Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thưc hiện: Nguyễn Minh Trinh
MỤC LỤC:
LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………………….
CHƯƠNG 1: Ý NGHĨA ĐO CÔNG SUẤT BÁNH XE.......................................................6
1. Ý nghĩa đo công suất bánh xe chủ động............................................................................6
1.1 Phương trình chuyển động của xe:...................................................................................6
1.2. Công suất kéo N k ..........................................................................................................7
1.3. Ý nghĩa của công suất kéo N k ......................................................................................8
2. Chọn phương án đo công suất bánh xe..............................................................................8
2.1. Đo công suất bánh xe chủ động trên đường....................................................................8
2.2. Phương án đo công suất bánh xe chủ động trên bệ thử.................................................10
3. Nhiệm vụ, yêu cầu và nguyên lý hoạt động của băng thử con lăn...................................11
3.1. Nhiệm vụ và yêu cầu:....................................................................................................11
3.2. Lựa chọn phương án đo công suất bánh xe...................................................................11
3.3. Nguyên lý làm việc của bệ thử con lăn.........................................................................12
3.3.1. Sơ đồ nguyên lý:........................................................................................................12
3.3.2. Nguyên lý làm việc của bệ thử con lăn:.....................................................................12
4. Thiết lập công thức tính công suất bánh xe......................................................................13
4.1. Thiết lập công thức tính lực bám..................................................................................13
4.2.1. Sơ đồ nguyên lý..........................................................................................................16
4.2.2. Nguyên lý hoạt động..................................................................................................17
4.2.3. Xác định công thức tính công suất ở bánh xe trên băng thử……………… 17
4.2.4. Công suất bánh xe......................................................................................................20
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CỤM CHI TIẾT
CỦA BỆ THỬ......................................................................................................................21
1. Các số liệu ban đầu đặt ra cho bệ thử...............................................................................21
2. Tính bền cụm con lăn.......................................................................................................24
2.1. Tính bền con lăn............................................................................................................24
1
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế băng thử công suất bánh xe chủ động
2.2. Tính và chọn trục..........................................................................................................26
2.4. Chọn ổ trục....................................................................................................................33
3. Cơ cấu gây tải...................................................................................................................35
3.1. Nhiệm vụ của cơ cấu gây tải:........................................................................................35
3.2. Các phương án gây tải...................................................................................................35
3.3. Chọn thiết bị gây tải......................................................................................................36
3.3.1. Phân loại các thiết bị gây tải......................................................................................36
3.3.2. Chọn thiết bị gây tải:..................................................................................................42
3.4. Đặc tính của bộ phận gây tải – PAU:............................................................................44
4. Tính bền khung bệ............................................................................................................45
4.1. Nhiệm vụ của khung bệ.................................................................................................45
4.2. Kết cấu..........................................................................................................................45
4.3. Tính bền khung bệ.........................................................................................................45
5. Truyền dẫn khí nén...........................................................................................................48
5.1. Nhiệm vụ, yêu cầu.........................................................................................................48
5.2. Ưu và nhược điểm của hệ thống khí nén.......................................................................48
5.2.1. Ưu điểm......................................................................................................................48
5.2.2. Nhược điểm................................................................................................................48
5.3. Đường ống khí nén........................................................................................................49
5.4. Van điều khiển khí nén.................................................................................................49
5.4.1. Nhiệm vụ và yêu cầu..................................................................................................49
5.4.2. Chọn van điều khiển...................................................................................................49
5.5. Tính chọn thiết bị nâng hạ và khóa con lăn..................................................................52
5.5.1. Nhiệm vụ:...................................................................................................................52
5.5.2. Quy trình làm việc......................................................................................................52
5.5.3. Tính xylanh lực..........................................................................................................52
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thưc hiện: Nguyễn Minh Trinh
GIA CÔNG CHI TIẾT CƠ BẢN.........................................................................................55
1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết cần gia công...................................................55
2. Chuẩn định vị để gia công chi tiết....................................................................................55
3. Lập tiến trình công nghệ..................................................................................................56
4. Xác định lượng dư gia công.............................................................................................57
5. Tính chế độ cắt (các nguyên công cơ bản).......................................................................58
- Nguyên công 1: Tiện khỏa mặt đầu và khoan lỗ tâm.......................................................58
- Nguyên công 2: đảo đầu và gia công phần còn lại............................................................60
- Nguyên công 3: tiện thô và tinh các mặt trục và vát mép..................................................60
- Nguyên công 4:Mài...........................................................................................................68
- Nguyên công 4:Phay rãnh then..........................................................................................69
- Nguyên công 5: Kiểm tra trục:..........................................................................................71
LỜI NÓI ĐẦU
3
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế băng thử công suất bánh xe chủ động
Ngày này với sự phát triển vượt bậc của khoa học và kỹ thuật, ngành công
nghiệp ôtô cũng có những bước chuyển mình mạnh mẽ và dần khẳng định vị thế vô
cùng quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia cũng như trên toàn thế giới. Với
một đất nước đang phát triển như chúng ta, vai trò của ngành công nghiệp ôtô là tối
quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế, quốc phòng …
góp phần vào việc khẳng định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Hòa với sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô trên thế giới, ngành công
nghiệp ôtô non trẻ của nước ta cũng đã có những bước chuyển mình mạnh mẽ, dần
khẳng định vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nền quốc phòng toàn dân
… điều đó càng khẳng định ví trí trọng yếu của ngành công nghiệp ôtô.
Song hành với việc phát triển về quy mô, sản lượng ô tô cũng như việc áp
dụng khoa học kỹ thuật vào chế tạo và sản xuất ôtô thì việc cải tiến và cải thiện các
hệ thống trong ôtô cũng đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển công
nghiệp ôtô. Để thuận tiên trong việc chế tạo cũng như cải tiến các hệ thống trong
ôtô chúng ta cần tiến hành thử nghiệm , thí nghiệm ôtô để đánh giá, hoặc phát hiện
ra những ưu nhược điểm của các hệ thống trong ôtô nhằm cải tiến các cụm chi tiết
trong ôtô để hoàn thiện với mục đích nâng cao chất lượng và để đảm bảo sản xuất ra
những ôtô ngày càng có chất lượng cao.
Nhờ có quá trình thí nghiệm ôtô mà chúng ta có thể đánh giá chất lượng của
từng chi tiết, của từng cụm và toàn bộ tổng thành xe một cách tổng thể và từ đó có
cơ sở để cải tiến và hoàn thiện chúng, nhằm đảm bảo sản xuất được những ô tô ngày
càng có chất lượng cao.
Nắm bắt được vai trò quan trọng của việc thí nghiệm ôtô nói chung và vai trò
quan trọng trong việc tiến hành đo công suất phát ra trên bánh xe chủ động nên em
đươc giao để tài “ thiết kế bệ thử công suất bánh xe cho dòng ôtô tải hai cầu
chủ động “hiện đang thịnh hành trên thị trường việt nam. Ngoài ra bệ thử có thể
được dùng để đo công suất bánh xe con có thể được dùng để đo công suất trên bánh
xe chủ động đối với dòng xe tải, xe tải chuyên dùng và các ôtô chở người từ 10 chỗ
ngồi trở lên …
4
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thưc hiện: Nguyễn Minh Trinh
Với nội dung và yêu cầu của đề tài được giao, em đã nghiện cứu các phương
án đo công suất phát ra trên bánh xe chủ động, các phương án sử dụng các cụm cơ
cấu trong bệ thử, từ đó chọn ra phương án tiến hành nghiên cứu, thiết kế và chế tạo
bệ thử công suất bánh xe.
Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, em đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều, nhưng
do kiến thức, kinh nghiệm và thời gian còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi
những thiếu sót. Kinh mong sự góp ý, hướng dẫn của các thầy, các nhà chuyên môn
… để để tài, cũng như sự hiểu biết của em được nâng cao hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy Phạm
Hữu Nam và các thầy trong bộ môn Ôtô và xe chuyên dùng thuộc Viện Cơ Khí
Động Lực trường đại học Bách Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện cho em hoàn thành
bản đồ án này.
Sinh viên
Nguyễn Minh Trinh
CHƯƠNG 1: Ý NGHĨA ĐO CÔNG SUẤT BÁNH XE
1. Ý nghĩa đo công suất bánh xe chủ động.
1.1 Phương trình chuyển động của xe:
5
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế băng thử công suất bánh xe chủ động
Lực kéo tiếp tuyến là phản lực từ đất hoặc mặt đường tác dụng lên bánh xe
chủ động có chiều cùng chiều với chiều chuyển động của xe.
Lực kéo tiếp tuyến Pk được xác định như sau:
P
k
M
k
rk
M e it
rb
( I 101 )
Lực kéo tiếp tuyến ở các bánh xe chủ động của ôtô được sử dụng để khắc
phục các lực cản chuyển động: lực cản dốc, lực cản không khí, lực quán tính.
Phương trình cân bằng lực kéo của ôtô:
Pk Pf Pi P Pj
(IV – 9 [1])
Ở đây:
Pk : lực kéo tiếp tuyến phát ra ở các bánh xe chủ động
Pf : lực cản lăn
P : lực cản không khí
Pj : lực cản quán tính
Lực cản lăn luôn có giá tị dương. Lực cản dốc có giá trị (+) khi ôtô chuyển
động lên dốc và có giá trị (-) khi ôtô chuyển động xuống dốc. Lực cản không khí có
giá trị (+) khi ôtô chuyển động không có gió hoặc gió ngược chiều, hoặc có gió
ngược chiều chuyển động với ôtô nhưng vận tốc của gió nhỏ hơn vận tốc của bản
thân ôtô. Lực cản quán tính có giá trị (+) khi ôtô chuyển động tăng tốc và có giá trị
(-) khi ôtô chuyển động giảm tốc.
Như vậy:
M e it t
G
f G cos G sin W v 2 i j (IV – 10[1])
rb
g
Ở đây:
M e : Mômen xoắn của động cơ.
rb : bán kính của bánh xe chủ động.
Đặt: P Pf Pi hay P fG cos G sin G f cos sin
P G
Ở đây: P : lực cản tổng cộng của đường.
: hệ số cản tổng cộng của đường.
Với: f i
Trong đó: i : đô dốc của mặt đường
j tg với là góc dốc.
Trong công thức trên độ cản tổng cộng có giá trị (+) khi ô tô chuyển động
lên dốc, mặt đường nằm ngang ( 0 ) hoặc lên dốc, xuống dốc nhưng giá trị của
6
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thưc hiện: Nguyễn Minh Trinh
hệ số cản lăn vẫn lớn hơn giá trị của độ dốc I và hệ số cản tổng cộng có giá trị (-)
khí i > f
Khi ôtô chuyển động đều (ổn định), trên mặt đường nằm ngang ( i 0,
0
) thì phương trình cân bằng lực kéo được biểu thị như sau:
Pk Pf P hay
M e it t
f G W v 2
rb
1.2. Công suất kéo N k
Công suất của động cơ phát ra sau khi đã tiêu tốn đi một phần cho ma sát
trong hệ thống truyền lực, phần còn lại dùng để khắc phục lực cản lăn, lực cản
không khí, lực cản dốc, lực cản quán tính. Phương trình cân bằng giữa công suất
phát ra của động cơ và các dạng công suất cản kể trên được gọi là phương trình cân
bằng công suất của ôtô khi chúng chuyển động. Phương trình cân bằng công suất
tổng quát:
(IV – 1[1])
N e N i N f N N i N j
Ở đây:
công suất phát ra của động cơ.
N t : công suất tiêu hao cho ma sát trong hệ thống truyền lực.
N f : công suất tiêu hao để thắng lực cản lăn.
N : công suất tiêu hao để thắng lực cản không khí.
N i : công suất tiêu hao để thắng lực cản dốc.
N j : công suất tiêu hao để thắng lực cản quán tính.
Trong phương trình trên, công suất tiêu hao cho ma sát trong hệ thống
Ne :
truyền lực N t và công suất tiêu hao cho lực cản lăn luôn có giá trị dương, còn khi
chuyển động lên dốc thì công suất tiêu hao cho lực cản dốc N i có giá trị âm. Công
suất tiêu hao do lực cản quán tính
Nj
có giá trị dương khi ôtô chuyển động tăng tốc
và ngược lại. Công suất tiêu hao cho lực cản không khí N có giá trị dương khi ôtô
chuyển động không có gió và có gió ngược chiều hoặc cùng chiều với ôtô nhưng có
vận tốc nhỏ hơn vận tốc của ôtô.
Phương trình (IV – 1[1]) cũng có thể biểu thị sự cân bằng công suất tại
bánh xe chủ động của ôtô như sau:
IV 21
N k N e N t N f N N i N j
1.3. Ý nghĩa của công suất kéo N k
Tận dụng khả năng kéo của xe
2. Chọn phương án đo công suất bánh xe.
2.1. Đo công suất bánh xe chủ động trên đường
S1
a
7
S0
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế băng thử công suất bánh xe chủ động
- Phương pháp đo:
Hình 1: Phương pháp đo công suất bánh xe trên đường dốc với một góc dốc
Chọn một đoạn đường phẳng mặt đường bêtông hay asfan – bêtông, có góc
dốc đều (khoảng 6 0 12 0 (như hình vẽ) ). Cắm các cọc mốc tại điểm bắt đầu lên dốc
và điểm kết thúc quãng đường đo, cho ôtô chuyển động không tải.
Trên đoạn đường thẳng S 0 , lái xe cho tăng tốc độ. Tại điểm bắt đầu dốc tốc
độ đạt bằng khoảng 1 2 tốc độ v max của xe.
Tại cọc mốc đầu tiên leo dốc, dùng đồng hồ bấm giây để xác định thời gian
bắt đầu tính. Trong đoạn S1 lái xe thử nghiệm tăng lượng cung cấp nhiên liệu, và
giữ cho ô tô chuyển động với vận tốc v1 không đổi trong suốt cả đoạn đường S1 .
Thí nghiệm kết thúc khi bánh xe lăn hết đoạn đường đã vạch dấu sẵn. Tại chỗ
kết thúc S1 , bấm đồng hồ xác định thời gian khắc phục hết đoạn đường S1 . Thí
nghiệm được xác định sau tối thiểu 3 lần và lấy giá trị trung bình của các lần đo.
Khi thử nghiệm không thay đổi vị trí gài số trong hộp số. Thời gian đo được
trên các đoạn đường với giá trị vận tốc ở đầu đoạn đương S1 , giúp ta xây dựng đồ
thị đánh giá công suất động cơ.
Trong điều kiện có thể, dùng đoạn đường có nhiều chỗ dốc khác nhau.
S3
S2
S1
a2
a3
a1
Hình 2: Phương pháp đo công suất bánh xe trên đường với các góc dốc khác
nhau. S0
Trên hình vẽ dùng ba đoạn đường có đọ dốc khác nhau và nhỏ dần (
1 2 3 ), có thể các giá trị vận tốc ở đầu mỗi đoạn đường khác nhau ( v1 v 2 v 3
), đo được với thời gian khác nhau tương ứng với các tốc độ xác định khác nhau.
8
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thưc hiện: Nguyễn Minh Trinh
Kết quả thu được sẽ nhanh hơn. Sau đó xây dựng đồ thị đánh giá công suất bánh xe
chủ động.
Trong đồ thị cần có các giá trị chuẩn của xe để đánh giá chất lượng:
+ Xe mới còn đảm bảo 100% công suất.
+ Xe cũ đã hết thời hạn sử dụng (vẫn đảm bào 75% công suất).
Ưu – nhược điểm của phương án đo công suất bánh xe chủ động trên đường:
- Ưu điểm:
Khả năng thực tiễn cao khi thiếu phương tiện đo.
- Nhược điểm:
Kết quả đo không chính xác (sai số khá lớn) do:
+ Khó chọn đường.
+ Đòi hỏi người lái phải có nhiều kinh nghiệm.
+ Cần xe mới đảm bảo 100% công suất để so sánh.
2.2. Phương án đo công suất bánh xe chủ động trên bệ thử.
- Bệ thử công suất bánh xe gồm có 2 loại là: Tấm trượt và con lăn
Loại tấm trượt hiện nay không dùng vì nó đòi hỏi diện tích lớn và phải có
quãng đường để ôtô chạy vào bệ thử.
Bệ thử con lăn hiện nay được dùng nhiều, nó có ưu điểm:
+ Chiếm diện tích bé
+ Chế độ thử ổn định
+ Có thể tiến hành thử ở bất cứ thời điểm nào vì bệ thử được đặt trong phòng
thí nghiệm.
- Phương pháp thực hiện:
Trước khi thực hiện cần hoàn chỉnh mọi điều kiện làm việc của xe.
Kiểm tra các thiết bị đo và các cơ cấu điều khiển.
Cho xe lên bệ thử, các bánh xe chủ động nằm trên con lăn, chèn và khóa
cứng thân xe đảm bào xe không bị rời khỏi bệ khi thử
Gài số và gia tốc động cơ đến trạng thái ung cấp nhiên liệu lớn nhất.
Tăng dần phụ tải đến vị trí phụ tải lớn nhất
Xác định các giá trị lực kéo tiếp tuyến F và vận tốc tại bánh xe tương ứng
với vận tốc v
Ghi các giá trị này, chọn giá trị Fmax và tốc độ v tương ứng, xác định công
suất của bánh xe chủ động.
Xây dựng đường đặc tính của công suất bánh xe chủ động
Nhận xét: phương pháp này cho kết quả chính xác hơn (có khả năng thuận lợi
trong quá trình đo).
9
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế băng thử công suất bánh xe chủ động
Dùng để đo công suất của bánh xe chủ động trên xe con và xe ô tô tải nhẹ và
vừa. Nhưng đối với các ô tô tải lớn và rất lớn thì ít được dùng vì giá thánh thiết bị
rất đắt.
3. Nhiệm vụ, yêu cầu và nguyên lý hoạt động của băng thử con lăn
3.1. Nhiệm vụ và yêu cầu:
a. Nhiệm vụ:
Xác định công suất của bánh xe chủ động.
b. Yêu cầu:
Bệ thử có thể đo được công suất lớn nhất: 400kW
Bệ thử có thể dùng để đo công suất trên:
Xe tải, xe tải chuyên dùng…
Các xe đo trên bệ thử phải thỏa mãi:
Bán kính thiết kế: 310mm r 645mm
Khoảng cách tâm giữa hai cầu chủ động là: 1170mm 1525mm (đối với các
xe hai cầu chủ động).
3.2. Lựa chọn phương án đo công suất bánh xe
Để đo công suất bánh xe có hai phương án đo, đó là:
+ Đo trong phòng thí nghiệm
+ Đo trên đường
Bệ thử công suất bánh xe gồm có hai loại là: loại tấm trượt và loại con lăn.
Loại tấm trượt hiện nay không dùng vì nó đòi hỏi diện tích lớn và phải có
quãng đường để ôtô chạy vào bệ thử.
Bệ thử con lăn hiện nay được dùng nhiều, nó có ưu điểm:
+ Chiếm diện tích bé
+ Chế độ thử ổn định
10
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thưc hiện: Nguyễn Minh Trinh
+ Có thể tiến hành thử ở bất cứ thời điểm nào vì bệ thử được đặt trong
phòng thí nghiệm.
3.3. Nguyên lý làm việc của bệ thử con lăn
3.3.1. Sơ đồ nguyên lý:
1
2
Hình 3: sơ đồ nguyên lý cảu bệ thử công suất con lăn
3.3.2. Nguyên lý làm việc của bệ thử con lăn:
Bánh xe chủ động quay, do ma sát làm quay các con lăn.
Đặt mômen hãm lên trục con lăn, tại trục con lăn sẽ sinh ra một mômen
phản lực làm xuất hiện phản lực tại vị trí tiếp xúc giữa bánh xe chủ động và con
lăn.
Tại trạng thái cân bằng, nếu bỏ qua lực cản lăn giữa bánh xe chủ động và
các con lăn thì phản lực đo được chính bằng lực kéo tiếp tuyến sinh ra giữa bánh
xe chủ động và các con lăn.
Nếu tiếp tục tăng mômen hãm lên trục con lăn, phản lực tăng cho đến khi
phản lực sinh ra có giá trị bằng với lực bám được sinh ra tại vị trí tiếp xúc giữa
con lăn và bánh xe chủ động, lúc này sẽ xảy ra hiện tượng trượt, bánh xe chủ
động quay trơn trên các con lăn, con lăn bị hãm cứng.
Nếu ta vẫn tiếp tục tăng mômen hãm, phản lực sinh ra vượt quá giá trị của
lực bám, con lăn vẫn bị hãm cứng, lúc này có hai trường hợp xảy ra:
11
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế băng thử công suất bánh xe chủ động
+ Nếu lực kéo tiếp tuyến nhỏ hơn lực bám của bánh xe thì bánh xe sẽ
dừng lại không chuyển động.
+ Nếu lực kéo tiếp tuyến lớn hơn lực bám thì xảy ra hiện tượng trượt,
bánh xe quay trơn trên các con lăn.
4. Thiết lập công thức tính công suất bánh xe
4.1. Thiết lập công thức tính lực bám.
a. Trường hợp 1: bánh xe chủ động tiếp xúc với cả con lăn chủ động và con
lăn bị động (hình 3).
Theo sơ đồ động học, ta có:
l ( Rcl Rb ) �
(sin sin )
h ( Rcl Rb ) �
(cos cos )
Với
l : là khoảng cách giữa tâm của hai con lăn.
h : độ lệch tâm của con lăn bị động với con lăn chủ động.
Với: 0 ,
2
Phương trình cân bằng theo các phương X , Y , ta có:
X H1 �
sin P 1�
cos H 2 �
sin P2 �
cos 0
Y H1 �
cos P 1�
sin H 2 �
cos P2 �
sin Gb 0
Trong đó:
H1 , H 2 : Phản lực pháp tuyến của con lăn chủ động và bị động tác dụng
lên bánh xe.
P1 , P2 : lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động .
Gb :
tải trọng tác dụng lên bánh xe chủ động.
Điều kiện bám:
P1max H1 be
P2 max H 2 be
12
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thưc hiện: Nguyễn Minh Trinh
Xét trường hợp xảy ra bám:
P1max H 1 be
P2 max H 2 be
Khi đó, thay ngược lại phương trình cân bằng động lực ta thu được các
kết quả sau:
H1
H2
Gb �
(sin be �
cos )
2
(1 be
)�
sin( )
Gb �
(sin be �
cos )
2
(1 be
)�
sin( )
Điều kiện bám ổn định khi thử H1 , H 2 0
۳ sin �׳
be cos 0
tg be
Các bệ thử chế tạo hiên nay thường có hệ số bám giữa con lăn và bánh xe be 0,6
Suy ra:
310
Pk max �P max H max �
be
H �H1
Do đó lực bám lớn nhất là:
�(sin �
be cos )
�
P max H1 �
be Gb �
be �
2
�
�1 be
�
sin
�
�
�
�
�
�
Lực bám cực đại đo trên bệ thử có thể viết dưới dạng:
Pk max K be Gbx với K
sin be �cos
1 be2 �sin
b. Trường hợp 2: Bánh xe chủ động chỉ tiếp xúc với con lăn chủ động
13
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế băng thử công suất bánh xe chủ động
Hình 4: sơ đồ tiếp xúc giữa bánh xe chủ động với chỉ con lăn chủ động.
Bỏ qua lực cản lăn. Khi đó: H 3 Gb 2 cos với
00 900 cos max 1
Vậy:
P Gb 2 cos be
* Thiết lập công thức tính công suất ở bánh xe trên bệ thử:
Các thông số đo được trực tiếp trên bệ thử:
Số vòng quay của trục con lăn (chính là số vòng quay của con lăn)
(vg / ph) .
Lực đặt trên trục con lăn của băng thử ( Fcl ) , coi mất mát năng lượng
cho sự lăn bánh xe giữa con lăn chủ động và con lăn bị động (bỏ qua lực cản
lăn).
Công suất bánh xe ( N bx ) được xác định thông qua vận tốc của bánh
xe (vbx ) và lực kéo tiếp tuyến ( Fk ) theo công thức sau:
N bx Fk vbx
Vận tốc của bánh xe chủ động được xác định như sau:
14
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thưc hiện: Nguyễn Minh Trinh
� vbx
2 �
rbx �
nbx
60
(m / s )
Trong đó:
ncl : số vòng quay của con lăn chủ động (vg / ph) .
nbx :
số vòng quay của bánh xe chủ động (vg / ph)
Fk : lực kéo tiếp tuyến (N )
Từ đó ta dễ dàng xác định được công suất của bánh xe:
2 �
r �
n
Nbx Fk �
vbx Fk � bx bx
60
2 �
n �
r
Fk � cl cl
60
4.2. Nguyên lý hoạt động của bệ thử thiết kế
4.2.1. Sơ đồ nguyên lý
Trong đó:
1: Bộ phận gây tải
3: Mối ghép bánh răng
5: Đai
7: Khung gầm
2:
4:
6:
8:
Cảm biến lực
Con lăn
Ổ lăn
Cảm biến tốc độ
9: Bánh xe chủ động
7
8
6
1
2
9
5
Hình 5: Sơ đồ nguyên lý hoạt động cảu bệ thử thiết kế
4.2.2. Nguyên lý hoạt động
3
4
15
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế băng thử công suất bánh xe chủ động
Công suất của bánh xe chủ động được đo thông qua hai đại lượng mômen
chủ động M k và vận tốc quay của bánh xe nbx (lực kéo tiếp tuyến Fk và vận tốc
bánh xe vbx )
Trong quá trình thử, bánh xe chủ động của xe được đặt giữa con lăn chủ
động và con lăn đỡ. Bánh xe chủ động quay làm quay các con lăn, con lăn chủ
dộng quay dẫn dộng làm quay trục của bộ phận gây tải.
Bộ phận gây tải tạo ra mômen cản để cản chuyển động của các con lăn
chủ động, và sinh ra các chế độ tải và chế độ tốc độ khác nhau trong khi thử. Coi
mất mát năng lượng cho sự lăn bánh xe giữa các con lăn chủ động và bị động là
không đáng kể thì lực kéo tiếp tuyến ( Fk ) sinh ra giữa bánh xe chủ động và các
con lăn chính bằng phản lực sinh ra khi bộ phận gây tải làm việc.
Từ đó ta dễ dàng tính được công suất của bánh xe chủ động thông qua 2
thông số đó được đó là: vận tốc bánh xe chủ động ( vbx ) và lực kéo tiếp tuyến (
Fk ) thông qua công thức:
N Fk vbx
4.2.3. Xác định công thức tính công suất ở bánh xe trên băng thử
a. Công thức xác định lực bám:
Để thuận tiên cho việc xác định công suất của xe tải hai cầu chủ động ở
đây ta thiết kế băng thử với các con lăn đặt đồng tâm.
h3
h4
Sơ đồ tính toán:
Gb2
Gb1
W
O2
O1
P1
W1
O11
H1
H2
H3
h1
P2
P3
O12
h6
h2
h5
16
O21
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thưc hiện: Nguyễn Minh Trinh
Hình 6: sơ đồ tính toán của bệ thử thiết kế
l 0 : khoảng cách giữa hai cầu chủ động.
L1 ; L2 : lần lượt là khoảng cách giữa tâm của con lăn chủ động với con
lăn bị động và khoảng cách tâm giữa hai con lăn chủ động.
Phương trình cân bằng:
X H1 sin P1 cos H 2 sin P2 cos H3 sin P3 cos 0 1
2
mO1 0 H3 h2 P3 h1 Gb2 l0
mO 0 H h P h H h P h G l 0
3
1 5 1 6 2 4 2 3 b1 0
2
h2 l0 cos h3 l0 sin Rb
Trong đó:
và
h1 l0 sin Rb h4 l0 cos
h5 l0 cos
h6 l0 sin Rb
17
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế băng thử công suất bánh xe chủ động
P H
1 max 1 be
Xét điều kiện xảy ra bám: P
H
2 max
2 be
P3 max H 3 be
Thay các giá trị vào phương trình trên ta thu được kết quả sau:
Gb2 l0
H3
R
l0 cos be sin b
l0
sin be cos
H 1 Gb1 l0
R
sin 2 l0 be2 be b
cos
H Gb1 l0 sin be cos
2
R
sin 2 l0 be2 be b
cos
Điều kiện bám ổn định khi thử: H1 ; H 2 ; H 3 0
Ta có:
Pk1max P 1max H1 be
Pk 3max P 3max H3 be
Vậy lực bám tại riêng từng cầu chủ động:
sin be cos
P 1 H1 be Gb1 l0 be
R
sin 2 l0 be2 be 0
cos
Và
P 3 H 3 be
Gbe be
R
cos be sin b
b
4.2.4. Công suất bánh xe
18
Đồ án tốt nghiệp
Sinh viên thưc hiện: Nguyễn Minh Trinh
Gọi ck và t lần lượt là hiệu suất cơ khí của cụm con lăn và hiệu suất
của bộ phận gây tải.
Khi đó:
Fk rcl ck M h
t
Với: Fk : lực kéo tiếp tuyến (N )
rcl : bán kính con lăn mm
M h : mômen hãm được tạo bởi bộ phận gây tải
Và ta có: M h P l
với: P : lực đo được tại cảm biến lực
l : chiều dài cánh tay đòn của cảm biến lực (là khoảng cách từ tâm
bộ phận gây tải tới cảm biến lực)
P l t
rcl ncl ck
Do đó:
Fk
Lại có:
v
bx
2 rcl lcl
m / s
60
Vậy công suất bánh xe ( N bx ) được xác định như sau:
N bx
2 n cl P l t
60
ck
19
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế băng thử công suất bánh xe chủ động
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CỤM CHI TIẾT
CỦA BỆ THỬ
1. Các số liệu ban đầu đặt ra cho bệ thử
Các xe được thống kế theo các số liệu sau:
+ Công suất cực đại
+ Mômen xoắn lớn nhất
+ Chiều dài cơ sở
+ Ký hiệu lốp
+ Trọng lượng phân bố lên các cầu
Các số liệu cần thiết được rút ra:
+ Công suất lớn nhất: 290kW (2200vg/ph)
+ Mômen xoắn lớn nhất: 1000Nm (1400vg/ph)
+ Vận tốc lớn nhất: 4150vg/ph (61kW)
+ Bán kính làm việc: 330mm Rlv 570mm
+ Bề rộng bánh xe: 152,4mm B 355,6mm Btb 254mm
+ Khối lượng đặt lên các cầu chủ động lớn nhất, vậy ta chọn thông số đầu
vào là: 9075kg 10000kg
Bảng 1: Thống kê số liệu xe
20
- Xem thêm -