BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
TRẦN THỊ MAI LIÊN
THAY §æI CHÊT L¦îNG CUéC SèNG ë NG¦êI BÖNH SUY TIM M¹N
§¦îC ¸P DôNG PH¦¥NG PH¸P TËP THë C¥ HOµNH
T¹I BÖNH VIÖN TRUNG ¦¥NG QU¢N §éI 108 N¡M 2021
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG
NAM ĐỊNH - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
TRẦN THỊ MAI LIÊN
THAY §æI CHÊT L¦îNG CUéC SèNG ë NG¦êI BÖNH SUY TIM M¹N
§¦îC ¸P DôNG PH¦¥NG PH¸P TËP THë C¥ HOµNH
T¹I BÖNH VIÖN TRUNG ¦¥NG QU¢N §éI 108 N¡M 2021
Ngành: Điều dưỡng
Mã số: 8720301
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. BS. Đỗ Văn Chiến
NAM ĐỊNH - 2022
i
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả thực trạng và đánh giá sự thay đổi chất lượng
cuộc sống ở người bệnh suy tim mạn được áp dụng phương pháp tập thở cơ hoành
tại bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2021.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp một nhóm
có so sánh trước sau áp dụng cho 45 người bệnh suy tim mạn đang được quản lý và
điều trị tại khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Sử dụng công
cụ đo lường hệ số (mức độ) chất lượng cuộc sống EQ-5D-5L do Hiệp hội khoa học
Châu Âu xây dựng để đánh giá kết quả trước can thiệp, sau can thiệp 1 tháng và
3 tháng.
Kết quả: Trước can thiệp, chất lượng cuộc sống trong tất cả các lĩnh vực của
bệnh nhân suy tim mạn tính đều giảm trong đó lĩnh vực thuộc thành phần sức khỏe
thể chất tốt hơn so với lĩnh vực sức khỏe tâm thần. Mức trung bình (40%), thấp
(33,3%) và rất thấp (24,4%), mức cao chỉ đạt 2,2% và không có bệnh nhân đạt mức
rất cao. Bệnh nhân ≥ 60 tuổi thì gặp rất nhiều bệnh nhân có CLCS mức rất thấp
(40%). Ở nam, chiếm đa số là mức chất lượng cuộc sống trung bình (47,2%); ở nữ,
mức rất thấp chiếm đa số với 77,8%. Ở bệnh nhân NYHA II, thường gặp nhất là
bệnh nhân có chất lượng cuộc sống ở mức trung bình; ở nhóm NYHA III, IV lại
nghiêng về mức thấp và rất thấp nhiều hơn. Sau can thiệp, ở tất cả các lĩnh vực
trong thang điểm EQ-5D-5L đều cho thấy có sự cải thiện chất lượng cuộc sống ở cả
2 thời điểm sau can thiệp 1 tháng và 3 tháng. Sau 1 tháng, chỉ có 1/5 lĩnh vực có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê, còn sau 3 tháng là 3/5 lĩnh vực. Sau tập phục hồi
chức năng bằng thở cơ hoành, chất lượng cuộc sống của bệnh nhân tăng lên đáng kể
theo thang điểm đánh giá CLCS EQ- 5D-5L.
Kết luận: Chất lượng cuộc sống trong tất cả các khía cạnh của bệnh nhân
suy tim mạn tính đều giảm. Sau tập thở cơ hoành, chất lượng cuộc sống của bệnh
nhân tăng lên đáng kể theo thang điểm đánh giá CLCS EQ- 5D-5L. Bài tập có thể
áp dụng vào thực hành lâm sàng ở những đơn vị có điều trị bệnh nhân suy tim mạn.
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô trong
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định, đã hết lòng, nhiệt tình truyền thụ kiến thức
và luôn sẵn sàng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS.BS Đỗ Văn Chiến,
người lãnh đạo, đồng thời cũng là người thầy đã tâm huyết, tận tình, động viên, và
dành nhiều thời gian hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Ban giám đốc Bệnh viện, cùng tập thể cán bộ nhân viên Khoa
nội Tim mạch Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
để tôi học tập, hoàn thành luận văn của mình.
Và cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn cha mẹ và những người thân trong gia đình
đã luôn ở bên, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, chia sẻ những khó khăn, vướng
mắc, động viên, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Nam Định, ngày
tháng
năm 2022
Ký tên
Trần Thị Mai Liên
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Trần Thị Mai Liên - Học viên lớp cao học khóa 6, Trường Đại học
Điều dưỡng Nam Định xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo,
TS.BS Đỗ Văn Chiến.
2. Công trình nghiên cứu này của tôi không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu
nào khác đã được công bố.
3. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn chính xác, trung thực và
khách quan đã được đồng ý thu thập và xác nhận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những cam đoan này!
Nam Định, ngày
tháng
năm 2022
Ký tên
Trần Thị Mai Liên
MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN ........................................................................................ 4
1.1. Tổng quan về suy tim .................................................................................... 4
1.1.1. Định nghĩa .............................................................................................. 4
1.1.2. Phân loại ................................................................................................. 4
1.1.3. Nguyên nhân ........................................................................................... 4
1.1.4. Các yếu tố làm nặng suy tim ................................................................... 4
1.1.5. Triệu chứng ............................................................................................. 4
1.1.6. Chẩn đoán ............................................................................................... 5
1.1.7. Điều trị .................................................................................................... 5
1.2. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim............................................... 7
1.2.1. Khái niệm chất lượng cuộc sống.............................................................. 7
1.2.2. Các thang đo chất lượng sống của bệnh nhân suy tim mạn ...................... 8
1.2.3. Thực trạng chất lượng cuộc sống ở người bệnh suy tim mạn ................. 11
1.2.4. Lựa chọn bộ câu hỏi đo lường ............................................................... 13
1.3. Điều trị phục hồi chức năng cho bệnh nhân suy tim ..................................... 15
1.3.1. Tái điều hòa hoạt động tim phổi ............................................................ 16
1.3.2. Hoạt động thể lực .................................................................................. 16
1.3.3. Tăng cường sức mạnh ........................................................................... 18
1.3.4. Liệu pháp oxy ....................................................................................... 18
1.3.5. Chăm sóc tâm lý .................................................................................... 18
1.3.6. Phương pháp tập thở cơ hoành .............................................................. 19
1.4. Khung lý thuyết cho nghiên cứu .................................................................. 23
1.5. Một số thông tin về địa điểm nghiên cứu ..................................................... 25
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 27
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................... 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 27
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 27
2.1.3. Thời gian nghiên cứu............................................................................. 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 27
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 27
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu cho nghiên cứu .................................................... 27
2.2.3. Các biến số, chỉ số của nghiên cứu ........................................................ 28
2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 28
2.2.5. Can thiệp tập thở cơ hoành .................................................................... 28
2.2.6. Các tiêu chí đánh giá sử dụng trong luận văn ........................................ 32
2.3. Quy trình tổ chức nghiên cứu, thu thập số liệu ............................................. 35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 38
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ........................................................ 38
3.1.1. Đặc điểm phân bố về tuổi ...................................................................... 38
3.1.2. Đặc điểm phân bố về giới ...................................................................... 39
3.1.3. Các yếu tố nguy cơ ................................................................................ 39
3.1.4. Phân độ suy tim theo NYHA ................................................................. 40
3.1.5. Chỉ số EF .............................................................................................. 40
3.1.6. Bệnh phối hợp ....................................................................................... 41
3.1.7. Rối loạn nhịp rung nhĩ kèm theo ........................................................... 41
3.2. Thực trạng chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim mạn .................... 42
3.2.1. Thực trạng chất lượng cuộc sống ........................................................... 42
3.2.2. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo nhóm tuổi........................... 43
3.2.3. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo giới tính ............................. 44
3.2.4. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo phân độ NYHA .................. 45
3.2.5. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo EF ...................................... 46
3.2.6. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo bệnh phối hợp .................... 47
3.2.7. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo đặc điểm rung nhĩ .............. 48
3.3. Sự thay đổi chất lượng cuộc sống ở người bệnh........................................... 49
3.3.1. Thay đổi chất lượng cuộc sống của người bệnh sau tập thở cơ hoành .... 49
3.3.2. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo nhóm tuổi ..... 50
3.3.3. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo giới tính ........ 50
3.3.4. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo tình trạng hút thuốc lá....... 51
3.3.5. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo phân độ NYHA .... 51
3.3.6. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo EF ................. 52
3.3.7. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo bệnh phối hợp....... 52
Chương 4: BÀN LUẬN ......................................................................................... 53
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ........................................................ 53
4.1.1. Đặc điểm phân bố về tuổi, giới .............................................................. 53
4.1.2. Các yếu tố nguy cơ ................................................................................ 54
4.1.3. Phân độ suy tim theo NYHA, chỉ số EF ................................................ 55
4.1.4. Bệnh phối hợp ....................................................................................... 56
4.1.5. Bệnh nhân suy tim có rung nhĩ .............................................................. 56
4.2. Thực trạng chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim mạn .................... 57
4.2.1. Thực trạng chất lượng cuộc sống ........................................................... 57
4.2.2. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo nhóm tuổi........................... 58
4.2.3. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo giới tính ............................. 59
4.2.4. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo phân độ NYHA .................. 60
4.2.5. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo EF ...................................... 60
4.2.6. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo bệnh phối hợp .................... 61
4.2.7. Chất lượng cuộc sống của người bệnh theo đặc điểm rung nhĩ .............. 62
4.3. Thay đổi chất lượng cuộc sống sau can thiệp ............................................... 62
4.3.1. Thay đổi chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp ................ 62
4.3.2. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo nhóm tuổi ..... 63
4.3.3. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo giới tính ........ 64
4.3.4. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo tình trạng hút thuốc lá....... 64
4.3.5. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo phân độ NYHA . 65
4.3.6. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo EF ................. 66
4.3.7. Chất lượng cuộc sống của người bệnh sau can thiệp theo bệnh phối hợp....... 66
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 68
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
Phụ lục 2: BỘ CÂU HỎI EQ - 5D - 5L
Phụ lục 3: DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
AHA/ACC
American Heart Association/ American College of Cardiology Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ/ Hội Tim mạch học Hoa Kỳ
BMI
Body mass Index – Chỉ số khối cơ thể
CLCS
Chất lượng cuộc sống
ĐMC
Động mạch chủ
ĐMV
Động mạch vành
ĐTĐ
Đái tháo đường
ECG
Electrocardiogram - Điện tâm đồ
EF
Ejection fraction – Phân suất tống máu
ESC
European Society of Cardiology - Hiệp hội Tim mạch châu Âu
KTV
Kỹ thuật viên
NMCT
Nhồi máu cơ tim
NYHA
New York Heart Association - Hội Tim Mạch New York
PSTM
Phân suất tống máu
PHCN
Phục hồi chức năng
QoL
Quality of life - Chất lượng cuộc sống
ROM
Rank of Motion - Tầm vận động khớp
ST
Suy tim
THA
Tăng huyết áp
VAS
Visual Analogue Scale – Thang điểm đánh giá mức độ đau
VHL
Van hai lá
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại mức độ suy tim theo NYHA [17] ........................................... 32
Bảng 2.2. Phân giai đoạn suy tim theo AHA/ACC (2008) ..................................... 33
Bảng 2.3. Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII (2003) ......................................... 33
Bảng 2.4. Phân loại thể lực theo chỉ số khối cơ thể ................................................ 33
Bảng 2.5. Phân loại chất lượng cuộc sống.............................................................. 34
Bảng 3.1. Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu theo giới............................... 38
Bảng 3.2. Các yếu tố nguy cơ ................................................................................ 39
Bảng 3.3. Chỉ số EF của bệnh nhân nghiên cứu ..................................................... 40
Bảng 3.4. Tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh phối hợp ...................................................... 41
Bảng 3.5. Điểm số chất lượng cuộc sống theo các tiêu chí ..................................... 42
Bảng 3.6. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim theo nhóm tuổi .............. 43
Bảng 3.7. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim theo giới tính ................. 44
Bảng 3.8. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim theo phân độ NYHA ...... 45
Bảng 3.9. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim theo EF .......................... 46
Bảng 3.10. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim theo bệnh phối hợp ...... 47
Bảng 3.11. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim theo rung nhĩ ............... 48
Bảng 3.12. Thay đổi chất lượng cuộc sống của người bệnh sau tập thở cơ hoành . 49
Bảng 3.13. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim sau can thiệp theo nhóm
tuổi ..................................................................................................... 50
Bảng 3.14. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim sau can thiệp theo giới
tính ..................................................................................................... 50
Bảng 3.15. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim sau can thiệp theo tình
trạng hút thuốc lá ................................................................................ 51
Bảng 3.16. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim sau can thiệp theo phân
độ NYHA ........................................................................................... 51
Bảng 3.17. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim sau can thiệp theo EF... 52
Bảng 3.18. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim sau can thiệp theo bệnh
phối hợp ............................................................................................. 52
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo nhóm tuổi .................................. 38
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo giới............................................ 39
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo mức độ suy tim.......................... 40
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ bệnh nhân có rối loạn nhịp rung nhĩ kèm theo .......................... 41
Biểu đồ 3.5. Phân loại chất lượng cuộc sống bệnh nhân suy tim mạn .................... 42
Biểu đồ 3.6. Phân loại chất lượng cuộc sống theo nhóm tuổi ................................. 43
Biểu đồ 3.7. Phân loại chất lượng cuộc sống theo giới tính .................................... 44
Biểu đồ 3.8. Phân loại chất lượng cuộc sống theo phân độ NYHA ........................ 45
Biểu đồ 3.9. Phân loại chất lượng cuộc sống theo chi số EF .................................. 46
Biểu đồ 3.10. Phân loại chất lượng cuộc sống theo bệnh phối hợp ......................... 47
Biểu đồ 3.11. Phân loại chất lượng cuộc sống theo tình trạng rung nhĩ .................. 48
Biểu đồ 3.12. Cải thiện chất lượng cuộc sống sau tập thở cơ hoành ....................... 49
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Kỹ thuật tập thở cơ hoành khi nằm ......................................................... 21
Hình 1.2. Kỹ thuật tập thở cơ hoành khi ngồi ........................................................ 22
Hình 1.3. Khung lý thuyết nghiên cứu ................................................................... 25
Hình 2.1. Hình ảnh tập phục hồi chức năng bằng thở cơ hoành ở bệnh nhân suy tim
điều trị nội trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 ........................ 32
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình nghiên cứu .................................................................... 36
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, tuổi thọ của dân số tại nhiều quốc gia,
trong đó có Việt Nam ngày càng tăng. Hệ quả sự già hóa dân số là sự gia tăng tần
suất lưu hành các bệnh mạn tính, bao gồm bệnh tim mạch. Suy tim (ST) là một hội
chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của những tổn thương thực thể hay rối loạn
chức năng của quả tim dẫn đến tâm thất không đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim
tâm trương) hoặc tống máu (suy tim tâm thu) [8].
Hiện nay, có hơn 22 triệu người mắc suy tim trên toàn thế giới. Mỗi năm cũng
có thêm 2 triệu người mới mắc suy tim. Khoảng 6% những người trên 65 tuổi mắc
bệnh suy tim. Với điều kiện chăm sóc tốt, tuổi thọ loài người ngày càng tăng cũng
kéo theo con số bệnh nhân suy tim cũng không ngừng tăng lên. Suy tim không chỉ
làm suy giảm sức khỏe của người bệnh, mà nó còn ảnh hưởng rất nhiều đến tài
chính, thậm chí còn trở thành gánh nặng cho những người không có điều kiện về
kinh tế. Tại Mỹ, hàng năm có xấp xỉ 900.000 bệnh nhân nhập viện vì suy tim và làm
tiêu tốn một khoản tiền khổng lồ [20], [27], [35], [48]. Một số báo cáo cũng cho
thấy ở một vài quốc gia ngân sách dành cho suy tim chiếm từ 1-2% ngân sách dành
cho y tế [19]. Tại Việt Nam, dù chưa có một nghiên cứu chính thức về tỷ lệ mắc
bệnh suy tim, song theo tần suất mắc bệnh của thế giới, ước tính có khoảng 320
nghìn đến 1,6 triệu người nước ta bị suy tim. Tiên lượng bệnh nhân suy tim có
khuynh hướng ngày càng xấu đi do giảm hoạt động của người bệnh về các mặt thể
chất, tinh thần, xã hội, gia tăng tần suất nhập viện và chi phí điều trị cao. Khoảng
80% bệnh nhân suy tim cần được hỗ trợ về các hoạt động sinh hoạt hằng ngày, bao
gồm giúp đỡ các việc nhà, mua sắm, lái xe, quản lý thuốc,…những điều này làm
giảm chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
Quản lý và điều trị bệnh nhân suy tim là một quá trình phức tạp. Bên cạnh
những tiến bộ gần đây trong điều trị suy tim bằng các phương pháp y học (thuốc,
ghép tim, cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim…), việc điều trị suy tim bằng các biện
pháp không dùng thuốc giúp cho tiên lượng cũng như chất lượng cuộc sống của
2
bệnh nhân suy tim có nhiều cải thiện (chế độ nghỉ ngơi, chế độ tập luyện, chế độ ăn,
sự tuân thủ trong sử dụng thuốc…). Phục hồi chức năng hô hấp là một trong những
phương pháp điều trị không dùng thuốc bao gồm: giáo dục sức khỏe, vật lý trị liệu
hô hấp, hỗ trợ tâm lý và tái hòa nhập xã hội. Trong đó, vật lý trị liệu rất quan trọng
gồm nhiều biện pháp như: tập thở cơ hoành, các bài tập vận động… Một số nghiên
cứu gần đây đã chứng minh tập thở cơ hoành giúp bệnh nhân giảm rối loạn nhịp
tim, cải thiện thông khí, đồng bộ tỷ lệ thông khí tưới máu và nhiều tác động sinh lý
khác [32], [14], [35] . Ở nước ta hiện nay, đã có một số công trình nghiên cứu về tác
dụng tập thở đối với sức khỏe nói chung và bệnh lý mạn tính hô hấp, tim mạch nói
riêng, tuy nhiên việc áp dụng phục hồi chức năng hô hấp vào điều trị vẫn còn nhiều
hạn chế, phạm vi áp dụng còn hẹp. Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 là bệnh
viện đa khoa, chuyên khoa sâu, tuyến cuối của ngành Quân y, số lượng bệnh nhân
suy tim được quản lý tại khoa Nội Tim mạch hàng năm rất lớn. Vấn đề đặt ra là
thực trạng chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim mạn tại Bệnh viện 108 như
thế nào? Phương pháp tập thở cơ hoành có thể làm thay đổi cuộc sống của người
bệnh suy tim mạn hay không? Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu
“Thay đổi chất lượng cuộc sống ở người bệnh suy tim mạn được áp dụng phương
pháp tập thở cơ hoành tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2021” với
hai mục tiêu:
3
MỤC TIÊU
1. Mô tả thực trạng chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim mạn tại Bệnh
viện Trung ương Quân đội 108 năm 2021.
2. Đánh giá sự thay đổi chất lượng cuộc sống ở người bệnh được áp dụng
phương pháp tập thở cơ hoành tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2021.
4
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về suy tim
1.1.1. Định nghĩa
Suy tim là trạng thái bệnh lý với sự bất thường về chức năng, tim không đủ
khả năng bơm để cung cấp máu đảm bảo cho các nhu cầu hoạt động của cơ thể về
mặt oxy [12].
1.1.2. Phân loại
Có nhiều cách phân loại suy tim khác nhau, dựa trên cơ sở:
- Tình trạng tiến triển: suy tim cấp và suy tim mạn tính
- Theo hình thái định khu: suy tim phải, suy tim trái và suy tim toàn bộ. Đây là
cách thường được sử dụng trên lâm sàng
1.1.3. Nguyên nhân
- Nguyên nhân gây suy tim trái là do các bệnh: tăng huyết áp động mạch, bệnh
động mạch vành, một số bệnh van tim (hở hay hẹp van ĐMC, hở VHL), các
tổn thương cơ tim, một số rối loạn nhịp tim, một số bệnh tim bẩm sinh [45].
- Nguyên nhân gây suy tim phải: một số bệnh về phổi, một số bệnh lý tim mạch
(hẹp VHL, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn…)
- Nguyên nhân gây suy tim toàn bộ: suy tim trái tiến triển, bệnh cơ tim giãn…
1.1.4. Các yếu tố làm nặng suy tim
Trên cơ sở một số bệnh lý tim mạch, một số nguyên nhân làm khởi phát, tăng
nặng hoặc thúc đẩy suy tim nhanh hơn như
- Thiếu máu
- Nhiễm trùng
- Dùng các thuốc hóa trị liệu
- Rối loạn nhịp tim
- Trên cơ sở bệnh van tim lại có thêm bệnh động mạch vành
1.1.5. Triệu chứng
- Khó thở: là triệu chứng hay gặp nhất. Lúc đầu chỉ khó thở khi gắng sức,
5
- về sau khó thở xảy ra thường xuyên, người bệnh nằm cũng khó thở nên
thường phải ngồi dậy để thở.
- Ho: có thể xảy ra vào ban đêm hoặc khi người bệnh gắng sức.
- Cảm giác đau ngực, nặng ngực hoặc đánh trống ngực.
- Đi tiểu về đêm và tiểu ít.
- Nhịp tim nhanh.
- Tĩnh mạch cổ nổi.
- Tím da và niêm mạc.
- Phù.
- Gan to.
1.1.6. Chẩn đoán
Theo Hội Tim mạch châu Âu 2016 (ESC) suy tim là một hội chứng bệnh lý
gồm các dấu hiệu sau [45]:
Suy tim tâm thu:
- Triệu chứng cơ năng: người bệnh có các triệu chứng đặc hiệu của suy tim như
khó thở khi gắng sức, mệt mỏi.
- Có bằng chứng thực thể: nhịp nhanh, thở nhanh, tĩnh mạch cổ nổi, phù ngoại
biên, cổ chướng, tràn dịch màng phổi.
- Phân suất tống máu giảm đánh giá bằng các phương tiện hình ảnh.
Suy tim tâm trương:
- Có triệu chứng cơ năng và/ hoặc thực thể của suy tim
- Phân suất tống máu giảm ≤50%
- Tăng peptide lợi niệu (BNP> 35pg/nl và/hoặc proBNP> 125pg/ml)
- Có chứng cứ biến đổi cấu trúc và chức năng của tim
1.1.7. Điều trị
Chế độ nghỉ ngơi
Nghỉ ngơi là một việc khá quan trọng vì nó góp phần làm giảm công của tim.
Tuy nhiên, cần hiểu nghỉ ngơi theo nghĩa linh hoạt. Tùy mức độ suy tim mà có chế
độ tập luyện nghỉ ngơi khác nhau. Nói chung, người bệnh suy tim nhẹ với nhiều yếu
6
tố nguy cơ tim mạch vẫn cần khuyến khích tập luyện thể lực nhưng không được
hoạt động gắng sức nặng. Khi suy tim nặng hơn cần hoạt động nhẹ hơn và trong
trường hợp suy tim rất nặng thì phải nghỉ ngơi tại giường theo tư thế nửa nằm nửa
ngồi. Trong trường suy tim mà người bệnh phải nằm điều trị lâu ngày thì khi hoàn
cảnh cho phép, nên khuyến khích người bệnh xoa bóp, lúc đầu là thụ động, sau đó
là chủ động ở các chi, nhất là hai chi dưới để làm cho máu tĩnh mạch trở về tim
được dễ dàng hơn, giảm bớt các nguy cơ huyết khối tĩnh mạch thường hay gặp ở
những người bệnh này.
Chế độ ăn giảm muối
Chế độ ăn giảm muối là cần thiết, vì muối ăn (NaCl) làm tăng áp lực thẩm
thấu trong máu, do đó làm tăng khối lượng tuần hoàn, từ đó gây tăng gánh nặng
cho tim.
Đối với người bệnh suy tim, tùy từng trường hợp cụ thể mà ta có thể áp dụng
chế độ ăn giảm muối hoặc chế độ ăn gần như nhạt hoàn toàn:
- Chế độ ăn giảm muối: người bệnh chỉ được dùng < 3g muối NaCl/ngày, tức là
< 1,2g (50 mmol) Na+/ngày.
- Chế độ ăn gần như nhạt hoàn toàn: người bệnh chỉ được ăn < 1,2g muối
Nacl/ngày, tức là < 0,48g (20mmol) Na+/ngày.
- Hạn chế nước và dịch dùng cho người bệnh
- Ta cần hạn chế nước và dịch dùng cho người bệnh hàng ngày nhằm giảm bớt
khối lượng tuần hoàn từ đó giảm bớt gánh nặng đối với tim.
- Nói chung chỉ nên dùng cho người bệnh khoảng 500 – 1000ml lượng dịch đưa
vào cơ thể mỗi ngày.
Thở oxy
Là biện pháp cần thiết trong nhiều trường hợp suy tim vì nó tăng cung cấp
thêm oxy cho các mô, giảm bớt mức độ khó thở của người bệnh, đồng thời làm hạn
chế sự co mạch phổi thường gặp ở những người bệnh thiếu oxy.
Loại bỏ các yếu tố nguy cơ khác
- Bỏ rượu, thuốc lá, cà phê…
7
- Giảm bớt cân nặng ở những người bệnh béo phì.
- Tránh các xúc cảm mạnh (Stress).
- Ngừng những thuốc làm giảm sức bóp của cơ tim nếu đang dùng, như: các
thuốc chẹn bê ta giao cảm …
- Tránh các thuốc giữ nước như corticoid.
- Điều trị những yếu tố làm nặng thêm tình trạng suy tim như nhiễm trùng, rối
loạn nhịp tim…
Các thuốc điều trị trong suy tim
- Lợi tiểu (làm giảm khối lượng tuần hoàn và giảm áp lực hệ tĩnh mạch,
- giảm phù) và giảm muối (giảm tái hấp thu dịch), được dùng chữa triệu chứng
cho người bệnh.
- Thuốc ức chế men chuyển làm giãn mạch, cải thiện chức năng thất trái do vậy
cải thiện được tiên lượng.
- Thuốc ức chế thụ thể angiotensinlàm giãn mạch, cải thiện chức năng thất trái
do vậy cải thiện được tiên lượng.
- Hydralazine và nitrates có thể cải thiện triệu chứng, khả năng gắng sức.
- Thuốc chẹn beta - giao cảm giúp cải thiện triệu chứng, cải thiện chức năng
thất trái, cải thiện tiên lượng.
- Thuốc kháng aldosterone giúp tăng cường lợi tiểu cải thiện triệu chứng, cải
thiện chức năng thất trái, cải thiện tiên lượng.
- Digoxin liều thấp làm cải thiện triệu chứng, tăng nhẹ cung lượng tim và giảm
số lần nhập viện.
- Các thuốc làm tăng co bóp cơ tim giúp bảo tồn tưới máu tổ chức và giảm ứ trệ
trong trường suy tim nặng hoặc đợt cấp.
- Các thuốc chống đông làm giảm nguy cơ huyết khối.
1.2. Chất lượng cuộc sống của người bệnh suy tim
1.2.1. Khái niệm chất lượng cuộc sống
Chất lượng cuộc sống (quality of life) là một khái niệm được sử dụng rộng rãi
trong khoa học xã hội liên quan đến các khía cạnh khác nhau của đời sống và
8
thường bao gồm các nhận định chủ quan của các cá nhân về cả các khía cạnh tích
cực cũng như tiêu cực của cuộc sống. Thuật ngữ CLCS là một thuật ngữ đa chiều,
vì vậy việc phân tích các phạm trù CLCS được nhiều ngành nhiều lĩnh vực nghiên
cứu với các tiêu chí khác nhau.
CLCS có thể được định nghĩa là: “nhận thức của mỗi cá nhân về vị trí của họ
trong cuộc sống, trong bối cảnh về hệ thống văn hóa và giá trị mà họ đang sống, có
liên quan đến các mục tiêu, kỳ vọng, tiêu chuẩn và các mối quan tâm của mỗi cá
nhân. CLCS bị ảnh hưởng bởi tình trạng thể chất, tâm lý, mức độ độc lập, mối quan
hệ xã hội và mối quan hệ của họ với những đặc trưng của môi trường theo một cách
thức phức tạp” [22].
Trong lĩnh vực y tế, khái niệm CLCS liên quan đến sức khỏe (health related
quality of life) bắt đầu xuất hiện từ những năm 1980. Mặc dù có rất nhiều các khái
niệm về CLCS khác nhau nhưng nhìn chung, nhiều tác giả nhận định rằng CLCS
liên quan đến sức khỏe là một khái niệm đa chiều và là đánh giá chủ quan của cá
nhân về các tình trạng sức khỏe thể chất, tâm thần, mối quan hệ xã hội và các khía
cạnh liên quan khác [25].
Trong các nghiên cứu thuộc lĩnh vực y tế, tình trạng sức khỏe (bao gồm cả sự
khỏe mạnh về thể chất và tâm thần) và các hoạt động của các bộ phận chức năng cơ
thể được xem là những khía cạnh quan trọng nhất của CLCS, tuy nhiên cần lưu ý
rằng tình trạng sức khỏe không phải là phạm trù duy nhất của CLCS.
1.2.2. Các thang đo chất lượng sống của bệnh nhân suy tim mạn
Nhiều thang đo chất lượng sống đã được dùng trong các nghiên cứu trên bệnh
nhân suy tim mạn. Có thể chia các thang đo này thành 2 nhóm: nhóm các thang đo
chất lượng sống dành cho những người bị các bệnh mạn tính nói chung và nhóm các
thang đo chất lượng sống dành riêng cho bệnh nhân suy tim mạn.
Nhóm một gồm các thang đo NHP (Nottingham Health Profile), SIP (Sickness
Impact Profile) và SF-36 (36-item short form health survey). Hai thang đo NHP và
SIP đều không nhạy với sự thay đổi triệu chứng của bệnh nhân suy tim mạn, hơn
nữa thang đo NHP quá chú trọng đến đau là một triệu chứng không điển hình của
- Xem thêm -