ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------oOo-------------
TRẦN THANH VÂN
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội – 2021
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------oOo-------------
TRẦN THANH VÂN
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THẾ HÙNG
Hà Nội – 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu trong luận văn này là của riêng
tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách
báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả
Trần Thanh Vân
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... ii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG ......................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 5
1.2. Khái quát về cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng ...................................... 7
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm về cho vay dự án đầu tư .................................... 7
1.2.2. Các hình thức cho vay DAĐT ............................................................... 10
1.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại ngân hàng .... 11
1.3.1. Khái niệm thẩm định tài chính .............................................................. 11
1.3.2. Vai trò của thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay
tại ngân hàng ................................................................................................... 12
1.3.3. Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại
ngân hàng ........................................................................................................ 14
1.3.4. Nội dung và phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư................ 14
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư
trong hoạt động cho vay tại ngân hàng ........................................................... 27
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............. 33
2.1. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 33
2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 33
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu, tài liệu ................................................ 33
2.2. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 34
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................................... 36
3.1. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam.......................................... 36
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam .. 36
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ................... 38
3.1.3. Mô hình tổ chức của Ngân hàng Phát triển Việt Nam .......................... 40
3.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam ......................................................................................................... 44
3.2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam .......................................................... 47
3.2.1. Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...................................................................... 47
3.2.2. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...................................................................... 54
3.2.3. Kết quả thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...................................................................... 80
3.3. Đánh giá thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam .......................................................... 81
3.3.1. Những thành tựu.................................................................................... 81
3.3.2. Những tồn tại ......................................................................................... 84
3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 85
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM......................................... 91
4.1. Mục tiêu và định hướng cho vay dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...................................................................... 91
4.2. Quan điểm về hoàn thiện thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt
động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam .......................................... 93
4.3. Một số giải pháp hoàn thiện thẩm định tài chính dự án đầu tư của khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.................................. 94
4.3.1. Chuyên môn hóa trong thẩm định tài chính .......................................... 94
4.3.2. Nâng cao chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin phục vụ
thẩm định ........................................................................................................ 96
4.3.3. Ứng dụng công nghệ vào thẩm định tài chính ...................................... 98
4.3.4. Nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ nghiệp vụ ............................... 99
4.3.5. Các biện pháp khác ............................................................................. 101
4.4. Các kiến nghị.......................................................................................... 102
4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................... 102
4.4.2.Kiến nghị với Bộ Tài chính .................................................................. 103
4.4.3. Kiến nghị với NHNN .......................................................................... 104
4.4.4. Một số kiến nghị khác ......................................................................... 105
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 109
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BIDV
CDB
CĐT
DA
DAĐT
DN
HĐTD
HTPT
JICA
MB
NHNN
NHPT VN
NHTM
ODA
TDĐT
TMĐT
Nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt
Nam Ngân hàng phát triển Trung Quốc
Chủ đầu tư
Dự án
Dự án đầu tư
Doanh nghiệp
Hợp đồng tín dụng
Hỗ trợ phát triển
Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản
Ngân hàng TMCP Quân Đội
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Ngân hàng thương mại
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
Tín dụng đầu tư
Tổng mức đầu tư
i
DANH MỤC BẢNG
TT
Tên bảng
Nội dung
1
Bảng 3.1
Số vốn huy động các năm tại NHPTVN
44
2
Bảng 3.2
Tình hình cho vay DAĐT tại NHPT VN
47
3
Bảng 3.3
Diện tích khu công nghiệp Bắc Đồng Phú
62
4
Bảng 3.4
Tổng mức đầu tư của dự án
63
5
Bảng 3.5
Tiến độ thi công của dự án
64
6
Bảng 3.6
Cơ cấu nguồn vốn của dự án
66
7
Bảng 3.7
8
Bảng 3.8
Kết quả tính toán hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án
76
9
Bảng 3.9
Phân tích độ nhạy của Dự án
80
10
Bảng 3.10
Tình hình thẩm định DAĐT tại NHPT VN
81
Tổng mức đầu tư dự án Nhà máy sản xuất túi, bao bì và các
thiết bị phòng hộ trong ngành y tế bằng vải không dệt.
Trang
71
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT
Sơ đồ
Nội dung
Trang
1
Sơ đồ 3.1
Tổ chức bộ máy của hệ thống NHPT VN
40
2
Sơ đồ 3.2
Quy trình thẩm định cho vay DAĐT tại NHPT VN
49
ii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Nghiệp vụ tín dụng là chức năng đặc trưng và được xem là nghiệp vụ
chính tạo ra lợi nhuận cho một ngân hàng. Tuy nhiên, đi kèm với lợi nhuận
không tránh khỏi rủi ro, bất trắc. Do vậy, để vừa kiểm soát tốt rủi ro, đảm bảo
an toàn vốn nhưng cũng đồng thời nâng cao lợi nhuận, tăng trưởng tín dụng
cho ngân hàng, công tác thẩm định tại các ngân hàng đang ngày càng được
chú trọng, đi vào chiều sâu với những kỹ thuật phân tích đa dạng, phức tạp.
Có thể nói thẩm định dự án đầu tư là bước đầu tiên và cũng là bước quan
trọng nhất để đảm bảo ngân hàng lựa chọn được những dự án đầu tư khả thi,
có hiệu quả, có khả năng trả nợ cũng như lựa chọn được khách hàng vay vốn
đủ năng lực để thực hiện dự án, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh. Trong
đó, thẩm định tài chính là khía cạnh thiết yếu, đóng vai trò chủ chốt trong việc
quyết định chấp thuận hay từ chối cho vay của ngân hàng.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (NHPT VN) là công cụ của Chính phủ
để thực hiện nhiệm vụ tín dụng chính sách của Nhà nước và các nhiệm vụ
khác theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Hoạt động của
NHPT VN góp phần xóa đói, giảm nghèo thông qua khoản vay đầu tư xây
dựng các công trình thủy lợi, giao thông nông thôn, trong đó chú trọng đầu tư
phát triển ở khu vực có nền kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, khu
vực đầu tư theo chương trình của Chính phủ. Có thể nói đây là nhiệm vụ
chính trị rất quan trọng của NHPT VN và tạo nên sự khác biệt của hoạt động
tín dụng giữa NHPT VN và các ngân hàng khác. Kể từ năm 2006, NHPT VN
mới chuyển sang hoạt động theo mô hình ngân hàng. Sau khi chuyển đổi mô
hình, hoạt động cho vay các dự án đầu tư của NHPT VN rất phát triển, tập
trung ở các l nh vực như thủy điện, giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng.... Với
1
đặc th về chức năng nhiệm vụ, giá trị các khoản vay tại NHPT VN thường
rất lớn nên mức độ rủi ro mà NHPT VN có thể gặp phải cũng thường lớn hơn
so với các ngân hàng thương mại. Do đó, công tác thẩm định tài chính dự án
đầu tư đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động tín dụng của NHPT
VN. Sau khi chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình ngân hàng, công tác
thẩm định tài chính dự án đầu tư được NHPT VN rất quan tâm nhưng vẫn còn
nhiều hạn chế về cơ chế quản lý, con người... nên việc có một nghiên cứu đầy
đủ về công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại NHPT VN sẽ là tài liệu
tham khảo cho Ngân hàng, từ đó nâng cao được chất lượng và hiệu quả công
tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động của NHPT VN.
Sau thời gian công tác và tìm hiểu về hoạt động tín dụng tại NHPT VN,
tác giả lựa chọn đề tài: “Thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động
cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư
trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam để từ đó đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư cho
ngân hàng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về thẩm định tài chính dự án đầu tư trong
hoạt động cho vay tại ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án
đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam giai
đoạn 2016 - 2019.
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài
chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi 1: Công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động
cho vay giai đoạn 2016 – 2019 tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã được
thực hiện như thế nào?
- Câu hỏi 2: Công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động
cho vay trong giai đoạn 2016 – 2019 tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã
đạt được những thành tựu gì và còn những tồn tại gì?
- Câu hỏi 3: Những giải pháp nào có thể thực hiện nhằm hoàn thiện
công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Phát triển Việt Nam?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư
trong hoạt động cho vay tại các ngân hàng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Ngân
hàng Phát triển Việt Nam, trong đó tập trung vào hoạt động cho vay vốn tín
dụng đầu tư.
+ Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng thẩm định dự án đầu tư
trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong giai đoạn
2016 – 2019 và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động thẩm định dự án đầu
tư trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng
biểu hình vẽ, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ luc, luận văn được kết cấu gồm
4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về thẩm
định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại ngân hàng.
3
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong
hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự
án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tại Việt Nam, các công trình nghiên cứu về hoạt động thẩm định tài
chính tại ngân hàng nói chung và hoạt động thẩm định tài chính cho dự án đầu
tư nói riêng đã được thực hiện tương đối nhiều. Điển hình trong những nghiên
cứu đó là đề tài của các tác giả sau:
Lê Thị Kim Thu (2017), “Chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội”, luận văn thạc s , Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội. Luận văn hệ thống hóa lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu tư
(DAĐT) tại ngân hàng thương mại, các phương pháp đánh giá và thẩm định
tài chính dự án cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định
DAĐT. Phân tích thực trạng chất lượng thẩm định DAĐT tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội trong giai đoạn từ 2013 – 2015, trên cơ sở đó phân tích các
yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định DAĐT tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội nhằm góp phần cho ngân hàng phát triển an
toàn, hiệu quả và bền vững.
Dương Thị Anh (2016), “Thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân, trường hợp dự án đầu tư nhà máy
nhựa Phúc Hà”, luận văn thạc s , Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn hệ thống hóa lại lý thuyết và cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu
tư trong đó nhấn mạnh nội dung thẩm định tài chính dự án và chất lượng thẩm
định tài chính đối với dự án đầu tư của ngân hàng thương mại. Phân tích và
phản ánh thực trạng hoạt động thẩm định tài chính dự án tại Vietinbank
5
Thanh Xuân nói chung và trường hợp dự án đầu tư nhà máy nhựa Phúc Hà
nói riêng. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm
định tài chính tại Vietinbank Thanh Xuân nói riêng và Vietinbank nói chung.
Hà Thu Hằng (2015), “Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đông Đô”, luận văn
thạc s , Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đánh giá thực
trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại
mà cụ thể là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Đông Đô giai đoạn
năm 2011 - 2014, từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư cho Ngân hàng.
Nguyễn Thị Minh Châu (2015), “Nâng cao chất lượng thẩm định tài
chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Xăng đầu Petrolimex”, luận văn
thạc s , Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn hệ thống hóa
những vấn đề lý luận chung về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
các ngân hàng thương mại, đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định tài chính
dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex giai đoạn 2008 2013; từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tài
chính dự án đầu tư của ngân hàng.
Nguyễn Thị Mừng (2015), “Thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động
cho vay của Ngân hàng thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam –
Techcombank”, luận văn thạc s , Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn khái quát cơ sở lý luận khoa học về dự án đầu tư và thẩm định dự án
đầu tư trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. Nghiên cứu đánh
giá thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Cổ phần Kỹ thương Việt
Nam – Techcombank, qua đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn
thiện thẩm định dự án đầu tư tại đây.
Nguyễn Thị Thanh Hương (2014), “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát
6
triển Ninh Bình”, luận văn thạc s , Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội. Luận văn thực hiện khái quát, hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác thẩm định định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng thương mại
(bao gồm cả nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan); đánh giá sự ảnh hưởng
của các nhân tố này đến công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu thu
được, đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thẩm
định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình.
Như vậy, có thể thấy rằng, nghiên cứu về hoạt động thẩm định tài chính
dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại cổ phần được thực hiện tương đối
nhiều, song chưa có nghiên cứu khoa học nào đánh giá về hoạt động thẩm
định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Phát triển
Việt Nam trong giai đoạn từ 2015 đến nay. Trong khi đó, hoạt động tín dụng
của Ngân hàng Phát triển Việt Nam lại có nhiều đặc th , mang nhiều điểm
khác biệt so với các ngân hàng thương mại. Do vậy, đề tài luận văn được tác
giả lựa chọn không có sự tr ng lặp với các công trình nghiên cứu khác đã
được công bố.
1.2. Khái quát về cho vay dự án đầu tƣ tại ngân hàng
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm về cho vay dự án đầu tư
1.2.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư (DAĐT) được hiểu theo nhiều khái niệm khác nhau:
- Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại: “Dự án đầu tư là
một tập hợp các hoạt động đặc th nhằm tạo nên một thực tế mới có phương
pháp trên cơ sở các nguồn lực nhất định”.
- Theo Ngân hàng thế giới (World Bank): “Dự án đầu tư là tổng thể các
chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm
đạt những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất định”.
7
- Tại Việt Nam, theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ ngh a Việt Nam: “Dự án
đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
Từ các góc độ khác nhau, dự án đầu tư có thể hiểu như sau:
- Về mặt hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống các hoạt động, chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Trên góc độ quản lý, DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn,
vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời
gian dài.
- Trên góc độ kế hoạch hóa, DAĐT là một công cụ thể hiện kế hoạch
chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã
hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Xét trên góc độ này,
DAĐT là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch
hóa nền kinh tế nói chung (một đơn vị sản xuất kinh doanh c ng một thời kỳ
có thể thực hiện nhiều dự án).
- Về mặt nội dung: DAĐT là tổng thể các hoạt động và chi phí cần
thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm
xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những vật chất nhất định nhằm
thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Và d xem xét trên bất kỳ góc độ nào thì một DAĐT cũng sẽ bao gồm
những thành phần chính sau:
- Mục tiêu của dự án:
+ Mục tiêu phát triển: là sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện các
mục tiêu chung của một đất nước. Mục tiêu này được thể hiện qua những lợi
ích mà dự án mang lại cho nền kinh tế - xã hội của đất nước đó.
8
+ Mục tiêu trực tiếp của chủ đầu tư: là các mục tiêu cụ thể mà việc thực
hiện dự án cần đạt được. Mục tiêu này được thể hiện qua những lợi ích tài
chính từ dự án mà chủ đầu tư thu được.
- Các kết quả: là những kết quả cụ thể định lượng được, được tạo ra từ
các hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện để thực hiện được các
mục tiêu của dự án.
- Các hoạt động: là những nhiệm vụ hoặc những hành động được thực
hiện trong đời sống của dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm
vụ hoặc hành động này được thực hiện theo một biểu kế hoạch cụ thể và phân
rõ trách nhiệm của từng bộ phận thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của
dự án.
- Các nguồn lực: là tài chính, nhân lực, vật chất cần thiết để tiến hành
các hoạt động của dự án. Giá trị hoặc chi phí phải trả cho các nguồn lực này
chính là vốn đầu tư của dự án.
- Thời gian: là độ dài để thực hiện dự án. Khoảng thời gian này cần
được cố định.
1.2.1.2. Khái niệm “cho vay dự án đầu tư”
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay thực hiện
việc giao hoặc có cam kết giao cho bên đi vay một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định thông qua một thỏa thuận với
nguyên tắc là có hoàn trả cả gốc và lãi.
Từ khái niệm trên, có thể hiểu rằng cho vay theo DAĐT là việc tổ chức
tín dụng (mà điển hình là Ngân hàng) chấp thuận cấp cho khách hàng một hạn
mức tín dụng để thực hiện dự án trong một khoảng thời gian nhất định với các
điều kiện được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng sau khi đã thực hiện quá
trình thẩm định tính khả thi và hiệu quả của DAĐT. Khách hàng vay vốn có
trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã cam kết trong hợp
đồng tín dụng đồng thời hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn cho tổ chức tín dụng.
9
1.2.1.3. Đặc điểm cho vay dự án đầu tư
- Cho vay DAĐT thường nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng vay
vốn để đầu tư mở rộng, nâng cấp, thay thế, thành lập mới, kết quả là hình
thành tài sản cố định và vốn cố định.
- Cho vay DAĐT thường đòi hỏi lượng vốn đầu tư lớn, thời gian cho
vay dài, thu hồi vốn chậm. Cho vay theo DAĐT chủ yếu là tài trợ vốn cho
khách hàng để thực hiện đầu tư thêm tài sản cố định, đổi mới công nghệ,
trang thiết bị, xây dựng và mở rộng nhà xưởng,… nên cần lượng vốn lớn.
Nguồn trả nợ vốn vay cho ngân hàng chủ yếu được lấy từ khấu hao và một
phần từ lợi nhuận của chính dự án. Vì thế, khách hang vay vốn chỉ có thể
hoàn trả khoản vay có quy mô lớn thành nhiều lần khác nhau và do đó làm
cho thời hạn cho vay kéo dài trong nhiều năm.
- Cho vay DAĐT có thể dẫn đến nguy cơ rủi ro cao cho ngân hàng vì
thời gian cho vay dài, thu hồi vốn chậm trong khi các yếu tố khách quan như
môi trường nền kinh tế, cơ chế chính sách, điều kiện thiên nhiên,… luôn biến
động. Do đó, lãi suất của cho vay theo DAĐT thường khá cao để đáp ứng lợi
nhuận kỳ vọng lớn, b đắp rủi ro và chi phí huy động vốn của Ngân hàng.
1.2.2. Các hình thức cho vay DAĐT
Để quản lý các khoản vay một cách khoa học, hiệu quả, ngân hàng
phân loại cho vay DAĐT theo một số tiêu chí:
* Phân loại theo thời gian: Cho vay trung hạn: là khoản cho vay có thời
hạn từ 01 năm đến 05 năm; cho vay dài hạn: là khoản cho vay có thời hạn trên
05 năm.
* Phân loại theo quy mô: Cho vay dự án quan trọng quốc gia; cho vay
dự án nhóm A; cho vay dự án nhóm B; cho vay dự án nhóm C.
Việc phân loại DAĐT theo nhóm được quy định tại Nghị định
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng, nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
10
bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
* Phân loại theo số lượng nhà tài trợ cho dự án:
- Cho vay đồng tài trợ (syndicate loan): là quá trình cho vay của một
nhóm tổ chức tín dụng (từ 2 tổ chức tín dụng trở lên) đối với một dự án nhằm
phân tán rủi ro hoặc đáp ứng nhu cầu vốn quá lớn của một dự án.
- Cho vay trực tiếp là việc một tổ chức tín dụng tiến hành mọi hoạt
động và tự chịu trách nhiệm với từng DAĐT mình tài trợ.
* Phân loại theo tính chất DAĐT:
- Cho vay dự án mới: là cho vay dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án
đầu tư độc lập với dự án đang hoạt động. Đặc điểm của dự án đầu tư mới là
không phải trên cơ sở những cái hiện có phát triển lên nên sẽ đòi hỏi nhiều
vốn đầu tư, trình độ công nghệ và quản lý mới, thời gian thực hiện đầu tư dài,
nên việc cho vay dự án mới sẽ có độ mạo hiểm cao.
- Cho vay dự án mở rộng: là cho vay nhằm khôi phục, cải tạo, nâng
cấp, trang bị lại, đồng bộ hóa, hiện đại hóa hoặc đầu tư mở rộng quy mô, nâng
cao năng suất sản xuất hay dịch vụ nào đó đã có từ trước (mở rộng về quy
mô, địa bàn).
- Cho vay dự án thay thế: là cho vay để đầu tư thay thế một hoạt động
sản xuất hay dịch vụ nào đó đã có từ trước song lợi suất không cao (do quá cũ
hoặc hết khấu hao), nhằm lợi suất cao hơn và hiệu quả hơn về kinh tế.
* Phân loại theo ngành và l nh vực của DAĐT: cho vay dự án sản xuất
kinh doanh, cho vay dự án xây dựng kết cấu hạ tầng, cho vay dự án hành
chính sự nghiệp.
1.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tƣ trong hoạt động cho vay tại ngân hàng
1.3.1. Khái niệm thẩm định tài chính
1.3.1.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Để có thể đưa ra quyết định đúng đắn về việc cho vay hoặc từ chối cho
11
vay đối với một DAĐT, ngân hàng phải tổ chức thẩm định, xem xét, đánh giá
một cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh
hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến khả năng thực hiện dự án, tính hiệu quả và
tính khả thi của dự án trên cơ sở các điều kiện vay vốn theo quy định. Đây
cũng chính là cách hiểu chung nhất về thẩm định DAĐT. Mục đích của thẩm
định DAĐT là nhằm giúp cho ngân hàng lọc được những dự án không khả thi
đồng thời không bỏ sót các dự án tốt, khả thi, hiệu quả, có khả năng trả nợ
vốn vay đúng hạn trong tình hình các nguồn lực ngày càng khan hiếm. Thẩm
định DAĐT bao gồm các nội dung: thẩm định các điều kiện pháp lý và mục
tiêu của dự án; thẩm định về thị trường của dự án; thẩm định khía cạnh kỹ
thuật của dự án; thẩm định khía cạnh nhân lực và tổ chức quản lý; thẩm định
khía cạnh tài chính của dự án; thẩm định về kinh tế - xã hội; thẩm định về tài
sản bảo đảm tiền vay.
1.3.1.2. Khái niệm thẩm định tài chính
Trong các nội dung thẩm định thì thẩm định tài chính là khía cạnh thiết
yếu, đóng vai trò chủ chốt trong việc giúp ngân hàng đánh giá tính khả thi về
mặt tài chính của dự án, nhất là thời gian và các nguồn dùng để trả nợ cho
ngân hàng.
Do đó, thẩm định tài chính DAĐT có thể hiểu là quá trình rà soát, đánh
giá một cách khách quan, khoa học và toàn diện mọi khía cạnh tài chính của
dự án nhằm đảm bảo tính khả thi của dự án.
1.3.2. Vai trò của thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho
vay tại ngân hàng
Nguồn thu lợi chủ yếu của ngân hàng là nhờ hoạt động cho vay. Vì vậy
mỗi một khoản tín dụng được cấp ra nhất thiết phải mang lại lợi nhuận nhưng
đồng thời phải đề phòng được rủi ro, đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng
được an toàn và hiệu quả. Như đã đề cập, đặc điểm của cho vay DAĐT là
thường đòi hỏi những khoản tín dụng lớn trong khi thời gian thu hồi vốn lâu;
12
- Xem thêm -