Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế tại cục thuế tỉnh bắc...

Tài liệu Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế tại cục thuế tỉnh bắc ninh

.PDF
126
200
62

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM VŨ XUÂN QUYẾT TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số : 60 34 04 10 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyen Quoc Oá nh NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Vũ Xuân Quyết i năm 2016 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Quốc Oánh, thầy là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tư liệu bản đồ trong quá trình nghiên cứu luận văn này. Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những người thân trong gia đình và bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày tháng Tác giả luận văn Vũ Xuân Quyết ii năm 2016 MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................................ iii Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi Danh mục bảng .............................................................................................................. viii Danh mục hình và sơ đồ ................................................................................................... x Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi Thesis abstract................................................................................................................. xii Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3 1.5. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................. 3 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn ................................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................................... 4 2.1.1. CNTT và ứng dụng CNTT trong quản lý ............................................................. 4 2.1.2. Thuế và quản lý thuế ............................................................................................. 8 2.1.3. Ứng dụng CNTT trong quản lý thuế ................................................................... 14 2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................... 20 2.2.1. Thực tiễn ứng dụng CNTT ở một số quốc gia khác trên thế giới ....................... 20 2.2.2. Thực tiễn ứng dụng CNTT ở Việt Nam .............................................................. 25 2.3. Bài học rút ra cho công việc tăng cường ứng dụng cntt trong quản lý thuế tại cục thuế tỉnh bắc ninh .................................................................................... 28 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 29 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 29 iii 3.1.1. Sơ lược về tổ chức của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh ................................................ 29 3.1.2. Tình hình các doanh nghiệp trên địa bàn thuộc Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh quản lý................................................................................................................. 35 3.1.3. Công tác quản lý thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh ...................................... 40 3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 42 3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 42 3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin - số liệu ............................................................ 42 3.2.3. Phương pháp xử lý thông tin và số liệu .............................................................. 44 3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu và thông tin ........................................................ 44 3.3. HỆ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng Ứng dụng CNTT ................................... 45 3.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về trang thiết bị CNTT ................................................. 45 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về triển khai, đào tạo, hỗ trợ, nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin............................................................................................. 45 3.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin ............... 45 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................. 46 4.1. Thực trạng Ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại cục thuế tỉnh bắc Ninh .................................................................................................................... 46 4.1.1. Thực trạng về nhân lực ........................................................................................ 46 4.1.2. Trang thiết bị, hạ tầng kỹ thuật ............................................................................ 47 4.1.3. Triển khai các phần mềm ứng dụng trong quản lý thuế...................................... 51 4.1.4. Triển khai ứng dụng hệ thống thư điện tử, trang thông tin điện tử, dịch vụ điện tử phục vụ NNT .......................................................................................... 65 4.1.5. Triển khai hệ thống lưu trữ, an toàn bảo mật ...................................................... 67 4.2. Đánh giá tác động của việc ứng dụng CNTT đến hiệu quả công tác quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh ....................................................................... 70 4.3. Những hạn chế trong đẩy mạnh triển khai ứng dụng CNTT tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................. 74 4.4. Yếu tố Ảnh hưởng đến Ứng dụng CNTT trong QUẢN LÝ THUẾ tại cục thuế tỉnh bắc Ninh ............................................................................................... 76 4.4.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................... 76 4.4.2. Yếu tố khách quan .............................................................................................. 80 4.5. Giải pháp tăng cường Ứng dụng CNTT tại cục thuế tỉnh bắc Ninh ................... 81 iv 4.5.1. Tăng cường công tác đào tạo lại và nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng khai thác, sử dụng các phần mềm quản lý thuế của cán bộ ....................... 81 4.5.2. Triển khai qui chế phối hợp kiểm tra vận hành ứng dụng CNTT ....................... 84 4.5.3. Tăng cường công tác tuyên truyền chính sách thuế và hỗ trợ cho NNT ............ 89 4.5.4. Phát triển, nâng cấp phần mềm ứng dụng, hạ tầng kỹ thuật CNTT.................... 91 4.5.5. Hoàn thiện các quy trình quản lý thuế ................................................................ 92 4.5.6. Đầu tư hạ tầng kỹ thuật và kết nối mạng đồng bộ giữa các ngành ..................... 93 4.5.7. Ban hành và thực hiện tốt qui chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các ban, ngành ........................................................................................................... 93 4.5.8. Hỗ trợ người nộp thuế về đăng ký và sử dụng các dịch vụ thuế điện tử ............. 94 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ..................................................................................... 95 5.1. Kết luận ............................................................................................................... 95 5.2. Kiến nghị............................................................................................................. 96 Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 98 Phụ lục .......................................................................................................................... 100 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT: Chữ viết tắt BCTC Nghĩa tiếng Việt Ứng dụng hỗ trợ báo cáo tài chính CCT Chi cục thuế CNTT Công nghệ thông tin CQT Cơ quan thuế CSDL Cơ sở dữ liệu DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐTNN Đầu tư nước ngoài ĐKT Đăng ký thuế GTGT Giá trị gia tăng HCQT-TV-AC Hành chính – Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ HTKK Hỗ trợ kê khai thuế HĐND Hội đồng nhân dân KBNN Kho bạc nhà nước KH-ĐT Kế hoạch và đầu tư KK-KTT Kê khai - kế toán thuế KTQM Khai thuế qua mạng KT-XH Kinh tế - xã hội MST Mã số thuế NNT Người nộp thuế NQD Ngoài quốc doanh NSNN Ngân sách nhà nước NTĐT Nộp thuế điện tử QLT Quản lý thuế QTT Ứng dụng phân tích tình trạng thuế QLT-TKN Ứng dụng quản lý thuế tự khai nộp TPR Ứng dụng phân tích rủi ro về thuế TPH Ứng dụng hỗ trợ thông tin tổng hợp quản lý thuế TCCB Phần mềm quản lý hồ sơ tổ chức cán bộ vi TNCN Thu nhập cá nhân TMS Ứng dụng quản lý thuế tập trung TCT Tổng cục Thuế UBND Ủy ban nhân dân UD Ứng dụng TIẾNG ANH: Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asia Nations) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (Gross Regional Domestic Product) vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Chức năng của các phòng thuộc Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh ........................ 33 Bảng 3.2. Doanh nghiệp hoạt động trong tỉnh Bắc Ninh phân theo huyện, thị xã thành phố qua 3 năm ............................................................................. 36 Bảng 3.3. Doanh nghiệp độc lập đang hoạt động trong tỉnh Bắc Ninh phân theo loại hình doanh nghiệp qua 3 năm ..................................................... 37 Bảng 3.4. Kết quả nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 ............................................................................................... 39 Bảng 3.5. Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN từ năm 2013 – 2015 ................... 40 Bảng 3.6. Mô tả chi tiết thu thập thông tin điều tra chọn mẫu................................... 43 Bảng 4.1. Thống kê số lượng cán bộ tin học từ 1997 - đến 2015 .............................. 46 Bảng 4.2. Phân bổ thiết bị máy tính tại Cục Thuế và các Chi cục Thuế giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................................... 48 Bảng 4.3. Thống kê số lượng máy tính, máy in được trang bị tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2015......................................................... 49 Bảng 4.4. Thống kê số nút mạng nội bộ (LAN) ........................................................ 50 Bảng 4.5. Danh mục ứng dụng CNTT đã triển khai .................................................. 52 Bảng 4.6. Thống kê tình hình triển khai, nâng cấp ứng dụng quản lý thuế ............... 55 Bảng 4.7. Số liệu về sai dữ liệu thuế và tồn đọng hồ sơ khai thuế, chứng từ chưa được hạch toán .................................................................................. 56 Bảng 4.8. Thống kê tình hình hỗ trợ, tập huấn ứng dụng CNTT năm 2015 .............. 56 Bảng 4.9. Thống kê tình hình tập huấn triển khai ứng dụng CNTT năm 2015 ............... 57 Bảng 4.10. Thống kê về tình hình sử dụng ứng dụng CNTT của cán bộ thuế............. 58 Bảng 4.11. So sánh mức độ tin học hóa của các ứng dụng CNTT .............................. 59 Bảng 4.12. Thống kê tình hình triển khai hệ thống KTQM năm 2015........................ 60 Bảng 4.13. Thống kê triển khai hệ thống nộp thuế điện tử năm 2015 ......................... 61 Bảng 4.14. Kết quả khảo sát NNT về khai báo thông tin liên quan đến loại thuế phải nộp trong giấy nộp tiền khi nộp thuế điện tử ..................................... 62 Bảng 4.15. Kết quả khảo sát NNT về mã địa bàn, mẫu giấy nộp tiền trong nộp thuế điện tử ................................................................................................ 62 viii Bảng 4.16. Thống kê tình hình thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử, phần mềm trao đổi trực tuyến cho công việc của cán bộ thuế ........................... 65 Bảng 4.17. Thống kê về tình hình sử dụng website và dịch vụ công trực tuyến ......... 66 Bảng 4.18. Thống kê các số liệu liên quan đến phần mềm diệt virus .......................... 69 Bảng 4.19. Thống kê về tình hình áp dụng an toàn, bảo mật trong CNTT .................. 70 Bảng 4.20. Thống kê các ứng dụng CNTT được triển khai trong giai đoạn 2005 - 2010 ......................................................................................................... 72 Bảng 5.1. Kế hoạch đào tạo nâng cao kỹ năng vận hành83 các ứng dụng CNTT trong Quản lý thuế .......................................................................... 83 Phụ lục 01. Mô tả lỗi tờ khai thuế trong cơ sở dữ liệu ứng dụng TMS ...................... 100 ix DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Biểu đồ 4.1. So sánh mức độ truy cập website của cán bộ thuế .................................... 66 Biểu đồ 4.2. Thống kê tần suất cán bộ thuế áp dụng sao lưu dữ liệu ............................ 68 Biểu đồ 4.3. So sánh phương thức sao lưu dữ liệu ra .................................................... 68 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ phân công nhiệm vụ Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh ................ 35 Sơ đồ 4.1. Phối hợp thực hiện Qui trình kiểm tra, giám sát vận hành ứng dụng CNTT tại Cơ quan Thuế trong việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai thuế ............................................................................................................ 85 x TRÍCH YẾU LUẬN ÁN 1. Tên tác giả: Vũ Xuân Quyết 2. Tên luận văn: “ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh” 3. Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 4. Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông nghiệp Việt Nam Thực tế cho thấy ứng dụng CNTT là xu thế tất yếu nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai Chính phủ điện tử, đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế và hội nhập quốc tế góp phần thúc đẩy nâng cao trình độ quản lý nhà nước. Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh cũng không phải là ngoại lệ và đang đứng trước sức ép và thách thức lớn trong việc đổi mới để hiện đại hóa và hội nhập. Trong bối cảnh đó, tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý thuế luôn đóng vai trò quyết định, không chỉ nhằm đáp ứng được các yêu cầu hiện tại đặt ra mà còn phải đi trước đón đầu để sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu thay đổi của nghiệp vụ thuế trong tương lai. Đồng thời hệ thống ứng dụng CNTT phải hỗ trợ hệ thống nghiệp vụ đưa ra các định hướng, các cải tiến quy trình tác nghiệp cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn. Trong nghiên cứu này tôi đã hệ thống hóa về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề có liên quan đến ứng dụng CNTT trong quản lý thuế; Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2013-2015; Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh; Trong nghiên cứu này, tôi đã sử dụng linh hoạt giữa số liệu thứ cấp và sơ cấp để đưa ra các phân tích nhận định, trong đó số liệu thứ cấp thu thập từ nguồn báo cáo, văn bản liên quan đến công tác quản lý thuế, thực trạng ứng dụng CNTT tại các cơ quan Thuế. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng các công cụ phỏng vấn sâu, phỏng vấn cấu trúc các đối tượng cán bộ công chức thuế tại Văn phòng Cục Thuế, Văn phòng các Chi cục Thuế: Thành phố Bắc Ninh, huyện Quế Võ và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Tôi đã sử dụng các phương pháp phân tích như cho điểm, thống kê mô tả, thống kê so sánh, phân tích SWOT để đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thuế của các Cơ quan Thuế tại tỉnh Bắc Ninh cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh và các Chi cục Thuế trực thuộc. Qua đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh cho thấy còn tồn tại những vấn đề sau: (1) Về trang thiết bị, hạ tầng kỹ thuật xi chưa được Tổng cục Thuế trang bị đủ số lượng theo nhu cầu sử dụng, tốc độ đường truyền dữ liệu còn thấp so với thực tế. (2) Về triển khai phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý thuế vẫn còn nhiều cản trở khi vẫn còn những cán bộ không biết hoặc không muốn sử dụng, phần mềm quản lý thuế tập trung (TMS) còn xuất hiện nhiều lỗi, không đảm bảo tính chính xác nghĩa vụ thuế của NNT, phần mềm đối chiếu chéo hóa đơn không còn tác dụng do NNT không phải gửi bảng kê hóa đơn, nhiều NNT chưa hiểu và biết cách lập giấy nộp tiền điện tử dẫn đến nộp sai, nộp chậm tiền thuế. (3) Về công tác đào tạo ứng dụng CNTT, còn rất nhiều cán bộ thuế mặc dù đã được đào tạo triển khai phần mềm ứng dụng nhưng chưa sử dụng thành thạo các chức năng để phục vụ công tác quản lý thuế. (4) Cơ quan thuế chưa có hệ thống giám sát, đánh giá chất lượng và hiệu quả triển khai, vận hành các ứng dụng CNTT trong quản lý thuế. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh gồm các yếu tố chủ quan như: (1) Quy trình, chính sách, (2) Trang thiết bị kỹ thuật, (3) Trình độ cán bộ, (4) Quá trình triển khai và các yếu tố khách quan như: (1) Ảnh hưởng của tình hình KT-XH, (2) Tuổi và thói quen người sử dụng, (3) Trình độ CNTT của NNT, (4) Quyết định đầu tư CNTT của ngành thuế. Thông qua nghiên cứu, tôi đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, đó là: (1) Tăng cường công tác đào tạo kiến thức CNTT cho cán bộ thuế. (2) Triển khai quy chế kiểm tra, giám sát, đánh giá vận hành các ứng dụng CNTT. (3) Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT cả về chủ trương hiện đại hóa của ngành thuế và chính sách pháp luật thuế. (4) Nâng cấp kịp thời các ứng dụng CNTT và giám sát sự tuân thủ pháp luật thuế của NNT. (5) Hoàn thiện các qui trình tác nghiệp trong quản lý thuế. (6) Tăng cường đầu tư và quản lý hạ tầng, trang thiết bị CNTT. (7) Ban hành và thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các ngành trong việc kết nối, chia sẻ thông tin quản lý thuế. (8) Triển khai hỗ trợ kịp thời NNT về sử dụng các dịch vụ thuế điện tử. xii THESIS ABSTRACT 1. Author: Vu Xuan Quyet 2. Thesis title: “Strengthening the information technology application for tax management in Bac Ninh Tax Department” 3. Major: Economic Management Code: 60 34 04 10 4. Training institution: Vietnam National University of Agriculture Applying information technology is now a current trend in order to suit eGovernment implementation. It not only meets the requirements of economic development and international integration but also improves the State management. Bac Ninh Tax Department is facing with pressure of renovation due to the trend of modernization and integration. In this context, strengthening the information technology application for tax management plays an important role. It not only meets the current requirements but also meets the need for tax management in the future. Besides, information technology application is required to support the transaction system and to renovate the transaction process which is suitable for reality. The research objectives are: (1) to synthesize the theoretical basis and practical problems of information technology application for tax management; (2) to evaluate the real situation of information technology application for tax management in Bac Ninh Tax Department; (3) to analyze the factors affecting information technology application for tax management in Bac Ninh Tax Department; and (4) to propose the solutions to strengthen the information technology application for tax management in Bac Ninh Tax Department. Both primary and secondary data were used for thesis analysis. Secondary data was gathered from statistical yearbooks of Vietnam, documents and reports of Bac Ninh Tax Department. Primary data was collected by direct observation and interviews the staffs of Tax Department Office, Bac Ninh Tax Department and other relevant authorities in Bac Ninh province. Descriptive statistics method, comparative analysis method, and SWOT analysis are used to evaluate the situation of information technology application for tax management in Bac Ninh Tax Department. These methods also are used to determine the factors affecting information technology application for tax management in Bac Ninh Tax Department. The research results showed some limitations of information technology application for tax management in Bac Ninh Tax Department such as: (1) lack of equipments and technical infrastructures for transaction system as well as low speed of xiii data transmission; (2) lack of accuracy of Tax Management System software; (3) low proficiency in using TMS software of staffs; (4) lack of monitoring, quality appraisal system, and implementation efficiency evaluation how does the information technology application for tax management operate. There were six main factors affecting information technology application for tax management in Bac Ninh Tax Department including: (1) implementation policies; (2) technical equipments; (3) staff capacity; (4) age of tax staff; (5) information technology skill of taxpayers; (6) infrastructure investment from Tax Department. The research also proposed that to improve the efficiency of information technology application for tax management in the near future, some solutions should be focused: (1) improving the capacity of tax staffs; (2) strengthening inspection and monitoring of information technology application; (3) promoting the propaganda about information technology application for tax management; (4) improving and monitoring the abidance by law of tax; (5) Enhancing the process of tax management; (6) investing the equipments and technical infrastructures for tax management; (7) improving the coordination between sectors in connecting and sharing tax management information; (8) supporting taxpayers for using e-tax services. xiv PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong lịch sử xã hội loài người, thuế gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Thuế là một trong những công cụ quản lý kinh tế có tính hiệu quả cao của nhà nước và thường được sử dụng điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Trong tiến trình đổi mới của nền kinh tế Việt Nam, nguồn thu từ thuế (bao gồm cả phí và lệ phí) ngày càng tăng, hình thành nên nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện tăng tích lũy cho yêu cầu phát triển của nhà nước. Ngành thuế Việt Nam hiện nay đang đứng trước sức ép và thách thức lớn trong việc đổi mới để hội nhập. Trong bối cảnh đó, hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) không những phải đáp ứng được các yêu cầu hiện tại đặt ra mà còn phải đi trước đón đầu để sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu thay đổi của nghiệp vụ trong tương lai. Đồng thời hệ thống ứng dụng CNTT phải hỗ trợ hệ thống nghiệp vụ đưa ra các định hướng, các cải tiến nghiệp vụ cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Thực tế cho thấy ứng dụng CNTT là xu thế tất yếu nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai Chính phủ điện tử, đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, nâng cao trình độ quản lý nhà nước. Ngày 10/4/2007, Thủ tướng Chính phủ đã ra Nghị định số 64/2007/NĐCP về việc “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước”, nội dung cơ bản của nghị định quy định các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có trách nhiệm xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động nội bộ của cơ quan và giữa các cơ quan, trong giao dịch của cơ quan nhà nước với tổ chức và cá nhân; hỗ trợ đẩy mạnh cải cách hành chính và bảo đảm công khai, minh bạch. Có thể nói đây là cơ sở thuận lợi và cũng là định hướng cải cách chung mà ngành thuế phải tuân theo (Chính Phủ, 2007). Báo cáo tổng hợp những nghiên cứu về môi trường kinh doanh tại nước ta cho thấy trung bình mỗi doanh nghiệp phải mất trên 870 giờ/năm để giải quyết các vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính (Tổng cục Thuế, 2010a). Theo yêu cầu công việc, ngành thuế hiện cần cắt giảm 30% thủ tục hành chính về thuế và đặc biệt giảm thời gian thực hiện các thủ tục về thuế của doanh nghiệp. Ngành thuế đã xác định yêu cầu hiện đại hóa quản lý thuế (QLT) của 1 Việt Nam ngang tầm với các nước trong khu vực, xây dựng ngành thuế Việt Nam tiên tiến và chuyên nghiệp nhằm đảm bảo quản lý thuế công bằng, minh bạch và hiệu lực, hiệu quả; phục vụ tốt người nộp thuế (NNT) và phù hợp với chuẩn mực quốc tế, nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật về thuế của NNT. Những yêu cầu này chỉ có thể thực hiện được khi ngành thuế đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản lý thuế. Mặt khác việc cán bộ thuế cập nhật và khai thác thông tin trên các phần mềm ứng dụng CNTT vẫn còn nhiều hạn chế do trình độ tin học chưa thành thạo, do độ tuổi hoặc vì ảnh hưởng đến quyền lợi... (Tổng cục Thuế, 2010a). Nhận thức rõ những vấn đề trên, là một công chức trong lĩnh vực công nghệ thông tin của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh, tôi đã chọn đề tài “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh” làm luận văn thạc sĩ của mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh. Từ đó, đề xuất những giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý thuế đạt hiệu quả. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề có liên quan đến ứng dụng CNTT trong quản lý thuế; - Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2013-2015; - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh; - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh và quá trình ứng dụng công nghệ thông tin trong trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh trong vòng 3 năm trở lại đây (Từ năm 2013 đến năm 2015). 2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu công tác ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh. - Về thời gian: Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 10/2015 - tháng 10/2016. - Số liệu sử dụng: Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh từ năm 2013 đến 2015. 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh như thế nào? - Những thuận lợi, khó khăn của ứng dụng CNTT trong quản lý thuế hiện nay tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh là gì?. - Giải pháp nào để ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý thuế hiện đại?. 1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thuế, ứng dụng CNTT và ứng dụng CNTT trong quản lý thuế. Phân tích thực trạng công tác ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh để đánh giá những kết quả đã đạt được, hạn chế, các yếu tố ảnh hưởng để tìm ra nguyên nhân từ đó đề ra phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh. Luận văn cũng đã chỉ ra được những ưu, nhược điểm trong công tác quản lý và triển khai ứng dụng CNTT trong quản lý thuế và cụ thể hóa công tác ứng dụng CNTT trong quản lý thuế nhằm hạn chế sự lãng phí, kém hiệu quả trong ứng dụng CNTT đồng thời góp phần thúc đẩy hiện đại hóa công tác quản lý thuế, nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ công chức thuế trong triển khai, vận hành hệ thống ứng dụng CNTT, tạo thuận lợi về thời gian và tiết kiệm chi phí cho NNT trong việc tuân thủ pháp luật thuế. Luận văn này được dùng làm tài liệu nghiên cứu, định hướng, tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý thuế ở địa phương, dùng làm tài liệu nghiên cứu cho các ngành, các cấp và các cơ quan Thuế ở địa phương khác. 3 PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1. CNTT và ứng dụng CNTT trong quản lý 2.1.1.1. Khái niệm CNTT CNTT là ngành ứng dụng công nghệ quản lý và xử lý thông tin. CNTT có các chức năng quan trọng như sáng tạo, xử lý, lưu trữ và truyền tải thông tin. CNTT có những đặc trưng riêng biệt, có tính toàn cầu và bao trùm, là cơ sở để phổ biến, trao đổi thông tin, tri thức, công nghệ, phát huy sáng tạo; hỗ trợ giảm chi phí, nâng cao năng suất, hiệu quả kinh doanh năng lực cạnh tranh loại bỏ các quá trình trung gian, dư thừa. CNTT là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền, và thu thập thông tin. Ở Việt Nam, khái niệm CNTT được hiểu và định nghĩa trong Nghị quyết Chính phủ 49/CP ký ngày 04/08/1993: “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại, chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thông – nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội” (Chính phủ, 1993). Luật CNTT của Việt Nam ban hành ngày 29/06/2006 đã đưa ra khái niệm: “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số” (Quốc hội, 2006). CNTT được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực bao gồm các thành phần như qui trình hoạt động (nghiệp vụ), phần mềm máy tính, phần cứng máy tính, ngôn ngữ lập trình và các cấu trức dữ liệu. Những gì liên quan đến dữ liệu, thông tin hoặc tri thức ở các định dạng, thông qua các hình thức truyền tải đa phương tiện đều là thành phần của CNTT. Hoạt động trong lĩnh vực CNTT bao gồm quản lý dữ liệu, mạng, phần cứng máy tính, phần mềm, cơ sở dữ liệu và quản lý, điều hành hệ thống. 2.1.1.2. Ứng dụng CNTT trong quản lý Máy tính điện tử, phần cứng là một trong những thành tựu có tính đột phá và có tác động quan trọng đến mọi mặt đời sống xã hội loài người. Các phần mềm ứng dụng được lập trình để điều khiển tự động máy móc không chỉ từng bước thay thế lao động trí óc của con người, mà còn góp phần tạo ra sự đổi mới, 4 sáng tạo gấp nhiều lần đối với trí tuệ con người. Trong thời gian gần đây, sự biến đổi của nền kinh tế công nghiệp đang chuyển dần sang nền kinh tế tri thức; nhiều biến động to lớn và có tác động quan trọng đến mọi mặt của đời sống xã hội loài người. Nền kinh tế ngày nay đòi hỏi phải có một kết cầu hạ tầng thông tin phù hợp và đáp ứng các giai đoạn của quá trình lao động sản xuất. Kết cầu hạ tầng thông tin quốc gia là hệ thống các mạng truyền thống, máy tính, các cơ sở dữ liệu, các phương tiện điện tử được xây dựng và sẵn sàng cũng cấp lượng thông tin khổng lồ thông qua các hình thức khác nhau. Hệ thống đó có thể sử dụng mọi lúc, mọi nơi, tạo điều kiện hình thành những phương thức hoạt động mới cho con người. Có 4 thành phần chủ yếu, có thể gọi là 4 trụ cột cơ bản trong CNTT, cụ thể là: (1). Kết cấu hạ tầng CNTT gồm hệ thống mạng máy tính và viễn thông; (2). Ứng dụng CNTT là việc sử dụng CNTT vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động này; (3). Công nghiệp CNTT là ngành kinh tế - kỹ thuật công nghệ cao sản xuất và cung cấp các sản phẩm CNTT, bao gồm sản phẩm phần cứng, phần mềm, nội dung thông tin số; (4). Nguồn nhân lực CNTT Các thành phần chủ yếu của CNTT gắn với người sử dụng, Chính phủ, doanh nghiệp và đặt trong mối liên kết giữa pháp lý, chính sách, đầu tư nghiên cứu và phát triển; thị trường hình thành đặc trưng của CNTT. Hình 2.1. Các thành phần đặc trưng của CNTT Nguồn: Bộ Nội vụ (2006) 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan