TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING
TÊN ĐỀ TÀI
Giảng viên hướng dẫn :
GS.TS VÕ THANH THU
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Như Quỳnh Hòa 12 - NT02
2. Lê Thị Ngọc Thuý
34 - NT02
3. Trần Thị Thu Trang
41 - NT02
4. Kim Ngô Bảo Trân
42 - NT02
0
TPHCM, ngày 16 tháng 9 năm 2010
NHẬN XÉT GIÁO VIÊN
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
1
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................3
I. Khái quát tình hình về thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam 4
1. Thị trường xuất khẩu.......................................................4
2. Thị trường nhập khẩu......................................................4
II. Tình hình xuất nhập khẩu trên từng thị trường chủ lực của Việt
Nam. Thuận lợi – Khó khăn................................................6
1. Hoa Kỳ .........................................................................6
2. EU ...............................................................................21
3. Nhật Bản ....................................................................32
4. Trung Quốc ................................................................50
5. Singapore....................................................................63
6. Úc.................................................................................75
7. Nga...............................................................................85
8. Các nước ASEAN.......................................................99
III. Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu trên từng thị trường111
1. Giải pháp chung.......................................................111
2. Giải pháp riêng cho từng thị trường......................114
KẾT LUẬN........................................................................133
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................134
3
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển thì xuất nhập khẩu ngày
càng khẳng định được vai trò quan trọng trong quá trình giao thương
quốc tế. Xuất khẩu mang lại nguồn thu nhập ngoại tệ cho quốc gia thì
nhập khẩu thể hiện sự giao thương hợp tác giữa các thị trường trên thế
giới, tạo điều kiện cho người dân trong nước tiếp cận với các sản phẩm
mang chuẩn quốc tế.
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập vào thương mại thế giới và
xuất nhập khẩu giữ một vị trí vô cùng quan trọng trong ngân sách quốc
gia. Trong tiến trình hộ nhập, Việt Nam đã và đang đạt được nhiều thành
tựu, mở rộng ngày càng nhiều hơn nữa mối quan hệ với các quốc gia
trên thế giới. Thị trường xuất khẩu của Việt Nam ngày càng được đa
dạng, hàng hóa Việt Nam đã dần dần khẳng định chỗ đứng trên trường
quốc tế.
Thế nhưng, Việt Nam luôn phải đối mặt với tình trạng nhập siêu qua
các năm. Cho thấy, Việt Nam vẫn chưa tận dụng, khai thác được tiềm
năng tăng kim ngạch xuất khẩu ở các thị trường chủ lực. Do đó, các
doanh nghiệp, phối hợp với các cơ quan chức năng cần nhanh chóng có
những hành động khắc phục tình trạng nhập siêu của quốc gia.
Bài tiểu luận sau đây với tên đề tài “Thị trường xuất khẩu chủ lực –
Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu” với mục đích chính là điểm qua tình
hình xuất khẩu qua các thị trường chủ lực của nước ta và đề ra giải pháp
đẩy mạnh xuất khẩu cho từng thị trường.
4
Phương pháp nghiên cứu: Dùng phương pháp chuyên gia, phương
pháp phân tích thống kê
Bố cục đề tài: Đề tài gồm 3 phần chính:
I: Tình hình chung về thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam
II: Tình hình xuất khẩu trên từng thị trường chủ lực của Việt
Nam
III: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cho từng thị trường.
5
I. Tình hình chung về thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam
1.Thị trường xuất khẩu của Việt Nam:
Cơ cấu thị trường xuất khẩu giai đoạn 2006-2009
ĐVT: Triệu USD, %
Năm 2006
Nội dung
Tổng XK
hàng hóa
EU
ASEAN
Mỹ
Nhật Bản
Trung
Quốc
Năm 2007
Năm 2008
KN
Tỷ
trọng
KN
Tỷ
trọng
KN
39605
100
44577
100
55983
Năm 2009
KN
Tỷ
Tỷ
KN
trọng
trọng
194799
7093 17.91 9095 20.40 10853 19.39 9378
6632 16.75 7813 17.53 10194 18.21 8591
11355
7845 19.81 10089 22.63 11868 21.20 20.7
8
5240 13.23 6069 13.61 8537 15.25 6291
17.17
15.72
36419
33230
41157
21.13
11.51
26137
1
3242
8.99
16042
8
3356
7.53
4535
8.10
54634
Tỷ
trọng
100
8.19
100
Giai đoạn 2006 -
4909
(Nguồn: Tổng cục thống kê và Bộ Công Thương)
Các thị trường xuất khẩu quan trọng của Việt Nam theo thứ tự là:
Mỹ, EU, ASEAN, Nhật Bản, Trung Quốc. Trong giai đoạn 2006-2009,
kim ngạch xuất khẩu vào tất cả các thị trường trọng điểm đều tăng
trưởng ấn tượng: xuất khẩu vào EU tăng 32.21%, vào Nhật tăng 20.06%,
Mỹ tăng 44.74%, Trung Quốc tăng 51.42% và vào ASEAN tăng
29.54%.
Định hướng xuất khẩu của Việt Nam là đa dạng hóa thị trường, gia
tăng xuất khẩu sang các nước châu Âu, châu Mỹ và giảm xuất khẩu sang
các nước châu Á.
6
1
1
2. Thị trường nhập khẩu của Việt Nam
Cơ cấu thị trường nhập khẩu giai đoạn 2006-2009
ĐVT: 1000 USD, %
Năm 2006
Tỷ
KN
trọng
Nội dung
Tổng NK
hàng hóa
Trung
Quốc
ASEAN
Singapore
Nhật Bản
44891116
100
Năm 2007
Tỷ
KN
trọng
62682228
100
Năm 2008
Tỷ
KN
trọng
80713829
100
Năm 2009
KN
Tỷ trọ
69948810
100
7,391,302 16.46 12,709,953 20.28 15,652,126 19.39 16,440,952
23.5
12,546,581 27.95 15,889,221 25.35 19,570,866 24.25 13,813,070
6,273,866 13.98 7,613,746 12.15 9,392,533 11.64 4,248,356
4,702,120 10.47 6,188,907 9.87 8,240,662 10.21 7,468,092
(Nguồn: Tổng cục thống kê và Bộ Công Thương)
19.7
6.07
10.6
Các đối tác Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất đều thuộc khu vực Đông
Á: Trung Quốc, Singapore, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan,
Malaysia, Hồng Kông. Trong giai đoạn 2006-2009, Việt Nam không
ngừng gia tăng nhập khẩu để phục vụ cho xuất khẩu các mặt hàng chủ
lực.
Đáng chú ý là kim ngạch nhập khẩu từ Trung Quốc không ngừng tăng
cao, năm 2009 chiếm đến 23.5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của
Việt Nam. Kế đến là thị trường các nước Asean. Năm 2009 có xu hướng
giảm nhập khẩu từ thị trường này, giảm 29.42% so với năm 2008
Nhìn chung Việt Nam vẫn còn lệ thuộc nhiều vào các thị trường nhập
khẩu này. Đây trở thành vấn đề nan giải cho nền kinh tế nước ta khi
muốn tăng lượng xuất khẩu, nhất thiết phải tăng nhập khẩu nguyên phụ
7
liệu để sản xuất. Do đó, thiết nghĩ các doanh nghiệp xuất khẩu cần
nhanh chóng có những giải pháp hiệu quả nhằm giảm lượng nhập khẩu,
góp phần giảm kim ngạch nhập siêu hàng năm của Việt Nam.
8
II. Tình hình thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam
1. Hoa Kỳ
Đây là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam, có tốc độ tăng
trưởng nhanh hơn mức tăng trưởng xuất khẩu chung của cả nước, và
là thị trường Việt Nam có bội thu cán cân thương mại lớn.
Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hoa Kỳ
Nhập khẩu
Xuất khẩu
Cán cân thương mại
(1000USD)
Tỷ
Tỷ
Tổng kim
trọng
trọng
NĂM
ngạch
Tốc
Tốc
trong
trong
(1000USD)
Giá trị
độ
Giá trị
độ
XK
NK
(1000USD) tăng
(1000USD) tăng
của
của
(%)
(%)
VN
VN
(%)
(%)
2006
7,845,120
32.43 19.81
987,043
14.39 2.22
6,858,077
8,83
2007 10,104,538
28.8 20.81
1,700,464
72.28 2.71
8,404,074
11,80
2008 11,868,509 17.46 18.93
2,635,288
54.97 3.26
9,233,221
16,77
2009 11,355,757 -4.32 19.89
3,009,392
14.2
8,346,365
13,75
4.30
Nguồn : Tổng cục thống kê, Bộ Công thương
9
BIỂU ĐỒ : TÌNH HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
– HOA KỲ
BIỂU ĐỒ : CÁN CÂN THƯƠNG MẠI VIỆT NAM –
HOA KỲ
10
. Những mặt hàng Việt Nam xuất khẩu
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa chủ yếu sang thị trường Hoa Kỳ
Năm 2006
Kim
Tốc
Năm 2008
Năm
Tốc
Kim
Tỷ
Tỷ Kim ngạch
Tỷ
ngạch
độ
ngạch
độ
độ
ngạch
Sản phẩm
trọng
trọng
(1000
trọng
(1000
tăng
(1000
tăng
tăng
(1000
(%)
(%)
USD)
(%)
USD)
(%)
USD)
(%)
(%)
USD)
Tổng xuất khẩu 7,845,120 32.43 100 10,089,128 28.60 100 11,868,509 17.64 100 11,355,757
Hàng dệt may
3,055,239 17.47 38.94 4,465,193 46.15 44.26 5,105,740 14.35 43.02 4,994,916
8.77
1,038
Giày dép
802,743 31.97 10.23 885,147 10.27 1,075
21.46
9.06
-3.38
,826
,130
Gỗ và
730,172 32.86 9.31
948,473 29.90 9.40 1,063,990 12.18 8.96 1,100,184
sản phẩm gỗ
Thủy sản
667,421
6.21 8.51
728,523
9.15 7.22
738,888
1.42 6.23
711,149
Dầu thô
1,029,789 120.02 13.13 782,205 -24.04 7.75
997,980
27.59 8.41
469,934
Máy vi tính,
sp điện tử
261,900
120.95 3.34
Năm 2007
Kim
Tốc
273,383
4.38
2.71
304,871
11.52
2.57
433,219
và linh kiện
11
Hạt điều
166,960
Cà phê
Tiêu
Cao su
Hàng gốm sứ
166,428
29,722
27,876
36,878
6.18
227,8
2.13
68.02
2.00
12.61
30.75
51
2.12
0.38
0.36
0.47
36.47
212,666
20,742
39,120
39,540
2.26
267,7
17.50
2.26
255,2
18
24
27.78 2.11
210,770
-0.89 1.78
-30.21 0.21
46,585
124.59 0.39
40.34 0.39
43,337
10.78 0.37
7.22 0.39
40,638
2.78 0.34
Nguồn : Tổng cục thống kê, Bộ Công thương
12
-4.67
196,674
43,615
28,521
29,322
Năm 2006, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ đạt 7.85 tỷ
USD, tăng 32.43% so với năm 2005. Nâng tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu lên 8.8 tỷ USD.
Những mặt hàng được xem là thế mạnh của Việt Nam trên thị tường
này phải kể đến: hàng dệt may, giày dép, gỗ, thủy sản, dầu thô…
Xuất khẩu hàng dệt may vào Hoa Kỳ năm 2006 đạt 3.1 tỷ USD, tăng
17.47% so với năm 2005. Đây là mặt hàng có kim ngạch lớn nhất trong
các mặt hàng xuất khẩu vào Hoa kỳ, chiếm tỉ trọng tới 52.66% tổng kim
ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam. Tuy còn hạn ngạch nhưng
hàng dệt may luôn tận dụng hết cơ hội để xuất khẩu vào thị trường này.
Tiếp theo đó là mặt hàng giày dép đạt kim ngạch 802 Triệu USD năm
2006. Chiếm tỷ trọng 10.23 % trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
vào thị trường Hoa Kỳ, tăng 31% so với năm 2006
Mặt hàng gỗ cũng là một trong những mặt hàng đứng đầu trong kim
ngạch xuất khẩu vào Mỹ, cụ thể năm 2006 đạt 730 triệu USD. Tăng
32.86% so với năm 2005 và chiếm tỷ trọng 38.4 % trong tổng kim ngạch
xuất khẩu gỗ của cả nước..
Nhóm hàng hạt tiêu, hạt điều xuất khẩu vào thị trường Hoa Ký luôn
đứng hàng đầu so với những thị trường khác. Chiếm tỷ trọng lần lượt là
0.38%, 2.13% khá khiêm tốn trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
trên thị trường này.
Mặt hàng thủy sản khá nổi bật, kim ngạch xuất khẩu chỉ sau thị
trường Nhật Bản với 667 Triệu USD.
13
Năm 2007, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ đạt 10.8 tỷ
USD, tăng 28.6% so với năm 2006 và vẫn giữ vị trí đứng đầu. Tuy nhiên
cuộc khủng hoảng tiền tệ của Mỹ giai đoạn 2007-2009 làm cho nhu cầu
nhập khẩu từ thị trường này bắt đầu suy giảm.
Những mặt hàng có giá trị lớn như dầu thô rơi vào tình trạng bất ổn
định do dầu mỏ cho sản xuất và tiêu dùng giảm, kim ngạch từ 1.02 tỷ
USD năm 2006 chỉ còn 0.78 tỷ USD năm 2007. Việc xuất khẩu mặt
hàng này gặp nhiều khó khăn do giá không ổn định và giảm liên tục gây
cho các doanh nghiêp xuất khẩu thiệt hại lớn, tốc độ tăng trưởng âm(24%).
Xuất khẩu mặt hàng tiêu năm 2007 cũng giảm đáng kể và tăng trưởng
âm (-30.21%).
Ngày 11/1/2007 Mỹ chính thức bãi bỏ hạn ngạch dệt may đối với
Việt Nam, các doanh nghiệp không phải làm thủ tục cấp visa xuất khẩu.
Được bãi bỏ hạn ngạch tuy có tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp gia
tăng xuất khẩu thể hiện qua kim ngạch xuất khẩu năm 2007 đạt 4.4 tỷ
USD, tăng 46% so với năm 2006 và chiếm 44 % tỷ trọng xuất khẩu.
Nhưng dệt may sẽ phải đối mặt với nhiều rào cản tinh vi hơn.
Mỹ là một trong hai thị trường nhập khẩu đồ gỗ nội thất lớn nhất trên
thế giới (cùng với Nhật Bản). Xuất khẩu đồ gỗ nội thất của Việt Nam
vào thị trường này tăng nhanh do những yếu tố: thuế nhập khẩu đồ gỗ
giảm mạnh (trung bình từ 50% - 55% xuống còn 0% - 3%); một số công
ty Mỹ đang có xu hướng khai thác thêm nguồn hàng ngoài Trung Quốc
14
để đối phó với thuế chống phá giá; năng lực cung ứng hàng đồ gỗ Việt
Nam đang phát triển tốt. Năm 2007 kim ngạch xuất khẩu gỗ đạt 948
triệu USD, tăng gần 30% so với năm 2006.
Năm 2008, tổng kim ngạch xuất khẩu vào Mỹ là 11.8 tỷ USD. Tốc độ
tăng là 17.6% không cao như năm 2007. Do cuộc khủng hoảng tiền tệ
ngày càng trầm trọng, người dân Mỹ ngày càng cắt giảm chi tiêu.
Trong bối cảnh suy giảm kinh tế , mặc dù tổng kim ngạch nhập khẩu
của Mỹ trong năm 2008 giảm đi, nhưng xuất khẩu hàng Việt Nam vào
Mỹ, cụ thể là hàng dệt may vẫn tăng đạt 5.1 tỷ USD. Nổi bật hơn cả vẫn
là nhóm hàng giày dép, từ 0.8 tỷ USD năm 2007 lên 1.1 tỷ USD năm
2008, tăng 21%. Mặt hàng tiêu phục hồi và tăng trưởng mạnh với tốc độ
trên 100%.
Ngoại trừ mặt hàng cà phê suy giảm thì các nhóm hàng khác tuy có
tăng nhưng không cao.
Năm 2009, bắt đầu khủng hoảng là quý 4 năm 2007, suy thoái nặng
năm 2008 và chúng ta đã bước vào thời kỳ đại khủng hoảng kinh tế năm
2009.
Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mỹ và lan nhanh ra nhiều nước trên thế
giới đã gây hậu quả trầm trọng cho nền kinh tế toàn cầu và Việt Nam
cũng bị ảnh hưởng lớn. Hầu hết các mặt hàng chủ lực đều tăng trưởng
âm. Trong đó dầu thô(-52.9%), cao su(-34.19%), gốm sứ(-27.85%). Duy
chỉ có mặt hàng chè và máy vi tính, sp điện tử và linh kiện là tăng.
15
6 tháng đầu năm 2010, khủng hoảng kinh tế đã qua, xuất khẩu có dấu
hiệu phục hồi. Kim ngạch xuất khẩu 6 tháng đầu năm đạt 6.2 tỷ USD.
Các mặt hàng xuất khẩu đang dần phục hồi và có những mặt hàng tăng
trưởng mạnh.
Mỹ vẫn là thị trường xuất khẩu hàng dệt may nhiều nhất của Việt
Nam, đạt 2.7 tỷ USD. Đứng thứ hai (sau Đức) về xuất khẩu cà phê của
Việt Nam 6 tháng đầu năm chiếm tỷ trọng 1.79%. Đứng thứ 2 về mặt
hàng dây điện và dây cáp điện, sau Nhật Bản với kim ngạch 6 tháng đạt
65813 nghìn USD. Vẫn là thị trường xuất khẩu gỗ nhiều nhất, với kim
ngạch 619 triệu USD, chiếm tỷ trọng 9.8%. Dầu thô từ mức tăng trưởng
âm đã phục hồi trở lai. Kim ngạch 6 tháng đạt 119 triệu USD
16
Những mặt hàng Việt Nam nhập khẩu
Kim ngạch nhập khẩu những hàng hóa chủ yếu từ thị trường Hoa Kỳ
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
6 tháng đầu
Năm 2009
năm 2010
Kim
ngạc Tốc Tỷ
Sản phẩm
h
độ
trọ
(100 tăn
ng
0
g
USD (%)
(%
)
Kim
ngạch
(1000
USD)
Tốc Tỷ
độ
trọ
tăn
ng
g
(%
(%)
)
Kim
ngạch
(1000
USD)
Tốc Tỷ
Kim
độ
trọ
ngạc
tăn
ng
h
g
(
(1000
(%) %) USD)
Tốc
độ
tăng
(%)
Tỷ
trọ
ng
(%
)
Kim
ngạch
(1000
USD)
Tỷ
trọn
g
(%
)
)
Tổng nhập
987,
14.
khẩu
043
39
Sữa và sản
39,0
phẩm từ sữa
24
Ô tô nguyên
22,3
7.5
5
-
100
1,699, 72.2
676
3.9
39,27
5
1
2.2
0
0.63
100
2.3
1
142,0 535. 8.3
2,635, 55.0
288
5
100
63,49 61.6 2.4
7
9
1
255,3 79.7 9.6
3,009,
392
14.2
1,3
0
93,
100
293
100
716,2 1027 23. 366,98 26.3
35
.98
80
9
4
269,8
5.69
8.9 38,917 2.79
17
chiếc
các loại
Bông các loại
50
48,2
83
29.
08
1.8
4
6
4.8
9
Thức ăn gia súc
30,0
3.0
và nguyên liệu
44
4
8.7
Chất dẻo
nguyên liệu
86,4
41.
55
04
59
61
6
81,48 68.7 4.7
4
6
9
63,99 113. 3.7
3
00
6
6
71
6
9
194,9 139. 7.4
36
23
0
140,2 119. 5.3
87
22
2
157
146
124 44.27 7.34 ,13
25.98 5.96 ,86
,72
0
90
193,6
49
7
-0.66
176,0
25.4
13
7
-6.53
4.88
6
6.4 106,29
3
0
7.63
5.8 268,24 19.2
5
61,
535
4
5
4.42
9
Gỗ và sản phẩm
gỗ
Sản phẩm hoá
chất
59,6
52.
6.0
42
14
4
34,1
3.4
05
6
97,17 62.9 5.7
0
2
2
36,21 6.19 2.1
4
3
123,4 27.0 4.6
47
4
8
55,83 54.1 2.1
0
6
2
103,6
88
16.0
3.4
5
93,01
1
66.6
3.0
2
0
9
68,533 4.92
3.96
55,
18
158
Máy vi tính, sp
60,7
10.
6.1
52
32
5
NPL dệt may da 41,7
21.
4.2
giày
66
3
điện tử và linh
kiện
Phân bón các
loại
Hoá chất
Sắt thép các loại
78
6,42
3
29.
08
0.6
5
96,57 58.9 5.6
6
44
4,769 25.7
3.8
26,08
16
83
2
0
89
10.
29
1.7
9
38
-
88.
-
8
119,6 186. 7.0
37,7
17,6
7
5
30.8
5
4
0.2
8
1.5
3
30,84 74.4 1.8
9
0
2
129,6 34.2 4.9
27
2
2
132,9 11.1 5.0
55
3
-
2,836 40.5
3
5
0.1
1
33,96 30.2 1.2
0
1
9
65,68 112. 2.4
6
93
9
89,17
8
76,71
9
31.2
0
42.3
0
2.9
6
2.5
5
62,03 2087 2.0
3
.32
6
57,97
70.7
1.9
2
1
3
55,49
8
15.5
1.8
4
63,044 4.52
60,831 4.37
2,035
0.15
34,756 2.49
11,948 0.86
1
Nguồn : Tổng cục thống kê, Bộ Công thương
19
- Xem thêm -