Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít...

Tài liệu Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít

.DOCX
63
1
123

Mô tả:

GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................5 Yêu cầu đồ án .........................................................................................................6 I. TÍNH ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG...............................................................7 1. Chọn động cơ...................................................................................................7 2. Phân phối tỉ số truyền......................................................................................8 3. Xác định công suất, mômen và số vòng quay trên các trục..............................9 II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY.......................................................10 1. Thiết kế bộ truyền bánh răng.........................................................................10 2. Thiết kế bộ truyền trục vít..............................................................................22 3. Thiết kế bộ truyền ngoài................................................................................27 III. THIẾT KẾ TRỤC, LỰA CHỌN Ổ LĂN VÀ KHỚP NỐI................................31 1. Sơ đồ phân tích lực chung..............................................................................31 2. Thiết kế trục...................................................................................................32 3. Chọn then.......................................................................................................50 4. Chọn ổ lăn.....................................................................................................51 5. Chọn khớp nối................................................................................................58 IV. TÍNH TOÁN VÀ CHỌN CÁC YẾU TỐ CỦA VỎ HỘP VÀ CÁC CHI TIẾT KHÁC....................................................................................................................59 1. Các kích thước của vỏ hộp giảm tốc...............................................................59 2. Một số chi tiết khác........................................................................................61 V. BÔI TRƠN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĂN KHỚP......................................................63 1. Bôi trơn các bộ truyền trong hộp...................................................................63 2. Bôi trơn ổ lăn.................................................................................................63 3. Điều chỉnh ăn khớp........................................................................................64 VI. BẢNG KÊ KIỂU LẮP VÀ DUNG SAI LẮP GHÉP........................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................66 SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 1 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY LỜI CẢM ƠN Trong nền kinh tế hiện nay ngành công nghiệp phát triền mạnh.Công nghiệp hóa hiện đại hóa nền kinh tế.Trong đó ngành cơ khí được xem là ngành chủ lực của nền công nghiệp. Đối với sinh ngành cơ khí sau khi ra trường được trang bị đầy đủ kiến thức để góp phần vào xây dựng nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển mạnh.Nhất là ngành công nghiệp, trong xu thế công nghiệp hóa hiện đại hóa như hiện nay. Đối với em là sinh viên khoa cơ khí trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.Hồ Chí Minh. Đã và đang học tập tại trường. Được sự tận tình chỉ bảo của các thầy cô giáo trong khoa,cung cấp cho em nhiều kiến thức để khi ra trường có thể áp dụng vào công việc thực tiễn góp một phần vào sự phát triển của nền công nghiệp nước ta. Trong quá trình học tập tại trường, em được nghiên cứu nhiều môn học, từ lý thuyết đến thực hành.Trong đó có môn ‘Đồ Án Chi Tiết Máy’.Là một môn quan trọng của ngành cơ khí mà mỗi sinh viên cơ khí ai cũng phải làm. Đối với riêng cá nhân em, khi nhận được đề tài đồ án chi tiết máy: “ Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng trục vít ”. Còn gặp rất nhiều khó khăn bước đầu nhưng được sự tận tình chỉ bảo của các thầy cô trong khoa, giúp em tự tin hơn để hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.Trong đó có cô Hồ Thị Mỹ Nữ là giáo viên hướng dẫn cho em làm đồ án chi tiết máy. Được sự hướng dẫn tận tình của cô đã giúp em có được vốn kiến thức để hoàn thành đồ án một cách tốt nhât. Qua thời gian làm việc cùng cô Hồ Thị Mỹ Nữ em thấy kiến thức chuyên ngành cơ khí của mình được cải thiện lên rất nhiều. Tuy nhiên đây là lần đầu được tính toán thiết kế nên vẫn còn những điểm thiếu sót, em mong được sự giúp đỡ và góp ý của các thầy cô để kiến thức của em được cải thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của cô Hồ Thị Mỹ Nữ để em được hoàn thành tốt môn học này. Phạm Quang Kiên SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 2 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Yêu cầu đồ án: I. II. Thiết kế một hệ thống truyền động dựa trên các kiến thức đã học: - Tính toán công suất, số vòng quay, tỉ số truyền - Tính toán các bộ truyền - Phân tích lực, tính toán độ bền trục, then, lựa chọn dạng ổ thích hợp Tập thuyết minh, 1 bản vẽ A0 + 1 bản vẽ A3 thực hiện trên AutoCAD. Thời gian làm việc 3 ca, tải trọng như hình vẽ Các thông số đã cho: P = 4,3(kW) n = 27(v/p) Thời gian làm việc : Lh= 16000h Làm việc : 3 ca Sơ đồ phân bố tải trọng SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 3 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY I . TÍNH ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG 1.Chọn động cơ a. Chọn hiệu suất của hệ thống  Hiệu suất truyền động : 4 4 η=ηkn ηbr ηtv ηx ηol =0,99.0,96 .0,82 .0.9 . 0,99 =0,67 + Với η kn=0,99 : Hiệu suất nối trục đàn hồi ηbr =0,96 : Hiệu suất bộ truyền bánh răng ηtv =0,82 : Hiệu suất bộ truyền trục vít ( z1=2 ) η x =0,9 : Hiệu suất bộ truyền xích để hở η ol =0,99 : Hiệu suất một cặp ổ lăn b. Tính công suất cần thiết  Công suất tính toán Pt =Ptd =P √ T1 2 T2 2 T3 2 t + t + t3 T 1 T 2 T =4.3 t 1 +t 2+ t 3 ( ) ( ) ( )  Công suất cần thiết SVTH: PHẠM QUANG KIÊN √ T T 2 () 0,9 T 2 0,7 T 0,2t + 0,5t + T T 0,2t +0,5 t+0,3 t Trang 4 ( ) ( 2 ) 0,3 t =3,73( kW ) GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ Pct = ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Pt 3.73 = =5,57 (kW ) η 0,67 c. Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ  Số vòng quay trên trục công tác n ct=27(vòng/phút)  Chọn sơ bộ tỷ số của hệ thống (tra bảng 2.4, trang 21,sách (1)) uch =uh u x =¿60. 2= 120 uh là tỉ số truyền của HGT bánh răng trục vít uh=6090 -ux là tỉ số truyền của bộ truyền xích : ux=25  Số vòng quay sơ bộ của động cơ n sb =nct .u sb=27.120=3240 (vòng/phút) Chọn số vòng quay sơ bộ của động cơ n sb =3000 ( vòng/ phút ) - d. Chọn động cơ điện  Động cơ điện có thông số phải thỏa mãn :  Pđc ≥ Pct =5,57 ( kW ) nđc ≈ n sb=3000( vòng/ phút) {  Tra bảng P.13 trang 236, Tài liệu (1) ta chọn P đ c =7,5 ( kW ) nđ c =2922( vòng/ phút) {  Động cơ 4A112M2Y3 2. Phân phối tỉ số truyền  Tỷ số truyền chung của hệ chuyển động uch = nđc 2922 = =108 nct 27 - Ta có : uch = uh . ux ( 1) - Tỉ số truyền của bộ truyền xích chọn sơ bộ: u x =2,5 (tra bảng 2.4, trang 21,sách [1] ) ubr = ubr = u ch 108 = =43,2 u x 2,5 uch 108 = =2,16 u x u tv 2,5.20 u u .utv br (2) - Mà h SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 5 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Để chọn ubr ta dựa vào hình 3.25[1] ( trang 48) . Vì là cặp bánh răng thẳng nên ta chọn C = 0,9. Dựa vào uh = 43,2 , gióng lên ta có ubr = 2 . Thay lại công thức ( 2) ta được: uh 43,2 = =21,6 ubr 2 utv = - Ta chọn utv = 22, uh = 45 - Thay vào công thức (1) ta có tỉ số truyền của xích ux= 108 =2,4 45 3. Xác định công suất, momen và số vòng quay trên các trục a. Phân phối công suất trên các trục P3= Plv 4,3 = =4,826(kW ) ηol η x 0,99.0,9 P2= P3 4,826 = =5,945( kW ) ηol ηtv 0,99.0,82 P1= P2 5,945 = =6,255( kW ) ηol ηbr 0,99.0,96 Pđc = P1 5,425 = =6,382(kW ) ηol ηkn 0,99.0,99 b. Tính toán số vòng quay trên các trục n1 =nđc =2922(vòng/ phút ) n2 = n1 2922 = =1352,778( vòng/ phút) u br 2,16 n3 = n2 1352,778 = =61,49(vòng / phút ) u tv 22 n 4= n3 61,49 = =25,62( vòng/ phút) ux 2,4 c. Tính toán Momen xoắn trên các trục T đc =9,55.10 6 Pđc 6,382 =9,55.106 =20858,35 ( Nmm) n đc 2922 SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 6 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY T 1=9,55. 10 P1 6 6,255 =9,55. 10 =20443,28(Nmm) n1 2922 T 2=9,55. 106 P2 5,945 =9,55. 106 =41969 ( Nmm) n2 1352,778 6 6 T 3=9,55. 10 T ct =9,55. 10 6 P3 6 4,826 =9,55. 10 =1385506,48(Nmm) n3 30,062 Plv 6 4,3 =9,55.10 =1512962,96(Nmm) n lv 27 d. Bảng thông số kĩ thuật Trục Thông số Công suất P (kW) Tỷ số truyền u Số vòng quay n (vòng/phút ) Momen xoắn T (Nmm) Động cơ I II III Công tác 6,382 6,255 5,945 4,826 4,3 1 2 2,4 22 2922 2922 1352,778 61,49 25,62 20858,35 20443,28 41969 1385506,48 1512962,96 II. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY. 1. Thiết kế bộ truyền bánh răng Các thông số bộ truyền bánh răng u1 = 2 P1 = 6,255 kW P2 = 5,945 kW n1 = 2922 vòng/phút, n2 = 1352,778 vòng/phút T1 = 20443,28 N.mm, T2 = 41969 N.mm a. Chọn vật liệu: - Vì công suất trên bánh dẫn P1 = 6,255 không quá lớn . Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế, thuận tiện trong việc gia công chế tạo , ở đây ta chọn vật liệu làm các bánh răng như nhau SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 7 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Với HB 1≥HB 2 +( 10÷15 ) Cụ thể chọn vật liệu là thép 45 tôi cải thiện Bánh răng nhỏ ( bánh 1 ) : HB1 = 241…285 có σ b=850 MPa σ ch1=580 MPa Chọn HB1=250 Bánh răng lớn ( bánh 2 ) : HB2 = 192…240 σ b=750 MPa σ ch2=450 MPa Chọn HB2=235 b. Ứng suất cho phép  .Ứng suất tiếp xúc cho phép[σH] và ứng suất uốn cho phép [σF] Theo công thức 6.1 và 6.2[1] [ σ H ]=( σ [σ F ]=( σ 0 0 H lim F lim / S H ). Z R . Z v . K xH . K HL / S F ) .Y R . Y s . K xF . K FC K FL Trong đó: ZR -hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám bề mặt răng làm việc Zv - hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng KxH – hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng YR – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám bề mặt răng YS –hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập chung ứng suất KxF –hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn. Trong tính thiết kế, ta lấy sơ bộ Z R .Z V . K xH =1 Y R .Y S . K xF =1 KFC – hệ số xét đến ảnh hưởng của đặt tải, do tải một chiều nên KFC=1 Vậy các công thức trên trở thành . SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 8 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY [σH]= (σHlim0 /sH). KHL (6.1) [σF]=( σFlim0/sF). KFL (6.2) SH, SF –hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn. Tra bảng 6.2 [1] ta có : σHlim0 = 2.HB+70 , sH = 1,1 σFlim0 =1,8.HB σ 0 , sF =1,75 H lim ;σ 0 F lim -Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép ứng với chu kì cơ sở Ta có 0 H 1 lim σ 0 F 1 lim σ 0 σ H 2 lim 0 σ =σ 0H =σ =σ F 2 lim 3 0F 0H =σ lim 3 4 lim lim 0F 4 =2 . HB 1 +70 =2 . 250 +70 =570 ( MPa ) =1,8 . HB 1 =1,8 . 250= 450( MPa ) =2 . HB 2 +70=2 . 235 +70 =540 ( MPa ) lim =1,8 . HB 2 =1,8 . 235= 423 ( MPa ) . KHL, KFL - hệ số tuổi thọ xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải trọng của bộ truyền, xác định theo công thức 6.3 và 6.4[1]: K HL= K FL= √ N HO √ N FO mH mF N HE N FE mH, mF - bậc của đường cong mỏi khi thử về độ bền tiếp xúc và uốn. Vì HB < 350: mH = 6, mF = 6. NHO, NFO – số chu kì ứng suất khi thử về độ bền tiếp xúc và uốn. N HO =30. H 2,4 HB 2,4 → 7 N HO =30. 250 =1, 71 .10 . 1 2,4 7 N HO =30 . 235 =1 , 47 . 10 . 2 SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 9 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY NFO = 4.106. ( Đối với tất cả các thép ) NHE, NFE - số chu kì thay đổi ứng suất tương đương. Do tải trọng thay đổi nên ta có: Từ công thức 6.7[1] 3 N HE=60 c ∑ Ti . ni t i T max ( ) c - số lần ăn khớp trong một vòng quay (c =1) ni- số vòng quay trục thứ j trong 1 phút ở chế độ thứ i ti - thời gian làm việc ở chế độ thứ i Σ Ih= ti - Tổng số giờ làm việc (thời hạn phục vụ) . Ih=16000h 3 N HE=60 c ∑ Ti . ni t i T max ( ) Ta có n1 = 2922( vòng/phút ) , n2 = 1352,778( vòng/phút ) . N HE 2=60.1 2922 .16000 . [ 13 .0,2+0,93 .0,5+0,7 3 0,3 ] =8,51.10 7 22 N HE ≥ N HO =1,626.10 2 7 2  K HL =1 2 7 7 Mà N HE =N HE . u1=3,94.10 .2=7,88. 10 1 2 N HE ≥ N HO =1,71.10 7 1 1  K HL =1 1 Từ công thức 6.1[1] ta có: 570 [ δ H ] = 1,1 =518,2 [ Mpa ] 1 540 [ δ H ] = 1,1 =490,9 [ Mpa ] 2 Do bộ truyền sử dụng bánh răng thẳng → [σH]= min [ [σH1], [σH2] ] = 490,9 (MPa). Do tải trọng thay đổi : Từ công thức 6.8[1] SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 10 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 6 N FE =60 c ∑ Ti . ni t i T max ( ) Ta có c =1, n1 = 2992 (v/ph) ≥ n2→ NFE1 ≥ NFE2 N FE 2=60.1 2922 .16000 . [ 16 .0,2+0,96 .0,5+0,7 6 .0,3 ]=6,39.107 22 N FE ≥ N FO =4. 106 2 2  K FL =1 2 N FE ≥ N FE ≥ N FO = 4.106. 1 2 2  K FL =1 1 Từ công thức 6.2[1] ta có: 450 [ δ F ]= 1,75 =257,1 [ Mpa ] 1 423 [ δ F ]= 1,75 =241,7 [ Mpa ] 2 Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải: Theo công thức 6.13[1] [σ H ]max =2,8. σ ch [σ H ]1 max =[ σ H ]3 max =2,8. 580=1624[ MPa ] [σ H ]2 max =[σ H ]4 max =2,8 . 450=1260[ MPa ] .Ứng suất uốn cho phép khi quá tải: Theo công thức 6.14[1] [σ F ] 1max = [σ F ] 3max =0,8 σ ch1 =0,8.580=464 MPa [σ F ] 2max = [σ F ] 4max =0,8 σ ch2 =0,8.450=360 MPa Xác định các thông số của bộ truyền Các thông số cơ bản của bộ truyền. SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 11 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  Xác định sơ bộ khoảng cách trục Theo công thức 6.15a[1] ta có: √ a w =K a .(u+1) 3 T 1 . K Hβ [σ H ] 2 .u. Với Ka : Hệ số phụ thuộc vật liệu Theo bảng 6.5[1], ta có Ka = 49,5 ψ ba , Theo bảng 6.6[1] tacó ψ ba =0,4. Theo công thức 6.16[1] ta có ψ bd=0 ,53 ψ ba ( u+1 ) = 0,53.0,4.( 2 +1) = 0,636 K Hβ : hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Theo bảng 6.7[1], với ψ bd =0,636 ⇒ K Hβ = 1,03 Thay vào công thức 6.15a ta có √ a w =49,5 ( 2+1 ) . 3 20443,28.1,03 490,92 .2 .0,4 a w =¿70,95 mm Lấy aw = 80 mm ( Theo TC SEV229-75 sách [1] trang 99)  Đường kính vòng lăn bánh răng nhỏ dw1: d w 1= 2 a w 2.80 = =53,33(mm) u1 +1 2+1  Các thông số ăn khớp.  Xác định môđum m = (0,01 ÷ 0,02)aw = (0,01 ÷ 0,02).80 = 0,8 ÷ 1,6 Theo tiêu chuẩn bảng 6.8[1] ta chọn m = 1,5  Xác định số răng Theo công thức 6.19[1] Số răng bánh nhỏ là: z 1= 2 aw 2.80 = m(u+1) 1,5.(2+1) SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 12 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY = 35,56 mm Chọn z1 = 35 Theo công thức 6.20[1] z2 = u.z1 = 2.35 = 70 Số răng tổng : Zt = z1 + z2 = 35 + 70 =105 răng  Xác định đường kính chia m z 1 1,5.35 = =52,5 mm cos β cos 0 m z 2 1,5.70 d 2= = =105 mm cos β cos 0 d 1=  Xác định đường kính đỉnh răng d a 1=d 1+2 ( 1+ x 1−∆ y ) m=52,5+ 2 ( 1+0−0 ) .1,5=55,5 mm d a 2=d 2+2 ( 1+ x 2−∆ y ) m=105+ 2 ( 1+0−0 ) .1,5=108 mm  Xác định đường kính đáy răng d f 1=d 1−( 2,5−2 x1 ) m=52,5−( 2,5−0 ) .1,5=48,75 mm d f 2=d 2−( 2,5−2 x2 ) m=105−( 2,5−0 ) .1,5=101,25 mm  Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc Theo công thức 6.33[1] σ H =Z M Z H Z ε √ 2 T 1 K H (u ± 1) bw u dw 2 ≤[ σH ] Trong đó : ZM : Hệ số cơ tính của vật liệu . Tra bảng 6.5[1] ta có : Vật liệu là thép có ZM = 274 MPa1/3 ZH : hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc ZH= √ 2 cos β b sin 2a tw β b - Góc nghiêng răng trên mặt trụ cơ sở ( Bánh răng thẳng ) Với : tan β b =cos at . tan β=0(do β =0) ( ∝tw =arc cos a . cos ∝t (bảng 6.11 [ 1 ] ) aw ) SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 13 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Với ∝t =arctan ⁡¿ ( ∝=20 ° vì theo TCVN 1065-71 , bảng 6.11[1]) d b 1=d 1 cos ∝=52,5. cos 20=49,33 mm d b 2=d 2 cos ∝=105. cos 20=98,67 mm - Khoảng cách trục chia a=0,5 m ( z 1 + z 2 )=0,5.1,5. ( 35+70 ) =78,75mm  ∝tw =arc cos ( 78,75. cos 20/80 ) =22° 20 ' ZH= √ 2 cos β b 2. cos 0 = =1,687 sin 2∝tw sin 2.22° 20 ' √ Z ε :hệ số sự trùng khớp của răng Z ε= √ 4−ε a 3 Với : ( theo công thức 6.38b[1]) [ ε a= 1,88−3,2. ( 1 1 1 1 + . cos β= 1,88−3,2 + cos 0 =1,7429 z1 z 2 35 70 )] [ ( ) ] Suy ra : Z ε= √ 4−ε a 4−1,7429 = =0,867 3 3 √ KH : là hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc Theo công thức 6.39[1] : K H =K Hβ K Hα K Hv K Hβ : hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Theo bảng 6.7[1], với ψ bd = 0,636 ⇒ K Hβ = 1,03 K Hα: Là hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp . Đối với bánh răng thẳng K Hα =1 - Vận tốc vòng : SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 14 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ v= ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY π d w 1 n1 3,14.53,33 .1445 m = =4,033 ( ) 60000 60000 s → chọn cấp chính xác 8 K Hv: Hệ số kể đến tải trọng động trong vùng ăn khớp K Hv =1+ v H b w d w1 (công thức 6.41 [ 1 ] ) 2 T 1 K Hβ K Hα Trong đó : v H =σ H . g 0 . v . √ aw u Tra bảng 6.15 và 6.16 ta có : σ H =0,006 g0 =56 Suy ra : v H =σ H . g 0 . v . √ aw 80 =0,006.56 .4,033 . =8,57 ≤ v max =380 u 2 √ ( vmax = 380 do tra bảng 6.17[1]) bw : chiều rộng vành răng b w =a w ❑ba =80.0,4=32 mm K Hv =1+ 8,57.32 .53,33 =1,35 2.20443,28 .1,03 .1  KH = 1,03.1.1,35 = 1,39 Theo công thức 6.33 σ H =274.1,687 .0,867 . √ 2.20443,28 .1,39 . ( 2+1 ) 2 32.2 .53,33 ¿ 387,87 MPa  Tính ứng suất tiếp xúc cho phép [ σ H ]=[ σ H ] Z v Z R Z XH Z R : hệ số xét đến nhám bề mặt răng Cấp chính xác động học là 8, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8, khi đó cần gia công đạt độ nhám Ra = 2,5 ÷ 1,25 μm Tra bảng ta được Z R = 0,95 SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 15 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Zv = 0,85.v0,1 = 0,85. 4,0330,1 = 0,977 Ta có : d a 1=55,5< d a 2=108 mm<700 mm ( Trang 91[1] )  ZxH = 1  [ σ H ]=490,9.0,977 .0.95 .1=455,63>σ H =387,87 Mpa Vật liệu làm bánh răng thỏa điều kiện về tiếp xúc .  Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn - Để đảm bảo độ bền uốn cho răng : Công thức 6.43[1] σ F1= 2 T1 K F Y ε Y β Y F1 ≤ [σ F1] bw dw 1 m 1 1 Với : Y ε = ε = 1,7429 =0,574 α Vì là bánh răng thẳng nên Y β=1 Dựa vào bảng 6.18[1] với zv1 = 35 , zv2 = 70 ta có YF1 = 3,7 ; YF2 = 3,61 Với : K F=K Fβ K Fα K Fv KF : hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng vành răng. Theo bảng 6.7[1], với ψ bd =0,636 ⇒ K Fβ= 1,08 K Fα: Là hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp . Đối với bánh răng thẳng K Fα=1 - Vận tốc vòng : v= π d w 1 n1 3,14.53,33 .1445 m = =4,033 ( ) 60000 60000 s → c họ n c ấ p c hí n h x á c 8 K Fv: Hệ số kể đến tải trọng động trong vùng ăn khớp K Fv =1+ v F b w d w1 (công thức 6.41 [ 1 ] ) 2 T 1 K Fβ K Fα Trong đó : v F =σ F . g 0 . v . √ aw u Tra bảng 6.15 [1] và 6.16 [1] ta có : SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 16 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY σ F =0,016 g0 =56 Suy ra : v F =σ F . g 0 . v . √ aw 80 =0,016.56 .4,033 . =22,85 ≤ v max =380 u 2 √ ( vmax = 380 do tra bảng 6.17[1]) bw : chiều rộng vành răng ( tra bảng 6.6[1] để tìm ❑ba ) b w =a w ❑ba =80.0,4=32 mm K Fv =1+ 22,85.32 .53,33 =1,88 2.20443,28 .1,08 .1  KF = 1,08.1.1,88= 2,03 Công thức 6.43[1] σ F1= 2.20443,28 .1,9788 .0,574 .1.3,7 =67,12 MPa 32.53,33 .1,5 Theo công thức 6.44[1] : σ F2= σ F 1 Y F 2 67,12.3,61 = =65,49 MPa Y F1 3,7 Mà ta lại có : [ σ F 1 ] =257,1 MPa> σ F 1 [ σ F 2 ] =241,7>σ F 2 Vậy điều kiện bền uốn được thỏa mãn .  Kiểm nghiệm răng về quá tải . Ta có : K qt = - T max =2,2(trabảng PL3 [ 1 ] ) T Ứng suất tiếp xúc cực đại σ Hmax =σ H √ K qt =387,87. √2,2=575,3 MPa< [ σ H ]2 max =1260 Ứng suất uốn cực đại σ F 1 max =σ F 1 K qt =67,12.2,2=147,664< 257,1 MPa σ F 2 max =σ F 2 K qt =65,49.2,2=144,08<241,7 MPa SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 17 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY Vậy các điều kiện được thỏa mãn  . Bảng thống kê các thông số của bộ truyền bánh răng . Thông số Kích thước 1.Số răng 2.Khoảng cách trục chia. Z1=35 Z2=70 a = 78,75mm. 3.Khoảng cách trục. aW = 80 mm. 4.Đướng kính chia. d1=52,5mm. d2=105mm. da1=55,5mm da2=108mm df1=48,75mm df2=101,25mm db1=49,33 mm db2=98,67mm 5.Đường kính đỉnh răng 6.Đường kính đáy răng 7.Đường kính cơ sở ∝=20 ° ∝t =20° . 8.Góc prôfin góc 9.Góc prôfin răng ∝tw =22° 20 ' 10.Góc ăn khớp ε ∝=1,7429 11.Hệ số trùng khớp ngang 12.Hệ số dịch chỉnh X1 = 0mm X2 = 0mm. bW = 32mm. 13.Chiều rộng răng 14.Tỉ số truyền. u=2 15.Góc nghiêng răng  = 00. 16.Mô đun m=1,5 SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 18 GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 2. Thiết kế bộ truyền trục vít Các thông số của bộ truyền trục vít: u2 = 22 P2 = 5,945 kW, P3 = 4,826 kW n2 =1352,778 vòng/phút; n3 = 61,49 vòng/phút T2 =41969 Nmm; T3 = 1385506,48 Nmm. a. Chọn vật liệu: Tính sơ bộ vận tốc trượt theo công thức 7.1[1] : v s=4,5. 10−5 . n2 √3 T 2=4,5.10−5 .1352,778 . √3 41969=2,12 m/s vs < 5 m/s. Sử dụng đồng thanh không thiếc ЬpЖH 10-4-4 để chế tạo bánh vít có σb= 600 MPa, σch = 200 MPa. ( Bảng 7.1[1]) Sử dụng thép C45 để chế tạo trục vít, tôi bề mặt đạt độ cứng HRC45. B .Ứng suất tiếp xúc cho phép[σH] và ứng suất uốn cho phép [σF]  Ứng suất tiếp xúc cho phép Theo bảng 7.2[1], với bánh vít làm bằng đồng thanh không thiếc ЬpЖH10-4-4. Ta có : [ σ H ]=220 MPa  Ứng suất uốn cho phép Theo công thức 7.6[1] ta có: [ σ F ] =[ σ FO ] . K FL Trong đó [ σ FO ] : ứng suất uốn cho phép với 106 chu kỳ Bộ truyền quay 1 chiều, theo công thức 7.7[1] ta có: [ σ FO ]=0 , 25 . σ b +0 ,08 σ ch=0 ,25 . 600+0 , 08 .200=160( MPa ) KFL: hệ số tuổi thọ. Theo công thức 7.9[1] ta có: 106 K FL= N FE √ 9 Với 60 ∑ ( T 3i T 3 max ) 9 n3 i t i =60 n2 t u2 T ∑ ¿∑ 9 ( ) 3i t . ¿¿ i T t N FE = 3m ∑ 1352 , 778 60 . 16000. ( 19 0,2+0,9 9 . 0,5+0,79 . 0,3 ) =23 , 96 .10 6 22 => NFE = SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 19 ¿ GVHD: HỒ THỊ MỸ NỮ => Vậy K FL= √ 9 ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY 106 =0,7 23 , 96 . 106 [ σ F ] =[ σ FO ] . K FL = 160.0,7 = 112 (MPa)  Ứng suất cho phép khi quá tải Theo công thức 7.14[1], ta có: [ σ H ]max =2 . σ ch =2. 200=400 ( MPa ) [ σ F ] max =0,8 . σ ch=0,8. 200=160 ( MPa ) b. Xác định các thông số của bộ truyền  Các thông số cơ bản của bộ truyền.  Khoảng cách trục Với u2 = 22 , chọn z1 = 2 => z2 = u2.z1 = 22.2 = 44 (răng) Chọn sơ bộ q = 0,3.z2 = 0,3.44 = 13,2 Theo bảng 7.3[1], chọn q = 16 T3 = 1385506,48 Nmm Chọn sơ bộ KH = 1,2 Theo công thức 7.16[1] ta có: 2 T3 K H 3 170 a ω2 =( z 2 + q ) q z2 [ σ H ] => aω2 = ( 44 +16 ) . √( 3 √( ) 2 170 1385506,48 . 1,2 =190 , 6 ( mm ) 44 . 220 16 ) Chọn aω2 =190 mm.  Mođum dọc trục vít Theo công thức 7.17[1]: 2 aω 2 2 .190 =6,3 z 2 + q 44+12 , 5 = m2 = Theo tiêu chuẩn chọn m2 = 6,3 Khi đó m 6,3. ( 44 +16 ) a ω2 = 2 ( z 2 + q ) = =189 ( mm ) 2 2 Lấy aω2 = 190 mm, khi đó hệ số dịch chỉnh là: aω 2 −0,5 . ( q+ z 2 )= 190 −0,5 ( 16+ 44 )=0 , 15 ( mm ) 6,3 x = m2 thoả mãn điều kiện -0,7 < x < 0,7 b. Kiểm nghiệm răng bánh vít SVTH: PHẠM QUANG KIÊN Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan