Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ với năng suất trung bình 60 kg giờ...

Tài liệu Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ với năng suất trung bình 60 kg giờ

.PDF
104
1
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ BỘ MÔN KỸ THẬT CƠ KHÍ ---- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THIẾT KẾ MÁY ÉP VIÊN PHÂN HỮU CƠ VỚI NĂNG SUẤT TRUNG BÌNH 60 KG/GIỜ Cán bộ hướng dẫn: Th.S Võ Thành Bắc Sinh viên thực hiện: Trần Anh Thoại MSSV: 1065690 Lớp: Cơ Khí Chế Tạo Máy K32 Cần Thơ 11/2010 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỌI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ Cần Thơ, ngày 25 tháng 08 năm 2010 PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CỦA SINH VIÊN NĂM HỌC : 2010 – 2011 1. Họ và tên sinh viên: TRẦN ANH THOẠI MSSV: 1065690 ngành: Cơ khí chế tạo máy Khóa : 32 2. Tên đề tài: Thiết Kế Máy Ép Viên Phân Hữu Cơ 3. Địa điểm thực hiện: Trường Đại Học Cần Thơ 4. Họ và tên của cán bộ hướng dẫn: VÕ THÀNH BẮC 5. Mục tiêu của đề tài: Tính toán và thiết kế 6. Các nội dung chính và giới hạn của đề tài: Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ và mô phỏng hoạt động của máy trên phần mềm Inventor 7. Các yêu cầu hỗ trợ cho việc thực hiện đề tài: 8. Kinh phí dự trù cho việc thực hiện đề tài ( dự trù chi tiết đính kèm, chỉ cần cho LVTN ): 250.000 đồng. SINH VIÊN ĐỀ NGHỊ Ý KIẾN CỦA BỘ MÔN Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG LUẬN VĂN VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LỜI CẢM TẠ Trong thời gian thực hiện đề tài em đã gặp không ít khó khăn về nhiều mặt và những vấn đề không tháo gỡ được. Với sự giúp đỡ của quý thầy và các bạn sinh viên em đã hoàn thành Luận Văn Tốt Nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Thành Bắc đã tận tình hướng dẫn em thực hiện tốt Luận Văn Tốt Nghiệp, trao dồi cho em một số kiến thức chuyên môn quý báo và những kinh nghiệm trong thực tế. Sinh viên thực hiện Trần Anh Thoại LỜI NÓI ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nay quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đang phát triển rất nhanh. Trong đó, ngành công nghiệp cơ khí là một ngành công nghiệp nền tảng, có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, góp phần nâng cao đời sống xã hội và được xem là đầu tàu mũi nhọn cho sự phát triển của nền công nghiệp, chính sản xuất và sản phẩm của công nghiệp chế tạo cơ khí là nơi được ứng dụng nhiều nhất các thành tựu của những tiến bộ khoa học kỹ thuật của nhân loại và tổng giá trị của sản phẩm cơ khí trên thế giới bao giờ cũng chiếm vị trí hàng đầu so với sản xuất hàng hóa của các loại sản phẩm khác. Nhận thức về vị trí, vai trò xây dựng phát triển công nghiệp cơ khí để thực hiện tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là việc làm hết sức cần thiết. Cơ khí bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau, mỗi lĩnh vực có đặc điểm, hình thức hoạt động riêng. Chẳng hạn như, trong lĩnh vực thiết kế máy, các nhà kỹ sư thiết kế muốn hoàn thành một loại máy để đáp ứng cho nhu cầu của nhân loại đó cũng là một vấn đề lớn hiện nay. Cũng đồng thời với quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, nguồn chất thải thải ra môi trường hiện nay ngày càng nhiều. Để giải quyết vấn đề này các nhà môi trường đã tiến hành xử lý các loại chất thải này và biến chúng thành một loại phân bón có lợi cho các loại cây trồng, đồng thời cũng gớp phần làm cho môi trường sống của chúng ta được tốt hơn. Ở đây lại xuất hiện thêm một vấn đề, nếu chúng ta để nguyên như vậy mà tiến hành bón cho các loại cây trồng thì sẽ không được thuận tiện. Để giải quyết vấn đề này, đòi hỏi các nhà kỹ sư thiết kế máy phải tìm ra một loại máy để biến nguồn phân bón này trở nên thuận tiện hơn trong quá trình bón cho cây trồng. Cụ thể ở đây là sẽ biến phân ở dạng bột thành dạng rắn và từ đó em tiến hành nghiên cứu “ thiết kế máy ép viên phân hữu cơ ” để cung cấp cho các nhà đầu tư. 2. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: THIẾT KẾ MÁY ÉP VIÊN PHÂN HỮU CƠ – MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TRÊN PHẦN MỀM INVENTOR. 3. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN THỰC HIỆN Địa điểm: Trường Đại Học Cần Thơ. Thời gian thực hiện: tháng 08/2010 đến tháng 12/2010. 4. CÁC NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI Giới hạn đề tài: Nghiên cứu tính toán - thiết kế và mô phỏng hoạt động của máy trên phần mềm Inventor. Nội dung chính: Gồm 2 phần: Nghiên cứu tính toán - thiết kế bộ phận ép của máy ép viên phân hữu cơ trên cơ sở lý thuyết. Nghiên cứu phần mềm tính toán và mô phỏng hoạt động của máy trên máy tính. 5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Nghiên cứu tính toán - thiết kế máy ép viên phân hữu cơ trên cơ sở lý thuyết và trên phần mềm Inventor. Nghiên cứu phần mềm tính toán và mô phỏng hoạt động của máy trên máy tính. 6. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI GỒM 3 PHẦN: PHẦN I: Giới thiệu chung PHẦN II:Tính toán – thiết kế máy ép viên phân hữu cơ. PHẦN III: Mô phỏng hoạt động của máy trên phần mềm Inventor. SINH VIÊN THỰC HIỆN DUYỆT CỦA BỘ MÔN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN DUYỆT CỦA HĐ LV&TLTN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG THI VÀ XÉT TỐT NGHIỆP .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... MỤC LỤC Trang Chương I: GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................... 1 1.1. Tổng quan về ngành nông nghiệp hiện nay ở nước ta.............................. 1 1.2. Nguồn phân vi sinh hiện nay ở nước ta..................................................... 2 1.3. Biện pháp giải quyết................................................................................... 3 1.4. Các yêu cầu kỹ thuật chung ...................................................................... 4 1.4.1. Yêu cầu của viên phân.......................................................................... 4 1.4.2. Yêu cầu kỹ thuật của máy..................................................................... 5 1.5. Các loại máy ép viên phân hữu cơ hiện nay.............................................. 5 1.5.1. Máy ép viên kiểu trục vít – đĩa ép......................................................... 5 1.5.2. Máy ép viên kiểu trục – con lăn – đĩa ép............................................... 6 1.5.3. Máy ép viên kiểu hai trục ép................................................................. 8 Chương II: TÍNH TOÁN - THIẾT KẾ MÁY ÉP VIÊN PHÂN HỮU CƠ .................................................. 10 2.1. Chọn sơ đồ động và sơ đồ hoạt động của máy ........................................ 10 2.1.1. Chọn sơ đồ động của máy................................................................... 10 2.1.2. Sơ đồ hoạt động của máy................................................................... 11 2.2. Chọn động cơ điện và phân phối tỉ số truyền ......................................... 11 2.2.1. Chọn động cơ điện ............................................................................. 11 2.2.2. Phân phối tỉ số truyền ......................................................................... 13 2.3. Tính toán – thiết kế bộ phận truyền động của máy ................................ 13 2.3.1. Tính toán – thiết kế bộ truyền đai ....................................................... 13 2.3.1.1. Thông số bộ truyền đai ............................................................ 14 2.3.1.2. Giá trị của bánh đai I................................................................ 15 2.3.1.3. Giá trị của bánh đai II .............................................................. 15 2.3.1.4. Kiểm tra bền ............................................................................ 16 2.3.2. Tính toán – thiết kế bộ truyền trục vít – bánh vít ................................ 17 2.3.2.1. Thông số bộ truyền trục vít – bánh vít...................................... 18 2.3.2.2. Giá trị của trục vít – bánh vít ................................................... 18 2.3.2.3. Kiểm tra bền ............................................................................ 20 2.3.3. Tính toán – thiết kế bộ truyền bánh răng nón...................................... 21 2.3.3.1. Thông số bộ truyền bánh răng nón ........................................... 21 2.3.3.2. Giá trị bánh răng nón ............................................................... 22 2.3.3.3. Kiểm tra bền ............................................................................ 24 2.3.4. Tính toán – thiết kế trục...................................................................... 24 2.3.4.1. Tính toán – thiết kế trục I......................................................... 24 a. Kết quả tính toán trục I........................................................... 25 b. Các biểu đồ của trục I ............................................................ 26 2.3.4.2. Tính toán – thiết kế trục II ....................................................... 34 a. Kết quả tính toán trục II ......................................................... 34 b. Các biểu đồ của trục II ........................................................... 35 2.3.4.3. Tính toán – thiết kế trục III ...................................................... 41 a. Kết quả tính toán trục III ........................................................ 41 b. Các biểu đồ của trục III.......................................................... 42 2.3.4.4. Tính toán – thiết kế trục IV ...................................................... 48 a. Kết quả tính toán trục IV........................................................ 48 b. Các biểu đồ của trục IV ......................................................... 49 2.3.5. Tính toán – thiết kế ổ lăn .................................................................... 55 2.3.5.1. Tính toán – thiết kế ổ lăn trục I ................................................ 55 2.3.5.2. Tính toán – thiết kế ổ lăn trục II............................................... 56 2.3.5.3. Tính toán – thiết kế ổ lăn trục III.............................................. 58 2.3.5.4. Tính toán – thiết kế ổ lăn trục IV ............................................. 59 2.3.6. Tính toán – thiết kế then ..................................................................... 61 2.3.6.1. Tính toán – thiết kế then bánh đai I.......................................... 61 2.3.6.2. Tính toán – thiết kế then bánh đai II......................................... 63 2.3.6.3. Tính toán – thiết kế then bánh vít............................................. 65 2.3.6.4. Tính toán – thiết kế then khớp nối trục II ................................. 67 2.3.6.5. Tính toán – thiết kế then khớp nối trục III................................ 69 2.3.6.6. Tính toán – thiết kế then bánh răng nón nhỏ............................. 71 2.3.6.7. Tính toán – thiết kế then lắp đĩa............................................... 73 2.3.6.8. Tính toán – thiết kế mối ghép then hoa bánh răng nón lớn ....... 75 2.3.6.9. Tính toán – thiết kế khớp nối ................................................... 76 2.4. Tính toán – thiết kế bộ phận ép của máy ................................................ 77 2.4.1. Tính toán – thiết kế đĩa ép .................................................................. 77 2.4.2. Tính toán – thiết kế trục ép ................................................................. 79 2.4.2.1. Kết quả tính toán trục ép .......................................................... 79 2.4.2.2. Các biểu đồ của trục ép............................................................ 80 2.4.3. Tính toán thiết kế ổ lăn trục ép ........................................................... 85 2.5. Tính toán – thiết kế bu lông nền.............................................................. 87 2.5.1. Tính toán – thiết kế bu lông nền giữ động cơ điện .............................. 87 2.5.2. Tính toán – thiết kế bu lông nền giữ hợp giảm tốc .............................. 89 2.5.3. Tính khối lượng của máy.................................................................... 90 Chương III: MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG VÀ LẮP RÁP CỦA MÁY ÉP VIÊN PHÂN HỮU CƠ TRÊN PHẦN MỀM INVENTOR ................... 91 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 93 Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ SVTH: Trần Anh Thoại CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Tổng quan về ngành nông nghiệp hiện nay ở nước ta Nước ta có một ngành nông nghiệp từ rất lâu đời. Với những thuận lợi về vị trí địa lý, nước ta đã biết tận dụng và đưa ngành nông nghiệp của mình đạt nhiều thành tựu to lớn. Mặt dù trong những năm gần đây ngành nông nghiệp ở nước ta gặp nhiều khó khăn: “ Theo Bộ NN và PTNT, ngành nông nghiệp và PTNT triển khai kế hoạch 2009 trong điều kiện có nhiều khó khăn: khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới tiếp tục lan rộng và tác động mạnh mẽ đến nông nghiệp Việt Nam vốn là ngành sản xuất hướng mạnh ra xuất khẩu; biến đổi khí hậu ngày càng rõ nét và phức tạp, đặc biệt các trận bão số 9, 11 và lũ lụt đã gây hậu quả nặng nề cho sản xuất và đời sống của người dân các tỉnh miên Trung, Tây Nguyên; dịch bệnh vật nuôi, cây trồng diễn biến phức tạp ”. Tuy nhiên, Được sự quan tâm của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, cùng sự hỗ trợ tích cực của các ngành, kinh nghiệm chỉ đạo nhiều năm của Bộ NN và PTNT và các địa phương, sự nỗ lực của các doanh nghiệp và nông dân cả nước nên trong năm 2009 ngành nông nghiệp duy trì được tốc độ tăng trưởng khá, nhiều chỉ tiêu vượt kế hoạch năm và kế hoạch 5 năm góp phần vào tăng trưởng chung của nền kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội và ổn định chính trị. Những thành tựu đạt được của ngành nông nghiệp năm 2009: “ Theo Tổng Cục Thống kê, năm 2009 giá trị tăng thêm của ngành đạt 1,9%, giá trị sản lượng tăng 2,8% so năm 2008, trong đó nông nghiệp tăng 2,17%. Sản lượng thóc đạt 38,9 triệu tấn, tăng 167 nghìn tấn so năm 2008, đẩy mạnh xuất khẩu đạt mức kỷ lục 6 triệu tấn với kim ngạch gần 2,7 tỷ USD, an ninh lương thực được đảm bảo, giá cả trong nước ổn định. Trong chăn nuôi, trừ đàn trâu bò bị giảm do ảnh hưởng của đợt rét năm trước và dịch lở mồm long móng, đàn lợn tăng 3,47%, đàn gia cầm tăng CBHD: Th.S Võ Thành Bắc Trang 1 Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ SVTH: Trần Anh Thoại 12,8% nên sản lượng thịt hơi các loại ước đạt 3,767 triệu tấn, tăng so với năm 2008 khoảng 6% ”. Ngoài ra, cây ăn quả và các loại cây công nghiệp khác cũng là ưu thế của ngành nông nghiệp nước ta hiện nay. Bên cạnh những thành tựu đó, ngành nông nghiệp ở nước ta vẫn còn tiềm năng vẫn chưa được khai thác toàn diện. Những tiềm năng đó là: Theo tổng quan sử dụng đất, diện tích đất hiện còn chưa sử dụng trên 12 triệu ha, trong đó có khoảng 3 triệu ha có khả năng khai hoang đưa vào sản xuất nông nghiệp. Như vậy, quỹ đất để phát triển nông nghiệp vẫn còn nhiều. Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, á nhiệt đới và một phần ôn đới ở núi cao. Với tiềm năng khí hậu này, nước ta có thể phát triển được rất nhiều loại cây trồng, vật nuôi, cho phép tiến hành được nhiều vụ sản xuất trong năm. Tiềm năng về năng suất sinh học đối với các loại cây trồng vật nuôi còn rất lớn. Đất nước lại chạy dài theo nhiều vĩ độ, hình thành nên nhiều vùng sinh thái khác nhau, tạo điều kiện cho phép đầu tư phát triển các vùng sản xuất hàng hóa tập trung lớn. Với nguồn lao động dồi dào và tiếp tục được bổ sung, giá nhân công thấp. Theo Tổng cục thống kê, lao động nông nghiệp hiện có 30 triệu người (chiếm trên 70% lao động chung) và hàng năm khu vực nông thôn tiếp tục được bổ sung thêm khoảng 01 triệu lao động đến độ tuổi. Với hệ thống sống suối dày đặc và phân phối đều ở các vùng, nước ta có tiềm năng lớn về nguồn nước mặt cũng như nguồn nước ngầm, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật (thủy lợi, trạm trại kỹ thuật...) đã được đầu tư trong nhiều năm và tiếp tục đầu tư phát triển sẽ được huy động đáp ứng cho yêu cầu của sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn tới. Song song với những tiềm năng đó thì nguồn phân bón cũng là một vấn đề lớn cần được giải quyết. Ở nước ta vẫn có những cơ sở sản xuất phân bón nhưng vẫn không đủ để đáp ứng cho ngành nông nghiệp nước nhà và chúng ta vẫn phải nhập một số lượng lớn từ nước ngoài. 1.2. Nguồn phân vi sinh hiện nay ở nước ta CBHD: Th.S Võ Thành Bắc Trang 2 Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ SVTH: Trần Anh Thoại Đồng thời với quá trình phát triển của ngành nông nghiệp và trong thời đại công nghiệp hóa - hiện đại hóa thì nguồn chất thải thải ra môi trường hiện nay ngày càng nhiều. Cùng với sự tăng thêm các cơ sở sản xuất, các khu tập trung dân cư ngày càng nhiều, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm vật chất cũng ngày càng lớn, những điều đó tạo điều kiện kích thích các ngành sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được mở rộng và phát triển nhanh chóng, nâng cao mức sống chung của xã hội; mặt khác cũng tạo ra một số lượng lớn chất thải bao gồm: Chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải y tế, chất thải nông nghiệp, chất thải xây dựng... Hiện nay, chất thải rắn đang là một nguồn vật liệu vô tận đối với Việt Nam và nhiều nước trên thế giới. Nếu ta tận dụng được sẽ biến chúng thành nguyên vật liệu, nhưng nếu không xử lý được thì rác thải thực sự cũng trở thành một vấn nạn quốc gia. Thành phần chất thải rắn có nhiều loại: vô cơ và hữu cơ. Vô cơ có thể tái chế và không thể tái chế. Theo nguồn gốc phát sinh, CTR có thể chia ra các loại: sinh họat, công nghiệp, nông nghiệp và rác y tế. Theo độc tính, CTR chia ra 2 loại, không độc và có độc đối với con người, vật nuôi và môi trường. Theo thống kê của Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM, tổng khối lượng rác tại các quận, huyện hiện nay đạt khoảng 1.250 tấn/ngày. Khối lượng rác thải của các quận, huyện sắp xếp theo thứ tự như sau: quận 6 (300 tấn/ngày), quận 4 (285 tấn/ngày), quận 1 (260 tấn/ngày), quận 10 (190 tấn/ngày), quận 5 (125 tấn/ngày), huyện Củ Chi (90 tấn/ngày). 1.3. Biện pháp giải quyết Với mục tiêu giảm thiểu ô nhiễm môi trường, cải tiến công nghệ trong sản xuất nông nghiệp, góp phần hạn chế địch hại đối với cây trồng. Các nhà môi trường đã tiến hành xử lý các loại phế thải nông nghiệp và biến chúng thành một loại phân bón có lợi cho các loại cây trồng, đồng thời cũng gớp phần làm cho môi trường sống của chúng ta được tốt hơn. Ở đây lại xuất hiện thêm một vấn đề, nếu chúng ta để nguyên như vậy mà tiến hành bón cho các loại cây trồng thì sẽ không được thuận CBHD: Th.S Võ Thành Bắc Trang 3 Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ SVTH: Trần Anh Thoại tiện. Để giải quyết vấn đề này, đòi hỏi các nhà kỹ sư thiết kế máy phải tìm ra một loại máy để biến nguồn phân bón này trở nên thuận tiện hơn trong quá trình bón cho cây trồng. Cụ thể ở đây là sẽ biến phân ở dạng bột thành dạng rắn và từ đó em tiến hành nghiên cứu “ thiết kế máy ép viên phân hữu cơ ” để cung cấp cho các nhà đầu tư. Thành phần của phân hữu cơ vi sinh gồm có: 50% - 80% phế thải có nguồn gốc từ cây xanh, 20% - 50% phân chuồng và chế phẩm sinh học EMUNIV. Nhu cầu sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh ngày càng nhiều vì có những ưu điểm sau: Sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh sẽ thay thế dần việc bón phân hóa học trên đồng ruộng, đất trồng trọt mà vẫn đảm bảo được nâng cao năng suất thu hoạch. Sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh về lâu dài sẽ dần dần trả lại độ phì nhiêu cho đất như làm tăng lượng photphos và kali dễ tan trong đất canh tác, cải tạo, giữ độ bền của đất đối với cây trồng nhờ khả năng cung cấp hàng loạt các chuyển hóa chất khác nhau liên tục do nhiều quần thể vi sinh vật khác nhau tạo ra. Việc sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh còn có ý nghĩa rất lớn là tăng cường bảo vệ môi trường sống, giảm tính độc hại do hóa chất trong các loại nông sản thực phẩm do lạm dụng phân bón hóa học. Giá thành hạ, nông dân dễ chấp nhận, có thể sản xuất được tại địa phương và giải quyết được việc làm cho một số lao động, ngoài ra cũng giảm được một phần chi phí ngoại tệ nhập khẩu phân hóa học. 1.4. Các yêu cầu kỹ thuật chung 1.4.1. Yêu cầu của viên phân Viên phân sau khi ép phải đạt được các yêu cầu sau: Kích thước viên phải đúng theo yêu cầu của người sử dụng. Viên phân phải có độ chắc yêu cầu ( không quá cứng, không quá mềm ). CBHD: Th.S Võ Thành Bắc Trang 4 Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ SVTH: Trần Anh Thoại Viên phân không bị cháy khét sau khi ép ( do nhiệt độ tăng quá cao trong trường hợp sử dụng máy ép kiểu trục vít - đĩa ). 1.4.2. Yêu cầu kỹ thuật của máy Máy ép phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật sau: Phải đạt được năng suất đề ra. Thời gian phục vụ của máy là 5 năm. Chi phí chế tạo và sử dụng thấp, phù hợp với điều kiện công nghệ trong nước và ở địa phương. Chăm sóc bảo dưỡng thuận lợi và an toàn, dễ sử dụng, lắp ráp, sửa chữa. Khối lượng nhỏ, kích thước nhỏ gọn, làm việc êm dịu. 1.5. Các loại máy ép viên phân hữu cơ hiện nay Hiện nay có nhiều loại máy ép, theo nguyên lý hoạt động ta chia làm 3 loại như sau: 1.5.1. Máy ép viên kiểu trục vít – đĩa ép Sơ đồ nguyên lý: Hình 1. Bộ phận ép dạng trục vít CBHD: Th.S Võ Thành Bắc Trang 5 Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ 1. Vít ép 2. Khuôn ép SVTH: Trần Anh Thoại 3. Cánh ép 4. Miệng máy Nguyên lý hoạt động: Phân hữu cơ vi sinh ở dạng bột đã được xử lý được cho vào lòng khuôn qua miệng máy. Đồng thời máy cũng bắt đầu hoạt động, trục vít quay và tạo lực đẩy đẩy bột phân hữu cơ vi sinh về phía trước qua khuôn ép và ra ngoài ở dạng viên. Khi những viên phân được đẩy ra ngoài đĩa khuôn một đoạn nhất định, dao cắt sẽ tiến hành cắt ngang để đạt kích thước viên phân yêu cầu . Uu điểm và nhược điểm: Ưu điểm: Việc chế tạo mặt định hình viên phân đơn giản. Trục vít làm được hai nhiệm vụ vừa tải bột phân vừa ép bột phân qua khuôn ép. Kết cấu máy đơn giản, có thể không cần dao cắt ở đầu khuôn. Năng suất làm việc cao hơn các kiểu máy khác. Nhược điểm: Viên phân dễ bị cháy khét trong quá trình ép ( do ma sát trục vít gây ra trong khi làm việc ). Quá trình gia công trục vít sẽ gặp nhiều phức tạp. 1.5.2. Máy ép viên kiểu trục – con lăn – đĩa ép Sơ đồ nguyên lý: CBHD: Th.S Võ Thành Bắc Trang 6 Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ SVTH: Trần Anh Thoại Hình 2. Bộ phận ép dạng trục – đĩa 1. Miệng máy 2. Trục ép 3. Đĩa ép Nguyên lý hoạt động: Phân hữu cơ vi sinh ở dạng bột đã được xử lý được cho vào lòng khuôn qua miệng máy. Đồng thời máy cũng bắt đầu hoạt động, ở dạng này thì đĩa ép ( khuôn ) sẽ quay, trục ép ở phía trên đĩa ép, cách đĩa một đoạn được tính toán trước và được cố định. Khi đĩa ép quay, trục ép sẽ tác dụng lên bột phân hữu cơ một lực được tính toán trước và đẩy bột phân hữu cơ xuống dưới qua khuôn ép và ra ngoài ở dạng viên. Khi những viên phân được đẩy ra ngoài đĩa khuôn một đoạn nhất định, dao cắt sẽ tiến hành cắt ngang để đạt kích thước viên phân yêu cầu . Ưu điểm và nhược điểm: Ưu điểm: Thức ăn sẽ không bị cháy khét trong quá trình ép ( do nhiệt độ trong quá trình làm việc không cao ). Năng suất làm việc của máy cao. Các bộ phận làm việc của máy chế tạo không phức tạp. Viên phân đạt được độ chắc cao. Nhược điểm: Năng suất làm việc của máy sẽ thấp hơn kiểu trục vít. CBHD: Th.S Võ Thành Bắc Trang 7 Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ SVTH: Trần Anh Thoại 1.5.3. Máy ép viên kiểu 2 trục ép Sơ đồ nguyên lý: Hình 3. Bộ phận ép kiểu 2 trục ép 1. Khuôn ép 2. Trục ép Nguyên lý hoạt động: Phân hữu cơ vi sinh ở dạng bột đã được xử lý được cho vào lòng khuôn. Đồng thời máy cũng bắt đầu hoạt động, ở dạng này sử dụng 2 trục ép. Trục thứ nhất là trục đăc được cố định, trục thứ hai được làm rõng bên trong một đoạn được tính toán trước và đây cũng chính là khuôn ép. Khi máy hoạy động thì khuôn ép sẽ quay quanh trục đặc được cố định bên trong, giữa hai trục có khe hở đã được tính toán trước. Khi khuôn ép quay, trục đặc bên trong sẽ tạo lực đẩy đẩy bột phân hữu cơ vào khuôn ép và ra ngoài ở dạng viên. Khi những viên phân được đẩy ra ngoài khuôn một đoạn nhất định, dao cắt được bố trí và sẽ tiến hành cắt ngang để đạt kích thước viên phân yêu cầu . Ưu điểm và nhược điểm: Ưu điểm: Thức ăn sẽ không bị cháy khét trong quá trình ép ( do nhiệt độ trong quá trình làm việc không cao ). Viên phân đạt được độ chắc cao. CBHD: Th.S Võ Thành Bắc Trang 8 Thiết kế máy ép viên phân hữu cơ SVTH: Trần Anh Thoại Nhược điểm: Kết cấu máy phức tạp. Khuôn có cơ cấu dẫn động, do đó truyền động cho bộ phận làm việc phức tạp. Kết luận: Các phương pháp trên đều có những ưu, nhược điểm riêng của nó. Tuy nhiên ta thấy rằng phương pháp 2 có nhiều ưu điểm hơn, mặt dù hiện nay máy ép trục vít đang được sử dụng phổ biến nhưng loại này nó dễ làm cháy khét viên phân sau khi ép. Do đó chọn máy ép kiểu trục – con lăn – đĩa ép sẽ phù hợp với tình hình sản xuất phân hữu cơ vi sinh ở các cơ sở sản xuất với quy mô vừa và nhỏ hiện nay. CBHD: Th.S Võ Thành Bắc Trang 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan