Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH.................................4
I. Công dụng, phân loại, yêu cầu…………………………………………..............4
1. Công dụng:....................................................................................................4
2 Yêu Cầu:........................................................................................................4
3. Phân loại:......................................................................................................5
3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng của hệ thống phanh trên ô tô................5
3.2. Phân loại theo các bộ phận cơ bản của hệ thống phanh...........................5
a. Theo cơ cấu phanh..............................................................................5
b. Theo dẫn động phanh.........................................................................9
c. Trợ lực phanh....................................................................................11
d. Bộ điều hòa lực phanh......................................................................13
II. Giới thiệu về xe Toyota Zace GL 1.8..........................................................15
III. Thông số kỹ thuật của xe Toyota Zace......................................................16
CHƯƠNG II: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ...............................17
I. Lựa chọn phương án thiết kế……………………………………......................17
1. Lựa chọn cơ cấu phanh...............................................................................17
2. Lựa chọn dẫn động phanh...........................................................................17
II. Kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh trên xe Toyota Zace
GL…………………………………………………………………………………….17
1. Cơ cấu phanh..............................................................................................19
2. Dẫn động phanh………………………………………………………………….22
3. Bộ trợ lực chân không.................................................................................24
Sinh viên: Trần Sơn Hải
1
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
4. Bộ điều hòa lực phanh................................................................................26
Chương III TÍNH TOÁN THIẾT KẾ...........................................................28
3.1 Tính toán kiểm tra bền xi lanh phanh chính............................................28
3.1.1 Xác định đường kính xi lanh công tác...................................................28
3.1.2 Xác định đường kính xi lanh phanh chính D.........................................29
3.1.3 Tính hành trình làm việc của bàn đạp...................................................30
3.1.4 tính bền đường ống dẫn động phanh.....................................................32
3.2 Tính toán thiết kế bộ trợ lực chân không..................................................33
3.2.1 Hệ cường hóa.........................................................................................33
3.2.2 Xác định kích thước màng trợ lực..........................................................35
3.2.3 Tính lò xo bộ trợ lực (lò xo hồi vị màng cao xu)....................................36
3.3 Tính toán bộ điều hòa lực phanh:.............................................................38
3.3.1 Xác định các giá trị................................................................................38
3.3.2 Bảng trị số áp suất khi hệ số bám thay đổi............................................41
3.3.3 Chọn đường đặc tính điều chỉnh............................................................42
3.3.4 Xác định điểm mà bộ điều hòa bắt đầu làm việc...................................42
3.3.5 Xác định hệ số Kđ...................................................................................43
3.3.6 Phương trình quan hệ áp suất p1- p2 của đường đặc tính điều chỉnh.. .44
3.3.7 Xác định các thông số kết cấu của bộ điều hòa.....................................45
KẾT LUẬN.....................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................47
Sinh viên: Trần Sơn Hải
2
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành giao thông vận tải là một trong số những ngành rất quan trọng của đất
nước. Trong thời chiến cũng như trong thời bình, giao thông vận tải luôn gắn với sự
phát triển của đất nước. Và đặc biệt trong vài năm gần đây khi chúng ta đã gia
nhập WTO thì ngành giao thông vận tải càng đóng vai trò quan trọng hơn.
Ở nước ta giao thông đường bộ đóng vai trò chủ đạo và phần lớn lượng hàng và
người được vận chuyển trong nội địa bằng ô tô. Cùng với sự phát triển của khoa
học kỹ thuật, ngành công nghiệp ô tô đã có sự phát triển vượt bậc nhằm đáp ứng
những yêu cầu của con người. Những chiếc ô tô ngày càng đẹp hơn, nhanh hơn, an
toàn hơn, tiện nghi hơn, tiết kiệm hơn để theo kịp xu thế của thời đại.
Với đề tài đồ án “ Thiết kế hệ thống phanh trên cơ sở xe Toyota Zace GL 1.8”,
em được giao nhiệm vụ thiết kế phần dẫn động phanh. Em đã tập trung nghiên cứu,
tính toán để đảm bảo khi phanh sao cho hiệu quả nhất, khi phanh phải êm dịu an
toàn cho người ngồi trên xe.
Mặc dù đồ án của em đã hoàn thành nhưng em rất mong nhận được những góp ý
của các Thầy, các bạn sinh viên để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo Ths. NGUYỄN
ĐỨC TRUNG đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm đồ án, cùng các
Thầy, các bạn sinh viên trong Bộ môn cơ khí ô tô, khoa cơ khí của trường ĐH Giao
Thông Vận Tải đã góp ý để em hoàn thành đồ án này.
Sinh viên thực hiện:
Trần Sơn Hải
Sinh viên: Trần Sơn Hải
3
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH
I. Công dụng, phân loại, yêu cầu.
1. Công dụng.
- Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô cho đến khi ngừng hẳn hoặc đến
một tốc độ cần thiết nào đó.
- Hệ thống phanh dùng để giữ ô tô đứng yên trên một độ dốc nhất định.
2. Yêu cầu.
- Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe . Tức là đảm bảo quãng đường
phanh là ngắn nhất khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy hiểm . Muốn có
quãng đường phanh ngắn nhất thì phải đảm bảo gia tốc chậm dần cực đại.
- Phanh êm dịu trong bất kỳ mọi trường hợp để đảm bảo sự ổn định của ô tô khi
phanh .
- Điều khiển nhẹ nhàng , nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp hay đòn điều khiển là
không lớn.
- Phân bố mômen trên các bánh xe phải theo quan hệ sử dụng hoàn toàn trọng
lượng bám khi phanh với bất kỳ cường độ nào.
- Không có hiện tượng tự xiết phanh ( bó cứng bánh xe ) khi ô tô chuyển động tịnh
tiến hay quay vòng.
- Cơ cấu thoát nhiệt tốt.
- Giữ được tỷ lệ thuận giữa lực trên bàn đạp hoặc đòn điều khiển với lực phanh
trên bánh xe.
- Có khả năng phanh khi đứng trong thời gian dài.
3. Phân loại.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
4
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
3.1. Phân loại theo mục đích sử dụng của hệ thống phanh trên ô tô.
- Phanh chính ( phanh chân ) cơ cấu phanh được đặt ở bánh xe.
- Phanh dừng ( phanh tay ) cơ cấu phanh được đặt ở trục thứ cấp hộp số hoặc hộp
phân phối ( ô tô hai cầu chủ động ) hoặc đặt ở bánh sau.
- Phanh dự phòng.
3.2. Phân loại theo các bộ phận cơ bản của hệ thống phanh.
a. Theo cơ cấu phanh.
a.1. Cơ cấu phanh guốc (phanh trống).
- Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua trục:
Cơ cấu phanh đối xứng qua trục là cơ cấu phanh có hai guốc đối xứng qua
trục thẳng đứng.
* Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt riêng rẽ về một phía lực dẫn động
bằng nhau.
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu phanh có điểm đặt có định về 2 phíalực dẫn động bằng nhau
+ Ưu điểm: Kết cấu phanh đơn giản, lực phanh mở 2 guốc bằng nhau.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
5
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
+ Nhược điểm: Cơ cấu phanh không được cân bằng, các ổ trục bánh xe sẽ
chịu các tải trọng phụ phát sinh khi phanh xe, khi xe tiến hoặc lùi thì hiệu quả
phanh chỉ đạt 50% lực tác dụng.
* Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt cố định về một phía, dịch chuyển
góc như nhau.
6
1
5
2
3
4
Hình 1.2 Cơ cấu phanh guốc có điểm đặt cố định về 2 phía dịch chuyển góc như nhau
+ Ưu điểm:
- Hiệu quả phanh chiều tiến và lùi là như nhau.
- Sự cân bằng của cơ cấu phanh và mômen phanh do guốc trước và sau
sau tạo ra sự ổn định chất lượng phanh.
+ Nhược điểm:
- Do cam phanh có biên dạng là đường thân khai hoặc acximet nên điểm đặt
lực đẩy không ổn định. Do đó trong quá trình phanh cam sẽ chóng mòn.
- Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt cố định về hai phía lực dẫn động bằng
nhau.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
6
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
Hình 1.3 Cơ cấu phanh tang trống có điểm đặt cố định về hai phía, lực dẫn động như
nhau
+ Ưu điểm:
- Cơ cấu phanh cân bằng, độ mài mòn các má là như nhau.
- Hiệu quả phanh theo chiều tiến lớn hơn cơ cấu phanh đối xứng trục.
+ Nhược điểm: Hiệu quả phanh giảm khi lùi.
- Cơ cấu phanh guốc loại bơi:
4
2
3
Hình 1.4 Cơ cấu phanh guốc loại bơi
+ Ưu điểm:
- Hiệu quả phanh chiều tiến và lùi là như nhau.
+ Nhược điểm:
Sinh viên: Trần Sơn Hải
7
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
- Lực phanh tăng mạnh khi bánh xe trượt lết. Chất lượng phanh giảm khi
phanh liên tục do hệ số ma sát giảm khi bị đốt nóng. Các tấm ma sát mòn không
đều.
- Cơ cấu phanh guốc loại tự cường hóa.
Hình 1.5 Cơ cấu guốc phanh tự cường hóa
+ Ưu điểm: Lực ép guốc phanh vào trống phanh đều
+ Nhược điểm: Má phanh mòn không đều
a.2. Cơ cấu phanh đĩa.
Có hai loại cơ cấu phanh đĩa: loại giá đỡ cố định và loại giá đỡ di động.
Hình 1.6
a. Sơ đồ cơ cấu có giá xylanh cố định ; b. Sơ đồ cơ cấu có giá xylanh di động
- Loại giá đỡ cố định.
+ Ưu điểm: Hai má phanh mòn đều vì lực ép do dầu thủy lực tạo ra đề ở hai
piston.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
8
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
+ Phải cần xi lanh bánh xe có thể tích bằng nhau, không gian bố trí trật,
không khí vào làm mát đĩa kém, giá thành cao.
- Loại giá đỡ di động.
+ Ưu điểm :
- Do cơ cấu bố trí một xylanh công tác nên chỉ có một dòng dầu thủy lực
được đưa vào xylanh.Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho dòng không khí luồn vào
làm mát đĩa phanh và má phanh tránh hiện tượng sôi dầu khi phanh liên tục.
- Kết cấu đơn giản, giảm giá thành các cụm chi tiết cơ cấu phanh.
- Không gian rộng để bố trí cho các cơ cấu khác.
+ Nhược điểm:
- Hai má phanh không mòn đều vì lực ép do dầu thủy lực tạo ra ở piston chỉ
tác động vào một bên má.
b. Theo dẫn động phanh.
b.1. Dẫn động phanh chính bằng cơ khí
Hình 1.7 Sơ đồ dẫn động phanh cơ khí
+ Ưu điểm: Kết cấu đơn giản nhưng không tạo ra mômen phanh lớn do hạn
chế lực điều khiển của người lái,vì vậy nó ít được sử dụng ở hệ thống phanh chính
mà chỉ sử dụng ở hệ thống phanh dừng. Độ tin cậy làm việc cao, độ cứng vững dẫn
động không thay đổi khi phanh làm việc không lâu dài.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
9
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
+ Nhược điểm: Dẫn động phanh cơ khí có hiệu suất truyền lực không cao,
thời gian phanh lớn.
b.2. Dẫn động phanh chính bằng thuỷ lực
Hình 1.8 Sơ đồ dẫn động phanh một dòng và hai dòng
1 - Dẫn động phanh một dòng; 2 - Dẫn động phanh hai dòng
+ Ưu điểm: Khi thực hiện phanh êm dịu, dễ bố trí, độ nhạy cao (do dầu
không bị nén).
+ Nhược điểm: Khi bị rò rỉ chảy mất dầu thì hệ thống phanh sẽ mất tác dụng.
Phải sử dụng lực lớn tác động lên bàn đạp của người lái để truyền cho cơ cấu phanh
một lực, lực này thường khá lớn. Để giảm nhẹ lực của người lái tác dụng nên bàn
đạp phanh thì ta phải bố trí trợ lực phanh, mà các phương án bố trí trợ lực đều có
những hạn chế riêng.
b.3. Dẫn động phanh chính bằng khí nén
Sinh viên: Trần Sơn Hải
10
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
Hình 1.9. Cấu tạo chung của dẫn động phanh khí nén
1 - máy nén khí; 2 - bầu lọc khí; 3 - bộ điều chỉnh áp suất; 4 - đồng hồ áp suất; 5 - bàn đạp
phanh; 6 - van an toàn; 7 - bình chứa khí; 8 - van phân phối (tổng phanh); 9 - bầu phanh; 10 cam phanh; 11 - lò xo cơ cấu phanh; 12 - guốc phanh.
+ Ưu điểm: Giảm lực điều khiển trên bàn đạp phanh, không phải sử dụng
dầu phanh.
+ Nhược điểm : Độ nhạy kém ( thời gian chậm tác dụng lớn) do không khí bị
nén khi chịu lực.
c. Trợ lực phanh.
c.1. Trợ lực khí nén.
Hình 1.10. Trợ lực khí nén
+ Ưu điểm: Lực cường hóa lớn vì áp suất khí nén có thể từ 5-7 KG/cm
Sinh viên: Trần Sơn Hải
11
2
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
+ Nhược điểm: Số lượng các cụm trong hệ thống phanh nhiều, kết cấu phức
tạp. Đối với các loại xe không lắp máy khí nén thì không sử dụng bộ cường hóa
kiểu này.
c.2. Trợ lực chân không, loại đồng trục.
Hình 1.11. Sơ đồ bộ trợ lực chân không
+ Ưu điểm : Tận dụng được độ chênh áp giữa khí trời và đường ống nạp khi
động cơ làm việc, mà không ảnh hưởng đến công suất của động cơ, vẫn đảm bảo
được trọng tải chuyên chở và tốc độ khi ô tô chuyển động.
+ Nhược điểm: Độ chân không khi thiết kế lấy là 0,5 KG/cm 2, áp suất khí trời
là 1 KG/cm2, do đó độ chênh áp giữa buồng của bộ trợ lực không lớn. Muốn có
lực trợ lực lớn thì phải tăng tiết diện của màng, do đó kích thước của bộ trợ lực
tăng lên.
c.3. Trợ lực chân không kết hợp với thủy lực.
1.12. Hình Trợ lực chân không kết hợp thủy lực
Sinh viên: Trần Sơn Hải
12
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
+ Ưu điểm: Tận dụng được độ chênh áp giữa khí trời và đường ống nạp
đảm bảo được quan hệ tỷ lệ giữa lực bàn đạp với lực phanh.
+ Nhược điểm: Kết cấu phức tạp, phải cần thêm xi lanh thủy lực.
d. Bộ điều hòa lực phanh.
d.1. Theo thông số điều chỉnh
d.1.1. Bộ điều hoà lực phanh loại một thông số.
Hình 1.13. Bộ điều hoà lực phanh loại một thông số
+ Ưu điểm: Kết cấu đơn giản, nâng cao được hiệu quả phanh so với khi
không lắp bộ điều hoà lực phanh.
+ Nhược điểm: Hiệu quả điều chỉnh không cao, chỉ thích hợp cho xe có
đường đặc tính lí tưởng cong nhiều. Hiệu quả của phanh sẽ kém khi đi trên đường
có độ lồi lõm và nhiều ổ gà.
Áp suất trong xi lanh làm việc của các cơ cấu phanh ở cầu sau được hạn chế
tuỳ theo tải trọng tác dụng lên cầu sau, tải trọng này thể hiện qua lực đàn hồi của lò
xo tác dụng lên các van, do đó ứng với mỗi tải trọng khác nhau sẽ cho lực lò xo
khác nhau.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
13
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
d.1.2. Bộ điều hoà lực phanh loại hai thông số.
Hình 1.14. Kết cấu bộ điều hòa lực phanh động
+ Ưu điểm: Bộ điều hòa lực phanh hai thông số nó tự điều chỉnh được cả áp
suất dầu tác dụng lên bánh sau theo sự thay đổi tải trọng.
+ Nhược điểm: Kết cấu nó phức tạp.
d.2. Theo kết cấu.
d.2.1. Bộ điều hòa lực phanh đơn.
Hình 1.15. Kết cấu bộ điều hòa lực phanh đơn
Sinh viên: Trần Sơn Hải
14
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
+ Ưu điểm: Kết cấu đơn giản.
+ Nhược điểm: Không dùng được cho loại phanh bố trí mạch chéo.
d.2.2. Bộ điều hòa lực phanh kép.
Hình 1.16. Kết cấu bộ điều hòa lực phanh kép
+ Ưu điểm: Được dùng cho loại phanh có đường ống bố trí mạch chéo để
làm tăng hiệu quả phanh khi có một mạch dầu bị hỏng.
+ Nhược điểm: Kết cấu phức tạp.
II. Giới thiệu về xe Toyota Zace GL 1.8.
Hãng sản xuất Toyota Chủng loại xe Toyota Zace Kích thước ( D x R x C ) (
mm ) 4520 x 1720 x 1850 Chiều dài cơ sở ( mm ) 2.650 Tự trọng/ Tổng trọng
lượng ( Kg ) 1445/1430 Dung tích xi lanh/Kiểu động cơ ( Lít ) 1.8L – 7K-E, xăng
không chì, 5 số tay
III. Thông số kỹ thuật của xe Toyota Zace.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
15
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
T
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
Thông số
Số liệu
Đơn vị
1
Tải trọng
8
Người
2
Trọng lượng toàn bộ
1945
KG
Trong đó: phân ra cầu trước
832
KG
1122
KG
T
phân ra cầu sau
3
Vận tốc cực đại
180
Km/h
4
Chiều dài cơ sở L
2650
mm
5
Chiều rộng cơ sở trước/ sau
1445/1430
mm
6
Dài x Rộng x Cao
4520 x 1720 x 1850
mm
7
Bánh xe
195/65/R15
8
Phanh: Trước/ Sau
Đĩa thông gió/ trống
9
Hành trình tự do của bàn đạp
1–6
mm
10 Khối lượng không tải
1425
KG
11 Khoảng sáng gầm xe
180
mm
12 Bán kính vòng quay tối thiểu
4,9
mm
CHƯƠNG II
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
16
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
I. Lựa chọn phương án thiết kế.
1. Lựa chọn cơ cấu phanh.
Dựa trên những ưu nhược điểm của các cơ cấu phanh đã nêu trên và tham
khảo xe Toyota Zace GL 1.8 em lựa chọn phương án bố trí ở từng cơ cấu phanh
trước và sau:
- Ở cầu trước: Cơ cấu phanh trước là phanh đĩa loại có giá đỡ 2 xi lanh di động.
- Ở cầu sau: Cơ cấu phanh sau là phanh tang trống có điểm đặt cố định về một phía
lực dẫn động bằng nhau.
2. Lựa chọn dẫn động phanh.
Từ các ưu nhược điểm của dẫn động thuỷ lực ta chọn dẫn động thuỷ lực hai
dòng có trợ lực chân không đồng trục và điều hòa lực phanh 1 thông số loại đơn
làm phương án dẫn động.
II. Kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh trên xe Toyota Zace GL
Sơ đồ hệ thống phanh.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
17
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
Hình 2.1 Sơ đồ bố trí chung hệ thống phanh
Nguyên lý làm việc:
- Khi người lái tác động vào bàn đạp phanh, thông qua hệ thống đòn bẩy và
bộ trợ lực phanh khuếch đại lực đạp phanh, lực này tác dụng lên xi lanh phanh
chính. Xi lanh phanh chính biến đổi lực đạp phanh thành áp suất dầu trong xi lanh
phanh chính, áp suất dầu thông qua các đường ống dẫn tới van nhánh và van điều
hòa theo tải trọng, rồi thông qua các đường ống dẫn tới các xi lanh phanh bánh xe,
đẩy piston ép các má phanh vào đĩa phanh (hoặc tang trống). Ma sát sinh ra tại đó
tạo nên mô men phanh làm giảm tốc độ quay của các bánh xe bắt chặt với đĩa
phanh (hoặc tang trống).
- Khi nhả phanh: Áp suất dầu điều khiển giảm nhỏ, các phớt bao kín của xi
lanh phanh trước có khả năng đàn hồi, các lò xo hồi vị của cơ cấu phanh sau, kéo
các piston trở về vị trí ban đầu làm tách má phanh ra khỏi đĩa phanh và trống
phanh.
- Khi xảy ra dò rỉ dầu ở một dòng nào đó thì dòng còn lại vẫn làm việc bình
thường nên ta vẫn phanh được xe dừng lại.
1. Cơ cấu phanh.
1.1 Cơ cấu phanh trước.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
18
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
6
155
7
5
1
8
2
9
4
10
Ø53
H7
g6
3
Ø355
I
Hình 2.2.Cơ cấu phanh trước
Nguyên lý làm việc :
Khi phanh : Người lái đạp bàn đạp, dầu được đẩy từ xylanh chính đến bộ trợ
lực, một phần trực tiếp đi đến xylanh an toàn và đến các xylanh bánh xe để tạo lực
phanh, một phần theo ống dẫn đến đẩy piston mở van không khí cho khí quyển vào
buồng bên trái của bộ trợ lực, tạo độ chênh áp giữa hai khoang trong bộ trợ lực.
Chính sự chênh áp đó nó sẽ đẩy màng tác dụng lên piston trong xylanh thủy lực tạo
nên lực trợ lực hỗ trợ cho lực đạp của người lái. Khi đó lực bàn đạp của người lái
cộng với lực trợ lực sẽ tác dụng lên piston thủy lực ép dầu theo đường ống đến
xylanh an toàn, rồi theo các đường ống dẫn độc lập đến các xylanh bánh xe trước
và sau . Dầu có áp lực cao sẽ tác dụng lên piston trong xilanh bánh xe thông qua
chốt đẩy ép má phanh vào trống phanh.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
19
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Ths. Nguyễn Đức Trung
Đối với phanh tang trống phía sau, và ép má phanh vào đĩa phanh với phanh
đĩa phía trước thực hiện quá trình phanh.
Khi nhả phanh : Các chi tiết trở về vị trí ban đầu nhờ các lò xo hồi vị, má
phanh tách ra khỏi trống phanh, và đĩa phanh.
Bộ phận điều chỉnh khe hở: Nhờ bộ đàn hồi của vòng làm kín và độ đảo
chiều trục của đĩa. Khi nhả phanh các má phanh luôn được giữ cách mặt đĩa một
khe hở nhỏ. Do đó tự động điều chỉnh khe hở
Đĩa phanh được chế tạo bằng gang, đĩa đặc có chiều dày từ 10[mm] . Đĩa xẻ
rãnh thông gió dày 16 – 25 [mm].
Má kẹp : Đựơc đúc bằng gang rèn.
Xylanh thuỷ lực : Được đúc bằng hơp kim nhôm. Để tăng tính chống mòn
và giảm ma sát, bề mặt làm việc của xylanh được mạ một lớp crôm. Khi xilanh
được chế tạo bằng hợp kim nhôm, cần thiết phải giảm nhiệt độ đốt nóng dầu phanh.
Một trong các biện pháp để giảm nhiệt độ dầu phanh là giảm diện tích tiếp xúc giữa
piston với guốc phanh hoặc sử dụng các piston bằng vật liệu phi kim.
Các thân má phanh : Chỗ mà piston ép lên được chế tạo bằng thép lá.
Tấm ma sát của má phanh loại đĩa quay hở thường có diện tích ma sát
khoảng 12-16 % diện tích bề mặt đĩa nên điều kiện làm mát đĩa rất thuận lợi.
Cơ cấu ép : Ép bằng xylanh thủy lực (xylanh bánh xe)
Cơ cấu ép bằng xylanh thủy lực còn gọi là xylanh con hay xylanh bánh xe,
có kết cấu đơn giản, dễ bố trí. Thân của xylanh được chế tạo bằng gang xám, bề mặt
làm việc được mài bóng. Piston được chế tạo bằng hợp kim nhôm.
Sinh viên: Trần Sơn Hải
20
`Lớp: Cơ khí ô tô B - K49
- Xem thêm -