GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
Mục Lục
Trang
Chương 1 : Khảo sát máy cùng cỡ.
4
1.Tính năng kỹ thuật của các máy cùng cỡ.
4
2. Phân tích máy tiện ren vít vạn năng 1K62
5
2.1.Hộp tốc độ.
8
2.1.1 Tính trị số công bội φ
8
2.1.2.Phương trình xích tốc độ.
9
2.1.3. Xích tốc độ
9
2.1.4 Xác định phương án không gian.
9
2.1.5 Xác định số vòng quay thực của máy.
và so sánh số vòng quay chuẩn với sống vòng quay thực tế.
9
1.6. Đồ tị vòng quay thực tế của máy 1K62.
11
2.2. Hộp chạy dao.
20
2.2.1. Xác định phương trình cắt trụ trơn.
21
2.2.2. Xác định phương trình cắt ren.
22
2.3. Một số cơ cấu đặc biệt trên máy 1K62.
26
2.3.1. Cơ cấu Norton.
26
2.3.2. Cơ cấu đai ốc bổ đôi.
26
2.3.3. Ly hợp siêu việt.
27
2.3.4. Cơ cấu an toàn bàn xe dao.
28
3. Nhận xét về máy 1k62.
29
Chương 2 : Thiết kế máy mới.
30
1
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
1. Thiết kế động học hộp tốc độ.
30
1.1.Thiết lập chuỗi số vòng quay.
30
1.2.Chọn phương án không gian cho hộp tốc độ.
30
1.3. Chọn phương án thứ tự.
33
1.4. Vẽ đồ thị vòng quay.
36
1.5. Tính toán số răng của các nhóm truyền trong hộp tốc độ.
37
1.6. Kiệm nghiệm sai số vòng quay.
44
2. Hộp chạy dao.
47
2.1. Một số nhận xét ban đầu.
47
2.2. Sắp xếp bước ren.
47
2.2.1. Cơ sở lý luận.
47
2.2.2. Bảng xếp ren.
49
2.2.3. Thiết kế nhóm cơ sở.
51
2.2.4. Thiết kế nhóm gấp bội.
52
2.2.5. Tính các tỉ số truyền còn lại ibù .
55
2.2.6. Tính sai số bước ren.
57
2.2.7. Tiện trơn.
58
Chương 3. Thiết kế động lực học máy.
61
1. Xác định chế độ làm việc giới hạn của máy.
61
1.1. Chế độ cắt gọt cực đại.
61
1.2. chế độ cắt gọt tính toán.
61
1.3. Chế độ cắt gọt thử máy.
62
2. Tính công suất động cơ điện.
63
2
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
2.1. Tính công suất động cơ truyền dẫn chính.
63
2.2. Xác định công suất chạy dao.
64
3.Lập bảng tính toán động lực học.
64
4.Lập bảng thống kê các bánh răng trong máy.
66
Chương 4: Tính toàn sức bền một số chi tiết máy
68
1. Tính trục trung gian XIII trong hộp chạy dao.
68
1.1. Tính sơ bộ chiều dài trục.
68
1.2. Tính ngoại lực tác dụng lên trục và các chi tiết trên trục.
68
2. Tính ly hợp siêu việt.
71
Chương 5. Tính toán và thiết kế kết cấu hệ thống diều khiển.
75
1.Nhiệm vụ chung.
75
2.Cấu tạo và nguyên lý.
75
2.1. Phân tích các đường truyền động khi cắt các loại ren,
từ đó ta rút ra các vị trí khác nhau của khối li hợp C2, C3, C4, C5.
76
2.1.1. Tính độ nâng của cam.
77
2.1.2. Các kích thước cam.
78
2.1.3. Kiểm tra điều kiện làm việc của cam.
79
2.2. Hệ thống điều khiển nhóm cơ sơ và nhóm gấp bội.
79
2.2.1. Điều khiển nhóm cơ sở.
79
2.2.2. Điều khiển nhóm gấp bội.
79
2.3. Tính rãnh cam trên thanh n để lắc khỏi bánh đệm.
80
3
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
Chương 1 .KHẢO SÁT MÁY TƯƠNG TỰ.
1. Những tính năng kĩ thuật của máy tiện cùng cỡ.
Máy tiện là máy công cụ phổ thông, chiếm 40 – 50% số lượng máy công cụ trong các
nhà máy, phân xưởng cơ khí. Dùng để tiện các mặt tròn xoay ngoài và trong (mặt trụ,
mặt côn, mặt định hình, mặt ren) xén mặt đầu, cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa trên
máy tiện.
Trong thực tế, chúng ta có các loại máy tiện vạn năng, máy tiện tự động, bán tự động,
chuyên môn hoá và chuyên dùng, máy tiện revolve, máy tiện CNC .
Tuy nhiên do thực tế yêu cầu thiết kế máy tiện vạn năng hạng trung, vì vậy ta chỉ xem
xét, khảo sát nhóm máy tiện ren vít vạn năng hạng trung (đặc biệt là máy 1K62).
Các máy hạng trung đang được sử dụng rộng rãi trên thị trường Việt Nam được
thống kê trong bảng sau đây:
Chỉ tiêu so sánh
1K62
1K62Ƃ
1A625
Công suất động cơ (Kw)
10
10
10
Chiều cao tâm máy (mm)
200
215
240
Khoảng cách lớn nhất giữa hai mũi tâm
1400
(mm)
1000
1000
Số cấp tốc độ
23
24
15
Số vòng quay nhỏ nhất nmin (v/p)
12,5
Số vòng quay lớn nhất nMax (v/p)
2000
1500
1500
0,07
0,07
0,07
Lượng chạy dao dọc lớn nhất S dMax
4,16
(mm/v)
4,16
4
Lượng chạy dao dọc nhỏ nhất
Sdmin (mm/v)
Máy
cần
thiết
kế
10
23
15
0,08
4
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
Lượng chạy dao ngang nhỏ nhất S nmin
0,035
(mm/v)
0.035
0,035
Lượng chạy dao ngang lớn nhất SnMax
2,08
(mm/v)
2.08
2
Các loại ren tiện được
0.04
Ren quốc tế, ren anh, Ren mô đun,
ren pitch
Bảng 1: So sánh máy tương tự và máy cần thiết kế
Nhận xét: trên đây chưa phải là tất cả các loại máy trong nước ta có nhưng do hạn chế
về tài liệu và kinh nghiệm nên ta mới chỉ phân tích được 4 loại máy trên.
Nhận thấy đề tài thiết kế với các loại máy trên ta thấy máy tiện ren vít vạn năng1K62
có đặc tính tướng tự và có tài liệu tham khảo đầy đủ nhất ta lấy máy 1K62 để khảo
sát cho việc thiết kế máy mới.
2. Phân tích máy tiện ren vít vạn năng 1K62.
Đặc tính kĩ thuật của máy tiện ren vít vạn năng 1K62.
Đường kính lớn nhất của phôi gia công: 400(mm) trên băng mỏy, 200(mm)
trờn bàn máy.
Số cấp tốc độ trục chính : Z = 23 (cấp)
Giới hạn vòng quay trục chính: ntc = 12,5 2000(vg/ph)
Tiện trơn:
+ Lượng chạy dao dọc Sd : 0,07 4,16(mm/vg)
+ Lượng chạy dao ngang Sng: 0,035 2,08 (mm/vg)
Tiện ren:
+ Ren Hệ mét: tp = 1 192(mm)
+ Ren Anh: n=25,4/ tp = 24 2 tp = 25,4/ n(mm)
+ Ren Module: m=tp/ = 0,5 48 tp = .m(mm)
+ Ren Pitch hướng kính: Dp=25,4/ tp = 96 1 tp = 25,4./ Dp(mm)
Động cơ điện:
5
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
+ Công suất động cơ chính : Nđc1 = 10(kW)
+ Số vòng quay động cơ chính: nđc1 = 1450(vg/ph)
+ Công suất động cơ chạy nhanh : Nđc2 = 1(kW)
+ Số vòng quay động cơ chạy nhanh: nđc2 = 1410(vg/ph)
6
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
Hình1: Sơ đồ động máy 1k62
7
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
Hình 2: Sơ đồ cấu trúc động học
2.1. Hộp tốc độ máy.
Thông số hộp tốc độ:
Số cấp tốc độ trục chính : Z = 23 (cấp)
Giới hạn vòng quay trục chính: ntc = 12,5 2000(vg/ph)
Công suất động cơ chính : Nđc1 = 10(kW)
Số vòng quay động cơ chính: nđc1 = 1450(vg/ph)
2.1.1. Tính trị số công bội φ
Từ các thông số của máy.
nmin = 12,5 v/p.
nMax = 2000 v/p.
√
Z−1
Suy ra công bội là: =
n Max
nmin =
23−1 2000
√
12,5
= 1,259 =1,26
8
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
2.1.2. Phương trình xích tốc độ:
2.1.3. Xích tốc độ:
Đường truyền tốc độ thấp :
Từ động cơ 1 bộ truyền đai (I)(II)(III)(IV)(V)(VI)Trục chính
+ Đường tốc độ thấp có 24 cấp tốc độ:
2x3x2x2
Ta thấy từ trục (IV) tới trục (V) có khối bánh răng di trượt hai bậc có khả năng
tạo ra 4 tỷ số truyền nhưng thực tế chỉ có 3 tỷ số truyền 1, 1/4, 1/16 .
Số cấp tốc độ thấp: Z1 = 2x3x(2x2-1) = 18(cấp) từ n1n18 = 12,5 630 (vg/ph)
Đường truyền tốc độ cao:
Từ động cơ 1 bộ truyền đai (I)(II)(III)(VI)Trục chính
+ Đường tốc độ cao có 6 cấp tốc độ: Z2 = 2x3 từ n19n24 = 630 2000(vg/ph). Do
n18 = n19 = 630(vg/ph)
Số tốc độ thực trong hộp tốc độ: Z = (Z1+ Z2) -1 = (18+6) - 1 = 23(cấp)
2.1.4. Xác định phương án không gian(PAKG):
Đối với đường truyền tốc độ thấp : Z1 = 2 x 3 x 2 x 2
Đối với đường truyền tốc độ cao : Z2 = 2 x 3 x 1
2.1.5. Xác định số vòng quay thực của máy và so sánh số vòng quay chuẩn với số
vòng quay thực tế.
Để tính được sai số của các tốc độ trục chính ta lập bảng so sánh, với sai số cho phép
[n] = 10.(- 1)% = 10.(1,26- 1)% = 2,6%.
n% = 100.( nthực tế - ntính )/ ntính
9
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
Ta có bảng như sau:
N
n1
n2
n3
n4
n5
n6
n7
ntính
Phương trình xích tốc độ
nthực tế
n%
142
51
21
22
1450× 254 × 39 × 55 × 88 ×
22
27
88 × 54
142
56
21
22
1450× 254 × 34 × 55 × 88 ×
22
27
88 × 54
142
51
29
22
1450× 254 × 39 × 47 × 88 ×
22
27
88 × 54
142
56
29
22
254
34
47
1450×
×
×
× 88 ×
22
27
88 × 54
142
51
38
22
1450× 254 × 39 × 38 × 88 ×
22
27
88 × 54
142
56
38
22
1450× 254 × 34 × 38 × 88 ×
22
27
88 × 54
142
51
21
45
1450× 254 × 39 × 55 × 45 ×
22
27
88 × 54
(vg/ph)
(vg/ph)
12,46
12,5
0,32
15,69
16
1,937
20,13
20
-0,65
25,35
25
-1,4
32,62
31,5
-3,555
41,09
40
-2,725
49,83
50
0,34
10
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
n8
n9
n10
n11
n12
n13
n14
n15
142
56
21
45
1450× 254 × 34 × 55 × 45 ×
22
27
88 × 54
142
51
29
45
1450× 254 × 39 × 47 × 45 ×
22
27
88 × 54
142
56
29
45
1450× 254 × 34 × 47 × 45 ×
22
27
88 × 54
142
51
38
45
1450× 254 × 39 × 38 × 45 ×
22
27
88 × 54
142
56
38
45
1450× 254 × 34 × 38 × 45 ×
22
27
88 × 54
142
51
21
45
1450× 254 × 39 × 55 × 45 ×
45
27
45 × 54
142
56
21
45
1450× 254 × 34 × 55 × 45 ×
45
27
45 × 54
142
51
29
45
1450× 254 × 39 × 47 × 45 ×
45
27
45 × 54
62,77
63
0,365
80,53
80
-0,662
101,43
100
-1,43
130,52
125
-4,416
164,4
160
-2,75
199,34
200
0,33
251,07
250
-0,426
322,14
315
-2,267
11
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
n16
n17
n18
142
56
29
45
1450× 254 × 34 × 47 × 45 ×
45
27
45 × 54
142
51
38
45
1450× 254 × 39 × 38 × 45 ×
45
27
45 × 54
142
56
38
45
1450× 254 × 34 × 38 × 45 ×
45
27
45 × 54
405,76
400
-1,44
522,09
500
-4,418
657,58
630
-4.378
n19
142
56
21
65
1450× 254 × 34 × 55 × 43
759,07
800
5.116
n20
142
51
29
65
1450× 254 × 39 × 47 × 43
973,92
1000
2,608
n21
142
56
29
65
1450× 254 × 34 × 47 × 43
1242,27 1250
0,62
n22
142
51
38
65
1450× 254 × 39 × 38 × 43
1598,50 1600
0,09
n23
142
56
38
65
1450× 254 × 34 × 38 × 43
2013,34 2000
-0,67
Bảng 2: Bảng so sánh số vòng quay chuẩn và số vòng quay thực tế.
Đồ thị sai số vòng quay:
12
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
+2,6
-2,6
2.1.6. Đồ thị vòng quay thực tế của máy 1K62
+ Các thông số: nmin = 12,5 (vg/ph), nmax = 2000 (vg/ph) và Z = 23(cấp)
+ Trị số công bội = 1,26:
+ Tỉ số bộ truyền đai: iđ = 142/254 0,56
+ Hiệu suất bộ truyền đai = 0,985
Số vòng quay của trục I: n0 = nđc1 . iđ . = 1450. 0.56 .0,985 = 800 (vg/ph)
Tính lượng mở [X]:
Nhóm 1 từ trục I – II:
i1 = 51/ 39 1,31 = X1 x1 ¿ 1,17
Tia i1 lệch sang phải 1 khoảng: 1,17. lg
i2 = 56/ 34 1,65 = X2 x2
¿
2,17
Tia i2 lệch sang phải 1 khoảng : 2,17. lg
i 1,17
x 1 2,17 1
i2
Lượng mở giữa hai tia của nhóm 1:
[X] = 1
Nhóm 2 từ trục II – III:
i3 = 21/ 55 0,38 = X3 x3 ¿ - 4,19
Tia i3 lệch sang trái 1 khoảng: 4,19.lg
13
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
i4 = 29/ 47 0,62 = X4 x4
- 2,07
¿
Tia i4 lệch sang trái 1 khoảng: 2,07.lg
i5 = 38/ 38 1 = X5 x5
0
¿
Tia i5 thẳng đứng
i3 4,19
2,07 2,12
i4
[X] = 2
x
Lượng mở giữa hai tia của nhóm 2:
Nhóm 3 từ trục III – IV:
i6 = 22/ 88 0,25 = X6 x6 ¿ - 6
Tia i6 lệch sang trái 1 khoảng : 6.lg
i7 = 45/ 45 1 = X7
x7
¿
0
Tia i7 thẳng đứng
i 6
x 6 0 6
i7
Lượng mở giữa hai tia của nhóm 3:
[X] = 6
Nhóm 4 từ trục IV – V:
i8 = 22/ 88 0,25 = X8 x8 ¿ - 6
Tia i8 lệch sang trái 1 khoảng : 6.lg
i9 = 45/ 45 1 = X9 x9
¿
0
Tia i9 thẳng đứng.
i 6
x 8 0 6
i9
Lượng mở giữa hai tia của nhóm 4:
[X] = 6
Nhóm 5 từ trục V – VI:
i10 = 27/ 54 0,5 = X10 x10 ¿ -3
Tia i10 lệch sang trái 1 khoảng : 3.lg
x
3
Lượng mở tia của nhóm 5: [X] = 3
14
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
Nhóm 6 từ trục: III– VI:
i11 = 65/43 1,51 = X11 x11 ¿ 1,87
Tia i11 lệch sang phải 1 khoảng: 1,87.lg
x
1,87
Lượng mở tia của nhóm 6:
[X] = 2
15
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
Ta có bảng tổng hợp sau:
Nhóm truyền
Tỷ
truyền
số Bánh răng
ϕ
(chủ động/bị động)
x
[X]
i1
51/39
1,31
1,17
i2
56/34
1,65
2,17
i3
21/55
0,38
- 4,19
i4
29/47
0,62
- 2,07
i5
38/38
1
0
i6
22/88
0,25
-6
i7
45/45
1
0
i8
22/88
0,25
-6
i9
45/45
1
0
5.Trục V-VI
i10
27/54
0,5
-3
6.Trục III-VI
i11
65/43
1,51
1,87
1.Trục I-II
2.Trục II-III
3.Trục III-IV
4.Trục IV-V
Bảng 3 : bảng tổng hợp lượng mở của các nhóm truyền.
16
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
Phương án không gian và phương án thứ tự :
Từ trên ta xác định được công thức kết cấu của máy là:
Z =
(2 x 3 x 2 x 2)
Đường truyền chính
+
(2 x 3 x 1)
= 30.
Đường truyền phụ
Ta nhận thấy máy tổ chức hai đường truyền: đường truyền gián tiếp (tốc độ thấp) và
đường truyền trực tiếp (tốc độ cao), như vậy là tốt, vì đường truyền tốc độ cao cần số
TST ít dẫn đến sẽ giảm được ồn, rung, giảm ma sát, tăng hiệu suất… khi máy làm
việc.
Theo lí thuyết tính toán để TST giảm từ từ đồng đều, đảm bảo được mô men xoắn
yêu cầu thì số bánh răng các trục đầu phải nhiều hơn. Do đó, đáng ra PAKG là 3 x 2 x
2 x 2 là tốt nhất. Tuy nhiên, phương án 2 x 3 x 2 x 2 là hợp lí nhất vì:
Do yêu cầu thực tiễn, máy có truyền động quay thuận thì phải có truyền động quay
nghịch để phục vụ quá trình gia công và đổi chiều (giả sử đối với bàn xe dao chẳng
hạn, nếu chỉ có một truyền động thì không thể đưa bàn dao tịnh tiến ngược lại trên
băng máy mà chỉ tịnh tiến được một chiều, khi cắt ren thì trục chính phải có chuyển
động quay nghịch để chạy dao ra…). Muốn vậy trên trục vào (II) phải dùng li hợp ma
sát (gồm 2 nửa: chạy thuận và chạy nghịch) để thực hiện nhiệm vụ đó.
Sở dĩ dùng li hợp ma sát mà không dùng các cơ cấu khác cùng tác dụng là vì ở máy
tiện cho đảo chiều thường xuyên, do đó cần phải êm, không gây va đập mạnh…mà li
hợp ma sát lại khắc phục được những nhược điểm đó, đồng thời ding ly hợp ma sát
cũng có tác dụng đề phòng quá tải.
Sở dĩ LHMS được đặt trên trục II mà không đặt trên các trục khác là vì:
Trục II có tốc độ không đổi và là trục vào nên có mômen xoắn nhỏ, do đó, LHMS đặt
trên trục này chỉ có 1 tốc độ, mômen xoắn nhỏ nhất, để đạt kích thước li hợp là hợp lý
khoảng D = 100 (mm) thì tốc độ trục II có thể đạt được khoảng n0 = 800 v/p.
Vì vậy PAKG 2 x 3 x 2 x 2 là hợp lí.
Về phương án thứ tự (PATT) của máy có dạng là:
17
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
PATT: I II III IV
Dựa vào đồ thị vòng quay của máy 1k62 ta thấy từ trục I đến trục II lượng mở tăng từ
1->2 tương tự từ (II) đến (III) lượng mở tăng từ 2->6. Từ (III) -> (IV) lượng mở lẽ ra
phải tăng từ 6 -> 12 nhưng do có sự trùng tốc độ nên từ 6->6. Do vậy ta chọn PATT
là I II III IV và có thêm đường truyền phụ
Dùng phương án thứ tự như trên sẽ tạo ra lưới kết cấu có hình rẻ quạt do đó làm cho
kết cấu máy hợp lí . ( Bản chất của lưới kết cấu hình rẻ quạt là do sự chênh lệch tỷ số
truyền của nhốm truyền đầu tiên là nhỏ vì vậy cho ta kết cấu máy hợp lí ) .
Ta có:
Đối với đường truyền gián tiếp:
PAKG
: 2 x 3 x 2 x 2
PATT
: I
II
Lượng mở [x]: [1] [2]
III
IV
[6] [12]
Đối với đường truyền trực tiếp:
PAKG
: 2 x 3 x 1
PATT
: I
II
IV
Lượng mở [x]: [1] [2]
[0]
Từ đường gián tiếp ta nhận thấy, lượng mở [x] = 12 là không hợp lí. Trong máy
công cụ, ở hộp tốc độ có hạn chế TST i phải đảm bảo theo:
1
i 2
4
1
Nghĩa là: tia i1 = 4 nghiêng trái tối đa là 6 ô và tia i2 = 2 nghiêng phải tối đa là 3 ô.
Tức là, lượng mở tối đa Xmax = 9 ô.
18
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
Với công bội = 1,26 TST i được biểu diễn trên đồ thị vòng quay như sau:
i=1
4
1
Mặt khác, i =
[X ]
i=2
1
1
12
1,26 < 4 không thoả mãn điều kiện đã phân tích trên.
Vì vậy để khắc phục, người ta phải giảm bớt lượng mở của đường truyền gián tiếp từ
[X] = 12 xuống [X] = 9, còn đường truyền trực tiếp giữ nguyên. Giảm như vậy thì
đường gián tiếp sẽ có 3 tốc độ trùng. Khi đó, số tốc độ của máy sẽ là:
Z = (2x3x2x2 – 3) + (2x3x1) = 27 tốc độ, mà số tốc độ yêu cầu là 23 dẫn đến là sẽ
thừa ra 4 tốc độ
Vì vậy, để khắc phục người ta đã xử lí bằng cách:
+ Vẫn giữ nguyên số cấp tốc độ của đường truyền trực tiếp (6 tốc độ) vì nó có số
TST ít dẫn đến sẽ giảm được tiếng ồn, giảm rung động, giảm ma sát, đồng thời lại
tăng được hiệu suất… khi máy làm việc.
+ Mặt khác, tiếp tục giảm thêm 3 tốc độ của đường truyền gián tiếp sẽ có lợi vì:
máy sẽ giảm đi được số tốc độ có hiệu suất thấp dẫn đến kết cấu HTĐ sẽ nhỏ, gọn
hơn, đồng thời số tốc độ mất đi đó sẽ được bù vào đường truyền trực tiếp. Ngoài ra
khi i = 1/ 9 khá lớn nhất là khi giảm tốc độ khích thước của cặp bánh răng khá lớn.
Như vậy đường truyền gián tiếp sẽ có lượng mở nhóm cuối là: [X] = 12 – 6 = 6.
Suy ra:
Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền gián tiếp là: Z1 = 2x3x2x2 – 6 = 18
Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền trực tiếp là: Z2 = 2x3x1 = 6
Dẫn đến tổng số tốc độ là: Z = Z1 + Z2 = 18 + 6 = 24
19
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
GVHD: LÊ ĐỨC BẢO
Vì máy chỉ đòi hỏi 23 tốc độ, nên người ta đã xử lí bằng cách: cho tốc độ thứ 18 (cao
nhất) của đường truyền gián tiếp trùng với tốc độ thứ 1 (thấp nhất) của đường truyền
trực tiếp, do đó máy chỉ còn 23 tốc độ. Nghĩa là trị số tốc độ thứ 18 (n 18 = 630 v/p), có
thể đi bằng 2 đường truyền (trực tiếp và gián tiếp). Tuy nhiên, khi sử dụng tốc độ này
thì ta nên sử dụng đường truyền trực tiếp (vì những ưu điểm đã nói trên).
Vì vậy phương án chuẩn của máy là:
Đối với đường truyền gián tiếp:
PAKG
: 2 x 3 x 2 x 2
PATT
: I
II
Lượng mở [x]: [1] [2]
III
IV
[6] [6]
Đối với đường truyền trực tiếp:
PAKG
: 2 x 3 x 1
PATT
: I
II
IV
Lượng mở [x]: [1] [2]
[0]
20
Nguyễn Khắc Tuyền
Chế Tạo Máy 1_K54
- Xem thêm -