Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế, lắp đặt và đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời...

Tài liệu Thiết kế, lắp đặt và đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới áp mái quy mô hộ gia đình

.PDF
119
3
85

Mô tả:

MỤC LỤC MỤC LỤC .....................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................x MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề.......................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................1 a) Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 1 b) Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 1 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................2 5. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài .......................................................2 6. Cấu trúc của luận văn .....................................................................................2 CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................3 TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VÀ CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ.................................................................................................................................3 1.1. Tổng quan và xu hướng phát triển điện mặt trời trên thế giới. .........................3 Tổng quan về năng lượng mặt trời: ................................................................ 3 Xu hướng phát triển điện năng lượng mặt trời. .............................................4 Chỉ số giá thị trường thế giới các tấm pin mặt trời: .......................................5 1.2. Các quy định và chính sách hỗ trợ chính phủ và ngành điện về năng lượng mặt trời. ..........................................................................................................................5 Các quy định chung và chính sách hỗ trợ chung: ..........................................5 Các quy định chung và chính sách hỗ trợ đối với hệ thống điện mặt trời áp mái nhà .....................................................................................................................7 1.3. Cơ sở lý thuyết về năng lượng mặt trời ................................................................ 8 Giới thiệu về năng lượng mặt trời ..................................................................8 Bức xạ mặt trời ............................................................................................... 9 Tính toán bức xạ năng lượng mặt trời .......................................................... 11 Các ứng dụng năng lượng mặt trời .............................................................. 17 1.4. Phân tích tiềm năng, thực trạng ứng dụng nguồn năng lượng mặt trời và hiện trạng sử dụng năng lượng hộ gia đình lắp đặt PV ...................................................17 Tiềm năng nguồn năng lượng mặt trời.........................................................17 Tình hình phát triển và ứng dụng điện năng lượng mặt trời tại Việt Nam ..19 Thực trạng ứng dụng điện năng lượng mặt trời tại tỉnh Quảng Bình ..........20 1.5. Hiện trạng sử dụng năng lượng hộ gia đình lắp đặt PV ...................................22 Địa điểm thiết kế và lắp đặt: ........................................................................22 Thông số chính phụ tải .................................................................................22 Nguồn điện cung cấp: ..................................................................................23 1.6. Kết luận: ................................................................................................................24 CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................25 CÁC MÔ HÌNH BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI THÀNH ĐIỆN NĂNG .......................................................................................................................................25 iv 2.1. Mô hình biến đổi năng lượng mặt trời thành điện năng ..................................25 Mô hình biến đổi độc lập không kết lưới .....................................................25 Mô hình biến đổi có kết lưới ........................................................................27 2.2. Các bước tính toán thiết kế hệ thống biến đổi năng lượng mặt trời thành điện năng ............................................................................................................................... 28 Các lưu ý ......................................................................................................28 Các thông số cần thiết để thiết kế hệ thống điện mặt trời ............................ 28 Các bước thiết kế.......................................................................................... 29 2.3. Kết luận .................................................................................................................33 CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................34 THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................................................................................. 34 PIN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VÀ MÔ PHỎNG TRÊN PHẦN MỀM PVSYST .......................................................................................................................................34 3.1. Tính toán và thiết kế hệ thống pin năng lượng mặt trời: .................................34 Lựa chọn mô hình biến đổi năng lượng mặt trời thành điện năng ...............34 Xác định vị trí lắp đặt và quy mô công suất.................................................34 3.2. Lựa chọn giải pháp công nghệ: ...........................................................................36 Hệ thống pin .................................................................................................36 a) Lựa chọn loại pin sử dụng ........................................................................... 36 b) Bố trí hướng và lắp hệ thống pin mặt trời: .................................................. 37 c) Hệ thống khung giàn và giá đỡ: ................................................................... 39 Bộ biến đổi điện mặt trời .............................................................................40 Giải pháp thu thập dữ liệu từ xa: ..................................................................43 3.3. Tổng hợp phương án tính toán, thiết kế ............................................................. 45 3.4. Kết luận .................................................................................................................46 CHƯƠNG 4 ..................................................................................................................47 MÔ PHỎNG HỆ THỐNG PIN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ. TÍNH TOÁN CHI PHÍ. ....................................................................................47 4.1. Mô phỏng hệ thống pin lắp đặt ...........................................................................47 Giới thiệu phần mềm Pvsyst ........................................................................47 Mô phỏng hệ thống pin năng lượng mặt trời lắp đặt ...................................47 a) Thông số trắc quang về nhiệt độ bức xạ ...................................................... 47 b) Mô phỏng hệ thống pin lắp đặt .................................................................... 48 c) Thông số tổn thất cài đặt trong phần mềm................................................... 48 d) Cấu hình hệ thống trong phần mềm ............................................................. 52 4.2. Kết quả mô phỏng ................................................................................................ 53 Quá trình làm việc của hệ thống ..................................................................53 Sản lượng điện và hiệu suất .........................................................................55 a) Sản lượng điện thu được và hiệu suất .......................................................... 55 b) Tổn thất trong hệ thống ................................................................................ 58 c) Sản lượng điện thu được và tổn hao trong toàn hệ thống: .......................... 60 4.3. Tổng mức đầu tư hệ thống pin mặt trời ............................................................. 60 Chi phí đầu tư xây dựng ...............................................................................60 Phân tích tính hiệu quả kinh tế của hệ thống pin mặt trời ........................... 61 v 4.4. Kết luận .................................................................................................................62 CHƯƠNG 5: LẮP ĐẶT, THU THẬP DỮ LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỆ THỐNG PIN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI .............................................................. 63 5.1. Lắp đặt hệ thống pin năng lượng mặt trời. ........................................................63 5.2. Thu thập dữ liệu hệ thống pin năng lượng mặt trời và phụ tải tiêu thụ: ........65 Các dữ liệu thu thập về hệ thống năng lượng mặt trời:................................ 65 Các dữ liệu thu thập của phụ tải:..................................................................68 5.3. Đánh giá hệ thống pin năng lượng mặt trời. ......................................................70 Đánh giá giữa kết quả mô phỏng của phần mềm PVsyst và thực tế vận hành của hệ thống năng lượng mặt trời đã lắp đặt: .........................................................70 Đánh giá về thông số kỹ thuật:.....................................................................71 Đánh giá về hiệu quả về tài chính: ............................................................... 72 Đánh giá về hiệu quả kinh tế - xã hội: .........................................................75 5.4. Kết luận: ................................................................................................................76 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79 PHỤ LỤC .....................................................................................................................80 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 1.1. Chỉ số giá thị trường thế giới các tấm pin mặt trời 5 1.2. Chỉ số giá thị trường thế giới các tấm pin mặt trời 5 1.3. Lượng bức xạ tổng cộng tháng và năm (kWh/m2) 17 1.6. Bức xạ tổng cộng tháng và năm tính theo công thức thực nghiệm của Berland (kWh/m2) Bức xạ tổng cộng trung bình ngày theo tháng và năm(kWh/m2/ngày) Số giờ nắng tháng và năm trung bình nhiều năm (giờ) 1.7. Bảng số liệu thống kê phụ tải trung bình trong 1 ngày 22 1.8. Bảng số liệu thống kê phụ tải thực tế 23 2.1. Bảng số liệu thống kê phụ tải 28 2.2. Tiết diện dây chọn lựa 33 3.1. Thông số tấm pin 36 3.2. Thông số kỹ thuật bộ biến đổi điện mặt trời MG2KTL 41 3.3. Các thông số kỹ thuật chính của hệ thống mặt trời 46 4.1. Một số thông số chính của hệ thống 53 4.2. Thông số cụ thể về sản lượng điện phát ra của nhóm pin 57 4.3. Thồng kê tổn thất trong nhóm pin 59 4.4. Sản lượng điện năng sản xuất và tổn hao trong toàn hệ thống 60 4.5. Tổng chi phí đầu tư xây dựng 60 5.1. Bảng chốt chỉ số công tơ 2 chiều 69 5.2 Sản lượng điện hệ thống điện mặt trời tạo ra 70 5.3 Cảnh báo trong quá trình vận hành hệ thống thực tế 72 5.4 Đánh giá các chỉ tiêu đo đạc 72 5.5 Sản lượng điện năng lượng mặt trời 73 5.6 Thống kê chốt sản lượng điện và hóa đơn tiền điện chi trả 73 5.7 Kinh phí thu được từ sản lượng điện năng lượng mặt trời hòa lưới 74 1.4. 1.5. vii 18 18 18 DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu hình 1.1. 1.2. 1.3. 1.4. 1.5. 1.6. 1.7. 1.8. 1.9. 1.10. 1.11. 1.12. 1.13. 1.14. 1.15. 1.16. 2.1. 2.2. 2.3. 2.4. 2.5. 2.6. 2.7. 2.8. 2.9. 3.1. 3.2. 3.3. 3.4. 3.5. 3.6. 3.7. 3.8. 3.9. 3.10. 3.11. 4.1. Tên hình Trang Xu hướng lắp đặt điện mặt trời trên thế giới giai đoạn 2005-2015 Xu hướng lắp đặt điện mặt trời trên thế giới giai đoạn 2006-2016 Bên ngoài mặt trời Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao của các tầng khí quyển Dải bức xạ điện từ Góc nhìn mặt trời Quá trình truyền năng lượng bức xạ mặt trời qua lớp khí quyển của Trái đất Vị trí của Trái đất và Mặt trời thay đổi trong năm Quan hệ các góc hình học của tia bức xạ mặt trời trên mặt phẳng nghiêng Sơ đồ phân bố các thành phần bức xạ khuếch tán Các thành phần bức xạ lên bề mặt nghiêng Bức xạ trực xạ trên bề mặt nằm ngang và nghiêng Sơ đồ nguyên lý nhà máy điện mặt trời PV nối lưới Lễ động thổ nhà máy điện mặt trời PV nối lưới PV nối lưới áp mái nhà PV độc lập cấp điện cho xã Thượng Hóa huyện Bố Trạch Hai mô hình sử dụng hệ thống PV độc lập Mô hình biến đổi độc lập Hệ thống PV độc lập có nguồn lưu trữ Hệ thống PV có nguồn cấp dự phòng Mô hình hệ thống PV độc lập kết hợp với điện lưới Mô hình hệ thống PV liên kết với điện lưới Góc nghiêng β của hệ thống Sơ đồ khối hệ thống điện mặt trời Bộ chuyển đổi DC-AC Mô hình hệ thống cung cấp điện từ năng lượng mặt trời Mặt bằng vị trí khảo sát lắp đặt pin Cách thức đặt tấm pin Hình ảnh thực tế lắp đặt gồm 02 dãy pin nối tiếp (mỗi dãy 4 tấm) Các chi tiết lắp đặt hệ thống pin Sơ đồ đấu chi tiết Sơ đồ nguyên lý Công tơ điện tử 1 pha DT01M80 Mô hình hệ thống RF Spider Website RF-Spider Giải pháp truyền thông giám sát cho hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới Địa điểm lắp đặt pin 4 4 8 9 9 10 viii 11 12 13 15 16 17 21 21 22 22 25 25 26 26 27 27 29 29 32 34 35 38 38 39 42 43 43 44 44 45 47 4.2. 4.3. 4.4. 4.5. 4.6. 4.7. 4.8. 4.9. 4.10. 4.11 4.12. 4.13. 4.14. 4.15. 4.16. 4.17. 4.18. 4.19. 4.20. 4.21. 5.1. 5.2. 5.3. 5.4. 5.5. 5.6. 5.7. 5.8. 5.9. 5.10. 5.11. 5.12. Dữ liệu về bức xạ và nhiệt độ tại vị trí lắp đặt Mô phỏng góc nghiên lắp đặt hệ thống pin Hệ số tổn thất nhiệt Tổn thất điện trở dây điện Tổn thất chất lượng module pin quang điện Tổn thất vết bẩn của hệ thống pin Tổn thất phản xạ điều chỉnh góc tới Tổn thất điện năng phụ Tổn thất lão hóa chất lượng pin quang điện Thông số cấu hình hệ thống Biểu đồ phân bố năng lượng năng lượng bức xạ trong một năm theo giá trị trong 1 ngày Biều đồ phân bố công suất đầu ra của hệ thống pin quang điện và hệ thống biến tần trong một năm Phân bố điện áp đầu ra mảng pin quang điện Sản lượng điện cung cấp cho tải ở các ngày trong năm Sản lương điện năng trung bình ngày (trên 1kWp được lắp đặt) qua các tháng Hiệu suất chuyển đổi của hệ thống qua các tháng Tỷ lệ tổn thất của hệ thống Biểu đồ tổn thất Tỷ trọng đầu tư Đồ thị dòng lũy kế Các module pin quang điện và thanh ray Hệ thống đo đếm, bảo vệ, tủ điện Pin quang điện sau khi hoàn tất lắp đặt Tần số ngày 08/08/2018 Điện năng ngày 08/08/2018 Điện áp PV và điện áp lưới Dòng điện một chiều tấm pin Dòng điện xoay chiều ra Inverter Công suất ra Inverter Sản lượng điện mặt trời tháng 8 là 255,3kWh Webside tra cứu các thông tin về điện năng Biểu đồ sản lượng điện thu được trong mô phỏng và thực tế ix 48 48 49 49 50 50 51 51 52 52 53 54 55 55 56 56 57 58 61 62 63 64 65 65 66 66 67 67 68 68 70 71 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt NLMT ĐMT EVN DC AC SPV CSP STE TBA PV OPF C-O CPC EMEC RF-Mesh THD IAM Tên Tiếng Việt Năng lượng mặt trời Điện mặt trời Tập đoàn điện lực Việt Nam Dòng điện một chiều Dòng điện xoay chiều Công nghệ quang điện Công nghệ hội tụ năng lượng mặt trời Công nghệ nhiệt năng mặt trời Trạm biến áp Điện mặt trời Hệ thống điều khiển tối ưu trào lưu công suất Hệ thống đóng - cắt Trung tâm sản xuất thiết bị đo điện tử Điện lực miền Trung Công nghệ không dây theo kiểu mắt lưới Hệ số sóng hài Độ nghiêng lắp đặt x THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI HÒA LƯỚI ÁP MÁI QUY MÔ HỘ GIA ĐÌNH Học viên: LÊ ĐỨC DŨNG Chuyên ngành: Kỹ thuật điện Mã số: 60520202 Khóa: K34QB. Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN Tóm tắt: Việc nghiên cứu sử dụng pin năng lượng mặt trời ngày càng được quan tâm, nhất là trong tình trạng thiếu hụt năng lượng và vấn đề cấp bách về môi trường hiện nay. Năng lượng mặt trời được xem như là dạng năng lượng ưu việt trong tương lai, đó là nguồn năng lượng sạch, sẵn có trong thiên nhiên. Do vậy năng lượng mặt trời ngày càng được sử dụng rộng rãi ở các nước trên thế giới. Việt nam được xem là một quốc gia có tiềm năng rất lớn về NLMT, đặc biệt ở miền Trung và miền Nam, với cường độ bức xạ mặt trời trung bình khoảng 4,22 kWh/m2. Với ưu thế về vị trí địa lý này, Việt Nam hoàn toàn có thể sử dụng nguồn năng lượng mặt trời đầy tiềm năng này. Tỉnh Quảng Bình là khu vực miền Trung của Việt Nam, nơi có tổng số giờ nắng và cường độ bức xạ nhiệt cao (trung bình xấp xỉ 4,22 kWh/m2/ngày), được đánh giá là khu vực có tiềm năng rất lớn về năng lượng mặt trời. Đề tài đặt ra vấn đề thiết kế, lắp đặt, vận hành hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới áp mái quy mô hộ gia đình đáp ứng nhu cầu sử dụng điện nhưng không phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn điện lưới, đồng thời góp phần vào việc nghiên cứu và nhân rộng mô hình sử dụng năng lượng sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Từ đó đưa ra các kết quả dữ liệu sử dụng thực tế để đánh giá hệ thống đã thiết kế, lắp đặt Từ khóa: Năng lượng mặt trời; Hệ thống năng lượng mặt trời lắp mái; hiệu quả; Pvsys; Nối lưới. xi DESIGN, INSTALLATION AND EFFICIENCY ASSESSMENT OF THE HOUSEHOLD-SCALE GRID-CONNECTED ROOFTOP PHOTOVOLTAIC POWER SYSTEM Abstract: The research on using photovoltaic panels is increasingly being concerned, especially in the current situation of energy shortage and environmental problems. Solar energy is considered a preeminent form of energy in the future, which is a clean energy source and available in nature. Therefore, solar energy is widely used in countries around the world. Vietnam is seen as a country with great potential for solar energy, especially in the Central and the South, with the average solar radiation intensity of about 4,22 kWh/m2. Having this advantage of geographical location, Vietnam can fully utilize this potential solar energy. QuangBinh province, which is the central region of Vietnam, with high sunshine duration values and heat radiation intensity (approximately 4.22 kWh/m2 per day), is assessed as an area with great potential for solar energy. The project provides problems in design, installation and operation of the household-scale grid-connected rooftop photovoltaic power system to meet the demand for electricity, but does not depend entirely on the main grid, while contributing to research and widely applying the model of clean energy in QuangBinh province. Thereby giving the results using real data to evaluate system design and installation. Keywords: Solar energy; Rooftop photovoltaic power system; Efficiency; PV system; Grid-connected xii MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Hiện nay, trước thách thức về thay đổi khí hậu, cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản, các nguồn năng lượng tái tạo và năng lượng sạch dần được đưa vào để thay thế cho các nguồn năng lượng khoáng sản. Một trong các nguồn năng lượng đó là nguồn năng lượng mặt trời. Việc nghiên cứu sử dụng pin năng lượng mặt trời ngày càng được quan tâm, nhất là trong tình trạng thiếu hụt năng lượng và vấn đề cấp bách về môi trường hiện nay. Năng lượng mặt trời được xem như là dạng năng lượng ưu việt trong tương lai, đó là nguồn năng lượng sạch, sẵn có trong thiên nhiên. Do vậy năng lượng mặt trời ngày càng được sử dụng rộng rãi ở các nước trên thế giới. Việt nam được xem là một quốc gia có tiềm năng rất lớn về NLMT, đặc biệt ở miền Trung và miền Nam, với cường độ bức xạ mặt trời trung bình khoảng 4,22 kWh/m2. Với ưu thế về vị trí địa lý này, Việt Nam hoàn toàn có thể sử dụng nguồn năng lượng mặt trời đầy tiềm năng này. Tỉnh Quảng Bình là khu vực miền Trung của Việt Nam, nơi có tổng số giờ nắng và cường độ bức xạ nhiệt cao (trung bình xấp xỉ 4,22 kWh/m2/ngày), được đánh giá là khu vực có tiềm năng rất lớn về năng lượng mặt trời. Do đó việc chọn đề tài “Thiết kế, lắp đặt và đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới áp mái quy mô hộ gia đình” vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng điện nhưng không phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn điện lưới, đồng thời góp phần vào việc nghiên cứu và nhân rộng mô hình sử dụng năng lượng sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 2. Mục đích nghiên cứu - Mục tiêu của đề tài là thiết kế, lắp đặt, vận hành và đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới áp mái quy mô hộ gia đình, Đánh giá độ ổn định của hệ thống, ảnh hưởng của mô hình đến lưới và phụ tải điện của hộ tiêu thụ. - Giảm thiểu tình trạng lệ thuộc hoàn toàn nguồn năng lượng tiêu thụ từ lưới điện đồng thời từng bước góp phần tăng tỷ trọng sử dụng nguồn năng lượng mặt trời và giảm tác động đến môi trường khu vực tỉnh Quảng Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống điện mặt trời sử dụng những tấm pin quang điện thu năng lượng mặt trời, thiết bị chuyển đổi nguồn thông minh từ DC sang AC tạo ra dòng điện 220V (dạng sóng sin chuẩn) cung cấp cho hộ tiêu thụ điện. Đề tài sử dụng công nghệ mới tạo ra dòng điện cung cấp trực tiếp cho hộ tiêu thụ không dùng ắc quy lưu trữ, khi nguồn điện tạo ra thiếu thì sẽ lấy bổ sung từ điện trên lưới để đưa vào sử dụng. b) Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu xây dựng mô hình điện mặt trời (ĐMT) sử dụng pin quang điện cho những phụ tải vừa và nhỏ quy mô hộ gia đình. Hệ thống sẽ đảm bảo một phần điện sử dụng cho hộ tiêu thụ, phần thiếu sẽ cung cấp bổ sung từ lưới điện. - Thời gian nghiên cứu: tháng 5 đến tháng 8 năm 2018. 1 4. Phương pháp nghiên cứu - Đánh giá tiềm năng năng lượng mặt trời tại Quảng Bình; - Khảo sát, đánh giá nhu cầu phụ tải điện tại một số hộ gia đình; - Nghiên cứu lựa chọn giải pháp, công nghệ nhằm khai thác nguồn năng lượng mặt trời để phát điện không dùng ắc quy trong các cơ quan văn phòng và khu hành chính; - Nghiên cứu, thiết kế hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới áp mái quy mô hộ gia đình; - Cung cấp thiết bị, lắp đặt, vận hành hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới áp mái quy mô hộ gia đình; - Nghiên cứu ảnh hưởng của mô hình đến lưới và phụ tải điện tiêu thụ; - Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội môi trường. 5. Ý nghĩa thực tiễn và khoa học của đề tài - Đáp ứng nhu cầu sử dụng điện, không phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn điện lưới cho quy mộ hộ gia đình. - Giảm thiểu tác động đến môi trường, giảm hóa đơn tiêu thụ điện năng cho hộ gia đình. - Góp phần vào việc triển khai và nhân rộng mô hình hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới áp mái quy mô hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 6. Cấu trúc của luận văn Luận văn được trình bày thành 5 chương và đưa ra Kết luận: Chương 1: Tổng quan về năng lượng mặt trời và các chính sách hỗ trợ Chương 2: Các mô hình biến đổi nưng lượng mặt trời thành điện năng Chương 3: Thiết kế hệ thống pin năng lượng mặt trời và mô phỏng trên phần mềm PVSyst Chương 4: Mô phỏng hệ thống pin năng lượng mặt trời, phân tích kết quả. Tính toán chi phí Chương 5: Lắp đặt, thu thập dữ liệu và đánh giá hiệu quả hệ thống pin năng lượng mặt trời 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI VÀ CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ 1.1. Tổng quan và xu hướng phát triển điện mặt trời trên thế giới. Tổng quan về năng lượng mặt trời: Vấn đề sử dụng năng lượng mặt trời (NLMT) đã được các nhà khoa học trên thế giới và trong nước quan tâm. Mặc dù tiềm năng của NLMT rất lớn, nhưng tỷ trọng năng lượng được sản xuất từ NLMT trong tổng năng lượng tiêu thụ của thế giới vẫn còn khiêm tốn. Các ứng dụng NLMT phổ biến hiện nay bao gồm các lĩnh vực chủ yếu sau: - Nhiệt mặt trời: sử dụng các thiết bị đun nước nóng, bếp đun bằng các dạng tấm thu NLMT, thiết bị sấy NLMT, thiết bị chưng cất nước dùng NLMT, thiết bị làm lạnh và điều hoà không khí dùng NLMT hay dùng NLMT chạy các động cơ nhiệt (động cơ Stirling). - Điện mặt trời: cơ sở là sử dụng các pin mặt trời ở các quy mô khác nhau: quy mô nhỏ không nối lưới thường là các tấm pin mặt trời tạo ra điện từ năng lượng mặt trời và sử dụng trực tiếp (như dùng trong chiếu sáng, cấp điệns inh hoạt hoặc cho các thiết bị văn phòng, các máy đo tự động, viễn thông,…); quy mô nhỏ có nối lưới thường là các dàn pin mặt trời được lắp đặt trên các mái nhà của hộ gia đình hay công sở và quy mô lớn nối lưới. Trong một thập kỷ qua, năng lượng mặt trời đã phát triển không ngừng, với cả hai loại công nghệ chính, đó là công nghệ quang điện SPV và công nghệ hội tụ năng lượng mặt trời CSP (concentrated solar power) hay còn gọi là Công nghệ nhiệt năng mặt trời STE (Solar thermal energy). Trong đó, điện mặt trời theo công nghệ quang điện SPV được nhiều nước đầu tư phát triển từ giai đoạn đầu tiên của ngành điện mặt trời. Quang điện mặt trời tiếp tục là một trong những ngành công nghiệp phát triển nhanh nhất thế giới. Thị trường quang điện mặt trời thể hiện ba xu hướng rõ ràng là: Roof-top resident (Điện mặt trời áp mái cho nhà dân) đang ngày càng gia tăng, thể hiện rõ tiện ích và tiết kiệm; Roof-top factory (Điện mặt trời áp mái cho cơ sở sản suất) đang dần trở nên cần thiết với các doanh nghiệp, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, với công suất 20kWp đến 1MWp; Solar Plant (nhà máy điện Năng lượng mặt trời) với quy mô lớn, công suất 5MWp-1GWp, đang dần đáp ứng nhu cầu điện năng trên toàn Thế giới. Điện mặt trời lắp mái thực chất là các nhà máy điện mặt trời sử dụng pin quang điện. Các tấm pin năng lượng mặt trời hoặc ngói năng lượng mặt trời được lắp đặt trên các mái nhà, các tấm pin hoặc ngói năng lượng mặt trời này sẽ hấp thu ánh năng mặt trời và chuyển thành điện năng. Dòng điện này được dẫn tới bộ điều khiển (charge controller) là một thiết bị có chức năng có chức năng tự động điều hòa dòng điện từ pin mặt trời và dòng điện nạp cho acquy. Thông qua bộ đổi điện DC/AC (Inverter) tạo ra dòng điện xoay chiều chuẩn 220V/50Hz để chạy các thiết bị điện trong gia đình như đèn chiếu sáng; quạt…nếu còn thừa sẽ được tích trữ lại dưới dạng ắc quy hoặc phát lên lưới. Như vậy, điện mặt trời lắp mái tạo ra một nguồn điện độc lập, xanh sạch và bảo 3 vệ môi trường và giúp làm giảm hóa đơn tiền điện, thậm chí người dùng có thể không cần tham gia vào mạng lưới điện thực hiện mô hình điện mặt trời lắp mái sẽ góp phần giảm áp lực về điện trong bối cảnh nguồn năng lượng hóa thạch phục vụ cho sản xuất điện đang gặp khó khăn. Trong số những nguồn năng lượng tái tạo ở Việt Nam, điện mặt trời có tính khả thi cao, dễ thực hiện, đặc biệt là điện mặt trời lắp mái. Xu hướng của thế giới là hướng đến ngôi nhà thông minh, tích tiểu thành đại, lại không cần phải thay đổi điều kiện cơ sở hạ tầng lưới điện hiện nay. Xu hướng phát triển điện năng lượng mặt trời. Với sự phát triển tiến bộ không ngừng về công nghệ, mức chi phí đầu tư ban đầu ngày càng giảm, chi phí vận hành và bảo dưỡng nhỏ nên giá thành sản xuất điện từ mặt trời đang dần cạnh tranh với các nguồn điện từ nhiên liệu hóa thạch (chẳng hạn than nhập khẩu). Hiện nay, điện từ nguồn năng lượng mặt trời đang phát triển mạnh với tốc độ rất cao. Năm 2016, đã có 303 GW điện từ mặt trời được kết nối với hệ thống điện, tăng 75.000 MW so với cuối năm 2016 (228.000 MW) và tăng 44,5 lần về công suất lắp đặt trong 10 năm qua (2005-2015). Chỉ trong 5 năm trở lại đây các cường quốc điện mặt trời có tên trong các vị trí từ 1 đến 5 thay đổi liên tục giữa Đức, Tây Ban Nha, Ấn Độ, Trung Quốc, Mỹ [1-4]. Hình 1.1. Xu hướng lắp đặt điện mặt trời trên thế giới giai đoạn 2005-2015 (Nguồn: Báo cáo tình trạng năng lượng tái tạo trên toàn thế giới năm 2015) Hình 1.2. Xu hướng lắp đặt điện mặt trời trên thế giới giai đoạn 2006-2016 (Nguồn: Báo cáo tình trạng năng lượng tái tạo trên toàn thế giới năm 2016) 4 Chỉ số giá thị trường thế giới các tấm pin mặt trời: Giá tấm pin mặt trời đã giảm mạnh từ 3,5 ÷ 4 EUR/Wp năm 2008 xuống còn chỉ 0,41 ÷ 0,57 EUR/Wp vào tháng 12 năm 2016 đã thúc đẩy phát triển mạnh mẽ điện mặt trời ở nhiều nước đang phát triển như Thái Lan, Trung Quốc và kể cả Việt Nam. Hình dưới đây cho viết giá tấm pin mặt trời tại thời điểm từ 01/12/2016 theo các vùng lãnh thổ và các nước [1-4]. Bảng 1.1. Chỉ số giá thị trường thế giới các tấm pin mặt trời Xu hướng giá tháng 12/2016 Kiểu Module, nguồn Xu hướng từ Xu hướng từ €/Wp gốc 11/2016 01/2016 Germany, Europe 0,49 - 2,0% - 16,9% Japan, Korea 0,57 - 1,7% - 13,6% China 0,50 2,0% - 10,7% Southeast Asia, 0,41 - 2,4% - 14,6% Taiwan Nguồn: http://www.solarserver.com/service/pvx-spot-market-price-index-solar-pvmodules.html?gclid=CPTau-OFtcsCFQqbvAodlkwPDg, tháng 12 năm 2016 Bảng 1.2. Chỉ số giá thị trường thế giới các tấm pin mặt trời Xu hướng giá tháng 5/2017 Kiểu Module, nguồn Xu hướng từ Xu hướng từ €/Wp gốc 03/2017 01/2017 Germany, Europe 0,45 - 2,2% - 6,2% Japan, Korea 0,53 0,0% - 7,0% China 0,46 0,0% - 6,1% Southeast Asia, 0,40 +2,6% 0,0% Taiwan Nguồn: http://www.solarserver.com/service/pvx-spot-market-price-index-solar-pvmodules.html?gclid=CPTau-OFtcsCFQqbvAodlkwPDg, tháng 5 năm 2017 1.2. Các quy định và chính sách hỗ trợ chính phủ và ngành điện về năng lượng mặt trời. Các quy định chung và chính sách hỗ trợ chung: * Thông tư 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 Quy định về Hệ thống điện phân phối. Điều 41. Yêu cầu đối với hệ thống điện mặt trời đấu nối vào lưới điện phân phối cấp điện áp hạ áp Hệ thống điện mặt trời được phép đấu nối với lưới điện hạ áp khi đáp ứng các yêu cầu sau: 5 1. Công suất đấu nối a) Tổng công suất đặt của hệ thống điện mặt trời đấu nối vào cấp điện áp hạ áp của trạm biến áp hạ thế không được vượt quá 30 % công suất đặt của trạm biến áp đó; b) Hệ thống điện mặt trời có công suất dưới 03 kVA trở xuống được đấu nối vào lưới điện hạ áp 01 (một) pha hoặc 03 (ba) pha; c) Hệ thống điện mặt trời có công suất từ 03 kVA đến 100 kVA (nhưng không vượt quá 30 % công suất đặt của trạm biến áp hạ thế đấu nối) được đấu nối vào lưới điện hạ áp 03 (ba) pha. 2. Hệ thống điện mặt trời phải có khả năng duy trì vận hành phát điện liên tục trong dải tần số từ 49 Hz đến 51 Hz. Khi tần số hệ thống điện nằm ngoài dải từ 49 Hz đến 51 Hz thì hệ thống điện mặt trời phải có khả năng duy trì vận hành phát điện trong thời gian tối thiểu 0,2 giây. 3. Hệ thống điện mặt trời phải có khả năng duy trì vận hành phát điện liên tục khi điện áp tại điểm đấu nối trong dải từ 85 % đến 110 % điện áp định mức. Khi điện áp tại điểm đấu nối nằm ngoài dải từ 85 % đến 110 % điện áp định mức thì hệ thống điện mặt trời phải có khả năng duy trì vận hành phát điện trong thời gian tối thiểu 02 giây. 4. Hệ thống điện mặt trời không được gây ra sự xâm nhập của dòng điện một chiều vào lưới điện phân phối vượt quá giá trị 0,5 % dòng định mức tại điểm đấu nối. 5. Hệ thống điện mặt trời phải trang bị thiết bị bảo vệ đảm bảo loại trừ sự cố và vận hành an toàn hệ thống điện mặt trời. Đối với hệ thống điện mặt trời có công suất từ 10 kVA trở lên, khách hàng có đề nghị đấu nối phải thống nhất các yêu cầu về hệ thống bảo vệ với Đơn vị phân phối điện. 6. Hệ thống điện mặt trời đấu nối vào lưới điện hạ áp phải tuân theo các quy định về điện áp, cân bằng pha, sóng hài, nhấp nháy điện áp và chế độ nối đất quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 10 Thông tư này. * Quyết định số 2068/QĐ-TTg ngày 25/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Một trong những nội dung chính của Chiến lược là ưu tiên phát triển nhanh điện mặt trời, Định hướng phát triển nguồn điện từ NLMT của Việt Nam được nêu rõ trong Quyết định như sau: - Phát triển điện mặt trời để cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia; - Điện năng sản xuất từ năng lượng mặt trời tăng từ khoảng 10 triệu kWh năm 2015 lên khoảng 1,4 tỷ kWh vào năm 2020; khoảng 35,4 tỷ kWh vào năm 2030. Đưa tỷ lệ điện năng sản xuất từ nguồn NLMT trong tổng sản lượng điện sản xuất từ mức không đáng kể hiện nay lên đạt khoảng 0,5% vào năm 2020, khoảng 6% vào năm 2030. Để có thể đạt được các mục tiêu này, Chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhiều ưu đãi đối với các nhà đầu tư. Các nhà máy NLTT sẽ nhận được ưu đãi đầu tư, ưu đãi về biểu giá điện và ưu đãi thuế. Các nhà đầu tư có thể hưởng các ưu đãi khác như miễn thuế nhập khẩu thiết bị, miễm giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và miễn thuế sử dụng đất trong một khoảng thời gian, các ưu đãi về tín dụng đầu tư theo các quy định pháp luật hiện hành về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng áp dụng cho các nhà đầu tư điện từ năng lượng hóa thạch và các đơn vị mua điện trong thời gian tới, đó là: - Các đơn vị phát điện có công suất lắp đặt các loại nguồn điện lớn hơn 1.000 MW (không kể các nguồn điện đầu tư theo hình thức BOT), tỷ lệ điện sản xuất từ việc 6 sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (không kể các nguồn thủy điện có công suất lớn hơn 30 MW): Đến năm 2020 không thấp hơn 3%; năm 2030 không thấp hơn 10%. - Các đơn vị phân phối điện có tỷ lệ điện năng sản xuất, điện năng mua được sản xuất từ các nguồn điện sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo và khách hàng sử dụng điện cuối cùng tự sản xuất từ nguồn năng lượng tái tạo (không kể các nguồn thủy điện có công suất lớn hơn 30 MW): Đến năm 2020 không thấp hơn 5%; năm 2030 không thấp hơn 10%. * Quyết định 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Điện lực quốc gia giai đoạn 2011-2020, có xét đến năm 2030, trong đó có định hướng quy hoạch phát triển nguồn điện mặt trời lên khoảng 850MW vào năm 2020, khoảng 4.000MW vào năm 2025 và khoảng 12.000MW vào năm 2030. Điện năng sản xuất từ nguồn điện mặt trời chiếm tỷ trọng khoảng 0,5% năm 2020, khoảng 1,6% năm 2025, khoảng 3,3% năm 2030. * Quyết định số 11/2017/QĐ-TTg ngày 11/4/2017 của Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời tại Việt Nam.Những điểm đáng lưu ý trong Quyết định là biểu giá và các cơ chế hỗ trợ khác. Tóm lược nội dung chính của bản thảo Quyết định đối với dự án điện mặt trời quy mô lớn nối lưới như sau: i. Là các dự án điện mặt trời quy mô công nghiệp nối lưới quốc gia; ii. Bên mua điện có trách nhiệm mua toàn bộ sản lượng điện từ các dự án nối lưới với giá điện tại điểm giao nhận điện là 2.068 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, tương đương với 9,35 Uscents/kWh), Giá bán điện được điều chỉnh theo biến động của tỷ giá đồng/USD. iii. Giá điện này chỉ áp dụng cho các dự án điện mặt trời nối lưới có hiệu suất của tế bào quang điện (solar cell) lớn hơn 16% (module là từ 15%). iv. Việc mua bán điện theo hợp đồng mẫu-không đàm phán. Thời hạn của hợp đồng mua bán điện là hai mươi (20) năm kể từ ngày vận hành thương mại. Sau 20 năm, hai bên có thể gia hạn thời gian hợp đồng hoặc ký hợp đồng mới theo quy định của pháp luật hiện hành; v. Các ưu đãi khác, gồm: ưu đãi về vốn đầu tư và thuế (thực hiện như đối với dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế); Ưu đãi về đất đai (Các dự án điện mặt trời và công trình đường dây và trạm biến áp để đấu nối với lưới điện quốc gia được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành áp dụng đối với dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư); Miễn thuế nhập khẩu (nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được). vi. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2017 đến ngày 30/6/2019. * Thông tư 16/2017/TT-BCT ngày 12/9/2017 của Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời. Các quy định chung và chính sách hỗ trợ đối với hệ thống điện mặt trời áp mái nhà * Quyết định số 67/QĐ-EVN ngày 28 tháng 2 năm 2018 của Chủ tịch hội đồng thành viênTập đoàn Điện lực Việt Nam về việc phân cấp, ủy quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng mua bán điện đối với các dự án điện mặt trời trên mái nhà. * Văn bản số 1337/EVN-KD ngày 21/3/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc hướng dẫn tạm thời đối với các dự án điện mặt trời trên mái nhà. * Văn bản số 2230/EVNCPC-KD ngày 03/04/208 của Tổng Công ty Điện lực miền Trung về việc hướng dẫn tạm thời đối với các dự án điện mặt trời trên mái nhà. 7 1.3. Cơ sở lý thuyết về năng lượng mặt trời [5] Giới thiệu về năng lượng mặt trời Mặt trời - ngôi sao trong trung tâm Thái dương hệ và là nguồn cung cấp năng lượng, ánh sáng tự nhiên cho Trái đất.Mặt trời luôn phát ra một nguồn năng lượng khổng lồ và một phần nguồn năng lượng đó truyền bằng bức xạ đến trái đất chúng ta.Trái đất và Mặt trời có mối quan hệ chặt chẽ, chính bức xạ mặt trời là yếu tố quyết định cho sự tồn tại của sự sống trên hành tinh của chúng ta.Năng lượng mặt trời là một trong các nguồn năng lượng sạch được xem là vô tận và nó là nguồn gốc của các nguồn năng lượng khác trên trái đất.Đối với cuộc sống con người, năng lượng mặt trời là 1 nguồn năng lượng tái tạo quý báu. Nguồn năng lượng thay thế này đã và đang được các nhà khoa học đặc biệt quan tâm. Con người đã biết tận hưởng nguồn năng lượng quí giá này từ rất lâu, tuy nhiên việc khai thác, sử dụng nguồn năng lượng này một cách hiệu quả nhất thì vẫn là vấn đề mà chúng ta đang quan tâm. Việc tiếp cận để tận dụng nguồn năng lượng mới này không chỉ góp phần cung ứng kịp nhu cầu năng lượng của xã hội mà còn giúp tiết kiệm điện năng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Mặt trời là một khối khí hình cầu có đường kính khoảng 1,4 triệu km (lớn hơn 110 lần đường kính Trái đất), cách xa trái đất 150.106km (bằng một đơn vị thiên văn AU ánh sáng Mặt trời cần khoảng 8 phút để vượt qua khoảng này đến Trái đất). Thành phần gồm các khí có nhiệt độ rất cao, nhiệt độ bề mặt khoảng 5762 oK. Bao gồm 92,1 % Hydro và gần 7,8 % Hêli, 0,1 % là các nguyên tố khác. Mỗi giây, mặt trời phát một khối năng lượng khổng lồ vào Thái Dương Hệ. Tuy nhiên chỉ một phần nhỏ tổng lượng bức xạ đến được trái đất. Tuy nhiên phần năng lượng này được xem là vô cùng lớn, vào khoảng 1.367 MW/m2 ở ngoại tầng khí quyển của Trái Đất. Một phần bức xạ mặt trời phản xạ lại về không gian bề mặt các đám mây, 99% bức xạ mặt trời chiếu xuống bề mặt trái đất. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời, đồng thời nó cũng tự quay quanh trục của nó. Thời gian quay một vòng quanh Mặt trời của Trái đất mất 365 ngày và 1/4 vòng quanh trục của nó. Chuyển động quay quanh Mặt trời tạo nên bốn mùa, chuyển động quay quanh trục tạo nên ngày và đêm trên Trái đất. Trục quay của Trái đất không thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo, bởi thế chúng ta có mùa đông và mùa hè. Hình 1.3. Bên ngoài mặt trời Khí quyển Trái Đất là lớp các chất khí bao quanh hành tinh Trái Đất và được giữ lại bởi lực hấp dẫn của Trái Đất. Bầu khí quyển bảo vệ cuộc sống trên Trái Đất bằng cách hấp thụ các bức xạ tia cực tím của mặt trời và tạo ra sự thay đổi về nhiệt độ giữa ngày và đêm. Bầu khí quyển không có ranh giới rõ ràng với khoảng không vũ 8 trụ nhưng mật độ không khí của bầu khí quyển giảm dần theo độ cao [5]. Các kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy lượng Ôzôn trong tầng thấp nhất của khí quyển (tầng đối lưu hình 1.4) ngày càng tăng. Nhiệt lượng bức xạ rất mạnh của mặt trời làm tách các phân tử ra để tạo thành các ion và electron. Vì thế người ta gọi tầng này là tầng điện ly (Ionosphere) các sóng điện từ bị phản xạ trong tầng này (hình 1.4). Hình 1.4. Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao của các tầng khí quyển Càng lên cao khí quyển càng mỏng và không có một ranh giới rõ ràng phân biệt giữa khí quyển của trái đất và không gian. Người ta xác định rằng khí quyển chuẩn của trái đất có độ cao 800km.Hai khái niệm quan trọng trong hệ thống tuabin gió. Bức xạ mặt trời Nguồn năng lượng bức xạ của mặt trời chủ yếu là do phản ứng nhiệt hạch tổng hợp hạt nhân Hydro (4 hạt Hydro tổng hợp thành 1 hạt Heli và bức xạ ra năng lượng) Trong toàn bộ bức xạ của Mặt trời, bức xạ liên quan trực tiếp đến các phản ứng hạt nhân xảy ra trong nhân mặt trời không quá 3%. Bức xạ γ ban đầu khi đi qua 5.105 km chiều dày của lớp vật chất Mặt trời bị biến đổi rất mạnh. Tất cả các dạng của bức xạ điện từ đều có bản chất sóng và chúng khác nhau ở bước sóng. Độ dài bước sóng (m) Hình 1.5 Dải bức xạ điện từ 9 Bức xạ γ là sóng ngắn nhất trong các sóng đó (hình 1.5), từ tâm Mặt trời đi ra do sự va chạm hoặc tán xạ mà năng lượng của chúng giảm đi và bây giờ chúng ứng với bức xạ có bước sóng dài. Như vậy bức xạ chuyển thành bức xạ Rơnghen có bước sóng dài hơn. Gần đến bề mặt Mặt trời nơi có nhiệt độ đủ thấp để có thể tồn tại vật chất trong trạng thái nguyên tử và các cơ chế khác bắt đầu xảy ra. Chùm tia truyền thẳng từ Mặt trời gọi là bức xạ trực xạ. Tổng hợp các tia trực xạ và tán xạ gọi là tổng xạ. Mật độ dòng bức xạ trực xạ ở ngoài lớp khí quyển, tính đối với với 1m2 bề mặt đặt vuông góc với tia bức xạ, được tính theo công thức: 4 (1.1)  T  2 q  φDT .C0 .  [W / m ]  100  Trong đó: D-T: hệ số góc bức xạ giữa Trái đất và Mặt trời φ D T β2  4 (1.2) β - góc nhìn mặt trời và β ≈ 32’ như hình 1.4 C0 = 5,67 W/m2.K4: hệ số bức xạ của vật đen tuyệt đối. T ≈ 5762 oK - nhiệt độ bề mặt Mặt trời (xem giống vật đen tuyệt đối). Hình 1.6 Góc nhìn mặt trời 2  2.3,14.32    5762 4 360.60   q .5,76.( )  1353 [W / m2 ] 4 100 (1.3) Do khoảng cách giữa Trái đất và Mặt trời thay đổi theo mùa trong năm nên β cũng thay đổi, do đó q cũng thay đổi nhưng độ thay đổi này không lớn lắm nên có thể xem q là không đổi và được gọi là hằng số mặt trời. Khi truyền qua lớp khí quyển bao bọc quanh Trái đất, các chùm tia bức xạ bị hấp thụ và tán xạ bởi tầng ôzôn, hơi nước và bụi trong khí quyển, chỉ một phần năng lượng được truyền trực tiếp tới Trái đất. Đầu tiên ôxy phân tử bình thường O2 phân ly thành ôxy nguyên tử O, để phá vỡ liên kết phân tử đó, cần phải có các photon bước sóng ngắn hơn 0,18μm, do đó các photon (xem bức xạ như các hạt rời rạc - photon) có năng lượng như vậy bị hấp thụ hoàn toàn. Chỉ một phần các nguyên tử ôxy kết hợp thành các phân tử, còn đại đa số các nguyên tử tương tác với các phân tử ôxy khác để tạo 10 thành phân tử ôzôn O3, ôzôn cũng hấp thụ bức xạ tử ngoại nhưng với mức độ thấp hơn so với ôxy, dưới tác dụng của các photon với bước sóng ngắn hơn 0,32μm, sự phân tách O3 thành O2 và O xảy ra. Như vậy hầu như toàn bộ năng lượng của bức xạ tử ngoại được sử dụng để duy trì quá trình phân ly và hợp nhất của O, O2 và O3, đó là một quá trình ổn định. Do quá trình này, khi đi qua khí quyển, bức xạ tử ngoại biến đổi thành bức xạ với năng lượng nhỏ hơn. Hình 1.7. Quá trình truyền năng lượng bức xạ mặt trời qua lớp khí quyển của Trái đất Phần năng lượng bức xạ mặt trời truyền tới bề mặt trái đất trong những ngày quang đãng (không có nhiều mây) ở thời điểm cao nhất vào khoảng 1.000W/m2 (hình 1.7). Yếu tố cơ bản xác định cường độ của bức xạ mặt trời ở một điểm nào đó trên Trái đất là quãng đường nó đi qua. Sự mất mát năng lượng trên quãng đường đó gắn liền với sự tán xạ, hấp thụ bức xạ và phụ thuộc vào thời gian trong ngày, mùa, vị trí địa lý. Các mùa hình thành là do sự nghiêng của trục trái đất đối với mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh Mặt trời gây ra. Góc nghiêng vào khoảng 66,5o (hình 1.8) và thực tế xem như không đổi trong không gian. Sự định hướng như vậy của trục quay trái đất trong chuyển động của nó đối với Mặt trời gây ra những dao động quan trọng về độ dài ngày và đêm trong năm. 23,5 0 66,50 Cực 23,5 Nam 0 23,5 23,5 0 0 Cực Bắc Cực Bắc Hình 1.8. Vị trí của Trái đất và mặt trời thay đổi trong năm Tính toán bức xạ năng lượng mặt trời Cường độ bức xạ mặt trời trên mặt đất chủ yếu phụ thuộc 2 yếu tố: góc nghiêng của các tia sáng đối với mặt phẳng bề mặt tại điểm đã cho và độ dài đường đi của các tia sáng trong khí quyển hay nói chung là phụ thuộc vào độ cao của Mặt trời (Góc giữa phương từ điểm quan sát đến Mặt trời và mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm đó). Yếu 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan