ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH - TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ – BỘ MÔN THIẾT KẾ MÁY
ooOoo
ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY
THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG TRỘN
Sv THỰC HIỆN: HUỲNH HỒNG LUÂN
MSSV:
205012345
LỚP;
CK05KSTN
Gv HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HỮU LỘC
Đồ án TKHT truyền động cơ
khí
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Hữu
Lộc
MỤC LỤC
Lời nói đầu….......................................................................................................2
I. TÌM HIỂU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG….................................................. 3
II. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN….............................5
III. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY…....................................... 6
1. Tính toán bộ truyền xích…......................................................................... 6
2. Tính toán các bộ truyền trong hộp giảm tốc…............................................ 8
3. Chọn nối trục…......................................................................................... 12
4. Tính toán thiết kế trục và then…................................................................ 13
5. Chọn ổ lăn…............................................................................................. 21
6. Thiết kế vỏ hộp và các chi tiết phụ............................................................ 26
7. Chọn dầu bôi trơn…................................................................................. 28
8. Bảng dung sai lắp ghép…......................................................................... 29
Tài liệu tham khảo...............................................................................................30
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng
Luân
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta có thể bắt gặp hệ thống truyền động ở
khắp nơi, có thể nói nó đóng vai trò nhất định trong đời sống cũng như trong sản
xuất. Và đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí giúp sinh viên chúng ta
bước đầu làm quen với những hệ thống truyền động này.
Đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí là một môn học không thể thiếu
trong chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí, nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến
thức cơ sở về kết cấu máy. Đồng thời, môn học này còn giúp sinh viên hệ thống
hóa kiến thức các môn đã học như Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Sức bền vật
liệu, Vẽ cơ khí… từ đó cho ta một cái nhìn tổng quan hơn về thiết kế cơ khí.
Thêm vào đó, trong quá trình thực hiện sẽ giúp sinh viên bổ sung và hoàn thiện
các kỹ năng vẽ AutoCad, điều này rất cần thiết đối với một kỹ sư cơ khí.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Lộc đã tận tình hướng dẫn,
cảm ơn các thầy cô và bạn bè trong khoa Cơ khí đã giúp đỡ em rất nhiều trong
quá trình thực hiện.
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Hồng Luân
I. TÌM HIỂU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG:
Sơ đồ hệ thống dẫn động thùng trộn:
3
1
5
2
4
Hệ thống dẫn động thùng trộn gồm:
1- Động cơ điện 3 pha không đồng bộ
2- Nối trục đàn hồi
3- Hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng hai cấp đồng trục
4- Bộ truyền xích ống con lăn
5- Thùng trộn
Sơ đồ tải trọng:
T
T1
T2
t1
t2
t
Các số liệu thiết kế:
_ Công suất trên trục thùng trộn: P = 8 kW
_ Số vòng quay trên trục thùng trộn: n = 55 vòng/phút
_ Quay một chiều, làm việc 1 ca, tải va đập nhẹ
_ Thời gian phục vụ: L = 6 năm (1 năm làm việc 300 ngày, 1 ca làm việc 8 giờ)
_ Chế độ tải: T1 = T
; T2 =0,9T
t1 =49s ; t2 = 36s
Đặc điểm của hộp giảm tốc hai cấp đồng trục:
+ Ưu điểm: kích thước theo chiều dài nhỏ nên giảm trọng lượng, do đó có kích
thước nhỏ gọn hơn so với các loại hộp giảm tốc hai cấp khác.
+ Nhược điểm:
_ Khả năng tải cấp nhanh chưa dùng hết, vì tải trọng tác dụng vào cấp chậm lớn
hơn khá nhiều so với cấp nhanh trong khi đó khoảng cách trục của hai cấp lại
bằng nhau.
_ Hạn chế khả năng chọn phương án bố trí do chỉ có một trục đầu vào và một
trục đầu ra.
_ Kết cấu ổ phức tạp do có ổ đỡ bên trong vỏ hộp.
_Trục trung gian lớn do khoảng cách giữa các ổ lớn.
_ Kích thước chiều rộng lớn.
II. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN:
Công suất tương đương trên trục thùng trộn:
⎛ ⎜T T
Ptd P ⎞ ⎝⎠
⎟i
8
2
i
t
t
49 0,92.36
7,67 kW
49 36
i
Hiệu suất chung của hệ thống truyền động:
ch br1 br 2 x ol4
Theo bảng 3.3 [1] ta chọn:
br1 br 2 0,97;x 0,93;ol
0,99
ch 0,97.0,97.0,93.0,99 4 0,84
Công suất cần thiết của động cơ:
7,67
Pdc
9,13 kW
0,84
Ptd
ch
Tỷ số truyền chung:
uch u1u2ux
ndc
nct
Dựa vào phụ lục P1.3 [2] ta chọn động cơ có công suất Pdc = 11kW với số
vòng quay và phân bố tỷ số truyền hệ thống truyền động như sau:
Động cơ
Số vòng
Tỷ
số Tỷ
số Bộ
Bộ
Bộ
quay
truyền
truyển
truyền
truyền
truyền
động cơ,
chung,
hộp
bánh
bánh
xính, ux
(vg/ph)
uch
giảm tốc, răng, u1
răng, u2
uh
4A132M2Y3
2907
52,85
16
4
4
3,3
4A132M4Y3
1458
26,51
9,92
3,15
3,15
2,67
4A160S6Y3
970
17,63
6,25
2,5
2,5
2,82
4A160M8Y3
730
13,27
6,25
2,5
2,5
2,12
Ta chọn động cơ 4A132M4Y3 với bảng đặc tính kỹ thuật như sau:
Trục
Động cơ
I
II
III
Công tác
9,13
9,03
8,67
8,33
7,67
Thông số
Công suất (kW)
Tỷ số truyền
1
3,15
3,15
2,67
Mômen xoắn (Nmm)
59802
59147
178830
541167
1331791
Số vòng quay (vg/ph)
1458
1458
463
147
55
III. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY:
1. Tính toán bộ truyền xích:
Các thông số đầu vào: P1 = 8,33kW; n1 = 147vg/ph; u = 2,67;
T = 541167Nmm.
Chọn loại xích ống con lăn.
Số răng của đĩa xích dẫn:
z1 29 2u 29 2.2,67 23,66 chọn z1 = 24 răng
z2 uz1 2,67.24
z2 = 64 răng
64,08
Các hệ số điều kiện sử dụng:
K = KrKaKoKdcKbKlv = 1.1.1.1.1.1 = 1
với Kr = 1: dẫn động bằng động cơ điện và tải trọng ngoài tác dụng lên bộ
truyền tương đối êm
Ka = 1: khi a = (30÷50)pc
Ko = 1: khi đường nối tâm 2 đĩa xích hợp với đường nằm ngang một góc
nhỏ hơn 60
Kdc = 1: trục điều chỉnh được
Kb = 1: bôi trơn nhỏ giọt
Klv = 1: làm việc một ca
n
200
K 01
1,36
n
n
147
zn1 1 25
K
1,04
z
z1 24
Kx = 1: chọn xích một dãy
Công suất tính toán:
KKn Kz P1
1.1,36.1,04.8,33
11,78 kW
Pt
Kx
1
Theo bảng 5.4 [1], ta chọn bước xích pc = 31,75mm.
Theo bảng 5.2 [1], số vòng quay tới hạn nth = 600vg/ph nên điều kiện n nth
được thỏa.
Vận tốc trung bình của xích:
nzpc
147.24.31,75
1,87 m/s
v 60000 60000
Lực vòng có ích:
1000P 1000.8,33
1,87
4454,54 N
Ft v
Kiểm nghiệm bước xích:
p
6003
P1K
c
8,33.1
6003
z1n1[p0 ]Kx
26
24.147.29.1
Do bước xích pc = 31,75mm nên điều kiện được thỏa.
Chọn khoảng cách trục sơ bộ: a 40pc 40.31,75 1270
mm Số mắt xích:
X
2a
pc
z1 z2
2
2
2
2.1270 24 64 ⎛ 64 24 ⎛ 31,75
⎛z z ⎞ p
⎛ .
125
⎜ 2 1 ⎟ . c
⎛
2
a
31,75
2
2
1270
⎛
⎛
⎛
⎛
Chọn X = 126 mắt xích.
Chiều dài xích: L pcX 31,75.126 4000,5 mm
Tính chính xác khoảng cách trục:
2
2⎛
⎛
z
1 z
⎛
⎞
⎛
z
z
⎛
z
z
12
21
⎛ 1285,86 mm
⎛
a 0, c X
2
8⎛
⎛
2 ⎝⎜ X
⎟
⎛
2 ⎛ ⎛
⎠
2
25p
⎛
⎛
⎛
Chọn a = 1282mm ( giảm khoảng cách trục (0,002÷0,004)a ).
Theo bảng 5.6 [1] với bước xích pc = 31,75mm ta chọn [i] = 16.
Số lần va đập trong 1 giây:
z n 24.147
i 1 1
1,87 [i]
16 15X
15.126
Tải trọng phá hủy: Q = 88,5kN
Lực trên nhánh căng: F1 Ft =4454,54N 2
2
Lực căng do lực ly tâm gây nên: F q v 3,8.1,87 13, 29 N
v
m
Lực căng ban đầu của xích: F0 Kf aqmg 6.1, 282.3,8.9,81 286,74 N
Hệ số an toàn:
3
Q
88,5.10
s
18,61 [s] (7,8 9, 4)
F1 Fv F0 4454,54 13, 29 286,74
Lực tác dụng lên trục:
Fr KmFt 1,15.4454,54 5122,72 N
Đường kính đĩa xích:
pz
31,75.24
d c 1
242,55 mm
1
d
pcz2
2
31,75.64
646,81 mm
da1 d1 0,7pc 264,78 mm
da2 d2 0,7pc 669,03 mm
2. Tính toán các bộ truyền trong hộp giảm tốc:
a/ Chọn vật liệu và xác định ứng suất cho phép:
Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết
kế, ta chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau.
Chọn vật liệu la thép 45 được tôi cải thiện.
Độ rắn trung bình bánh dẫn HB1 = 250
Độ rắn trung bình bánh bị dẫn HB2 = 235
Giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn của các bánh răng:
OH l im1 2HB1 70 2.250 70 570 MPa
OH l im2 2HB2 70 2.235 70 540 MPa
OF l im1 1,8HB1 1,8.250 450 MPa
OF l im2 1,8HB2 1,8.235 423 MPa
Số chu kỳ làm việc cơ sở:
2,4
2,4
7
NHO1 30HB1 30.250 1,71.10 chu kỳ
2,4
2,4
7
chu kỳ
NHO 2 30HB2 30.235 1,
47.10
NFO1 = NFO2 =5.10
6
Số chu kỳ làm việc tương đương:
N
60c
⎜
HE1
NHE2
NHE1
⎟
T
⎝ max ⎠
i i
⎛
⎛ 85
85
⎛
⎛
8
3,5.10 chu
kỳ u
⎛ 49 36
6⎛
N
60c
⎛ Ti ⎞6 9n t 60.1.1458.14400
.0,9
10
⎛ T
FE1
chu kỳ
⎞3
⎛ 49 36
3⎛
9 60.1.1458.14400
n
t
.0,9
1,1.10
⎛ Ti
⎝
⎟
max
i i
⎠
⎜
⎛
85
85
chu kỳ
⎟
⎛
NFE2 NFE1 3,17.108 chu
kỳ u
Vì NHE > NHO; NFE > NFO nên KHL = KFL =1
Ứng suất tiếp cho phép:
[ H ] OH 0,9KHL
l im
sH
[ H1 ] 570.0,9 466,36 MPa
[
H2
]
1,1
540.0,9
441,82 MPa
1,1
[ H ] 0, 45[ H1 ] [ H 2 ] 408,68 MPa [ H 2 ] 441,82 MPa
[ H ] 441,82 MPa
Ứng suất uốn cho phép:
[ F ]
OFlim
[ F1 ]
[
KFL
sF
450
257,14 MPa
1,75
423
]
241,71 MPa
F2
1,75
b/ Tính toán cặp bánh răng cấp chậm:
Các thông số cho trước: T2 = 178830Nmm; n2 = 463vg/ph; u2 = 3,15
Chọn ba2 0, 4 . Khi đó bd 2 ba2 (u 2 1) 0,83 .
Theo bảng 6.4 [1], ta chọn KH 1,03;
1,05
KF
Khoảng cách trục:
3
T2KH
[
]2 u
ba2H2
aw2 43(u2
1)
43(3,15
1)
178830.1,03
3
0, 4.441,822.3,15
Theo tiêu chuẩn, ta chọn: aw2 = 160mm.
162,05 mm
Mô đun răng: mn = (0,010,02)aw2 = 1,63,2 mm
Theo tiêu chuẩn, ta chọn: mn = 3mm.
Từ điều kiện: 8 20
suy ra
2aw2 cos 20
2a cos8
z3 w 2
mn (u 2 1)
mn (u 2 1)
24,1 z3 25, 4
Chọn z3 = 25 z4 = 25.3,15 = 78,75 chọn z4 = 79
Góc nghiêng răng: arccos 3.25(3,15 1) 13,
43 2.160
Tỷ số truyền: u 2
z4
79
25
3,16
z3
Các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền bánh răng:
Đường kính vòng chia:
d
z3mn
3
cos
25.3
cos13, 43 77,11 mm ;
d4 =243,66mm
Đường kính vòng đỉnh:
da3 d3 2mn
83, 28 mm ;
cos
da4 = 249,83mm
Đường kính vòng chân:
df3
d3
2,5mn 69, 40 mm ;
cos
Khoảng cách trục: a w2
df4 = 235,95mm
mnz3 (u2 1)
160 mm
2cos
Chiều rộng vành răng:
b4 = ba2aw2 = 0,4.160 = 64 mm
b3 = b4 + 5 = 64 +5 = 69 mm
Vận tốc vòng bánh răng:
d3n2 .77,11.463
1,87 m/s
v 60000
60000
Theo bảng 6.3 [1], ta chọn cấp chính xác 9 với vgh = 6m/s.
Chọn hệ số tải trọng động KHV = 1,03; KFV = 1,1
ZM = 275MPa
1/2
⎞ ⎛
⎛ ⎛
tg
tg20
⎛
20,516
⎛
⎛
cos
cos13, 43
⎛
⎛
⎛ ⎛
b arctg(cost .tg ) arctg(cos 20,516.tg13, 43) 12,606
tw
ZH
t
2cos12,606
1,724
sin(2.20,516)
2cos b
sin2tw
b bw sin 64sin13, 43 1,577 1
.3
1
mn
1,665
1
Z
0,775
⎛
⎛
⎛⎛
với
2 ⎛ 1,88 3, 1 1 cos 1,665
⎛
⎛⎛
z
z
⎛ 3
4 ⎛⎛
⎛
dw3 2a
2.160 76,92 mm
w2
u 2 1 3,16 1
Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc:
2T2KH KHV (u 2 1) 422 MPa
bwu2
dw3
[ H ] [ H ]ZVZR ZxH 441,82.1.0,95.1,02 428,12 MPa
H [ H ] nên điều kiện bền tiếp xúc được thỏa.
H ZM ZH Z
Kiểm nghiệm độ bền uốn:
Hệ số dạng răng:
YF3 3, 47 13, 2
YF4
3,998
z3
13, 2
3, 47
3,64
z4
Đặc tính so sánh độ bền các bánh răng:
[ F3 ] 257,14
64,32
YF3
3,998
[ F4 ] 241,71
YF4 3,64 66, 4
Ta kiểm tra độ bền uốn theo bánh dẫn có độ bền thấp hơn.
2Y T K K
111,83 MPa ] 257,14 MPa
F3 2 F FV
[
F3
F3
d w3 b w m n
Do đó độ bền uốn được thỏa.
Lực tác dụng lên bộ truyền:
F
2T cos
2.178830.cos13, 43
F
2
4638 N
t3
4
t
F
F
r3
4
r
mnz3
Ft3tgnw
cos
3.25
4638.tg20
1736 N
cos13, 43
Fa3 Fa4 Ft 3tg 4638.tg13, 43 1107 N
c/ Tính toán cặp bánh răng cấp nhanh:
Vì đây là hộp giảm tốc đồng trục nên ta chọn các thông số hình học của cặp
bánh răng cấp nhanh giống như cặp cấp chậm, chỉ trừ chiều rộng vành răng.
Chọn ba1 0, 25 . Khi đó, chiều rộng vành răng của cấp nhanh:
b2 = ba1aw1 = 0,25.160 = 40 mm
b1 = b2 + 5 = 40 +5 = 45 mm
Lực tác dụng lên bộ truyền:
F
2T cos 1534 N
F
1
t1
2
t
mnz1
F
F
574 N
Ft1tgnw
r1
r
cos
2
Fa1 Fa2 Ft1tg 366 N
3. Chọn nối trục:
Mômen truyền qua nối trục T = 59802Nmm.
Theo phụ lục 11.5 [3], ta chọn nối trục đàn hồi có:
d = 20mm
dc = 10mm
D0 = 68mm
lc = 19mm
dm = 40mm
đai ốc M8
l1 = 15mm
z=6
l2 = 22mm
d0 =19mm
c = 2mm
l0 = 15mm
Chọn vật liệu là thép 45 với ứng suất uốn cho phép [F] = 70Mpa, ứng suất
dập giữa chốt và ống [d] = 3Mpa.
Kiểm tra độ bền uốn:
1, 45.59802.19
KTlc
40,38 MPa [ ]
F
F
3
3
0,1dc D 0 z
0,1.10 .68.6
Kiểm tra độ bền dập:
2.1, 45.59802
d
2KT
2,83 MPa [d ]
zD0dcl0
6.68.10.15
Do đó điều kiện uốn và bền dập của nối trục được thỏa.
4. Tính toán thiết kế trục và then:
Chọn vật liệu chế tạo các trục là thép 45 có b = 600Mpa, ứng suất xoắn cho
phép [] = 20Mpa.
Theo bảng 10.1 [1], chọn ứng suất uốn cho phép [] = 70Mpa.
Xác định sơ bộ đường kính trục theo công thức:
Tk
dk
3
0, 2[ ]
Với T1 = 59147Nmm; T2 = 178830Nmm; T3 = 541167Nmm ta tính và chọn
sơ bộ dường kính các trục như sau: d1 = 25mm; d2 = 35mm; d3 = 50mm.
Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực:
Sử dụng các bảng 10.2, 10.3, 10.4 [2] và các công thức 10.10, 10.13 [2] ta xác
định sơ bộ các khoảng cách như sau:
l12 = -69mm
l13 = 45mm
l11 = 90mm
l22 = 48mm
l23 = 190mm
l21 = 251mm
l32 = 65,5mm
l31 = 131mm
l33 = 217mm
Sơ đồ phân tích lực:
Fx
F nt
( III )
(I
)
F r4F t4
F r1
F a4
F a1
F t1
F t2
F a2
F r2
F a3
F r3
( II )
Fn
t
0, 2
2T1
F t3
0, 2
D0
2.59147
= 5123N
348 N ;F
68
x
Ft1 = Ft2 = 1534N
Ft3 = Ft4 = 4638N
Fr1 = Fr2 = 574N
Fr3 = Fr4 = 1736N
Fa1 = Fa2 = 366N
Fa3 = Fa4 = 1107N
Sử dụng phương trình mômen và phương trình hình chiếu của các lực trong
mặt phẳng zOy và zOx, ta tính được phản lực tại các ổ như sau:
Rx10 = 152N
Ry10 = 130N
Rx11 = 1034N
Ry11 = 444N
Rx20 = 113N
Ry20 = 894N
Rx21 = 3217N
Ry21 = 1416N
Rx30 = 2319N
Ry30 = 1309N
Rx31 = 2319N
Ry31 =
8168N
- Xem thêm -