gian 2x3
Phương án thứ tự
2x3x1
[ 1]
[ 2]
[ 0]
Do đó lưới kết cấu của máy sẽ là
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 12
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
I
I
2[1]
2[1]
II
II
3[2]
3[2]
III
III
2[6]
IV
1[0]
2[6]
V
n1
n2
n3
n4
n5
n6
n7
n8
n9
n10
n11
Đường truyền gián tiếp
(Đường truyền chính)
n12
n13
n14
n15
n16
n17
n18
n19
n20
n21
n22
n23
n24
Đường truyền trực tiếp
(Đường truyền phụ)
Hình 1.6) Lưới kết cấu
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 13
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
Chương II : THIẾT KẾ TRUYỀN DẪN MÁY MỚI
2.1) THIẾT KẾ TRUYỀN DẪN HỘP TỐC ĐỘ
2.1.1) Chuỗi số vòng quay
Máy tiện ren vít vạn năng theo kiểu T620 với các thông số Z=23; nmin = 14 (v/ph);
= 1,26
a) Chuỗi số vòng quay tuân theo quy luật cấp số nhân
z 1
Công bội
z 1
nmax
nmin
nmax
1, 26
14
Ta có:
Suy ra nmax = 2261 (v/ph)
n1= nmin= 14 (v/ph)
n2= n1.
n3= n2. = n1= 2
…………
n23= n22. = n1. 22
Công thức tính tốc độ cắt:
π .d.n
V= 1000
(m/ph)
Trong đó: d- Đường kính chi tiết gia công (mm)
n- Số vòng quay trục chính (v/ph)
b) Tính số hạng của chuỗi số
Rn
nmax 2260
161, 43
nmin
14
Phạm vi điều chỉnh
Công bội = 1,26
Số cấp tốc độ Z= 23
Trị số vòng quay cơ sở thành lập từ trị số vòng quay đầu tiên n1= 14 v/ph và
nz= n1. z-1
Lần lượt thay Z= 1 23 vào ta có bảng sau:
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 14
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
Tốc độ
n1
n2
n3
n4
n5
n6
n7
n8
n9
n10
n11
n12
n13
n14
n15
n16
n17
n18
n19
n20
n21
n22
n23
Công thức tính
nmin= n1
n1.
n1. 2
n1. 3
n1. 4
n1. 5
n1. 6
n1. 7
n1. 8
n1. 9
n1. 10
n1. 11
n1. 12
n1. 13
n1. 14
n1. 15
n1. 16
n1. 17
n1. 18
n1. 19
n1. 20
n1. 21
n1. 22
Bảng 2.1) Bảng chuỗi số vòng quay
n tiêu chuẩn
14
18
22,4
28
35,5
45
56
71
90
112
141
180
224
280
355
450
560
710
900
1120
1410
1800
2240
c) Số nhóm truyền tối thiểu
nmin 1
nmax 4i
với i: số nhóm truyền tối thiểu
ndc
)
nmin
lg 4 = 3,67
lg(
=> i=
Vì số nhóm truyền là nguyên nên lấy i= 4
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 15
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
2.1.2) Phương án không gian
Các phương án không gian
24x1
12x2
3x4x2
6x2x2
2x3x2x2
Dựa vào số nhóm truyền tối thiểu i=4 ta loại trừ các phương án không gian và lấy
phương án không gian là : 2x3x2x2
Cách bố trí các bộ phân tổ hợp thành xích tốc độ bố trí theo phương án hộp tốc độ
và hộp trục chính vì máy có độ phức tạp lớn ( Z=23) công suất lớn N=10kW
Dựa vào công thức Z=p1.p2.p3….pj
Trong đó pj là tỷ số truyền trong một nhóm
Ta có Z= 24= 2x2x3x2= 2x2x2x3= 3x2x2x2= 2x3x2x2
Mỗi thừa số pj là 1 hoặc 2 khối bánh răng di trượt truyền động giữa 2 trục liên
tục
Phương án không gian được lựa chọn hợp lý dựa trên các tiêu chuẩn:
1. Tổng số bánh răng trên một trục
Sz= 2(p1+p2+….+pj)
2. Tổng số trục của phương án là nhỏ nhất
S= i+1
i: số nhóm truyền động
3. Chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ theo công thức
L = b + f
b: Chiều rộng bánh răng
f: khoảng hở giữa bánh răng và khe hở để lắp miếng gạt
4. Số bánh răng chịu momen xoắn ở trục cuối cùng là ít nhất
5. Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp: ly hợp ma sát,phanh
Phương án
Yếu tố so sánh
1.Tổng số bánh răng
Sz
2. Tổng số trục Str
3. Chiều dài L
4. Số bánh răng Mmax
5. Cơ cấu đặc biệt
Bảng 2.2) Bảng so sánh phương án bố trí không gian
3x2x2x2
2x2x3x2
2x3x2x2
2x2x2x3
18
18
18
18
5
19b + 18f
2
5
19b + 18f
2
5
19b + 18f
2
5
19b + 18f
3
Ly hợp ma sát
Ly hợp ma sát
Ly hợp ma sát
Ly hợp ma sát
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 16
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
Kết luận: Với phương án và bảng so sánh trên ta thấy nên chọn phương án không
gian 2x3x2x2 vì
- Tỷ số truyền giảm dần từ trục đầu tiên đến trục cuối. Nhưng phải bố trí trên
trục đầu tiên một bộ ly hợp ma sát nhiều đĩa và một bộ bánh răng đảo chiều
- Số bánh răng phân bố trên các trục đều hơn PAKG 3x2x2x2 và 2x2x3x2
- Số bánh răng chịu momen xoắn lớn nhất Mmax trên trục chính là ít nhất
Do đó để đảm bảo tỷ số truyền giảm từ từ đồng đều ưu tiên việc bố trí kết cấu ta
chọn PAKG 2x3x2x2
b
f
I
f
II
III
IV
V
Hình 2.1) Sơ đồ động học của máy
2.1.3) Phương án thứ tự (PATT)
- Số phương án thứ tự q=m! m: số nhóm truyền
Với m=4 ta có q= 4!= 24
Để chọn PATT hợp lý nhất ta lập bảng để so sánh tìm phương án tối ưu
Bảng 2.3) Bảng so sánh các phương án thứ tự
TT
1
2
Nhóm 1
2 x 3 x 2 x2
I II III IV
[1][2] [6][12]
2x3x2x2
I III II IV
[1][4] [2][12]
TT
7
8
Nhóm 2
2 x3x2 x2
II I III IV
[3][1][6] [12]
2x3x2x2
II III I IV
[2] [4] [1] 12]
TT
13
14
Nhóm 3
2x3x2x2
III I II IV
[6][1][3] [12]
2x3x2x2
III II I IV
[6] [2] [1] 12]
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
TT
19
20
Nhóm 4
2x3x2x2
IV I II III
[12][1][3] [6]
2x3x2x2
IV II I III
[12][2] [1][6]
Page 17
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
3
4
5
6
xmax
xmax
2x3x2x2
I IV II III
[1] [8] [2] [4]
2x3x2x2
I II IV III
[1][2][12][6]
2x3x2x2
I III IV II
[1][4][12][2]
2x 3x2x2
I IV III II
[1][8][4][2]
12
16
16
40,32
9
10
11
12
2x3x2x2
II III IV I
[2][4][12][1]
2x3x2x2
II I IV III
[3][1][12][6]
2x 3x2x2
II IV III I
[2][8][4][1]
2x3x2x2
II IV I III
[2][8][1][4]
12
16
16
40,32
15
16
17
18
2x3x2x2
III IV I II
[4] [8] [1] [2]
2x3x2x2
III I IV II
[6][1][12][3]
2x3x2x2
III II IV I
[6][2][12][1]
2x3x2x2
III IV II I
[4][8][2][1]
12
16
16
40,32
21
22
23
24
2x 3 x2x2
IV III I II
[12][4][1][2]
2x 3x2x2
IV I III II
[12][1][6][3]
2x 3x2x2
IV II III I
[12][2][6][1]
2x3x2x2
IV III II I
[12][4][2][1]
12
16
16
40,32
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy các phương án đều có xmax > 8 như vậy không
thõa mãn điều kiện xmax = i(p-1) 8
Do đó để chọn được phương án đạt yêu cầu ta phải tăng thêm trục trung gian hoặc
tách ra làm hai được truyền
Như vậy PATT I II III IV có xmax = 1,2612 là nhỏ hơn cả theo máy chuẩn đã chọn
thì phương án này là tốt hơn,có lượng mở đều đặn và tăng từ từ, kết cấu chặt chẽ,
hộp tương đối gọn, lưới kết cấu có hình rẻ quạt
Cụ thể:
PAKG
2x3x2x2
PATT
I II III IV
[x]
[1] [2] [6] [12]
xmax
Để đảm bảo
8 ta phải thu hẹp lượng mở tối đa từ xmax = 12 xuống xmax = 6
Do thu hẹp lượng mở nên số tốc độ thực tế bị giảm. Ta có số tốc độ thực tế là
Z1 = Z - lượng mở thu hẹp = 24 – 6= 18
PATT bây giờ là 2[1] x 3[8] x 2[6] x 2[6]
Để bù lại số tốc độ trùng vì thu hẹp lượng mở ta thiết kế thêm đường truyền tốc độ
cao ( đường truyền tắt)
PAKG đường truyền này là Z2= 2x3x1=6 tốc độ
Vậy PAKG cuả hộp tốc độ là Z = Z1+Z2= 24+6 = 30
Do trùng 7 tốc độ ( Tốc độ cuối của đường truyền tốc độ thấp trùng với tốc độ của
đường truyền cao)
Nên số tốc độ thực tế của máy là Z = 30 – 7 = 23 tốc độ
Ta có lưới kết cấu của máy như sau:
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 18
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
Hình 2.2)
Lưới kết
cấu của
máy
n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11n12n13 n14 n15 n16 n17 n18 n19 n20 n21 n22 n23 n24
2.1.4) Vẽ đồ thị vòng quay
Trị số vòng quay giới hạn n0 trên trục I được biến thiên trong khoảng
n0 min n0 n0 max
Tính theo các tỷ số truyền lớn nhất và tỷ số truyền nhỏ nhất kể từ trục chính đến
trục đầu tiên
i
n0min = nmax/
Π
1
i
Uimax
Π
n0max = nmin/ 1 Uimin
Trong đó i- chỉ số biểu thị nhóm truyền
i
Π
1
i
Π
1
Uimax = U1max. U2max. . . Uimax
Uimin = U1min. U2min. . . Uimin
Có thể lấy:
i
Π
1
i
Π
1
Uimax = U1max. U2max. . . Uimax = 2
Uimin = U1min. U2min. . . U1min = ¼
Vậy n0 max =14/(1/4)4 = 3584 v/ph
n0 min = 2261/24 = 141 v/ph
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 19
Đồ án thiết kế máy công cụ-T06
Như vậy giới hạn n0 biến thiên trong khoảng 141 n0 3584
Để trục và bánh răng đầu vào của hộp chịu Mx kích thước nhỏ gọn. Thường đặt n0 ở
các trị số n0 lớn. Vì vậy sẽ gần với nđc. Hơn nữa n0 tới nmin của trục chính bao giờ
cũng giảm nhiều hơn tăng
Giả sử ta chọn n0= n19 = 900 v/ph
Khi đó iđtr = n0/nđcơ. đ = 900/1440.0,985 = 0,635
Ta vẽ được đồ thị vòng quay của máy như sau:
n0=900
II
i1
i2
III
i3
i4
i5
IV
i6
i7
V
i9
i8
i11
VI
i10
VII
n1 n2 n3 n4 n5 n6 n7 n8 n9 n10 n11 n12 n13 n14 n15 n16 n17 n18 n19 n20 n21 n22 n23
Hình 2.3) Đồ thị vòng quay
Sinh viên thực hiện: Đặng Duy Kiên MSSV:20100396
Page 20
- Xem thêm -