Luận văn tốt nghiệp ñại học
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC
THIẾT KẾ MÁY ÉP RƠM THÀNH KHỐI ðỂ
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN PHỤC VỤ
SẢN XUẤT NẤM, CHĂN NUÔI
(NĂNG SUẤT 30 – 40 KIỆN/GIỜ)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Văn Khải
Lương Chí Lâm (MSSV: 1065744)
Nguyễn Hoài Tân (MSSV: 1065776)
Ngành Cơ Khí Chế Biến – Khóa: 32
Tháng 12/2010
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 1
Luận văn tốt nghiệp ñại học
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ
ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày…tháng…năm…
PHIẾU ðĂNG KÝ ðỀ TÀI LUẬN VĂN
TỐT NGHIỆP
Năm học: 2010 – 2011
1. Tên ñề tài: Thiết kế máy ép rơm thành khối ñể vận chuyển và bảo quản phục vụ
sản xuất nấm, chăn nuôi. (Năng suất 30 – 40 kiện/giờ).
2. Họ và tên cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Văn Khải
3. ðịa ñiểm thực hiện: Khoa Công Nghệ - ðại Học Cần Thơ
4. Họ tên sinh viên thực hiện:
Lương Chí Lâm
MSSV: 1065744
Nguyễn Hoài Tân
MSSV: 1065776
5. Mục ñích ñề tài: Giảm thể tích rơm sau thu hoạch ñể vận chuyển và bảo quản
phục vụ sản xuất nấm, chăn nuôi,…
6. Các nội dung chính:
- Giới thiệu chung
- Thí nghiệm lực ép, sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm
- Tính toán thiết kế máy
- Mô phỏng nguyên lý máy
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 2
Luận văn tốt nghiệp ñại học
7. Giới hạn ñề tài: Tính toán thiết kế máy, mô phỏng nguyên lý hoạt ñộng
8. Công cụ mô phỏng: Phần mềm Autodesk Inventor
9. Kinh phí dự trù: 250.000 ñồng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
DUYỆT BỘ MÔN
DUYỆT HỘI ðỒNG
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 3
Luận văn tốt nghiệp ñại học
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2010
NHẬN XÉT VÀ ðÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Họ và tên cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Văn Khải MSCB: 469
2. Tên ñề tài: THIẾT KẾ MÁY ÉP RƠM THÀNH KHỐI ðỂ VẬN CHUYỂN
VÀ BẢO QUẢN PHỤC VỤ SẢN XUẤT NẤM, CHĂN NUÔI. (NĂNG SUẤT
30 – 40 KIỆN /GIỜ).
3. Họ và tên sinh viên thực hiện : Lương Chí Lâm
Nguyễn Hoài Tân
4. Lớp: Cơ Khí Chế Biến
MSSV: 1065744
MSSV: 1065776
Khóa: 32
5. Nội dung nhận xét:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………..
6. Kết luận và ñề nghị ñiểm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………
Cần Thơ, ngày…..tháng….. năm 2010
Cán bộ hướng dẫn
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 4
Luận văn tốt nghiệp ñại học
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2010
NHẬN XÉT VÀ ðÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CHẤM PHẢN BIỆN
1. Họ và tên cán bộ chấm phản biện: Nguyễn Bồng
Trần Văn Nhã
2. Tên ñề tài: THIẾT KẾ MÁY ÉP RƠM THÀNH KHỐI ðỂ VẬN CHUYỂN
VÀ BẢO QUẢN PHỤC VỤ SẢN XUẤT NẤM, CHĂN NUÔI. (NĂNG SUẤT
30 – 40 KIỆN /GIỜ).
3. Họ và tên sinh viên thực hiện : Lương Chí Lâm
MSSV: 1065744
Nguyễn Hoài Tân MSSV: 1065776
4. Lớp: Cơ Khí Chế Biến
Khóa: 32
5. Nội dung nhận xét:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………
6. ðiểm ñánh giá:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………….
Cần Thơ, ngày…..tháng….. năm 200….
Cán bộ chấm phản biện
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 5
Luận văn tốt nghiệp ñại học
LỜI CẢM TẠ
Sau bốn tháng thực hiện ñề tài luận văn tốt nghiệp “Thiết kế máy ép rơm thành
khối ñể vận chuyển và bảo quản phục vụ sản xuất nấm, chăn nuôi. (năng suất 30 –
40 kiện/giờ), chúng em gặp không ít khó khăn về tài liệu, kinh nghiệm cũng như
kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế. ðến nay ñề tài ñã ñược hoàn thành ñúng thời
hạn.
Trước hết, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Khải ñã tận tình
giúp ñỡ, hướng dẫn chúng em trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Phi Long và toàn thể quí thầy cô
của bộ môn Cơ Khí, quí thầy cô trong khoa Công Nghệ cùng các cán bộ, giảng viên
của Trường ðại Học Cần Thơ ñã truyền ñạt cho chúng em những kiến thức quí báu
trong suốt khóa học.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các anh, chị ở Viện Lúa ðBSCL, ñã giúp ñỡ
và tạo ñiều kiện thuận lợi cho chúng em hoàn thành tốt luận văn này.
Cần Thơ, ngày…..tháng….năm 2010
Nhóm sinh viên thực hiện
Lương Chí Lâm
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Nguyễn Hoài Tân
Trang 6
Luận văn tốt nghiệp ñại học
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................. 7
LỜI NÓI ðẦU.......................................................................................................12
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU CHUNG......................................................................13
1.1 ðặt vấn ñề ....................................................................................................13
1.2 Mục tiêu của ñề tài .......................................................................................15
1.3 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................15
1.4. Sơ lược về tính chất và một vài ứng dụng của rơm ......................................16
1.5. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến quá trình ép rơm....................................17
1.5.1. Phương pháp ép ...................................................................................17
1.5.2. Tính ñàn hồi của nguyên liệu ................................................................17
1.5.3 Tỷ số nén ..............................................................................................17
1.5.4. ðộ ẩm của nguyên liệu.........................................................................18
1.6. Tình hình sản xuất của rơm hiện nay ...........................................................18
1.7. Ưu - nhược ñiểm của các loại máy ép hiện nay trên thị trường ...................18
1.8. Phương pháp cải tiến ..................................................................................18
CHƯƠNG II THÍ NGHIỆM LỰC ÉP - ẨM ðỘ CỦA RƠM................................19
2.1. Thí nghiệm lực ép........................................................................................19
2.2. Thí nghiệm sự thay ñổi ñộ ẩm của rơm........................................................25
2.2.1 Thí nghiệm sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm với 2 mẫu: Trong phòng và ngoài
trời..................................................................................................................26
2.2.2. Thí nghiệm sự thay ñổi ẩm trong khối rơm ñặt ngoài trời......................33
CHƯƠNG III TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY......................................................37
3.1. Sơ ñồ, nguyên lý hoạt ñộng của máy ..........................................................37
3.1.1. Nguuyên lý hoạt ñộng ...........................................................................37
3.1.2. Sơ ñồ ñộng............................................................................................37
3.2. Tính toán thiết kế máy .................................................................................38
3.2.1. Xác ñịnh các thông số tính toán ............................................................38
3.2.2. Xác ñịnh lực nén cần thiết của pittông...................................................38
3.2.3. Xác ñịnh công suất máy ép ...................................................................39
3.2.4. Tính năng suất máy...............................................................................40
3.3. Thiết kế bộ truyền. ......................................................................................41
3.3.1. Phân phối tỉ số truyền............................................................................41
3.3.2. Thiết kế bộ truyền .................................................................................42
3.3.2.1. Hộp giảm tốc ..................................................................................42
3.3.2.2. Thiết kế bộ truyền ñai.....................................................................42
3.3.2.3 .Thiết kế bộ truyền ñai 2..................................................................46
3.3.2.4. Thiết kế bộ truyền bánh răng nón ...................................................50
3.3.2.5.Thiết kế bộ truyền xích....................................................................56
3.4. Thiết kế trục ................................................................................................57
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 7
Luận văn tốt nghiệp ñại học
3.4.1.Tính sơ bộ khoảng cách trục ..................................................................57
3.4.2. Tính sơ bộ trục......................................................................................58
3.4.3. Tính chính xác trục ...............................................................................62
3.5. Thiết kế ổ ....................................................................................................66
3.6. Tính chọn bộ truyền lệch tâm ......................................................................67
3.7. Tính toán chi phí ñầu tư...............................................................................67
CHƯƠNG IV MÔ PHỎNG NGUYÊN LÝ MÁY.................................................69
4.1. Giới thiệu ....................................................................................................69
4.2. Một số hình ảnh...........................................................................................69
HÌnh 4.2 Trục cuốn................................................................................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................71
Kết luận: ............................................................................................................71
Kiến nghị: ..........................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................72
PHỤ LỤC..............................................................................................................73
Phụ lục 1: Kết quả Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm mẫu ñặt trong phòng .................73
Phụ lục 2: Kết quả Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm mẫu ñặt ngoài trời......................74
Phụ lục 3: Kết quả Sự thay ñổi ẩm ñộ của khối rơm ñặt ngoài trời .....................75
Phụ lục 4 ............................................................................................................80
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 8
Luận văn tốt nghiệp ñại học
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Quan hệ giữa lực ép và tỉ lệ giảm thể tích với vận tốc ép 0,05 m/s ...... 20
Bảng 2.2 Quan hệ giữa lực ép và tỉ lệ giảm thể tích với vận tốc ép 0,08 m/s ...... 22
Bảng 2.3 Quan hệ giữa lực ép và tỉ lệ giảm thể tích với vận tốc ép 0,1 m/s ........ 23
Bảng 2.4 Quan hệ giữa lực ép và vận tốc ép khi tỉ lệ giảm thể tích 5 lần ............ 24
Bảng 3.1. Bảng phân phối tỉ số truyền trên trục chính ......................................... 41
Bảng 3.2 Bảng phân phối tỉ số truyền cho trục cuốn ........................................... 41
Bảng 3.3 Bảng phân phối tỉ số truyền cho trục nạp ............................................. 41
Bảng 3.4 Thông số hộp giảm tốc trục vít LMW .................................................. 42
Bảng 3.5 Chi phí ñầu tư ...................................................................................... 67
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 9
Luận văn tốt nghiệp ñại học
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Máy ép ña năng Com – Ten.................................................................. 20
Hình 2.2 Dụng cụ thí nghiệm lực ........................................................................ 20
Hình 2.3 Cân phân tích ẩm.................................................................................. 25
Hình 2.4 Chọn 3 cây rơm trong mẫu ................................................................... 25
Hình 2.5 Rơm ñược cắt cho vào khai chứa.......................................................... 25
Hình 2.6 Mẫu rơm ñặt trong phòng .................................................................... 26
Hình 2.7 Mẫu ngoài trời...................................................................................... 26
Hình 2.8 Thùng chứa .......................................................................................... 33
Hình 2.9 Thùng chứa rơm ................................................................................... 33
Hình 2.10 Chiều dày 4 lớp rơm trong thùng chứa ............................................... 33
Hình 3.1 Sơ ñồ ñộng máy ép rơm sử dụng pittông .............................................. 37
Hình 3.2 Hộp giảm tốc trục vít LMW ................................................................. 48
Hình 3.3 Biểu ñồ moment trục chính .................................................................. 59
Hình 4.1 Sơ ñồ máy ép rơm bằng Inventor.......................................................... 69
HÌnh 4.2 Trục cuốn............................................................................................. 70
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 10
Luận văn tốt nghiệp ñại học
BIỂU ðỒ - ðỒ THỊ
ðồ thị 2.1 Quan hệ giữa lực ép và tỉ lệ giảm thể tích với vận tốc ép 0,05 m/s ..... 21
ðồ thị 2.2 Quan hệ giữa lực ép và tỉ lệ giảm thể tích với vận tốc ép 0,08 m/s ..... 22
ðồ thị 2.3 Quan hệ giữa lực ép và tỉ lệ giảm thể tích với vận tốc ép 0,1 m/s ....... 23
ðồ thị 2.4 Quan hệ giữa lực ép và vận tốc ép khi tỉ lệ giảm thể tích 5 lần .......... 24
ðồ thị 2.5 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm mẫu trong phòng vào buổi sáng (Phụ lục 1) .. 27
ðồ thị 2.6 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm mẫu trong phòng vào buổi trưa (Phụ lục 1)... 27
ðồ thị 2.7 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm mẫu trong phòng vào buổi chiều (Phụ lục 1)
........................................................................................................................... 28
ðồ thị 2.8 Sự thay ñổi ẩm ñộ trong ngày của ngày thứ 7 (phụ lục 1) ................... 28
ðồ thị 2.9 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm mẫu trong phòng (Phụ lục 1) ................... 29
ðồ thị 2.10 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm mẫu ngoài trời vào buổi sáng (Phụ lục 2)... 30
ðồ thị 2.11 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm mẫu ngoài trời vào buổi trưa (Phụ lục 2)..... 30
ðồ thị 2.12 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm mẫu ngoài trời vào buổi chiều (Phụ lục 2) .. 31
ðồ thị 2.13 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm trong ngày của ngày thứ 7 (phụ lục 2) ... 31
ðồ thị 2.14 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm mẫu ngoài trời các buổi trong ngày (Phụ lục
2) ........................................................................................................................ 32
ðồ thị 2.15 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm các lớp và buổi sáng (phụ lục 3) ............ 34
ðồ thị 2.16 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm các lớp và buổi trưa (phụ lục 3) ............. 35
ðồ thị 2.17 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm các lớp và buổi chiều (phụ lục 3) ........... 36
ðồ thị 2.18 Sự thay ñổi ẩm ñộ của rơm các lớp trong ngày thứ 6 (phụ lục 3) ...... 36
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 11
Luận văn tốt nghiệp ñại học
LỜI NÓI ðẦU
Việt Nam là một trong những nước ñang phát triển với nền kinh tế dựa trên
cơ sở nông nghiệp là chủ yếu. Trong ñó cây lúa là cây lương thực chính ñược trồng
trên các vùng ñồng bằng, tập trung chủ yếu ở vùng ðồng Bằng Sông Hồng và ðồng
Bằng Sông Cửu Long. Cùng với sự tiến bộ trong kỹ thuật nông nghiệp, năng suất
lúa ngày càng tăng. ðồng thời sản lượng suất khẩu gạo của nước ta cũng tăng.
Hiện nay Việt Nam ñang ñứng thứ hai trên thế giới về sản lượng gạo xuất
khẩu. Tuy nhiên việc sản xuất nông nghiệp của nước ta chủ yếu theo hộ gia ñình
nên việc thu hoạch và chế biến lương thực, ñặc biệt là cây lúa còn nhiều hạn chế.
Khi thu hoạch lúa lượng rơm ñược tách ra từ cây lúa, số ít ñược người dân dùng làm
thức ăn cho trâu, bò, làm nấm, phục vụ trồng trọt… phần lớn người dân ñốt bỏ rơm
hoặc vứt xuống sông, rạch,... ðiều này làm ảnh hưởng rất lớn ñến môi trường.
Trong sản xuất, rơm là một sản phẩm tương ñối nhẹ khối lượng riêng khoảng
40 kg/m3 (ở ẩm ñộ 16 – 18 %), gây khó khăn cho việc tồn trữ và bảo quản trong
ñiều kiện thời tiết xấu (Mục 2.2).
ðể giải quyết những vấn ñề trên, ngành cơ khí ñã cho ra ñời máy ép rơm
nhằm mục ñích phục vụ dễ dàng hơn cho việc vận chuyển và bảo quản rơm. Hiện
nay ở nước ta việc nghiên cứu và sản xuất máy ép rơm chưa nhiều. Vì thế, ñề tài
này ñược nghiên cứu và thiết kế máy ñóng rơm bán tự ñộng nhằm mang lại lợi ích
kinh tế cho người nông dân.
Tuy nhiên, do thời gian thực hiện và kinh phí ñề tài còn hạn chế nên không
tránh khỏi các thiếu sót trong quá trình thực hiện. Rất mong nhận ñược những ý
kiến ñóng góp từ quý thầy cô và các bạn sinh viên ñể ñề tài này hoàn thiện hơn.
Người thực hiện
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 12
Luận văn tốt nghiệp ñại học
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 ðặt vấn ñề
Ở nước ta song song với việc sản xuất và xuất khẩu gạo ngày càng tăng thì
khối lượng rơm rạ sau khi thu hoạch lúa cũng tăng theo. Theo báo cáo của Bộ NN
& PTNT sản lượng lúa năm 2009 của nước ta ñạt khoảng 40 triệu tấn. Trong ñó lúa
ñông xuân chiếm hơn 50% tổng sản lượng, lúa hè thu và lúa mùa chiếm phần còn
lại. ðồng Bằng Sông Cửu Long chiếm 53% sản lượng lúa cả nước, chiếm 90%
lượng gạo xuất khẩu. Khi thu hoạch lúa thì lượng rơm tách ra khỏi nguyên liệu ban
ñầu chiếm khoảng 30% (theo trọng lượng). Vậy là mỗi năm lượng rơm cả nước
chiếm khoảng 12 triệu tấn. (Báo cáo sản lượng của bộ NN&PTNT năm 2009).
ðồng bằng sông Cửu Long ñược coi là vựa lúa lớn nhất cả nước, ñiều ñó có
nghĩa là lượng rơm rất dồi dào. Trước ñây rơm chỉ ñể ñốt ñồng, phủ liếp trồng cây
ngắn ngày,... Gần ñây, rơm ñược nông dân tận dụng trồng nấm rơm, nấm bào ngư,
chăn nuôi trâu, bò. Vì thế ñã hình thành một số chợ rơm tại Chợ Mới (An Giang) và
Phụng Hiệp (Cần Thơ) với số lượng mua bán rất lớn 200-300 tấn rơm/ngày. Tuy
nhiên, giá trị dinh dưỡng của rơm thấp, chủ yếu là xơ thô (34%), tỷ lệ tiêu hoá kém
(<45%) và nghèo dinh dưỡng (protein: 2 – 3%) ñặc biệt là rơm tươi (rơm mới thu
hoạch) lại dễ bị nấm mốc. Ngoài ra, rơm lại rất cồng kềnh khó vận chuyển và bảo
quản. [1]
Rơm có thể làm thức ăn chăn nuôi trâu, bò ., Năm 2006 tổng ñàn bò ở ðBSCL
ñạt khoảng 680.000 con.(Theo Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn).
Ngoài việc dùng làm nấm, sản xuất phân bón hữu cơ, rơm rạ còn ñược dùng
làm vật liệu xây dựng; làm bê tông siêu nhẹ, ñệm lót vận chuyển hàng hóa dễ vỡ,
vận chuyển hoa quả…Việc sử dụng rơm rạ cho sản xuất năng lượng gồm nhiên liệu
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 13
Luận văn tốt nghiệp ñại học
sinh khối rắn; nhiên liệu sinh học; ñóng bánh. Sản xuất bột giấy…là phương pháp
tận dụng tối ưu.
Tuy vậy theo khảo sát thực tế tại các ñịa ñiểm sản xuất lúa tại các tỉnh
ðBSCL như Cần Thơ, Hậu Giang tới mùa thu hoạch lúa thì lượng rơm trôi nổi trên
sông rạch chiếm một khối lượng rất lớn…Và nguy hại hơn việc thải rơm xuống
kênh rạch thì ñại ña số người dân canh tác ñã ñốt rơm sau khi thu hoạch. ðiều này
rất nguy hiểm, theo kết quả nghiên cứu khoa học cho thấy. Thành phần các chất gây
ô nhiễm không khí do ñốt rơm rạ tác ñộng ñến sức khỏe con người là hydrocacbon
thơm ña vòng (viết tắt là PAH); dibenzo-p-dioxin clo hoá (PCDDs) và dibenzofuran
clo hoá (PCDFs) là các dẫn xuất của dioxin rất ñộc hại, có thể tiềm ẩn gây ung thư.
Các thành phần chính của rơm rạ là những hydratcacbon gồm: licnoxenlulozơ
37,4%; hemixenlulozơ (44,9%); licnin 4,9% và hàm lượng tro (oxit silic) cao từ 9
ñến 14%. Việc ñốt rơm rạ ngay trên ñồng ruộng cũng gây nhiều bất lợi, làm hỏng
chất ñất. Các chất hữu cơ trong rơm rạ và trong ñất biến thành các chất vô cơ do
nhiệt ñộ cao. ðồng ruộng bị chai cứng do lượng lớn nước bị bốc hơi do nhiệt ñộ
hun ñốt trong quá trình cháy rơm rạ. Quá trình ñốt rơm rạ ngoài trời không kiểm
soát ñược lượng dioxit cacbon CO2 phát thải vào khí quyển cùng với cacbon
monoxit CO; khí metan CH4; các oxit nitơ NOx; và một ít dioxit sunfua SO2 [2].
Qua khảo sát và nghiên cứu nhiều thí nghiệm trong phòng và ngoài ñồng ở
ðồng Bằng Sông Cửu Long của các nhà khoa học (từ năm 2002 – 2007) có nhận
ñịnh như sau: Lượng gốc rạ tươi còn lại trên ñồng ruộng sau vụ lúa ñông xuân trung
bình là 4,5 tấn/ha ở ruộng không ñốt ñồng và 2,3 tấn/ha ở ruộng có rải rơm ñốt
ñồng. Và năng suất lúa vụ hè thu thấp hơn vụ ñông xuân 30,7%. Rơm rạ tươi sau
khi chôn vùi trong ñất ngập nước có tốc ñộ phân hủy rất chậm (1,8%/ngày ở hai
tuần ñầu và 0,48%/ngày từ tuần thứ 3 ñến tuần thứ 12). [1]
Năm 2009, sản lượng rơm cả nước khoảng 20 triệu tấn (chiếm 50% sản lượng
lúa cả năm). [9]
Tiềm năng kinh tế dồi dào nhưng vấn ñề ñặt ra ñối với nguyên liệu rơm phục
vụ cho sản xuất hiện nay là :
+ Chiếm thể tích lớn khó vận chuyển.
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 14
Luận văn tốt nghiệp ñại học
+ Thành phần hóa học phức tạp khó bảo quản.
+ Một phần là chưa nhận thức ñúng giá trị của rơm ở ñại bộ phận người dân.
Nhờ sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật trong vài năm trở lại ñây một số cá
nhân và doanh nghiệp ñã chế tạo ra máy ép rơm, trước mắt cũng ñã giải quyết ñược
những vấn ñề trên. Máy ép rơm ra ñời vừa giải quyết ñược vấn ñề ô nhiễm môi
trường, vừa là giải pháp kinh tế cho người nông dân trong việc tận dụng các sản
phẩm từ cây lúa nhằm nâng cao thu nhập. Tuy nhiên tốc ñộ công nghiệp hóa – hiện
ñại hóa nền nông nghiệp của nước ta còn chậm so với một số nước trong khu vực.
Do ñó nước ta vẫn còn phải nhập một số thiết bị sản xuất của nước ngoài nên chi
phí ñầu tư khá cao.
1.2 Mục tiêu của ñề tài
Nghiên cứu và thiết kế một máy ép rơm cụ thể nhằm:
+ Giảm thể tích rơm sau khi thu hoạch.
+ Dễ dàng vận chuyển và tồn trữ.
+ Tiết kiệm thời gian làm việc.
+ ðảm bảo sản phẩm sau khi ép ñạt yêu cầu cho việc làm nguyên liệu sản
xuất khác.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát tình hình sử dụng rơm tại một số nơi.
- Tham khảo các máy ép rơm hiện có.
- Tiến hành nghiên cứu và tìm hiểu nguyên lí hoạt ñộng, các yếu tố và tính chất
cơ học cần thiết của máy: năng suất, lực nén, ñộ ẩm, thể tích nguyên liệu…
- Trên cơ sở ñó tiến hành thiết kế một máy ép rơm cụ thể ñáp ứng ñược mục tiêu
ñề tài.
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 15
Luận văn tốt nghiệp ñại học
1.4. Sơ lược về tính chất và một vài ứng dụng của rơm
Rơm là sản phẩm của cây lúa sau khi ñược thu hoạch từ ngoài ñồng sau ñó
ñược qua máy ñập. Rơm có thành phần chủ yếu là các chất xenlulozơ,
hemixenlulozơ, các chất hữu cơ kết dính (nhựa) và các chất khoáng khác. Khi rơm
cháy, xảy ra nhiều phản ứng phức tạp do sự nhiệt phân (cháy) không hoàn toàn, do
vậy hình thành rất nhiều chất. Ngoài khí cabonic, hơi nước, trong khói có chất nhựa
(dạng khí dung thành những hạt nhỏ lơ lửng trong không gian), hàng trăm loại chất
khác như amoniac, các oxit nitơ.... Các hợp chất chứa clo, lưu huỳnh kể cả các hợp
chất của kim loại nặng do tích luỹ sinh học của cây lúa. Thành phần của khói càng
thêm phức tạp nếu trong rơm rạ lẫn dư lượng của những loại nông dược chưa phân
huỷ hết. Các chất tạo thành còn tương tác với nhau khiến thành phần khói càng
thêm phức tạp.
Mùi rơm khi cháy rất khó chịu, khói rơm rạ còn là nguồn chất gây ô nhiễm,
rất có hại cho sức khoẻ của con người. Chúng thường cay, làm chảy nước mắt, gây
kích thích phản ứng ở họng, làm người ta ho, hắt hơi, lợm giọng, buồn nôn, thở khò
khè, nếu không thì cũng có cảm giác ngạt thở... Vào những ngày trời ẩm hoặc ñứng
gió, khói rơm khuếch tán chậm, tác hại kéo dài. Các chất dạng hạt khí lưu giữ trong
bầu khí quyển lâu hơn và gây tác hại cũng nhiều hơn. ðốt rơm rạ vào buổi chiều tối
gây hại càng lớn vì ban ñêm nhiệt ñộ hạ, những luồng khí “chìm” xuống, khiến khói
không bốc ñược lên cao. Theo các phân tích hoá học rằng trong khói chứa hàng
chục chất hidrocacbon thơm ña vòng - những tác nhân gây ung thư ñiển hình. (tin
công nghệ - rơm rạ và môi trường).
Một vài ứng dụng của rơm hiện nay:
Rơm sau khi ñược thu hoạch ñược gom về và ủ men ñể làm nấm khá phổ
biến tại Việt Nam hiện nay. Ngoài ra rơm còn làm thức ăn cho trâu, bò…
Hiện nay, ở nhiều quốc gia và nhiều ñịa phương khác trong nước, rơm rạ
ñược tận dụng như một nguyên liệu an toàn, thân thiện với môi trường. Tại các tỉnh
có vùng sản xuất lúa, nông dân sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ rơm rạ bằng phương
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 16
Luận văn tốt nghiệp ñại học
pháp dùng men vi sinh tạo ra nguồn phân ủ cải tạo ñất, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường. Viện Công nghệ sinh học, Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam áp dụng
thành công phương pháp sản xuất phân bón từ rơm rạ tại ruộng bằng công nghệ vi
sinh.
1.5. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến quá trình ép rơm.
Các nguyên liệu ñược chọn ñể ép thường nhằm mục ñích giảm thể tích hoặc ñể
ñạt hình dáng thuận tiện việc vận chuyển cũng như cách sử dụng (vỏ trấu, rơm, mùn
cưa…) hoặc ép ñể lấy nước (các loại trái cây).
Quá trình ép nguyên liệu là quá trình phức tạp và chịu ảnh hưởng của nhiều
yếu tố như: nguyên liệu ép, tốc ñộ ép, lực ép, nhiệt ñộ ép, kích thước bộ phận
ép…Ngoài ra cách thức vận hành cũng ảnh hưởng ñến quá trình ép.
ðối với nguyên liệu là rơm thì quá trình ép chịu ảnh hưởng của các yếu tố:
phương pháp ép, tỷ số nén, tính ñàn hồi của nguyên liệu, tính chất cơ – lí – hóa của
rơm, ñộ ẩm.
1.5.1. Phương pháp ép
Hiện nay ở nước ta sản xuất và tiêu thụ phần lớn loại máy ép trấu bằng pittông… Tuy nhiên phương pháp này chưa ñạt hiệu quả cao, vì theo phương pháp này
thì rơm chưa ñạt mức ñộ chặt so với phương pháp ép tròn. Phương pháp ép tròn có
ñộ chặt cao hơn, nhưng không làm biến ñổi tính chất cơ lí của rơm. Ép rơm có thể
ép bằng trục vít nhưng hiệu quả không cao và còn nhiều hạn chế.
1.5.2. Tính ñàn hồi của nguyên liệu
ðối với rơm là nguyên liệu ép thì tính ñàn hồi phục thuộc vào lực nén, và thời
gian nén.
1.5.3 Tỷ số nén
Rơm khi sản xuất ngoài ñồng có thể tích rất lớn, khi thực hiện quá trình ép thì
tùy theo mục ñích sử dụng kế tiếp của rơm mà có lực nén phù hợp. Thường thể tích
rơm sẽ giảm xuống 5 – 8 lần thể tích ban ñầu.
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 17
Luận văn tốt nghiệp ñại học
1.5.4. ðộ ẩm của nguyên liệu
Sau khi lúa thu hoạch ở ñồng và ñược chế biến ngay,lúc này rơm thành phẩm
mang ñộ ẩm rất lớn khoảng 75 – 80%. Tuy nhiên phơi nắng 1 – 2 ngày thì ñộ ẩm
giảm còn 16 – 18%.
1.6. Tình hình sản xuất của rơm hiện nay
Hiện nay mặc dù chưa phổ biến nhưng cũng có rất nhiều doanh nghiệp và cá
nhân ñầu tư làm máy ép rơm phục vụ cho việc làm nấm. Hoặc rơm ñược ép dùng ñể
làm phân bón hữu cơ… Tuy nhiên mô hình này mới bước ñầu hình thành còn gặp
rất nhiều trở ngại, và chưa phát triển ở các vùng chuyên canh lúa.
1.7. Ưu - nhược ñiểm của các loại máy ép hiện nay trên thị trường
- Máy ép rơm bằng pittông tự ñộng hóa: giảm thể tích của rơm lớn so với thể
tích rơm ban ñầu, nhưng giá cao.
- Máy ép rơm bằng trục vít: giảm thể tích rơm rất lớn, nhưng do nguyên lí làm
việc nên rơm thay ñổi tính chất lí hóa sau khi ép. Ngoài ra do bản chất của rơm là
sợi dài nên thực hiện quá trình ép bằng trục vít khó có thể thực hiện ñúng nguyên
tắc kỹ thuật… Máy dạng này chưa ứng dụng.
1.8. Phương pháp cải tiến
Qua tìm hiểu các máy ñã có mặt trên thị trường hiện nay, thì ngoài mục tiêu
ñã ñề ra ở phần ñầu của ñề tài, thì nghiên cứu máy ép rơm bán tự ñộng này còn cải
tiến các nhược ñiểm của các loại máy ép rơm trên. Nhằm ñáp ứng về yêu cầu kỹ
thuật và có hiệu quả kinh tế nhất. Giảm ñược chi phí chế tạo máy thì giảm ñược giá
thành sản phẩm ñược tạo ra từ nguyên liệu rơm.
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 18
Luận văn tốt nghiệp ñại học
CHƯƠNG II
THÍ NGHIỆM LỰC ÉP - ẨM ðỘ CỦA RƠM
2.1. Thí nghiệm lực ép
- Thí nghiệm ñược thực hiện trên máy: Máy ép ña năng Com – Ten
(Compression & Tensile Testing Equipment) series 95.
+ Dụng cụ thí nghiệm: Máy ép; hộp ép ( xi lanh ) 13 x 17 x 23 cm; pittong ép;
rơm (ẩm ñộ 18 – 22%, khối lượng riêng 39,3 kg/m3).
+ ðịa ñiểm thí nghiệm: Phòng thí nghiệm cơ lý tính – khoa công nghệ ðại học
Cần Thơ.
+ Thời ñiểm thí nghiệm: 8h ngày 30/09/2010
+ Mô tả thí nghiệm:
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm, cài ñặt vận tốc ép
Bước 2: Cân 200g rơm cho vào hộp ép (xilanh)
Bước 3: ðặt hộp ép lên khung ép của máy, tiến hành ép
Bước 4: Ghi kết quả lực ép, ño tỉ lệ gảm thể tích
Bước 5: Tiếp tục cho 200g rơm vào hộp ép, thực hiện tiếp bước 3 và 4.
Thí nghiệm ñược lặp lại 3 lần cho mỗi mẫu, với 3 mức vận tốc khác
nhau: 0,05 m/s; 0,08 m/s; 0,1 m/s.
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 19
Luận văn tốt nghiệp ñại học
Trục ép
Hộp ép
Khung ép
Pittông
ép
Bảng ñiều
khiển –
hiển thị kết
quả
Khối rơm
sau khi ép
Hình 2.1 Máy ép ña năng Com – Ten
Hình 2.2 Dụng cụ thí nghiệm lực
- Kết quả thí nghiệm:
Mẫu 1: Vận tốc ép 0,05m/s
Bảng 2.1 Quan hệ giữa lực ép và tỉ lệ giảm thể tích với vận tốc ép 0,05 m/s
Lực ép (KG)
Tỉ lệ giảm
thể tích (lần)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Trung bình
3,0
20,8
17,8
15,4
18,0
3,5
67,0
43,5
51,6
54,0
4,0
102,0
89,9
90,0
94,0
5,0
182,0
168,6
174,2
174,9
5,5
222,6
221,8
219,1
221,2
Nhóm SVTH: Lương Chí Lâm – Nguyễn Hoài Tân
Trang 20
- Xem thêm -