Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ THIẾT KẾ BĂNG ĐAI NGHIÊNG DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CLANKE TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG CHIFON V...

Tài liệu THIẾT KẾ BĂNG ĐAI NGHIÊNG DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CLANKE TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG CHIFON VỚI NĂNG SUẤT 350 (T/H), Lvc=49,9 (M) Hvc=11,8 9M)

.PDF
131
149
76

Mô tả:

THIẾT KẾ BĂNG ĐAI NGHIÊNG DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CLANKE TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG CHIFON VỚI NĂNG SUẤT 350 (T/H), Lvc=49,9 (M) Hvc=11,8 9M)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TẢI BỘ GIAO THÔNG VẬN TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM VIỆN CƠ KHÍ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THIẾT KẾ BĂNG ĐAI NGHIÊNG DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CLANKE TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG CHIFON VỚI NĂNG SUẤT 350 (T/H), Lvc=49,9 (M) Hvc=11,8 9M) Chuyên nghành: Lớp: Máy nâng chuyển MXD52ĐH Sinh viên Giáo viên hƣớng dẫn Đới Thế Thành Bùi Thị Diệu Thúy 1 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ thƣ thiết kế tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, tiến trình cần tính toán và các bản vẽ): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. 2 NHẬN XÉT TÓM TẮT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thía độ, sự cố gắng của sinh viên trong quá trình làm luận văn: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Đánh giá chất lƣợng luận văn tốt nghiệp ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trên các mặt: lý luận, thực tiễn, chất lƣợng thuyết minh và các bản vẽ ): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 3. Chấm điểm của giáo viên hƣớng dẫn ( Điểm ghi bằng số và chữ ) 20… Hải Phòng, ngày… tháng… năm Giáo viên hƣớng dẫn Bùi Thị Diệu Thúy 3 ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1. Đánh giá chất lƣợng luận văn tốt nghiệp về các mặt : thu thập và phân tích số liệu ban đầu, cơ sở lý thuyết, vận dụng vào điều kiện cụ thể, chất lƣợng bản thuyết minh, baản ẽ, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 2. Chấm điểm của giáo viên hƣớng dẫn 20… ( Điểm ghi bằng số và chữ ) Hải Phòng, ngày… tháng… năm Giáo viên hƣớng dẫn Bùi Thị Diệu Thúy 4 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, rèn luyện, và nghiên cứu tại trường em đã được các thầy cô giáo tận tình chỉ dạy. Xuất phát điểm từ một học sinh phổ thông khi vào trường, giờ đây em đã có thể tự thiết kế cho mình một phần của máy móc hiện đại, tiếp xúc các công nghệ mới, soi sáng những kiến thức mà phổ thông chưa hiểu được. Trong quãng thời gian thực tập và làm thiết kế tốt nghiệp, tuy bước đầu còn nhiều khó khăn song nhờ thực hiện nghiêm túc tiến độ thiết kế tốt nghiệp theo sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo Bùi Thị Diệu Thúy em đã hoàn thành đề tài đúng tiến độ đề ra. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo của trường Đại học Hàng Hải Việt Nam, đặc biệt các thầy cô của tổ môn máy xếp dỡ và cô giáo Bùi Thị Diệu Thúy đã giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Em xin chúc các thầy cô dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và cuộc sống. Hải Phòng, tháng 12/2015 5 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân dưới sự hướng dẫn của cô giáo Bùi Thị Diệu Thúy. Các số liệu trong đề tài có nguồn gốc rõ ràng, phổ cập, dựa trên các thông số trung thực chính xác. Một số khái niệm, công thức dựa trên các tài liệu phát hành chính thống của bộ môn máy xếp dỡ, và của các nhà xuất bản rõ ràng. Công trình chưa từng được công bố dưới bất kì hình thức nào khác. Hải Phòng, tháng 12/2015 Sinh viên thực hiện Đới Thế Thành 6 LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. 6 MỞ ĐẦU ..............................................................................................................10 1. Lý do chọn đề tài. ............................................................................................10 2. Phƣơng pháp nghiên cứu và thực tiễn. ..........................................................10 3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. ...........................................................................11 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN LỰA CHỌN LOẠI PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ MÁY VẬN CHUYỂN .........................................................................................12 1.1 Giới thiệu chung về máy vận chuyển liên tục. .........................................12 1.2 Giới thiệu về máy vận chuyển liên tục thiết kế. .......................................13 1.2.1 Nơi thiết bị công tác. ...........................................................................13 1.2.2 Đặc tính của hàng hóa vận chuyển. ...................................................15 1.3. Lựa chọn phƣơng án. ...............................................................................16 1.4 Cấu tạo của băng đai cao su. ....................................................................17 CHƢƠNG II: TÍNH TOÁN SƠ BỘ BĂNG CAO SU. ......................................19 2.1 Sơ đồ kết cấu và các thông số cơ bản. ......................................................19 2.1.1 Sơ đồ kết cấu. ......................................................................................19 2.1.2 Các thông số cơ bản. ...........................................................................19 2.2 Tính toán sơ bộ băng đai. .........................................................................20 2.2.1 Tính kích thước cục điển hình. ...........................................................20 2.2.2. Góc nghiêng vận chuyển của băng. ...................................................20 2.2.3. Tốc độ dây băng V (m/s). ....................................................................20 2.2.4. Các thông số cơ bản của dây băng. ....................................................20 7 2.2.5 Tính chọn con lăn đỡ. .........................................................................24 2.2.6. Tính chọn tang trống..........................................................................27 2.3.. Thiết bị căng băng. ...................................................................................30 CHƢƠNG III : TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CÁC THÔNG SỐ CỦA BỘTRUYỀN ĐỘNG. ..........................................................................................31 3.1 Tính toán chính xác lực kéo theo phƣơng pháp quanh vòng. .................31 3.1.1. Nội dung của phương pháp quanh vòng. ...........................................31 3.1.2. Xác định lực băng theo phương pháp quay vòng. .............................31 3.1.3 Tính toán các thiết bị phụ. ..................................................................36 3.3. Tính toán chính xác bộ truyền động. ......................................................43 3.3.1. Tính chọn động cơ điện. .....................................................................43 3.3.2. Tốc độ quay của tang truyền động . ...................................................45 3.3.3. Tỉ số truyền cần thiết của bộ truyền. ..................................................45 3.3.4. Tính chọn hộp giảm tốc......................................................................45 3.3.5. Tính chính xác năng suất thực của băng. .........................................48 3.3.6. Kiểm tra động cơ theo momen mở máy. .............................................49 3.3.7. Kiểm tra dây băng trong thời gian khởi động và quá tải....................50 3.4. Tính trục tang. ..........................................................................................51 3.4.1. Tính trục tang chủ động. ....................................................................51 3.4.2 Tính trục tang bị động. ........................................................................58 3.4.4 Tính chọn ổ đỡ. ..............................................................................65 3.5 Tính chọn khớp nối. .......................................................................................70 8 3.5.1 Khớp nối giữa trục vào của hộp giảm tốc và trục động cơ. ................70 3.5.2 Khớp nối giữa trục ra của hộp giảm tốc và tang. ................................72 CHƢƠNG 4. KẾT CẤU THÉP BĂNG..............................................................74 4.1 Sơ đồ kết cấu..............................................................................................74 4.2 Các kích thƣớc sơ bộ. ................................................................................74 4.3 Tải trọng tác dụng. ....................................................................................76 4.4 Sơ đồ tính, ký hiệu và các giá trị nội lực trong các thanh. ......................79 4.4.1 Sơ đồ tính. ...........................................................................................79 4.4.2 Các ký hiệu. .........................................................................................79 4.4.3 Biểu đồ nội lực và các giá trị. ..............................................................80 4.4.4 Kiểm tra thanh biên dưới. .................................................................123 4.4.5 Kiểm tra thanh biên trên. ..................................................................125 4.4.6 Kiểm tra thanh xiên. ..........................................................................127 4.4.7 Kiểm tra thanh đứng. ........................................................................128 4.4.8 Chọn thanh ngang trên và dưới nối ghép 2 dàn đứng. .....................129 4.4.9 Chọn thanh đỡ dàn. ...........................................................................129 4.5. Tính toán mối hàn. .................................................................................129 4.5.1. Mối hàn giữa thanh đứng và thanh biên. .......................................130 4.5.2. Mối hàn giữa thanh biên và thanh xiên. .........................................130 9 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Ngày nay để đáp ứng một nhu cầu rất lớn về xi măng trong nghành công nghiệp xây dựng, thì các công ty đã không ngừng trang bị các thiết bị nhằm đảm bảo lượng xi măng cần thiết trong nước và xuất khẩu. Để đáp ứng được nhu cầu xi măng lớn đó thì chúng ta cần có những trang thiết bị tiên tiến nhằm khai thác và chuyển chở. Do đó việc trang bị một thiết bị dùng để đưa nguyên vật liệu vào vị trí tập kết là hết sức cần thiết. Công đoạn này rất quan trọng, quyết định đến năng suất làm việc của nhà máy. Trong quá trình thực tập em đã có điều kiện tìm hiểu về nhiều loại băng tải và em đã đi sâu vào nghiên cứu băng đai nghiêng vận chuyển xi măng. Vì vậy việc nghiên cứu đề tài này là cần thiết cho việc học tập và công việc sau này của bản thân. Vì vậy em chọn đề tài “Thiết kế băng đai nghiêng dùng để vận chuyển xi măng tại Nhà máy xi măng Chifon với năng suất 350 (T/h), Lvc = 49,9 (m), H = 11,8 (m)” để làm đề tài tốt nghiệp cho mình. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu và thực tiễn. + Phương pháp : Dựa trên lý thuyết các môn học cơ sở và chuyên nghành như : Sức bền vật liệu, Chi tiết máy, Kết cấu thép, Máy trục, Máy vận chuyển liên tục... và ứng dụng chương trình tính kết cấu Sap để xác định nội lực xuất hiện trên kết cấu. Và dựa trên những kiến thức thực tế trong quá trình học tập để vận dụng làm đề tài. + Thực hiện : Thuyết minh tính toán băng đai nghiêng gồm : Chương 1: Tổng quan, lựa chọn phương án thiết kế. Chương 2: Tính toán sơ bộ băng. Chương 3: Tính toán chính xác bộ truyền Chương 4: Tính kết cấu thép băng 10 3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Băng đai nghiêng được thiết kế nhằm mục đích cải thiện điều kiện lao động cho công nhân, tăng năng suất vận chuyển... để nâng cao hiệu quả kinh tế trong khai thác. Tuy nhiên do bản thân còn có những hạn chế nhất định nên trong phạm vi đề tài này chỉ phân tích đưa ra phương án thiết kế và các bước tính toán đưa ra số liệu chủ yếu của băng thiết kế. Đề tài này cũng có thể tham khảo cho người đọc hiểu rõ hơn về cấu tạo của băng cũng như tham khảo cho các nhà máy xí nghiệp thiết kế sửa chữa các loại máy tương tự. 11 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN LỰA CHỌN LOẠI PHƢƠNG ÁNTHIẾT KẾ MÁY VẬN CHUYỂN 1.1 Giới thiệu chung về máy vận chuyển liên tục. Máy vận chuyển liên tục là loại máy vận chuyển hàng hoá theo một dòng liên tục. Các loại máy này được sử dụng rộng rãi ở các bến cảng, nhà ga, nhà máy, xí nghiệp, nhà kho,... Trong các bến bãi vật liệu xây dựng, để vận chuyển đá răm lên cao ta lựa chọn loại máy vận các nhà máy xí nghiệp,nhà kho, phân xưởng công trường xây dựng,hầm mỏ….Khoảng cách vận chuyển của máy có thể chỉ vài mét đến hàng chục kilômet. Hàng hoá vận chuyển trên máy có thể là hàng rời hoặc hàng đơn chiếc có khối lượng nhỏ hoặc trung bình và có kích thước tương đối đồng nhất . Máy vận chuyển liên tục rất đa dạng về chủng loại, kiểu dáng, đáp ứng nhu cầu vận chuyển, góp phần hạn chế lao động thô sơ, làm tăng năng suất lao động và tạo điều kiện áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến. Có nhiều loại máy vận chuyển liên tục :Các loại băng tải,băng lăn,băng gầu,băng gạt....và các thiết bị vận chuyển đặc biệt (khí ép,thuỷ lực,truy hồi). Việc chọn loại hàng vận chuyển phụ thuộc vào tính chất của hàng hoá,vận chuyển năng suất quy định,sơ đồ và kích thước tuyến đường vận chuyển.Đảm bảo yêu cầu về kích thước,khối lượng, giá thành. Phân loại máy vận chuyển liên tục. Có thể phân loại máy vận chuyển liên tục theo các cách sau: * Theo dạng kết cấu . - Băng tải (còn gọi là băng đai hay băng cao su) - Băng tấm (xích tải tấm, xích tải).. - Băng gầu (gầu tải) - Băng vít (vít tải). - Băng gạt. 12 - Băng con lăn . - Băng rung (băng quán tính). - Băng bước. - Băng treo. - Thiết bị vận chuyển khí ép. - Thiết bị vận chuyển thuỷ lực. * Theo nguyên lý làm việc. - Loại vận chuyển cơ học : + loại truyền động có bộ phận kéo : băng tải, băng gầu, băng tấm, băng treo, băng lăn. + loại truyền động không có bộ phận kéo: băng vít băng rung, băng bước. - Loại vận chuyển dùng khí ép. - Ngoài ra có thể phân loại máy vận chuyển liên tục thành hai loại như sau: + Máy vận chuyển liên tục có bộ phận tự cấp tải. + Máy vận chuyểu liên tục không có bộ phận tự cấp tải. 1.2 Giới thiệu về máy vận chuyển liên tục thiết kế. 1.2.1 Nơi thiết bị công tác. Giới thiệu về nhà máy xi măng Chifon. Công ty xi măng CHINFON là một liên doanh giữa: Công ty TNHH CHINFON Việt Nam Holding UBND Thành phố Hải Phòng, Việt nam Tổng công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam (ViCem) Được thành lập theo giấy phép đầu tư số 490/GP do Ủy Ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cấp ngày 24/12/1992, được đăng ký lại theo Luật doanh nghiệp năm 2005 và được UBND TP Hải Phòng cấp Giấy chứng nhận đầu tư (GCN ĐT) số 021022000120 ngày 23/7/2008, và các 13 GCN ĐTthay đổi lần thứ nhất ngày 23/6/2009, GCN ĐT thay đổi lần thứ hai ngày 20/6/2011, GCN ĐT thay đổi lần thứ ba ngày 28/6/2012. Qua hai mươi năm xây dựng và phát triển, với tổng số vốn đầu tư là 450 triệu USD, Công ty xi măng Chinfon đã thực sự trưởng thành với hai dây chuyền sản xuất ở miền Bắc, một Nhà máy nghiền xi măng tại miền Nam và mạng lưới tiêu thụ sản phẩm hiệu quả, uy tín trong và ngoài nước. Dây chuyền một với công suất thiết kế 4.000 tấn Clinker/ngày được xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất từ năm 1997 tại Tràng Kênh – Minh Đức - Thuỷ Nguyên - Hải Phòng, nơi tập trung nguồn nguyên liệu tốt nhất Việt Nam. Bằng công nghệ và thiết bị tiên tiến, hiện đại, sau khi cải tạo, nâng cấp dây chuyền 1 đã hoạt động ổn định, hiệu suất cao với công suất sản xuất xi măng đạt 2.300.000 tấn/ năm. Nhà máy nghiền Hiệp Phước được đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động sản xuất ổn định từ năm 2006 tại Khu công nghiệp Hiệp Phước thành phố Hồ Chí Minh với công suất 500.000 tấn xi măng mỗi năm, góp phần quan trọng trong việc cân đối cung cầu xi măng tại hai miền Nam, Bắc. Dây chuyền 2, với công suất thiết kế 4.000 tấn Clinker/ngày, được xây dựng vào năm 2006 tại Tràng Kênh – Minh Đức - Thuỷ Nguyên - Hải Phòng và đã đi vào sản xuất từ tháng 9/2008, sớm ba tháng so với tiến độ dự kiến. Sau gần hai năm hoạt động, từ năm 2010, dây chuyền đã được nâng cấp và đạt công suất sản xuất 2.200.000 tấn xi măng/năm. Với nguồn nguyên liệu chất lượng tốt, trang thiết bị hiện đại, tiên tiến, đội ngũ cán bộ, công nhân viên năng động, lành nghề, chất lượng xi măng Hoa Đào ngày càng khẳng định được vị thế của mình không chỉ trong nước mà trên cả thị trường quốc tế. Từng bước khẳng định vị thế của mình, từ năm 2009, sản phẩm của Công ty không những chinh phục khách hàng trong nước mà Công ty còn được 14 biết đến như một nhà xuất khẩu hàng đầu của ngành Công nghiệp xi măng Việt nam. 1.2.2 Đặc tính của hàng hóa vận chuyển. Clanhke là một loại nhiên liệu dùng để cấp cung cấp cho sản xuất xi măng. Clanhke là sản phẩm nung thiêu kết ở 1450 độ C của đá vôi - đất sét và một số phụ gia điều chỉnh hệ số như quặng sắt, boxit, cát.... Ta đi thiết kế loại băng đai cao su dùng để vận chuyển Clanhke, loại Clanhke được đề cập đến để xếp dỡ trong thiết kế này cụ thể là loại vật liệu cục nhỏ đã qua tuyển chọn có kích thước cục sỏi nhỏ kích thước 10-50 (mm). Đây là loại hàng được xét vào nhóm mài mòn B ( mài mòn trung bình ). Những tính chất cơ bản của vật liệu rời là: độ vụn, độ ẩm, khối lượng riêng, góc dốc tự nhiên, tính mài mòn, độ dính, tính bám kết... Dựa vào khối lượng riêng của hàng ta có thể phân loại hàng như sau: + Hàng nhẹ : < 0,6 ( T/m3 ) + Hàng trung bình : 0,6 << 1,6 ( T/m3 ) + Hàng nặng : + Hàng rất nặng : 1,6 << 3,6 ( T/m3 ) > 3,6 ( T/m3 ) Tính mài mòn của vật liệu rời là tính chất của các phần tử hàng bị mài mòn do tiếp giáp giữa các bề mặt của chúng trong thời gian chuyển động. Theo mức độ mài mòn hàng rời được chia theo các nhóm sau : + A : Không mài mòn. + B : Ít mài mòn. + C : Mài mòn trung bình. + D : Mài mòn nhiều. Đặc trưng tính chất của vật liệu rời được tra trong bảng 4-1- [1]. * Một số tính chất đặc trưng của Clanhke: 15 - Khối lượng riêng: 1,4 ( T / m3 ) - Góc dốc tự nhiên : Trạng thái động :   300 Trạng thái tĩnh :   400 - Góc nghiêng vận chuyển lớn nhất cho phép :   200 - Nhóm mài mòn : Nhóm C * Độ chảy của vật liệu: - Là đặc tính của vật liệu hạt cục nhỏ. Đặc tính này cho biết mức độ linh động của vật liệu. Khả năng vật liệu chảy được phụ thuộc vào lực ma sát giữa các hạt với nhau và lực ma sát bên trong vật liệu. - Vật liệu ở trạng thái động khi đổ vật liệu từ trên cao nhỏ thì góc nghiêng của vật liệu có giá trị góc nghiêng động ( bằng góc nghiêng của vật liệu dịch chuyển vị trí ). Góc nghiêng tự nhiên nhỏ hơn góc nghiêng tự nhiên tĩnh vì thế năng của vật rơi đã biến thành động năng làm tăng khả năng chuyển động của vật liệu. 1.3. Lựa chọn phƣơng án. Do địa hình nơi làm việc là bãi nên có ưu điểm là rộng rãi, bằng phẳng, khoảng cách vận chuyển không lớn, môi trường làm việc có nhiều tiếng ồn và bụi.. nên chọn loại băng vận chuyển là băng đai có các ưu nhược điểm sau : * Ưu điểm của băng đai nghiêng : + Kết cấu đơn giản, khung chủ yếu làm bằng kim loại. + Khoảng cách vận chuyển lớn, năng suất cao, chạy êm, mức tiêu hao năng lượng ít, dễ điều khiển . + Giá thành chế tạo cũng như giá thành vận chuyển rẻ. * Nhược điểm của băng đai nghiêng : + Phải có thiết bị dỡ hàng ở các điểm khác nhau trên đường vận chuyển + Dây băng dễ hỏng do và chạm , do nhiệt độ hoặc do tác dụng hoá học của môi trường xung quanh và tác dụng của hàng hoá. 16 + Khi vận chuyển hàng lên cao, chiều dài băng cần phải lớn để giảm góc nghiêng băng so với phương ngang. 4 Dựa vào các điều kiện trên em lựa chọn phương án thiết kế là băng đai nghiêng. 6 1 2 3 5 B B Hình 1.1 Băng đai nghiêng Có các thông số cơ bản như sau : - Năng suất băng : 350 (T/h) - Chiều dài băng : L= 49,9 (m) - Chiều cao băng : H= 11,8 (m) 1.4 Cấu tạo của băng đai cao su. - Băng đai là một loại máy nâng chuyển hàng hoá thường được dùng trong thực tế, nó dùng để xếp dỡ hàng hoá ở các cảng sông, cảng biển, các nhà máy, các kho bãi ... Băng đai dùng để vận chuyển hàng rời, hàng dính kết hoặc hàng đơn giản, hàng có khối lượng không lớn. - Băng tải gồm một khung cố định, trên đó đặt hai tang trống, một tang trống chủ động được nối với bộ truyền động để nhận truyền động quay từ động cơ điện và một tang bị động làm nhiệm vụ kéo căng băng. Có một dây băng cao su uốn quanh tang trống chủ động và tang trống bị động. Ở giữa băng bố trí các con lăn đỡ, các con lăn này được bố trí trên khung ở cả nhánh có tải và nhánh không tải. Vật liệu rơi xuống dây băng qua phễu và được dỡ tải qua tang trống ra khỏi băng hoặc qua thiết bị dỡ tải chuyên dụng. 17 Trục tang chủ động nối với trục của động cơ qua hộp giảm tốc nhận chuyển động quay. Tang chủ động quay làm quay dây băng nhờ lực ma sát làm dây băng chuyển động và vận chuyển hàng hóa, vật liệu trên nó. Để tránh cho băng bị trùng và giúp tăng lực kéo ta sử dụng đối trọng căng băng hoặc thiết bị căng băng kiểu vít được bố trí ở tang bị động. Trong trường hợp này, vì băng tải có chiều dài lớn nên ra dùng thiết bị căng băng kiểu đối trọng. 18 CHƢƠNG II: TÍNH TOÁN SƠ BỘ BĂNG CAO SU. 2.1 Sơ đồ kết cấu và các thông số cơ bản. 2.1.1 Sơ đồ kết cấu. 4 6 1 23 5 750 I Hình 2.1 Sơ đồ kết cấu băng 1. Tang bị động 4. Tang chủ động 2. Dây băng 5. Chân đỡ 6. Con lăn thẳng 3. Kết cấu thép 2.1.2 Các thông số cơ bản. + Năng suất của băng : Q= 350 (T/h) Đây là năng suất làm việc lớn nên có yể không sử dụng hết năng suất này vẫn phù hợp với góc nghiêng của băng. + Khoảng cách vận chuyển theo phương nghiêng : L = 49.9 (m) + Tuyến vận chuyển : theo phương nghiêng. 19 2.2 Tính toán sơ bộ băng đai. 2.2.1 Tính kích thước cục điển hình. Kích thước cục điển hình xác định theo công thức 4.2 trang 106- [1] a’= 0,8.amax Kích thước lớn nhất của cục hàng amax = 50 (mm). a’= 0,8.amax = 0,8.50 =40 (mm) Theo phân loại bảng 4.2 trang 106 -[1] thì hàng thuộc nhóm hàng rời cục nhỏ. 2.2.2. Góc nghiêng vận chuyển của băng. H 11,8   0,236 L 49,9 sin   Vậy   13,70  Lấy   140 Trong đó: + H là chiều cao vận chuyển + L là chiều dài băng. 2.2.3. Tốc độ dây băng V (m/s). Bảng 6.2 Trang 126 –[1] Khi dỡ tải qua tang trống lấy : V=2 (m/s) 2.2.4. Các thông số cơ bản của dây băng. 2.2.4.1. Chiều rộng dây băng. Theo công thức 6.6 trang 114- [1] B  1,1.( Q  0, 05)(mm) V . .K .K  Trong đó : Q: Năng suất của máy vận chuyển Q=350 (T/h) V: Vận tốc của dây băng V= 2 (m/s)  : Khối lượng riêng của hàng, theo bảng 4.1 trang 105-[1] ta có  =1,4 (T/ m3 ) 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan