Máy CNC mini
MỤC LỤC
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CNC..........................................................10
CHƯƠNG II : KỸ THUẬT GHÉP NỐI MÁY TÍNH.................................12
2.1. Cổng nối tiếp (serial port hay COM port).............................................12
2.2. Giao tiếp qua Slot card..........................................................................12
2.3. Cổng song song (LPT port hay Parallel port) ......................................13
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH....................16
3.1. Chọn cơ cấu dẫn động...........................................................................16
3.2. Lựa chọn phương án di chuyển các trục...............................................23
CHƯƠNG IV : LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG MẠCH..........................29
4.1. L297......................................................................................................29
4.2. L298......................................................................................................30
4.3. PIC 16F887...........................................................................................30
4.4. 74HC541...............................................................................................31
CHƯƠNG V : THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN HAI CHẾ ĐỘ:
MACH3CNC VÀ ENCODER........................................................................32
CHƯƠNG VI : CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN......................................35
6.1. Giới thiệu phần mềm mach3CNC.........................................................35
6.2. Cách xác lập thông số trong phần mềm mach3.....................................35
6.3. Các chức năng của phần mềm mach3...................................................45
6.3.1. Chạy 1 file code mẫu......................................................................45
6.3.2. Nhập một đoạn code bằng tay........................................................46
6.4. Thiết kế mẫu từ file cad (*.dxf, *.dwg) xuất ra file G-code bằng phần
mềm ArtCAM..............................................................................................47
CHƯƠNG VII : KẾT LUẬN..........................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................55
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 1
Máy CNC mini
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 2
Máy CNC mini
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CNC
1.1. Khái niệm:
CNC ( computer numerical control ) là một dạng máy NC điều khiển tự động có
sự trợ giúp của máy tính , mà trong đó các bộ phận tự động được lập tình để hoạt
động theo các sự kiện tiếp nối nhau với tốc độ được xác định trước để có thể tạo ra
được mẫu vật với hình dạng và kích thuốc yêu cầu.
1.2. Phân loại:
Các máy CNC có thể phần chia theo loại và theo hệ thống điều khiển:
-
Theo loại máy cũng tương tự như các máy công cụ truyền thống , chia ra các
loại như máy khoan CNC , máy phay CNC , máy tiện CNC…và các truing tâm
gia công CNC Các trung tâm CNC có khả năng thực hiện gia công nhiều loại
bề mặt và sử dụng nhiều loại dụng cụ khác nhau.
-
Phân chia theo hệ điều khiển có thể phân ra các loại:
+ Các máy điều khiển điểm tới điểm.
+ Ví dụ như máy khoan, khoét, máy hàn điểm, máy đột, dập…
+ Các máy điều khiển đoạn thẳng : đó là các máy có khả năng gia công
trong qua trình thực hiện dịch chuyển theo các trục.
+ Các máy điều khiển đường : bao gồm các máy
Máy 2D
Máy 3D
Điều khiển 2D1/2
Điều khiển 4D , 5D
1.3. Ưu điểm cơ bản của máy CNC:
-
So với các máy điều khiển công cụ bằng tay, sản phẩm từ máy CNC không phụ
thuộc vào tay nghề của người điều khiển mà phụ thuộc vào nội dung, chương
trình được đưa vào máy. Người điều khiển chỉ chú yếu theo dõi kiểm tra các
chức năng hoạt động của máy.
-
Độ chính xác lằm việc cao. Thông thường các máy CNC có độ chính xác máy là
0.001mm do đó có thể đạt được độ chính xác cao hơn
-
Tốc độ cắt cao. Nhờ cấu trúc cơ khí bền chắc của máy, Những vật liệu cắt hiện
đại như kim loại cứng hay gốm oxit có thể sử dụng tốt hơn .
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 3
Máy CNC mini
-
Thời quan gia công ngắn hơn .
1.4. Các ưu điểm khác:
Máy CNC có tính linh hoạt cao trong việc lập trình, tiết kiệm thời quan chỉnh máy,
đạt được tính kinh tế cao trong việc gia công hang loại các sản phẩm nhỏ.
-
Ít phải dừng máy vì kỹ thuật, do đó chi phí dừng máy nhỏ.
-
Tiêu hao do kiểm tra ít, giá thành đo kiểm tra giảm.
-
Thời gian hiệu chỉnh máy nhỏ
-
Có thể gia công hàng loạt.
1.5. Nhược điểm:
-
Giá thành chế tạo máy cao hơn
-
Giá thành bảo dưỡng, sữa chữa máy cũng cao hơn.
-
Vận hành và thay đổi người đứng máy khó khan hơn
1.6. Trình độ hiện tại của máy CNC:
Các chức năng tính toán trong hệ thống CNC ngày càng hoàn thiện và đạt tốc độ
xử lý cao do tiếp tục ứng dụng nhừng thành tựu phát triển của các bộ vi xử lý up. Các
hệ thống CNC được chế tạo hàng loạt lớn theo công thức xử lý đa chức năng , dùng
cho nhiều mục đích điều khiển khác nhau. Vật mang tin từ bang đục lỗ, bang từ, đĩa
từ và tiến tới sử dụng đĩa CD có dung lượng ngày càng lớn, độ tin cậy và tuổi thọ cao.
Việc cài đặt các cụm vi tính trực tiếp vài hệ NC để trờ thành hệ thống CNC đã tạo
điều kiện ứng dụng máy công cụ CNC ngay cả trong xí nghiệp nhỏ, không có phòng
lập trình riêng, nghĩa là người điều khiển máy có thể lập trình trực tiếp ngay trên
máy . Dữ liệu nhập và , nội dung lưu trữ, thông báo về tình trạng hoạt động của máy
cùng các chỉ dẫn cần thiết khác cho người điều khiển đều được hiển thị trên màn hình.
Màn hình ban đầu chỉ là đen trắng với các ký tự chữ cái và các con số nay đã dung
màn hình màu đồ họa, độ phân giải cao (có them toán đồ và hình vẽ mô phỏng tĩnh
hay động), biên dạng của chi tiết gia công, chuyển động của dao cụ đều được hiển thị
trên màng hình
Các hệ CNC riêng lẻ có thể ghép mạng cục bộ hay mạng mở rộng để quản lý điều
hành một cách tổng thể hệ thống sản xuất của một xí nghiệp hay một tập đoàn công
nghiệp.
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 4
Máy CNC mini
CHƯƠNG II : KỸ THUẬT GHÉP NỐI MÁY TÍNH
2.1. Cổng nối tiếp (serial Port hay COM port)
2.1.1.Ưu điểm:
-
Truyền tính hiệu đi được khá xa.
-
Dễ lập trình điều khiển vì hầu hết các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
đều đa tích hợp sẵn module điều khiển cổng nối tiếp
2.1.2.Nhược điểm:
-
Tính hiệu truyền nối tiếp nên việc đồng bộ chuyển động các trục khó khan
-
Sử dụng chuẩn RS-232 không tương thích TTL . Phải có module chuyển đổi
qua lại giữa RS-23 .
2.2. Giao tiếp qua Slot Card.
Trong máy tính người ta chế tạo sẵn các slot cho phép người sử dụng tính năng
của máy bằng cách gắn các thiết bị vào đó.
Mỗi slot đều có các đường dữ liệu (data), địa chỉ (address), các đường +5v,
-5v, +12v, -12v và các đường điều khiển như CLK, IRQ, RESET, IOW, IOR…vì
vậy nếu thiết kế mạch giao tiếp qua slot sẽ giảm được nhiều linh kiện, giảm được
nguồn bên ngoài, dễ điều khiển giá thành thấp, tốc độ truyễn dữ liệu nhanh.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm thì giao tiếp qua slot cũng có những nhược
điểm. Do slotcard gắn bên trong máy tính nên cách giao tiếp này khó có thế nhận dữ
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 5
Máy CNC mini
liệu từ bên ngoài vào, và cũng bị hạn chế về khoảng cách làm việc đồng thời mỗi khi
sử dụng đều phải mở máy tính gây bất tiện cho người sử dụng.
Các rãnh cắm trong máy tính PC:
Trên máy tính PC/XT rãnh cắm trong máy tính chỉ có một loại có độ rộng 8bit
và tuân theo tiêu chuẩn ISA (Industry Standard Architecture).
Từ máy tính AT trở đi việc bố trí chân trên các rãnh cắm phức tạp hơn, tùy
theo tiêu chẩn khi chọn máy tính các loại rãnh cắm theo tiêu chuẩn khác nhau có thể
được kiểm tra như sau:
- Rãnh cắm 16 bit theo tiêu chuẩn ISA (Industry Standard Architecture).
- Rãnh cắm PS/2 16 bit theo tiêu chuẩn MCA (Industry Standard
Architecture).
- Rãnh cắm 32 bit theo tiêu chuẩn VESA.
- Rãnh cắm 32 bit theo tiêu chuẩn PCI.
Cho đến nay các card dùng để giao tiếp với máy tính đều tuân theo tiêu chuẩn ISA.
2.3. Cổng song song (LPT port hay parallel port)
Cấu trúc cổng song song
Cổng song song gồm 4 đường điều khiển, 5 đường trạng thái và 8 đường dữ liệu
bao gồm 5 chế độ hoạt động:
-
Chế độ tương thích (compatibility)
-
Chế độ nibble.
-
Chế độ byte.
-
Chế độ EPP (Enhanccd parallel port).
-
Chế độ ECP (Extended capapility port).
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 6
Máy CNC mini
3 chế độ đầu tiên sử dụng port song song chuẩn (SPP – Standard parallel port)
trong khi đó chế độ 4, 5 cần thêm phần cứng để cho phép hoạt động ở tốc độ
cao hơn. Sơ đồ chân của máy in như sau:
Cổng song song có 3 thanh ghi có thể truyền dữ liệu và điều khiển máy in. Địa
chỉ cơ sở của các thanh ghi cho tất cả cổng LPT (line printer) từ LPT1 đến LPT4 được
lưu trừ trong vùng dữ liệu của BIOS. Thanh ghi dữ liệu được định vị ở offset00h,
thanh ghi trạng thái ở 01h, và thanh ghi điều khiển ở 02h. Thông thường địa chỉ cơ sở
cũa LPT1 là 378h, LPT2 là 278h, do đó địa chỉ của thanh ghi trạng thái là 379h hoặc
279h và địa chỉ thanh ghi điều khiển là 37Ah hoặc 27Ah. Tuy nhiên trong một số
trường hợp, địa chỉ cổng song song có thể khác do quá trình khởi động của BIOS.
BIOS sẽ lưu trữ các địa chỉ này như sau:
Địa chỉ
0000h:0408h
0000h:040A
h
0000h:040Ch
Chức năng
Địa chỉ cơ sở của LPT1
Địa chỉ cơ sở của LPT2
Địa chỉ cơ sở của LPT3
Thanh ghi dữ liệu 2 chiều:
Tín hiệu máy
in
Chân
D7
D6
D5
D4
D3
D2
D1
D0
9
8
7
6
5
4
3
2
Thanh ghi trạng thái máy in(chỉ đọc):
Tín hiệu máy
in
BUS
Y
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
PAPEREPMT
Y
Trang 7
SELEC
T
LR
ROR
IQ
R
x x
Máy CNC mini
Chân
AC
K
10
11
12
13
15
-
-
-
Thanh ghi điều khiển máy in
Tín hiệu máy
in
Chân
x
x
-
-
DI
R
-
IQR
Enable
17
SELEC
TIN
16
INI
T
14
AUTOF
EED
7
STR
OBE
1
Chú ý rằng BUSY được nối với cổng đảo trước khi đưa vào thanh ghi trạng thái,
các bit SELECTIN, AUTOFEED, STROBE được đưa ra cổng đảo trước khi đưa ra
chân của cổng máy in.
Thông thường tốc độ xử lý dữ liệu của các thiêt bị ngoại vi như máy in chậm hơn
PC nhiều nên các đường ACK , BUSY và IQR được sử dụng cho kỹ thuật bắt tay.
khởi đầu PC đặt dữ liệu BUS sau đó kích hoạt đường IQR xuống mức thấp để thông
tin cho máy in biết rằng dữ liệu đã ổn định trên BUS. Khi máy in xử lý xong dữ liệu,
nó sẽ trả lại tính hiệu ACK xuống mức thấp để ghi nhận PC để cho đến khi đuồng
BUSY từ máy in xuống mức thấp (máy in không bận) thì sẽ đưa tiếp dữ liệu lên bus.
Ưu điểm:
-
Tín hiệu được truyền song song, việc loại suy được thực hiện dễ dàng.
-
Tương thích TTL nên không cần module chuyển đổi.
Nhược điểm:
-
Tính hiệu truyền đi không được xa.
-
Khó lập trình.
Kết luận:
Nhóm chọn cổng song song để giao tiếp với máy tính.
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 8
Máy CNC mini
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH
MÁY CNC
3.1.CHỌN CƠ CẤU DẪN ĐỘNG.
3.1.1.Động cơ dẫn động các trục tọa độ :
3.1.1.1.Động cơ bước (stepping motor ).
Ưu điểm :
Khi dùng động cơ bước không cần mạch phản hồi cho cả vi điều khiển vị
trí và vận tốc .
Thích hợp với các thiết bị điều khiển số. Với khả năng điều khiển số trực
tiếp, động cơ bước trở thành thông dụng trong các thiết bị cơ điện tử hiện
đại.
Thường được sử dụng trong các hệ thống máy CNC.
Nhược điểm :
Phạm vi ứng dụng là ở vùng công suất nhỏ và trung bình. Việc nghiên cứu
nâng công suất động cơ bước đang là vấn đề rất được quan tâm hiện nay.
Hiệu suất động cơ bước thấp hơn các loại động cơ khác.
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 9
Máy CNC mini
3.1.1.2.Động cơ một chiều (DC motor).
Ưu điểm:
Momen xoắn lớn, giá thành rẻ.
Nhược điểm:
Đáp ứng chậm trong khi mạch điều khiển lại phức tạp.
Phải có mạch phản hồi thì mới nâng cao độ chính xác.
3.1.1.3.Động cơ SERVO:
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 10
Máy CNC mini
Ưu điểm:
Momen xoắn lớn, có cả 2 loại AC và DC.
Tốc độ đáp ứng nhanh, độ chính xác cao.
Nhược điểm:
Driver phức tạp, giá thành cao.
3.1.1.4.Kết luận :
Ta chọn động cơ bước làm động cơ dẫn động các trục tọa độ với các thống số:
Điện áp làm việc : 5V.
Dòng điện lớn nhất : 2A.
Loại động cơ lai. đơn cực, hai pha.
3.1.2.Giới thiệu về động cơ bước :
3.1.2.1.Khái niệm:
Động cơ bước là một loại động cơ điện có nguyên lý và ứng dụng khác biệt
với đa số động cơ điện thông thường. Chúng thực chất là một động cơ đồng bộ
dùng để biến đổi các tính hiệu điều khiển dưới dạng các xung điện rời rạc kế
tiếp nhau thành các chuyển động góc quay hoặc các chuyển động của roto có
khả năng cố định roto vào các vị trí cần thiết.
3.1.2.2.Cấu tạo:
Về cấu tạo, động cơ bước có thể được coi là tổng hợp của hai động cơ:
Động cơ một chiều không tiếp xúc và động cơ đồng bộ giảm sóc công suất
nhỏ.
3.1.2.3.Hoạt động:
Động cơ bước không quay theo cơ chế thông thường, chúng quay theo từng
bước nên có độ chính xác rất cao về mặt điều khiển học. Chúng làm việc nhờ
các bộ chuyển mạch điện từ đưa các tín hiệu điều khiển vào stato theo thứ tự
và một tần số nhất định.
Tổng số góc quay của roto tương ứng với tầng số chuyển mạch, cũng như
chiều quay và tốc độ quay của roto phụ thuộc vào thứ tự chuyển đổi và tần số
chuyển đổi.
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 11
Máy CNC mini
3.1.2.4.Ứng dụng :
Trong điều khiển chuyển động kỹ thuật số, động cơ bước là một cơ cấu
chấp hành hữu hiệu bởi nó có thể thực hiện trung thành các lệnh đưa ra dưới
dạng số.
Động cơ bước được ứng dụng nhiều trong các ngành Tự động hóa, chúng
được ứng dụng trong các thiết bị cần điều khiển chính xác. Ví dụ: Điều khiển
robot, điều khiển các trục của máy CNC, điều khiển tiêu cự trong các hệ quang
học, điều khiển các cơ cấu lái phương và chiều trong máy bay…
Trong công nghệ máy tính, động cơ bước được sử dụng cho các loại ở đĩa
cứng, ở đĩa mềm, máy in……..
3.1.2.5.Giới thiệu động cơ bước đơn cực :
Động cơ được dùng trong đề tài này là động cơ bước đơn cực .
Động cơ bước đơn cực cuốn theo sơ đồ hình. Với một đầu mối trung tâm
trên các cuộn. khi dùng các đầu mối trung tâm được nối lên đầu dương của
nguồn cấp, còn 2 đầu còn lại của mỗi mấu lần lượt được nối đất để đảo chiều
từ trường tạo bởi nguồn đó.
Mẫu 1 nằm ở cực trên và dưới của stato, còn mẫu 2 nằm ở 2 cực bên phải
và bên trái động cơ. rotor là 1 nam châm vĩnh cửu với 6 cực, 3 nam và 3 bắc
xếp xen kẽ trên vòng tròn . Để xử lý góc bước ở mức độ cao hơn, rotor phải có
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 12
Máy CNC mini
nhiều cực đối xứng hơn. Động cơ bước được dùng là động cơ nam châm vĩnh
cửu với mỗi bước là 1.8 độ.
Có nhiều cách điều khiển động cơ bước: điều khiển 1 bước, điều khiển nửa
bước, điều khiển vi bước .
Điều khiển 1 bước:
Như trong hình dòng điện đi qua từ đầu tâm của mẫu 1 đến đầu a tạo ra cực
Bắc trong stator trong khi đó cực còn lại của stator là cực Nam. Nếu điện ở
mẫu 1 bị ngắt và kích mẫu 2, rotor sẽ quay 1,8 độ, hay 1 bước . Để động cơ
quay liên tục, chúng ta chỉ cần áp điện vào 2 mẫu của động cơ theo dãy:
Mẫu 1a
Mẫu 1b
Mẫu 2a
Mẫu 2b
1000100010001000100010001
0010001000100010001000100
0100010001000100010001000
0001000100010001000100010
Mẫu 1a 1100110011001100110011001
Mẫu 1b 0011001100110011001100110
Mẫu 2a 0110011001100110011001100
Mẫu 2b 1001100110011001100110011
Điều khiển nửa bước :
Vị trí bước được tạo ra bởi 2 chuỗi trên không giống nhau, kết quả kết hợp
2 chuỗi trên cho phép điều khiển nữa bước, với việc dừng động cơ một cách
lần lượt ở những vị trí đã nêu ở một trong hai dãy trên. Chuỗi kết hợp như sau:
Mẫu 1a
Mẫu 1b
Mẫu 2a
Mẫu 2b
11000001110000011100000111
00011100000111000001110000
01110000011100000111000001
00000111000001110000011100
Bước góc của động cơ bước được được chế tạo theo bảng tiêu chuẩn sau :
Step angle
0.9
1.8
3.6
3.75
7.5
15.0
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Steps per revolution
400
200
100
96
48
24
Trang 13
Máy CNC mini
3.1.2.6.Vấn đề trước sự trượt bước.
Trong điều khiển động cơ thì hai vấn đề cơ bản là tốc độ và độ chính xác về
vị trí. Tốc độ của động cơ bước có khả năng điều khiển một cách khá chính xác
thông qua lượng xung cung cấp cho động cơ. Vấn đề quan trọng đối với động
cơ bước là độ chính xác về vị trí hay còn gọi là sự trượt trong quá trình hoạt
động của động cơ.
Sau khi thực hiện mỗi bước dịch chuyển, rotor của động cơ bước luôn có
xu hướng dao động xung quanh vị trí cân bằng một thời gian. Nó cũng tương
tự như sự giao động trong một hệ thống cơ học, nguyên nhân của sự dao động
này là do tải trọng và do nguồn cấp điện điều chỉnh động cơ . Sự trượt này có
thể được cải thiện bằng cách tăng ma sát hoặc sử dụng hệ thống dập tắt dao
động cơ khí, tuy nhiên sử dụng hai phương pháp này đều làm tăng giá thành và
sự phức tạp của hệ thống. Cách tốt nhất và thường được sử dụng là sử dụng là
làm trễ xung cuối cùng, do đó thời gian tác động của xung cuối cùng bị giảm
bớt và do đó sau khi kết thúc bước cuối cùng động cơ có thế dừng lại cột cách
chính xác hơn.
Mỗi xung điều khiển có thế chia làm 3 phần như chỉ ra trên hình. sử dụng
phương pháp chống dao động bằng điện được thực hiện như sau: khi đến xung
cuối cùng , nó sẽ được làm trễ đi một khoảng thời gian, do đó thay vì tác động
từ điểm to , xung cuối cùng sẽ tác động cơ ở thời điểm t1. Do vậy thời gian tác
động của xung cuối cùng sẽ giảm đi. Điều này làm giảm momen hãm cũng như
giảm quán tính của động cơ, do đó vấn đề trượt bước của động cơ có thế cải
thiện được.
3.1.2.7.Các thông số chủ yếu của động cơ bước:
Góc quay:
Động cơ quay một góc xác định ứng với mỗi xung kích thích . Góc bước
càng nhỏ thì độ phân giải vị trí càng cao. Số bước s là một thông số quan trọng:
X=
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
360
θ
Trang 14
o
Máy CNC mini
Tốc độ quay và tần số xung:
Tốc độ quay của động cơ bước phụ thuộc vào số bước trong một giây. Đối
với hầu hết các động cơ bước (tính theo phút) nên tốc độ có thể tính theo tần số
xung f. Tốc độ quay của động cơ bước được tính theo công thức:
n=
60. f
s
Trong đó :
n : Tốc độ quay (V/ph)
f : Tần số (bước/phút)
s : số bước trong một vòng quay
Ngoài ra còn có các thông số quan trọng khác như độ chính xác vị trí, momen
và quán tính của động cơ…
3.1.3.Tính và chọn công suất động cơ điện.
Việc tính toán lựa chọn động cơ điện phụ thuộc hoàn toàn vào các yêu tố đầu
vào:
Momen xoắn của trục dẫn động cuối cùng
Hiệu suất truyền
Chế độ làm việc
Loại động cơ điện sử dụng
Tính momen xoắn của trục dẫn động: tùy vào đặc của mỗi cơ hệ ta tính được
momen xoắn này bằng công thức
Momen = lực*cánh tay đòn
Hiệu suất truyền: nếu có một hệ thống giảm tốc với nhiều cặp truyền thì hiệu
suất của hệ thống bằng tích của cc hiệu suất thành phần.
Các hiệu suất thành phần này được lựa chọn một cách tương đối theo từng bộ
truyền ví dụ như : Trục vít-bánh vít 0.6 => 0.72 , bánh răng thẳng 0.9 =>
0.95, vòng bi 0.99, bạc 0.96 => 0.98….
Chế độ làm việc liên quan tới tuổi thọ của hộp giảm tốc và động cơ. Sau khi
tính toán sơ bộ phải chú ý đến điều này để chọn loại động cơ hợp lí.
Chọn động cơ: chọn công suất động cơ theo công thức :
P=T*n/9.55810(exp6)
Trong đó :
T là momen xoắn trên trục động cơ( Nmm )
P là công suất động cơ ( KW )
N là số vòng ( vòng/phút )
3.2.LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN DI CHUYỂN CỦA CÁC TRỤC
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 15
Máy CNC mini
3.2.1.Phương án phôi cố định
Trục Y chuyển động trên bệ máy , trục X chuyển động trên trục Y , trục Z
chuyển động trên trục X :
Đặc điểm :
- Như trên hình, để trục Y có thể trượt được trên bệ đỡ vừa nâng được các trục
X và Z thì nó thường phải có kết cấu vũng chắc và có các thanh rằng ngang,
để toàn bộ phần trượt Y không bị vênh. Xộc xệch khi di chuyển. Đồng thời 2
tấm đỡ 2 bên phải đủ độ dày để khi cắt vào trục trượt của bệ đỡ thì khớp trượt
không bị rơ, đảm bảo trượt ổn định và không sai số.
- Trục X trượt trên trục Y có gắn các hệ số các thanh trượt, cơ cấu truyền động,
động cơ ... tất cả các bộ phận này chuyển động cùng với trục Y.
- Trên trục Z có bắt các cơ cấu bắt động cơ chạy di chuyển bút vẽ. Trục Z trượt
trên trục X nên trên bộ phận trượt trục X có các thanh trượt, động cơ, cơ cấu
truyền động cho trục Z.
- Trên bệ đỡ có các thanh trượt trục Y và phôi cần gia công.
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 16
Máy CNC mini
3.2.2.Phương án phôi di chuyển trên trục Y, dụng cụ gia công di chuyển theo
trục X và Z.
Đặc điểm:
- Phần cố định bao gồm khung máy ( hay bệ đỡ), các trục trượt, động cơ và cơ
cấu truyền động của trục X và trục Y gắn cố định và khung máy.
- Trục X và trục Y đều trượt trên các thanh trượt gắn cố định ở khung, trục Z
trượt trên trục X, nên trên trục X có gắn các thanh trượt, động cơ và cơ cấu
truyền động của trục Z.
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 17
Máy CNC mini
3.2.3.Phương án trục Z cố định, phôi di chuyển
Đặc điểm
Trục X di chuyển trên bệ máy, trục Y di chuyển trên trục X, trục Z cố định
3.2.4.Kết luận:
Với mục đích sử dụng mô hình thí ngiệm, giảng dạy nên nhóm chọn phương
án trục Z cố định phôi di chuyển.
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 18
Máy CNC mini
3.3.LỰA CHỌN CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG
Có 2 phương án chính là dung vit me đai ốc và dùng đai
3.3.1.Vít me đai ốc
3.3.1.1 Vít me đai ốc thường
+ Vít me được gắn đồng trục với động cơ, khi động cơ quay, vít me quay, động cơ
và vít me gắn cố định, làm cho đai ốc sẽ di chuyển dọc theo trục vít me. Đai ốc
thì được gắn chặt vào bộ phận cần chuyển động ( trục X, Y, Z).
+ Tốc độ di chuyển phụ thuộc vào tốc độ động cơ và bước ren của trục vit, một
vòng quay của động cơ sẽ làm đai ốc di chuyển một đoạn bằng bước ren của trục
vít, vì vậy tốc độ di chuyển của bộ phận trượt ở phương án này là chậm và có độ
chính xác khi chuyển động không cao vì có độ rơ của đai ốc. Dùng động cơ bước
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 19
Máy CNC mini
có bước góc càng nhỏ và trục ren có bước ren càng nhỏ thì độ chính xác di
chuyển càng cao.
+ Một số ưu điểm khác là tạo ra lực đẩy lớn khi gia công mẫu vật. Phương án này
được dùng trong các máy CNC công nghiệp, gia công các loại vật lệu cứng, kích
thước lớn …
3.3.1.2.Vít me đai ốc bi.
+ Đây là dạng vít me đai ốc thay vì ma sát trượt thong thường tiếp xúc giữa vit me
và đai ốc thong qua các viên bi, được chuyển thành ma sát lăn. Điều này đem đến
một ưu điểm: chỉ cần một lực quay rất nhỏ đã có thể làm cho đai ốc chuyển động.
+ Độ chính xác di chuyển cao do không có độ rơ giữa vitme và đai ốc.
Trên đây là kết cấu của bộ truyền vít me đai ốc bi. Tuy có kết cấu đa dạng nhưng
các thành phần chủ yếu của bộ truyền bao gồm: vít me; đai ốc ; các viên bi; và rãnh
hồi bi .
Vấn đề quan tâm trong bộ truyền vit me – đai ốc bi đó là dạng profin răng vit me
và đai ốc. profin răng vít me dạng chữ nhật và hình thang là chế tạo đơn giản hơn cả
nhưng khả năng chịu tải kém. Để tăng khả năng chịu tải, người ta tăng bề mặt làm
việc bằng cách chế tạo profin dạng tròn.
Một vấn đề cũng rất quan trọng trong kết cấu của bộ truyền đó là kết cấu của rãnh
hồi bi; rãnh hồi bi có thể là dạng ống, hoặc là dạng theo lỗ khoan trong đai ốc hoặc là
dạng rãnh hồi bi giữa hai vòng ren kế tiếp.
Rãnh hồi bi dạng ống có nhược điểm là tăng kích thước bộ chuyền, độ bền mòn
của đầu ống thấp, kẹp chặt ống có độ tin cậy không cao.
Rãnh hồi bi theo lỗ khoan trên đai ốc có ưu điểm là kết cấu gọn và tính công nghệ
tốt song khả năng tách thành nhiều nhóm hồi bị khó khăn.
GVHD: Lê Thị Kiều Nga
Trang 20
- Xem thêm -