Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thị trường xuất khẩu chủ lực của việt nam. giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu trên từn...

Tài liệu Thị trường xuất khẩu chủ lực của việt nam. giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu trên từng thị trường

.DOC
144
46
101

Mô tả:

GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH - MARKETING MÔN KINH TẾ VÀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐỀ TÀI: THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU TRÊN TỪNG THỊ TRƯỜNG. GVHD: GS.TS. VÕ THANH THU LỚP: NGOẠI THƯƠNG 3 KHÓA: 32 NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN 1. TRẦN NGUYÊN THU THỦY 2. NGUYỄN THỊ DIỄM KIỀU 3. LÊ THỊ BÍCH THẢO 4. HỨA THANH THẢO 5. NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM (12/02) THÁNG 10/2009 Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Trang 1 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC THỊ TRƯỜNG XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM.............................................................................2 I. Đánh giá về tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam trong 8 tháng năm 2009...............................................................................5 II. Định hướng phát triển thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam..................................................................................................5 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ THỊ TRƯỜNG XUẤT NHẬP KHẨU CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM..................................7 I. THỊ TRƯỜNG EU:.....................................................................7 1. Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực sang EU.................................7 2. Nhập khẩu các mặt hàng chủ lực từ EU..................................12 3. Tình hình xuất nhập khẩu cụ thể các quốc gia trong EU:........13 4. Thuận lợi và khó khăn.............................................................19 6. Phương án xuất khẩu sang EU trong thời gian tới:..................25 II. THỊ TRƯỜNG MỸ:................................................................27 1. Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực sang Mỹ...............................27 2. Nhập khẩu các mặt hàng chủ lực sang Mỹ..............................29 3. Hạn chế khi xuất nhập khẩu vào thị trường Mỹ......................31 4. Thuận lợi khi đẩy mạnh thương mại với Mỹ:..........................34 5. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động giao thương với Mỹ...............35 III. THỊ TRƯỜNG ASEAN:........................................................37 1. Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực sang các nước Asean...........38 2. Nhập khẩu các mặt hàng chủ lực sang Asean..........................45 3. Thuận lợi –khó khăn- hạn chế trong giao thương với các nước Asean:..........................................................................................52 4. Các biện pháp trong hoạt động giao thương với Asean:..........55 IV. THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC:..........................................56 1. Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực sang Trung Quốc:................57 2. Nhập khẩu các mặt hàng chủ lực từ Trung Quốc:...................60 3. Thuận lợi trong giao thương với Trung Quốc:........................61 4. Khó khăn trong hoạt động giao thương:..................................63 5. Giải pháp trong hoạt động giao thương với Trung Quốc:.......63 V. THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN...................................................67 1. Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực sang Nhật Bản.....................68 Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Trang 2 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 2. Nhập khẩu các mặt hàng chủ lực từ Nhật Bản........................74 3. Thuận lợi khó khăn và thách thức:..........................................76 4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động ngoại thương với Nhật Bản:. .79 VI. THỊ TRƯỜNG ÚC.................................................................83 1. Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực sang Úc................................84 3. Thuận lợi khó khăn - thách thức và cơ hội:.............................87 4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động ngoại thương sang Úc:...........89 VII. THỊ TRƯỜNG NGA:...........................................................92 1. Tình hình thương mại giữa Việt Nam và Nga giai đoạn 20002008.............................................................................................93 2. Tình hình thương mại giữa Việt Nam và Nga 7 tháng năm 2009.............................................................................................95 3. Cơ hội và thách thức................................................................95 4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động giao thương............................96 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT CHO XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM.......................................................................................97 Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Trang 3 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC THỊ TRƯỜNG XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM I. Đánh giá về tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2001-2008 Bảng : Xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2001-2008 NămXuất khẩu Trị giá Nhập khẩu Tăng Trị trưởng giá 200 62.9 29,5 8 Cán cân thươngTổng kim ngạch mại Tăng Trị giá trưởng 80.4 28.3 -17.5 Trị giá Tăng trưởng 143.2 30.9 200 48.56 22,0 7 1 37,0 60.83 109.391 0 12.269 200 39.80 22,9 6 5 44.41 20,4 0 -4.805 84.215 21,6 200 32.22 21,6 5 3 36.88 15,0 1 -4.658 69.104 18,0 200 26.50 31,5 4 3 32.07 27,0 5 -5.572 58.578 29,0 200 20.14 20,6 3 9 25.25 27,9 6 -5.107 45.405 24,6 200 16.70 11,2 2 6 19.74 21,8 6 -304 36.452 16,7 Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam 30,0 Trang 4 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 200 15.02 3,8 1 9 16.21 3,7 8 -1.189 31.247 3,7 200 14.48 25,5 0 3 15.63 34,5 7 -1.154 30.120 30,0 Nguồn: Bộ Công thương, Tổng cục Thống kê Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Trang 5 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 Thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam: 2007 2008 XK NK 781 1588 1. ASEAN 3.4 89.2 909 5139. 2. EU 6 1 236. 1016. 3. NGA 9 2 103 4. HOA KỲ 00 1900 5. TRUNG 335 1250 QUỐC 6.7 2 Khối thị trường, nước 6. NHẬT BẢN 7. ÚC XK 101 94.9 100 00.0 164 1 118 68.5 453 5.7 853 7.9 606 6188. 852 9.8 9 5.1 380 1059 422 2.2 .4 5.2 Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam NK 195 70.9 604 7.4 671. 9 263 5.3 156 52.1 136 0.5 Trang 6 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu II. Ngoại Thương 3 K32 Đánh giá về tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam trong 8 tháng năm 2009: Biểu đồ: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thương mại 8T/2009 Trị giá xuất khẩu phân theo một số nước, khối nước và vùng lãnh thổ chủ yếu 8 tháng đầu năm 2009 Thị trường EU ASEAN Mỹ Nhật Bản Ô-xtrây-li-a Trung Quốc Ấn Độ Ma-lai-xi-a U-crai-na 88322.887 Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Giá trị (1000USD) 5440253.125 5099499.583 6174300.122 3310985.827 1457618.743 2377892.702 190359.16 1007350.028 Trang 7 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 III. Định hướng phát triển thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam Tiếp tục tạo khung pháp lý về thị trường quốc tế thông thoáng hơn cũng như kịp thời phát hiện và xử lý các trở ngại, rào cản về thị trường để tạo thuận lợi cho các hoạt động xuất nhập khẩu, nhất là xuất khẩu. Trước mắt, cần tập trung nghiên cứu ký thêm các hiệp định, thoả thuận kinh tế thương mại với Italia, Tây Ban Nha, Bungary, Rumani, Mexico, Braxin... Điều chỉnh hoặc chấm dứt hiệu lực các hiệp định, thoả thuân thương mại với các nước thành viên mới của EU, nếu xét thấy không còn phù hợp. Theo dõi, đôn đốc thực hiện các hiệp định, thoả thuận còn hiệu lực, tổ chức, chuẩn bị, tham gia các cuộc đàm phán song phương và đa phương với các đối tác liên quan. Tham gia vòng đàm phán Doha để bảo vệ quyền lợi của Việt Nam, đồng thời tham gia đàm phán song phương với các đối tác trong WTO để mở rộng thị trường cho hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam. Nâng cao hơn nữa chất lượng nghiên cứu về tình hình thị trường; hàng hoá; biện pháp xử lý xuất nhập khẩu; các rào cản thương mại; các thay đổi về chính sách thuế; các quy định về vệ sinh an toàn; nhãn mác; tình hình cạnh tranh của các đối tác; khả năng thâm nhập hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam vào thị trường nước ngoài cũng như đề xuất các giải pháp phù hợp về phát triển thị trường, hoạt động xúc tiến thương mại có hiệu quả hơn. Tiếp tục phấn đấu giảm nhập siêu và hướng tới cân bằng cán cân thương mại và có thể xuất siêu để có tiền trả nợ nước ngoài trong vòng 5 năm tới. Chủ động trước xu hướng chuyển dịch tỷ trọng xuất nhập khẩu giữa Việt Nam với các khu vực thị trường Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Trang 8 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Ngoại Thương 3 K32 Trang 9 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ THỊ TRƯỜNG XUẤT NHẬP KHẨU CHỦ LỰC CỦA VIỆT NAM I. THỊ TRƯỜNG EU: 1317.4+1127.7Nă VN xuất khẩu VN nhập khẩu Cán cân thương m sang EU từ EU mại 20022445.1 3162.5 1840.6 +1321.9 2000 2003 3852.6 2477.7 +1347.9 2004 4968.4 2681.8 +2286.6 2005 5517.0 2581.2 +2935.8 2006 7052.9 3118.4 +3934.5 2007 9096.0 5139.1 +3956.9 2008 10000.0 6047.4 +3925.6 Đơn vị: triệu USD Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 1. Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực sang EU: Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Trang 10 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 1.1 Tình hình xuất khẩu giai đoạn 2000-2008 Năm 2008, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam vào EU đạt 10 tỷ USD, tăng 17,6% so với năm 2007. Phấn đấu đến năm 2010 kim ngạch xuất khẩu đạt 12,1 tỷ USD, tăng 14,2%. Về thị trường: Tiếp tục khai thác triệt để các thị trường trọng điểm có kim ngạch lớn, cụ thể: Đức, Anh, Pháp,Hà Lan, Bỉ, đồng thời tiếp tục đẩy mạnh xúc tiến thương mại vào các thị trường “mới” của EU. Về mặt hàng: bên cạnh những mặt hàng đã có chỗ đứng trên thị trường như dệt may, giày dép, nông thuỷ sản, thủ công mỹ nghệ, sản phẩm gỗ... cần phát triển các mặt hàng mới, có triển vọng tăng kim ngạch như sản phẩm cơ khí, chế tạo (gia công), linh kiện vi tính và điện tử. Định hướng đối với một số mặt hàng cụ thể như sau: Dệt may: EU bãi bỏ hạn ngạch dệt may cho Trung Quốc. Điều này sẽ ảnh hưởng đáng kể đối với xuất khẩu dệt may của Việt Nam sang thị trường này. Việt Nam và các nước dệt may khác sẽ phải cạnh tranh gay gắt với ngành dệt may Trung Quốc là nước có sức cạnh tranh cao, chủ động được nguyên phụ liệu và có khả năng đáp ứng nhiều loại phẩm cấp hàng hoá. Phấn dadáu, kim ngạch xuất khẩu đến năm 2010 đạt 2,1 tỷ USD, tăng 13,5%. Giày dép: EU là thị trường nhập khẩu giày dép lớn thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kỳ, nhu cầu nhập khẩu những năm gần đây khoảng trên 36 tỷ USD/năm. Tuy đạt được tốc độ tăng trưởng khá nhưng nhìn chung xuất khẩu của Việt Nam còn có nhiều hạn chế như: nhiều nguyên liệu Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Trang 11 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 đầu vào của ngành da giày phải nhập khẩu từ bên ngoài, khâu tiêu thụ còn phụ thuộc lớn vào đối tác trong liên doanh, khâu nghiên cứu thị hiếu thị trường, thiết kế mẫu mã và phát triển sản phẩm mới còn yếu. Phấn đấu, kim ngạch xuất khẩu đến năm 2010 đạt 3 tỷ USD, tăng 9,1%. Thuỷ sản: EU là thị trường tiêu thụ thuỷ sản lớn trên thế giới, nhập khẩu nhiều nhất philê cá đông lạnh chủ yếu là cá tuyết, cá tuyết vàng, và cá tra, sau đó là tôm đông lạnh, và cá ngừ. Hàng năm, kim ngạch nhập khẩu khoảng 40 tỷ USD.Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam vào EU năm 2008 đạt trên 1 tỷ USD, tăng 20% so với năm 2007. Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đến năm 2010 đạt 1,45 tỷ USD, tăng 16%. Cà phê: EU là thị trường tiêu thụ lớn nhất đối với cà phê Việt Nam, chiếm tỷ trọng khoảng 45% trong xuất khẩu của Việt Nam. Phấn đấu, kim ngạch xuất khẩu đến năm 2010 đạt 850 triệu USD, tăng 6,3% . Sản phẩm gỗ là mặt hàng có tiềm năng phát triển do EU là thị trường tiêu thụ đồ gỗ lớn nhất thế giới. Nhìn chung, trình độ sản xuất của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian qua đã có tiến bộ đáng kể, có thể đáp ứng được yêu cầu tương đối khắt khe của khách hàng EU về chất lượng và quy cách.Đồ gỗ của Việt Nam đã thâm nhập được vào hầu hết các nước EU trong đó những nước nhập khẩu chính là Anh, Pháp, Đức, Đan Mạch. Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đến năm 2010 đạt 900 triệu USD, tăng 15,4%. Một số điểm đáng lưu ý với thị trường EU năm 2009 : EU không gia hạn quy chế GSP đối với hàng da giày xuất khẩu của Việt Nam. Tại EU, theo Hiệp định “Tăng cường thực thi Luật Lâm nghiệp, quản trị rừng và buôn bán gỗ” (FLEGT), được ban hành nhằm kiểm tra tính hợp pháp của các lô hàng thông qua các bằng chứng gốc; Quyết định ngày 22/9/2008 của Hội đồng Châu Âu thiết lập hệ thống phòng ngừa và ngăn chặn đánh bắt kinh doanh cá bất hợp pháp... Ước lượng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng chủ lực vào EU giai đoạn 2009-2010 Đơn vị tính: Kim ngạch: triệu USD; tăng % Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Trang 12 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 Nội dung Năm 2008 Trị Tăng giá Tổng KN XK10.00 17,6 vào EU 0 KNXK các mặt6.990 17,6 hàng chủ lực Dệt May 1.750 20,7 Giày dép 2.600 21,3 Thuỷ sản 1.100 20,6 Cà phê 820 -2,4 Sản phẩm gỗ 720 20,0 Năm 2009 Năm 20102009-2010 Trị Tăng Trị Tăn Trị tăng giá giá g giá 10.60 6,0 14,2 22.7 6,7 0 12.10 00 0 7.430 6,3 8.300 11,7 15.73 6,0 0 1.850 5,7 2.100 13,5 3.950 6,4 2.750 5,8 3.000 9,1 5.750 5,0 1.250 13,6 1.450 16,0 2.700 9,9 800 -2,4 850 6,3 1.650 1,3 780 8,3 900 15,4 2.400 7,9 (Vinanet) 1.2/ Tình hình xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2009 Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của nước ta sang EU 6 tháng đầu năm giảm 13,9% so với cùng kỳ 2008, nhưng vẫn thấp hơn mức giảm tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của toàn EU trong thời gian này. Những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm mạnh sang EU trong 6 tháng đầu năm nay có giầy dép giảm 19,6%, xuống còn 990 triệu USD; sản phẩm gỗ giảm 37%, xuống 267 triệu USD; sản phẩm chất dẻo giảm 21%, xuống 91 triệu USD; nhân điều giảm 25,2%, xuống còn 80 triệu USD. Trong khi đó, xuất khẩu một số mặt hàng vẫn duy trì được mức tăng nhẹ như cà phê tăng 3%, đạt 552 triệu USD; túi xách, ví, va li tăng 1,37%, đạt 161 triệu USD. Ngoài ra, xuất khẩu hàng dệt may, mặt hàng xuất khẩu chủ lực thứ 2, sau giầy dép cũng đạt khá, đạt 743 triệu USD, giảm 3,18%... Tham khảo kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng sang thị trường EU 6 tháng đầu năm nay Mặt hàng Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam 6 tháng 2009 Tăng (%) giảm Trang 13 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 (nghìn USD) 6 tháng 2008 (nghìn USD) 989.723 1.231.312 743.128 767.509 552.103 535.768 419.492 481.842 267.439 425.127 Giày dép các loại Hàng dệt may Cà phê Hàng thủy sản Gỗ và sản phẩm gỗ Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 202.912 172.328 Túi xách, ví, vali, mũ và ô 161.825 dù Sản phẩm chất dẻo 91.069 Hạt điều 80.063 Phương tiện vận tải và phụ 77.582 tùng Máy móc, thiết bị, dụng cụ, 68.196 phụ tùng khác Sản phẩm từ sắt thép 56.867 Hạt tiêu 44.318 Sản phẩm gốm sứ 40.859 Sản phẩm mây, tre, cói, 35.302 thảm Đá quý, kim loại quý và sản 26.167 phẩm Cao su 23.024 Bánh kẹo và các sản phẩm 18.965 từ ngũ cốc Hàng rau quả 15.805 Gạo 10.580 Chất dẻo nguyên liệu 9.637 Sắt thép các loại 6.042 Sản phẩm từ cao su 5.111 Sản phẩm từ hóa chất 4.911 Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam -19,62 -3,18 3,05 -12,94 -37,09 -15,07 159.641 1,37 114.581 107.062 -20,52 -25,22 9.955 585,04 48.509 62.482 -8,64 -34,61 52.830 -33,18 49.588 -47,23 60.382 -61,87 0 20.685 12.246 0 0 0 0 -23,59 -13,60 Trang 14 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Chè Ngoại Thương 3 K32 1.733 3.900 -55,56 Mặc dù kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này 6 tháng đầu năm giảm 13,9% so với cùng kỳ 2008, nhưng mức giảm này vẫn thấp hơn mức giảm 22% của tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của toàn EU trong 4 tháng đầu năm nay. Cùng với sự phục hồi của kinh tế toàn cầu cũng như kinh tế khu vực châu Âu, dự báo xuất khẩu hàng hoá của nước ta sang thị trường này cũng sẽ tiếp tục xu hướng tăng trở lại. Nhưng do kinh tế EU phục hồi chậm nên tốc độ gia tăng xuất khẩu còn hạn chế so với các thị trường khác. Theo số liệu của Cơ quan thống kê EU (Eurostat), tỉ lệ thất nghiệp tại EU trong tháng 5/2009 là 8,9%, mức cao nhất kể từ năm 2005 và của khu vực đồng Euro là 9,5%, mức cao nhất kể từ năm 1999. Trong khi đó, GDP của EU được dự báo sẽ suy giảm 4% trong năm 2009, với 26/27 nước (trừ Hy Lạp) có mức tăng trưởng âm. Tuy nhiên đã có những dấu hiệu cho thấy thời kỳ suy thoái tồi tệ nhất đã chấm dứt. Kinh tế Anh quý II chỉ còn giảm ở mức 0,3% trong khi mức suy giảm của các quý trước là 1,8% và 2,4%. Tại Đức, doanh số bán lẻ trong tháng tăng 0,4%, tốt hơn so nới dự đoán là 0%. 1.3/ Xu hướng tiêu dùng EU đang có dấu hiệu thay đổi: Những diễn biến của thị trường EU thời gian qua cho thấy, Xu hướng tiêu dùng EU đang có dấu hiệu thay đổi. Đối với hàng thực phẩm: do dân số châu Âu ngày càng già đi, áp lực công việc cao nên xu hướng tiêu dùng thực phẩm sẽ lựa chọn những sản phẩm có tiêu chuẩn chất lượng cao, sạch và an toàn cho sức khỏe, những sản phẩm tiện lợi, ăn liền. Cộng thêm, xu hướng các hộ gia định nhỏ không có con ở châu Âu cũng đang tăng lên nên các hộ gia đình người châu Âu chuyển sang tiêu dùng ít thực phẩm hơn và tiêu dùng những sản phẩm có kích cỡ nhỏ, vừa phải thay vì chọn mua những sản phẩm có kích cỡ lớn như trước đây. Đối với hàng thời trang: người châu Âu ưa phong cách thoải mái, các loại bộ đồ thoải mái và giầy thể thao đang được ưa chuộng nhiều Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Trang 15 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 ở châu Âu. Đồng thời họ cũng hay thay đổi phong cách hơn so với trước đây chỉ mua vào 2 vụ chính là đông, hè thì nay mua vào nhiều lần trong năm. Bởi vậy, xu hướng của các nhà nhập khẩu cũng chuyển sang những nhà xuất khẩu qui mô nhỏ và vừa, linh hoạt thay cho những đơn đặt hàng rất lớn từ Trung Quốc với giá rất rẻ. Đây là một điểm có lợi cho các doanh nghiệp may mặc Việt Nam trong tương lai. Đối với hàng rau quả: lượng tiêu thụ có xu hướng tăng tại EU do thói quen ăn uống để bảo vệ, tăng cường sức khỏe của người dân. Đây là yếu tố làm gia tăng nhu cầu hoa quả từ các nước nhiệt đới tại EU. Một dự báo cho biết mặt hàng này sẽ đạt mức tăng 6-8%/năm. Hiện Việt Nam và một số nước ASEAN đang đàm phán với EU về hiệp định thương mại tự do giữa các nước ASEAN và EU (FTA ASEAN-EU). Hiệp định này nếu sớm được thông qua sẽ tạo ra lợi thế rất lớn cho Việt Nam do gần 60% hàng hoá xuất khẩu của nước ta vào EU đang phải chịu thuế nhiều hơn các nước trong khu vực. Nếu thông qua hiệp định, EU có khả năng giảm 90% thuế suất đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam. Theo tính toán của các chuyên gia, hiệp định cũng sẽ góp phần đẩy mạnh đầu tư vào các ngành định hướng xuất khẩu và đóng góp khoảng 2 – 15% vào tăng trưởng GDP của nước ta. Xuất khẩu lương thực qua EU có thể tăng 26 – 44%, hàng dệt may, giày dép có thể tăng tới 154% … Đối với mặt hàng dệt may, một nhà ngoại giao EU cho biết nhiều nước muốn bãi bỏ các mức thuế chống bán phá giá giày da nhập khẩu từ Việt Nam và Trung Quốc trước mùa Giáng sinh năm nay, thời điểm ngành bán lẻ có doanh thu cao. Hiện đã có 15 nước ủng hộ bỏ loại thuế này. Đây là một thuận lợi lớn do trong hai năm qua, xuất khẩu mặt hàng này của Việt Nam vào thị trường châu Âu giảm đáng kể do bị áp thuế chống bán phá giá. (Nguồn Tinthuongmai.vn) Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Trang 16 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Ngoại Thương 3 K32 Trang 17 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 2. Nhập khẩu các mặt hàng chủ lực từ EU 2.1 Tình hình nhập khẩu giai đoạn 2000-2008 2.2 Tình hình nhập khẩu trong 7 tháng đầu năm 2009: Khối nước ĐVT Sơ bộ 7 tháng Trị giá (1000 Lượng USD) 29205 60 Trong đó : Xe máy nguyên chiếc Vải các loại Thuốc trừ sâu và nguyên liệu Thức ăn gia súc và nguyên liệu Chiếc 1000 USD 1000 USD 1000 USD 19626 44908 46354 30443 40176 10668 Sắt thép các loại Sản phẩm từ sắt thép Sản phẩm từ giấy Sản phẩm từ chất dẻo Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Tấn 1000 USD 3 59502 53973 1000 USD 1000 USD 1420 20156 Trang 18 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Ngoại Thương 3 K32 Sản phẩm từ cao su Sản phẩm khác từ dầu mỏ Sản phẩm hoá chất Sữa và sản phẩm từ sữa Phương tiện vận tải khác và phụ tùng Phân bón Nguyên phụ liệu thuốc lá Nguyên phụ liệu dệt may, da, giầy Nguyên phụ liệu dược phẩm Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác Linh kiện, phụ tùng xe máy Linh kiện, phụ tùng ô tô Kim loại thường khác Hoá chất 77368184Hàng thuỷ sản Gỗ và sản phẩm gỗTấn Giấy các loại Dược phẩm Dây điện và dây cáp điện Chất dẻo nguyên liệu Bông các loại Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc Đá quý, kim loại quý và sản phẩm Ô tô nguyên chiếc các loại 1000 USD 1000 USD 1000 USD 1000 USD 1000 USD Tấn 1000 USD 1000 USD 1000 USD 1000 USD 1000 USD 1000 USD 1000 USD Tấn 1000 USD 1000 USD 1000 USD 1000 USD 1000 USD Tấn Tấn 1000 USD 1000 USD Chiếc 6989 2716 98106 98576 65886 1583 9521 58021 23069 26920 106461 2035 7 2181 30619 6046 1044 499 117 60430 6866 59370 11948 12585 278188 62373 8072 769 1379 19912 18650 (Nguồn: www.tinnhanhchungkhoan.vn) 3. Tình hình xuất nhập khẩu cụ thể các quốc gia trong EU: 3.1 Kim ngạch xuất nhập khẩu từng quốc gia trong EU 7 tháng đầu năm 2009 Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam Trang 19 GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu Khối nước, nước Ngoại Thương 3 K32 Đơn vị 1000USD Sơ bộ 7 tháng Xuất Nhập khẩu khẩu E U Trong đó : Ai-len B ồ Đ ào N ha 21060 74640 Anh Áo Ba Lan 1 Bỉ 3 58586 95546 54673 6015 28171 90791 10699 Đức Ê-xtô-ni-a 50 Hà Lan Hung-ga-ri Hy Lạp 5 I-ta-li-a Lát-vi-a 6 Thị trường xuất nhập khẩu Việt Nam 181736 66252 47647 143942 48659 Bun-ga-ri Đan Mạch Li-tu-a-ni-a (Lít-va) Lúc-xăm-bua Man-ta 68942 4809 76559 40696 43889 48692 5232 20195 2431 8747 1465 14646 107613 726178 1612 238769 68216 3365 374541 1291 1099 Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan