Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh thái bình trong bối cảnh hội ...

Tài liệu Tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh thái bình trong bối cảnh hội nhập

.PDF
179
103
57

Mô tả:

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI PH THỊ N UYỆT TẠO VIỆC TỈNH TH I CHO AO ỘN NH TRON N N TH N I CẢNH HỘI NH P U N N TIẾN SĨ KINH TẾ Hà Nội - 2020 VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI PH THỊ N UYỆT TẠO VIỆC TỈNH TH I CHO AO ỘN NH TRON N N TH N I CẢNH HỘI NH P Ngành: Quản lý kinh tế ã số: 9340410 U N N TIẾN SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Chử Văn âm 2. PGS. TS. Nguyễn Cúc Hà Nội - 2020 ỜI CA OAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận án Phí Thị Nguyệt i ỤC ỤC Ở ẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1: TỔN QUAN T NH H NH N HIÊN CỨU IÊN QUAN ẾN Ề T I U N N.................................................................................... 10 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước ........................................... 10 1.1.1. Một số công trình nghiên cứu của các học giả nước ngoài liên quan đến lý thuyết về việc làm ............................................................................... 10 1.1.2. Một số công trình nghiên cứu của các tổ chức nước ngoài về vấn đề thị trường lao động và việc làm ở châu Á trong bối cảnh hội nhập quốc tế.. 12 1.1.3. Một số nghiên cứu của các tổ chức quốc tế và trong nước bàn về vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam ....................................................... 14 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước ........................................... 15 1.2.1. Nhóm công trình nghiên cứu về chính sách lao động, việc làm nông thôn thời kỳ CNH-HĐH và HNQT................................................................ 15 1.2.2. Nhóm công trình nghiên cứu về phát triển nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm trong quá trình CNH-HĐH và HNQT .............. 17 1.2.3. Nhóm công trình nghiên cứu về đào tạo nghề, phát triển thị trường lao động, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .................................. 20 1.2.4. Nhóm công trình nghiên cứu về việc làm trong quá trình CNHĐTH và HNQT .............................................................................................. 22 1.2.5. Nhóm công trình nghiên cứu liên quan đến lao động, việc làm tỉnh Thái Bình ....................................................................................................... 25 1.3. ánh giá chung về các c ng trình nghiên cứu trong và ngoài nước những giá trị khoa học những giới hạn và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu của luận án ...................................................................................... 27 1.3.1. Những kết quả về mặt khoa học, thực tiễn .......................................... 27 1.3.2. Những giới hạn và một số vấn đề cần tiếp tục được nghiên cứu......... 28 ii Chương 2: CƠ SỞ CHO AO ỘN 2.1. Ý N N U N V THỰC TIỄN VỀ TẠO VIỆC TH N TRON I CẢNH HỘI NH P .......... 30 ột số khái niệm cơ ản ............................................................................. 30 2.1.1. Nông thôn và lao động nông thôn........................................................ 30 2.1.2. Việc làm, thất nghiệp và tạo việc làm.................................................. 33 2.2. ột số lý thuyết kinh tế về tạo việc làm .................................................... 41 2.2.1. Lý thuyết về tạo việc làm của John Maynard Keynes ......................... 41 2.2.2. Lý thuyết nhị nguyên của Athur Lewis ............................................... 42 2.2.3. Lý thuyết tạo việc làm của Harry T. Oshima ...................................... 42 2.2.4. Lý thuyết tạo việc làm b ng di chuyển lao động của Harris - Todaro 44 2.3. Các chủ th và nội ung cơ ản của tạo việc làm cho lao động n ng th n trong ối cảnh hội nhập quốc tế ............................................................... 46 2.3.1. Nhà nước hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, các chương trình hỗ trợ tạo việc làm cho lao động nông thôn ........................................................................................ 46 2.3.2. Các tổ chức kinh tế tham gia tạo việc làm cho lao động nông thôn .... 48 2.3.3. Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tham gia tạo việc làm cho lao động nông thôn .............................................................................................. 48 2.3.4. Người lao động ở khu vực nông thôn tham gia tạo việc làm .............. 49 2.4. Hội nhập quốc tế và tác động của n đến tạo việc làm cho lao động n ng th n ở nước ta ........................................................................................... 49 2.4.1. Hội nhập quốc tế ở Việt Nam .............................................................. 49 2.4.2. Những tác động của hội nhập quốc tế đến tạo việc làm cho lao động nông thôn ở nước ta ....................................................................................... 50 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động n ng th n trong ối cảnh hội nhập ..................................................................................... 54 2.5.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên và vị trí địa kinh tế của quốc gia, địa phương .............................................................................................. 54 iii 2.5.2. Nhóm nhân tố về quy mô, tốc độ tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ............................. 55 2.5.3. Nhóm nhân tố về dân số, chất lượng ngu n nhân lực, vốn đầu tư và trình độ công nghệ ......................................................................................... 55 2.5.4. Nhóm nhân tố về cơ chế chính sách tạo việc làm của Nhà nước ở khu vực nông thôn ......................................................................................... 57 2.5.5. Nhóm nhân tố liên quan đến hoạt động cung ứng lao động và dịch vụ việc làm, các chủ thể kinh tế và các tổ chức xã hội trong khu vực nông thôn ................................................................................................................ 58 2.6. ột số chỉ tiêu đánh giá kết quả tạo việc làm cho lao động n ng thôn . 60 2.6.1. T lệ tăng trưởng việc làm ở khu vực nông thôn ................................ 60 2.6.2. T lệ lao động có việc làm ở nông thôn .............................................. 60 2.6.3. T lệ lao động thiếu việc làm ở khu vực nông thôn ............................ 61 2.6.4. Năng suất lao động và thu nhập của hộ gia đình ở nông thôn ............. 61 2.7. Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động n ng th n và ài học đối với tỉnh Thái ình ..................................................................................................... 62 2.7.1. Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nông thôn của một số nước trong khu vực ................................................................................................. 62 2.7.2. Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nông thôn của một số địa phương trong nước ......................................................................................... 66 2.7.3. Những bài học có thể tham chiếu và vận dụng đối với tỉnh Thái ình ................................................................................................................ 69 Chương 3: THỰC TRẠN TH N TỈNH TH I TẠO VIỆC NH TRON CHO AO ỘN N N I CẢNH HỘI NH P ...................... 71 3.1. Tiềm năng l i thế về điều kiện tự nhiên kinh tế - ã hội c ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động n ng th n tỉnh Thái ình giai đoạn 2011-2018............................................................................................................. 71 iv 3.1.1. Điều kiện tự nhiên và những tác động của nó đến tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình ................................................................ 71 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội tác động đến tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình ............................................................................... 74 3.2. Phân tích thực trạng tạo việc làm cho lao động n ng th n tỉnh Thái ình giai đoạn 2011- 2018.................................................................................. 83 3.2.1. Chủ trương, chính sách của Nhà nước, tỉnh Thái ình về tạo việc làm cho lao động nông thôn ........................................................................... 83 3.2.2. Thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn ở tỉnh Thái ình giai đoạn 2011-2018 ...................................................................................... 91 3.3. ánh giá thực trạng tạo việc làm cho lao động n ng th n tỉnh Thái ình giai đoạn 2011-2018................................................................................ 113 3.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................... 113 3.3.2. Những hạn chế, yếu k m và nguyên nhân ........................................ 113 Chương 4: IẢI PH P TẠO VIỆC TH N TỈNH TH I 2025 TẦ 4.1. NH TRON CHO AO ỘN I CẢNH HỘI NH P N N ẾN NĂ NH N 2030 ..................................................................................... 120 ối cảnh quốc tế và trong nước tác động đến tạo việc làm cho lao động n ng th n tỉnh Thái ình đến năm 2025 tầm nhìn 2030 ................... 120 4.1.1. ối cảnh quốc tế ................................................................................ 120 4.1.2. ối cảnh trong nước........................................................................... 123 4.1.3. ối cảnh phát triển của v ng Đ ng b ng sông H ng và của tỉnh Thái ình ..................................................................................................... 126 4.2. Phân tích SWOT đối với tạo việc làm cho lao động n ng th n tỉnh Thái ình trong ối cảnh hội nhập................................................................. 133 4.2.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 133 4.2.2. Điểm yếu ............................................................................................ 133 4.2.3. Cơ hội................................................................................................. 134 v 4.2.4. Thách thức ......................................................................................... 134 4.3. Quan đi m tạo việc làm cho lao động n ng th n tỉnh Thái ình trong ối cảnh hội nhập đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030 .......................... 135 4.4. Những giải pháp chủ yếu tạo việc làm cho lao động n ng th n tỉnh Thái ình trong ối cảnh hội nhập đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2030 ............ 136 4.4.1. Phát triển nông nghiệp sản xuất hàng hóa theo hướng tận dụng tiềm năng, lợi thế và nâng cao năng lực cạnh tranh của nông nghiệp và kinh tế nông thôn ..................................................................................................... 137 4.4.2. Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề ở nông thôn .............................................................................................................. 140 4.4.3. Hoàn thiện chính sách đất đai theo hướng tích tụ, tập trung ruộng đất cho những nông dân biết làm ăn giỏi có kỹ năng sản xuất hàng hoá, thừa nhận thị trường quyền sử dụng đất cho nông dân................................ 145 4.4.4. Đào tạo, nâng cao năng lực cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình ph hợp với yêu cầu phát triển nông nghiệp trong bối cảnh hội nhập ........ 148 4.4.5. Đ y mạnh hoạt động xuất kh u lao động ở nông thôn ...................... 151 4.4.6. Hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động và tăng cường quản lý nhà nước về lao động- việc làm ...................................................... 154 KẾT U N ....................................................................................................... 156 DANH T C DANH ỤC C C C N TR NH Ã C N CÓ IÊN QUAN CỦA IẢ U N N ........................................................................................ 157 ỤC T I IỆU THA KHẢO ........................................................ 158 vi DANH ỤC C C CHỮ VIẾT TẮT ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Association of Southeast Asian Nations) ASEM Diễn đàn hợp tác Á- Âu (The Asia- Europe Meeting) AFTA Khu vực thương mại tự do ASEAN ASEAN Free Trade Area CCN Cụm công nghiệp CPTPP Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái ình Dương (Comprehensive and Progressive Agreement for Trans- Pacific Partnership) CNH- HĐH Công nghiệp hóa-hiện đại hóa CN-XD CNNT DN DNNN DNCNV&N Đ SH ĐTH ĐTNN Công nghiệp - Xây dựng Công nghiệp nông thôn Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ Đ ng b ng sông H ng Đô thị hóa Đầu tư nước ngoài EEU FTA Hiệp định thương mại Liên minh kinh tế Á- Âu (Free Trade Agreement Eurasian Economic Union) EU Liên minh châu ÂU (European Union) FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Invesment FTA Khu vực thương mại tự do Free Trade Agreement FTAAP Khu vực tự do thương mại Châu Á- Thái ình Dương Free Trade Area of the Asia-Pacific) GDP Tổng sản ph m quốc nội Gross Domecstic Product GRDP Tổng sản ph m trên địa bàn Gross Regional Domecstic Produc) vii GTSX Giá trị sản xuất GQVL HNQT ILO IMF KCX KCN KCN,CCN KVFTA KT-XH LLLĐ LĐNT N-L-TS NSLĐ Giải quyết việc làm Hội nhập quốc tế Tổ chức lao động quốc tế International Labour Organization Quỹ tiền tệ quốc tế Khu chế xuất Khu công nghiệp Khu công nghiệp, cụm công nghiệp Hiệp định thương mại tự do Việt Nam- Hàn quốc Kinh tế - Xã hội Lực lượng lao động Lao động nông thôn Nông-Lâm-Thủy sản Năng suất lao động Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực Regional Comprehensive Economic Partnership) Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức Strengths – Weaknesses – Opportunities- Threats) Thương mại - Dịch vụ Năng suất các nhân tố tổng hợp Total Factor Productivity y ban nhân dân Hiệp định thương mại tự do Việt Nam- Chile Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam- Nhật ản Vietnam Japan Economic Partnership Agreement) RCEP SWOT TM-DV TFP UBND VCFTA VJEPA WB Ngân hàng thế giới World ank WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization viii DANH ỤC C C ẢN ảng 3.1: Dân số và mật độ dân số tỉnh Thái ình giai đoạn 2011-2018 ...........79 ảng 3.2: Phân loại hộ theo tiêu chí hộ khá, trung bình và hộ nghèo .................79 ảng 3.3: T lệ lao động trong tổng dân số tỉnh Thái ình,................................80 giai đoạn 2011-2018 .............................................................................................80 ảng 3.4: LLLĐ tỉnh Thái ình phân theo giới tính và.......................................81 phân theo thành thị, nông thôn giai đoạn 2011- 2018..........................................81 ảng 3.5: Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo ngành kinh tế tỉnh Thái ình giai đoạn 2011-2018 ..............................................................91 ảng 3.6: Lao động có việc làm của tỉnh Thái ình chia theo loại hình doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm ...................................93 ảng 3.7: T lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo khu vực của tỉnh Thái ình, so với v ng Đ SH và cả nước, giai đoạn 2011- 2018 .....................................................................................................94 ảng 3.8: Tình trạng việc làm của lao động trong hộ điều tra.............................95 ảng 3.9: Năng suất lao động xã hội phân theo ngành kinh tế của tỉnh Thái ình và cả nước theo giá thực tế giai đoạn 2011 - 2018.............................95 ảng 3.10: Thu nhập bình quân đầu người một tháng năm 2018 ở tỉnh Thái ình so với v ng Đ SH và cả nước theo giá hiện hành .............................98 ảng 3.11: Số lượng, cơ cấu hộ ở khu vực nông thôn tỉnh Thái ình ................98 phân theo ngu n thu nhập lớn nhất ......................................................................98 ảng 3.12: T suất nhập cư, t suất xuất cư và t suất di cư thuần của tỉnh Thái ình so với v ng Đ SH và cả nước, giai đoạn 2011 - 2018 ..............100 ảng 3.13: Số lượng và cơ cấu hộ nông thôn tỉnh Thái ình phân theo ngành nghề, giai đoạn 2011-1016...........................................................................102 ảng 3.14: T lệ hộ nông nghiệp toàn tỉnh Thái ình và theo các huyện, thành phố qua 02 kỳ tổng điều tra .........................................................................103 ảng 3.15: Số trang trại năm 2017 của tỉnh Thái bình phân theo lĩnh vực hoạt động so với v ng Đ SH và cả nước............................................................109 ix DANH ỤC C C H NH VẼ HỘP SƠ Ồ Sơ đ 1.1: Khung phân tích về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh hội nhập quốc tế .................................................................................... 8 Hình 3.1: Cơ cấu vốn đầu tư theo khu vực kinh tế trên địa bàn tỉnh Thái ình giai đoạn 2011 - 2018 theo giá hiện hành ................................................. 76 Hình 3.2: Cơ cấu vốn đầu tư theo ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh Thái ình giai đoạn 2011-2018 theo giá hiện hành ................................................... 77 Hình 3.3: T lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo của tỉnh Thái ình phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2011- 2018 ............................. 82 Hình 3.4: T lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo của tỉnh Thái ình so với v ng Đ SH và cả nước giai đoạn 2011-2018 .......... 82 Hình 3.5: Năng suất lao động của tỉnh Thái ình so với cả nước, giai đoạn 2011 - 2018 .................................................................................................. 96 Hình 3.6: T suất xuất cư của tỉnh Thái ình so với v ng Đ SH giai đoạn 2011- 2018 ................................................................................................. 100 Hộp 3.1: Trang trại tr ng cây ăn quả theo tiêu chu n VietGAP tại huyện Hưng Hà107 Hộp 3.2: Mô hình tích tụ đất bãi tr ng chuối tại huyện Hưng Hà .................... 108 Hộp 3.3: Mô hình chuyển đổi từ tr ng l a sang tr ng cây dược liệu tại huyện Quỳnh Phụ ................................................................................................. 110 Hộp 3.4: Trang trại chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học ở huyện Quỳnh Phụ... 111 x Ở ẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc làm là một trong những nhu cầu cơ bản của con người để đảm bảo cuộc sống, sự phát triển toàn diện, góp phần đảm bảo an toàn, ổn định và phát triển xã hội. Vì vậy, tạo việc làm, đảm bảo việc làm đầy đủ, có chất lượng đạt giá trị gia tăng cao là một trong những ưu tiên hàng đầu trong chính sách phát triển kimh tế- xã hội của tất cả các quốc gia trên thế giới, không phân biệt trình độ phát triển cũng như chế độ chính trị - xã hội và tôn giáo. Việt Nam đang trong quá trình đ y nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tích cực và chủ động hội nhập quốc tế đặt ra nhu cầu mới đối với cơ cấu lao động, trong đó tăng nhu cầu lao động có kỹ năng và tay nghề cao đ ng thời giảm dần nhu cầu lao động phổ thông. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, c ng với đó là sự phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc đã và đang bộc lộ những khó khăn và thách thức đối với người lao động, đặc biệt là với lao động ở nông thôn. Hiện nay, lao động trong khu vực nông thôn nước ta chiếm 66% lực lượng lao động cả nước. Trong khi trình độ học vấn thấp, chuyên môn kỹ thuật hạn chế dẫn đến kỹ năng nghề nghiệp, năng suất lao động thấp là những trở ngại làm giảm khả năng tiếp cận các cơ hội việc làm và thu nhập của lao động nông thôn. T lệ thiếu việc làm và t lệ thời gian nhàn rỗi ở nông thôn còn khá cao. Tình trạng này nếu không được giải quyết kịp thời, không có chiến lược chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, đào tạo, nâng cao chất lượng lao động nông thôn ngay từ bây giờ sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển đất nước. Thái Bình là tỉnh thuộc v ng Đ ng b ng sông H ng, nơi đất chật người đông, dân số trung bình năm 2018 là 1.793.246 người, trong đó 89,4% dân số sinh sống ở khu vực nông thôn. Sau hơn 30 năm thực hiện đổi mới, hội nhập và phát triển, Thái ình c ng với cả nước đã có những bước tiến về nhiều mặt trong phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, vấn đề tạo việc làm cho lao động nông thôn thời gian qua vẫn luôn gặp phải những khó khăn, bất cập bởi: - Kinh tế của tỉnh Thái ình phát triển chưa vững chắc. Nông nghiệp là thế mạnh của tỉnh song chủ yếu quy mô sản suất còn nhỏ l , tự phát, biệt lập thiếu sự 1 tác động của công nghiệp, dịch vụ, hiệu quả thấp. Chuyển dich cơ cấu kinh tế còn chậm so với một số tỉnh trong v ng. Sản ph m nông nghiệp của Thái ình chưa xây dựng được thương hiệu, chưa có sức cạnh tranh trên thị trường, năng suất lao động, giá trị gia tăng và thu nhập của người lao động ở khu vực nông nghiệp, nông thôn còn thấp. - Hàng năm số người bước vào độ tuổi lao động tăng nhanh, từ 32.000 34.000 người chiếm 1,8% dân số của tỉnh , đặc biệt là ở khu vực nông thôn. Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn có xu hướng gia tăng. ên cạnh đó, tác động của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua khiến nhiều lao động ở một số v ng nông thôn của tỉnh Thái ình rơi vào tình trạng thiếu việc làm hoặc mất việc làm do thiếu đất để sản xuất nông nghiệp, trong khi đào tạo để chuyển đổi nghề nghiệp còn nhiều vướng mắc. - Lao động nông thôn của tỉnh Thái ình phần lớn chưa qua đào tạo chiếm 84,3% (2018). Chưa có đội ngũ lao động có tay nghề cao để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cũng như yêu cầu công nghệ của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và tại các nhà máy, xí nghiệp và nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh. - Một số công ty tuyển chọn lao động của tỉnh đi xuất kh u chưa nắm chắc nhu cầu của thị trường lao động nước ngoài, song vẫn tuyển để tạo ngu n với số lượng lớn làm cho người lao động phải chờ đợi thời gian khá dài từ 1 đến 2 năm mới xuất cảnh, trong đó một bộ phận không thực hiện được đã gây nên một số thiệt hại cho người lao động, giảm lòng tin về chủ trương chính sách xuất kh u lao động của tỉnh. Thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn trong bối cảnh nước ta hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng là một cơ hội lớn để thu h t các ngu n lực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn th c đ y nền nông nghiệp và kinh tế nông thôn nước ta phát triển, tạo việc làm, tăng thu nhập cho cư dân nông thôn. Đây cũng là một cơ hội cho tỉnh Thái ình thu h t ngu n lực nh m phát huy thế mạnh của tỉnh thuần nông thông qua việc phát triển nền nông nghiệp của tỉnh theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị gia tăng, tạo thu nhập ổn định và bền vững cho lao động nông thôn. C ng với đó là cơ hội để tỉnh Thái 2 ình giải quyết sức p về việc làm cho lao động nông thôn, thông qua xuất kh u lao động trực tiếp hoặc gián tiếp. Song hội nhập quốc tế cũng đang đặt ra những thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp và lao động nông thôn tỉnh Thái ình khi phần lớn sản suất nông nghiệp của Thái ình vẫn ở trong tình trạng nhỏ l , tự phát; người lao động chưa có thói quen và tác phong của sản xuất nông nghiệp hàng hóa; trình độ tổ chức, quản lý, trình độ chuyên môn, kỹ năng của người lao động thấp k m chưa đáp ứng yêu cầu tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật, yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Vấn đề đặt ra là làm sao để tỉnh Thái ình tận dụng tốt cơ hội, phát huy được tiềm năng, lợi thế của tỉnh, có thể tạo được việc làm cả về số lượng và chất lượng cho lao động nông thôn, đảm bảo lao đông thôn của tỉnh có việc làm và thu nhập cao, ổn định không những ở ngay tại quê hương Thái ình mà có khả năng cung ứng ngu n lao động có trình độ, đáp ứng được nhu cầu lao động trên thị trường trong nước và quốc tế trong bối cảnh hiện nay. Do đó, cần có đánh giá đ ng thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình trong bối cảnh phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế để thấy được những thành tựu, hạn chế và những khó khăn bất cập trong tạo việc làm cho lao động nông thôn của tỉnh Thái ình, từ đó đề xuất những giải pháp nh m thúc đ y tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn, đ y nhanh tiến trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, chủ động hội nhập quốc tế của địa phương. Từ những lý do trên, nghiên cứu sinh lựa chọn vấn đề “ ” làm v đề tài luận án tiến sĩ kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế. 2. ục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án - Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về việc làm và tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh hội nhập quốc tế, luận án tập trung phân tích, đánh giá thực trạng việc làm và tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình trong thời gian qua, phân tích những kết quả, hạn chế và 3 nguyên nhân, từ đó đề xuất quan điểm và các giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Nhiệm vụ nghiên cứu của đ tài Tổng quan những vấn đề lý luận về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Nghiên cứu kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh hội nhập của một số quốc gia trong khu vực và một số địa phương trong nước. - Phân tích thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn Thái Bình, đánh giá thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất những giải pháp chủ yếu nh m tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay. 3. ối tư ng và phạm vi nghiên cứu của luận án Đối tượng nghiên cứu của luận án là tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở tỉnh Thái ình. Luận án tập trung nghiên cứu biến động việc làm của lao động nông thôn tỉnh Thái ình và cách thức tạo việc làm cho lao động nông thôn. Nghiên cứu vấn đề tạo việc làm cho lao động nông thôn được đặt trong mối quan hệ tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội và tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của tỉnh Thái ình. Nghiên cứu khả năng tạo việc làm của các chủ thể kinh tế, vai trò của nhà nước, chính quyền địa phương và các cơ chế chính sách tạo việc làm. - P v không gian: luận án thực hiện việc nghiên cứu chủ yếu ở tỉnh Thái ình, tham khảo kinh nghiệm một số địa phương trong nước và một số quốc gia trong khu vực. th i gian: luận án tập trung phân tích thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình trong khoảng thời gian từ 2011 đến 2018, và đề xuất các giải pháp đến 2030. + n i dung: luận án nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh hội nhập quốc tế; phân tích, 4 đánh giá thực trạng việc làm và tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái Bình trong thời gian qua; đề xuất những giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình trong bối cảnh hội nhập quốc tế đến 2030. 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án 4.1. Câ ỏ - Thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình hiện nay như thế nào? - Yếu tố nào ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình? - Cần có những giải pháp quan trọng nào th c đ y tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình trong bối cảnh hội nhập? 4.2. P ơ - Luận án sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin, quan điểm, đường lối chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà Nước và những lý thuyết kinh tế học hiện đại để tiếp cận và giải quyết các vấn đề nghiên cứu. - Kế thừa cơ sở lý luận của các nhà khoa học trong nước và thế giới về những nội dung liên quan. Luận án sử dụng các cách tiếp cận: + Phương pháp tiếp cận hệ thống và tổng thể: vấn đề tạo việc làm được nghiên cứu trong mối quan hệ giữa nhà nước và thị trường, đặc biệt là thị trường sức lao động và các cơ chế chính sách của Nhà nước và địa phương. Nghiên cứu tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình được đặt trong bối cảnh của công cuộc công nghiệp hóa- hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn và hội nhập quốc tế. Phương pháp tiếp cận liên ngành: tạo việc làm cho lao động nông thôn trong mối quan hệ với phát triển công nghiệp dịch vụ và các hình thức liên kết, sự tác động của khoa học công nghệ đặc biệt sự tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 đối với phát triển nông nghiệp nông thôn. 4.3. P ơ - Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: trong quá trình thực hiện luận án, tác giả đã tiến hành thu thập các tài liệu chuyên ngành, sách tham khảo xuất bản gần đây về việc làm 5 nông thôn; các văn bản, nghị quyết của Trung ương về lao động việc làm; các đề án, dự án, báo cáo của y ban nhân dân tỉnh Thái bình, sở Lao động Thương binh và Xã hội, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hội Nông dân, một số luận án tiến sĩ về lao động, việc làm gần đây đã được thu thập và tham khảo nh m làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn của đề tài. Trong phạm vi nghiên cứu của luận án, tác giả sử dụng một số bộ số liệu sẵn có như: số liệu từ cuộc Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản 2011 và 2016 của cục thống kê tỉnh Thái ình; bộ số liệu điều tra về lao động và việc làm hàng năm của Tổng cục Thống kê, luận án tiến hành khai thác số liệu điều tra trong thời gian 2011 đến 2018 về lao động và việc làm của tỉnh Thái ình. Dữ liệu sơ cấp: luận án tiến hành điều tra chọn mẫu b ng các câu hỏi được chu n bị sẵn dành cho đối tượng là: cán bộ lãnh đạo quản lý ở địa phương và hộ gia đình, cụ thể: Đối với mẫu cán b : luận án tiến hành phỏng vấn sâu một số cán bộ lãnh đạo chủ chốt ở các sở ban ngành: sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Lao động Thương binh và Xã hội, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ban Quản lý các khu, cụm công nghiệp, hội Nông dân tỉnh Thái ình. Thông qua việc thảo luận, phỏng vấn sâu về định hướng tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình trong thời gian tới, đ ng thời thu thập ý kiến các chuyên gia về những giải pháp chính sách nh m th c đ y tạo việc làm cho lao động nông thôn hướng đến việc làm bền vững cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Đối với mẫu h gia đình ở nông thôn: luận án chọn 4 xã ở 2 huyện để tiến hành khảo sát, cụ thể: xã Đông Hoàng và xã Đông Dương huyện Đông Hưng , là xã sản xuất nông nghiệp, chủ yếu thâm canh l a; xã Thụy Xuân, Thụy Trường huyện Thái Thụy là các xã có mức độ da dạng hóa về ngành nghề tương đối cao, nh m phân tích sâu hơn tình hình biến động về việc làm, thu nhập, thời gian lao động được sử dụng và khả năng tạo việc làm ở nông thôn tỉnh Thái ình. Luận án áp dụng phương thức chọn mẫu điều tra ngẫu nhiên tại các xã nghiên cứu. Tác giả đã dựa vào công thức của Yamane 1967 : n=N/(1+N*e2) 6 Trong đó: n là số phiếu cần điều tra N là tổng số mẫu; e là mức độ chính xác mong muốn, với sai số chọn mẫu e=0,05, khi đó độ tin cậy là 95%. Mẫu số N được tính từ số liệu dự báo của tác giả trên căn cứ số liệu của 2 đợt tổng điều tra nông nghiệp, nông thôn và thủy sản năm 2011 và năm 2016 của tỉnh Thái ình. Theo đó N tính được là 7.837 hộ vào năm 2017. Áp dụng công thức Yamane tính được cỡ mẫu cần điều tra là 380 hộ. Thời gian điều tra phỏng vấn được tiến hành từ tháng 8/2018 đến tháng 10/2018. Trên cơ sở kết quả thu được từ phiếu điều tra, tác giả tiến hành tổng hợp và xử lý số liệu b ng phần mềm Excel trên máy vi tính để đưa ra các bảng biểu, đ thị với các phương pháp phân tích chính như so sánh, mô tả từ đó đưa ra các nhận định, đánh giá. Trong chọn hộ điều tra, tác giả sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu. - Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích hệ thống: phương pháp này được sử dụng để phân tích các số liệu thực tế về kết quả phát triển kinh tế- xã hội, kết quả tạo việc làm trong mối tương quan với các ngu n lực khác để phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn tỉnh Thái ình. Phương pháp so sánh: được sử dụng trong phân tích thực trạng việc làm ở nông thôn tỉnh Thái ình để xác định mức độ dịch chuyển, xu hướng biến động của lao động nông thôn theo thời gian và các tỉnh có điều kiện tương đ ng. Phương pháp phân tích SWOT: được sử dụng để đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của tỉnh Thái ình đề hình thành quan điểm, định hướng đối với tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái bình trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Khung phân tích của luận án: Trên cơ sở đối tượng nghiên cứu, luận án tập trung phân tích và đánh giá thực trạng việc làm ở khu vực nông thôn với các nhân tố tác động. Khung phân 7 tích về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh hội nhập quốc tế được đề xuất như sau: Sơ đồ 1.1: Khung phân tích về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong ối cảnh hội nhập quốc tế Hội nhập quốc tế Cơ sở lý luận về tạo việc làm cho NT Các số liệu (thứ cấp và sơ cấp) Tạo việc làm cho NT (số lư ng, chất lư ng cơ cấu, thu nhập năng suất lao động) Kinh nghiệm tạo việc làm cho NT Các giải pháp tạo việc làm cho NT trong bối cảnh HNQT Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho NT Hội nhập quốc tế Nguồn: Tác giả xây dựng theo mục tiêu và đối tượng nghiên cứu 5. ng g p mới về khoa học của luận án Kết quả nghiên cứu luận án sẽ góp phần: - Làm rõ thêm những căn cứ lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho lao động nông thôn trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Làm rõ xu hướng dịch chuyển việc làm nông thôn trong bối cảnh hội nhập quốc tế. - Làm rõ thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình trong thời gian qua, những hạn chế, bất cập và nguyên nhân. - Phân tích bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam, của Tỉnh Thái ình, phân tích SWOT đối với tạo việc làm; đưa ra những quan điểm và những giải pháp cơ bản nh m th c đ y tạo việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Thái ình trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan