Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh quảng bình...

Tài liệu Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh quảng bình

.PDF
114
312
140

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM THỊ LAN PHƯƠNG TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI ĐỨC TINH HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và độc lập của riêng tôi. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Phạm Thị Lan Phương i LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Bùi Đức Tính đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn tận tình từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như quá trình hoàn thiện nghiên cứu, thầy luôn động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã luôn quan tâm giúp đỡ, cung cấp rất nhiều số liệu, chia sẻ nhiều kinh nghiệm thực tế để giúp tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này. Trân trọng! Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2018 Học viên Phạm Thị Lan Phương ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: PHẠM THỊ LAN PHƯƠNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI ĐỨC TÍNH Tên đề tài: TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước (NSNN). Trong các sắc thuế đang áp dụng ở Việt Nam hiện nay, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) không chỉ là loại thuế đem lại nguồn thu lớn cho NSNN, nó còn là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất phát triển. Đây cũng là loại thuế khó quản lý và dễ gây thất thu lớn. Do đó, xây dựng hệ thống thuế có hiệu lực, được thực thi hiệu quả luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi một quốc gia trên thế giới. Tuy vậy, bên cạnh những thành tựu đạt được, quá trình kiểm soát thuế TNDN vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó đề tài “Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình” được chọn nghiên cứu nhằm đáp ứng đòi hỏi bức xúc đó của thực tiễn. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Bình. 2. Phương pháp nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp với các phương pháp cụ thể được sử dụng như: Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp và xử lý số liệu trên các phần mềm excell, SPSS. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về Thuế TNDN và kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp; phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát Thuế TNDN ở Cục Thuế tỉnh Quảng Bình; đề xuất những giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường kiểm soát thuế TNDN tại Cục Thuế. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Ký hiệu Ý nghĩa DN Doanh nghiệp NSNN Ngân sách Nhà nước NNT Người nộp thuế CQT Cơ quan thuế KKT Khu kinh tế KCN Khu công nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh UBND Ủy ban nhân dân TNDN Thu nhập doanh nghiệp KST Kiểm soát thuế KK&KTT Kê khai và kế toán thuế QLN Quản lý nợ CNTT Công nghệ thông tin iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU................................................. iv MỤC LỤC .............................................................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................... x PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 4.1. Thu thập số liệu thứ cấp ...........................................................................................3 4.2. Thu thập số liệu sơ cấp .............................................................................................3 4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích .........................................................................4 5. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 5 Chương 1: ............................................................................................................... 5 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KIỂM SOÁT ..................................................................... 5 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ..................................................................... 5 1.1. Tổng quan về thuế ....................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm thuế ......................................................................................................5 1.1.2. Vai trò của thuế .....................................................................................................6 1.2. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp...............................................................8 1.2.1. Khái niệm thuế TNDN ..........................................................................................8 v 1.2.2. Đặc điểm thuế TNDN............................................................................................8 1.2.3. Vai trò của thuế TNDN .........................................................................................9 1.2.4. Những yếu tố cơ bản về thuế Thu nhập doanh nghiệp..........................................9 1.3. Tổng quan về kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................16 1.3.1. Khái niệm kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp..............................................16 1.3.2. Mục tiêu của kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................16 1.3.3. Nội dung, quy trình kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................16 1.3.4. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .........................................................................................................27 1.4. Kinh nghiệm kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp của một số địa phương và bài học kinh nghiệm đối với Cục Thuế tỉnh Quảng Bình ...................................................30 1.4.1. Kinh nghiệm kiểm soát thuế TNDN ở Nghệ An .................................................30 1.4.1. Kinh nghiệm kiểm soát thuế TNDN ở Ninh Thuận ............................................31 1.4.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong kiểm soát thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Cục Thuế tỉnh Quảng Bình ...................................................................32 CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 35 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP.................................................. 35 DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH..................................... 35 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................35 2.1.1. Đặc điểm về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ...................................................35 2.1.2. Đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực .....................................35 2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ......................................................................36 2.1.4. Khái quát về Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình ...........................................................37 2.1.5. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn quản lý......................................42 2.1.6. Kết quả thu Ngân sách giai đoạn 2014 - 2016 tại Cục Thuế Quảng Bình ..........44 2.2. Các hoạt động kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình ...............................................................................................................................45 2.2.1. Kiểm soát ở khâu đăng ký, kê khai thuế TNDN ................................................45 2.2.2. Kiểm soát thuế TNDN thông qua Thanh tra, kiểm tra số thuế TNDN do doanh nghiệp kê khai ...............................................................................................................48 2.2.3. Kiểm soát thu nợ thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................56 vi 2.2.4. Kiểm soát xử lý vi phạm về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Bình ...................................................................................................60 2.2.5. Công tác kiểm tra nội bộ tại Văn phòng Cục Thuế Quảng Bình ......................62 2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình ............................................................................63 2.4. Đánh giá chung thực trạng công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình ..............................................................................................70 2.4.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................................70 2.4.2. Những tồn tại hạn chế..........................................................................................72 2.3.3. Nguyên nhân tồn tại............................................................................................74 CHƯƠNG 3: ......................................................................................................... 78 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC .............................. 78 KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .............................................. 78 TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG BÌNH ................................................................. 78 3.1. Định hướng kiểm soát thuế Thu nhập doanh nghiệp trong thời gian tới ...............78 3.1.1. Mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và nguồn thu thuế TNDN trên địa bàn đến năm 2020..........................................................................................................78 3.1.2. Mục tiêu và phương hướng tăng cường kiểm soát thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn đến năm 2020.............................................................................................79 3.2. Một số giải pháp tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.....................................................................................81 3.2.1. Hoàn thiện Tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực công chức thuế........................81 3.2.2. Xây dựng hệ thống thông tin riêng về doanh nghiệp trong ứng dụng công nghệ thông tin .........................................................................................................................82 3.2.3. Đẩy mạnh công tác kiểm soát thuế TNDN qua thanh tra, kiểm tra và hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ .............................................................................................83 3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm soát xử lý vi phạm và kiểm soát nợ, cưỡng chế nợ thuế ................................................................................................................................85 3.2.5. Nhóm giải pháp khác...........................................................................................85 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 88 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 89 3.1. Kết luận...................................................................................................................89 vii 3.2. Kiến nghị ................................................................................................................90 3.2.1. Đối với Chính phủ ...............................................................................................90 3.2.2. Đối với Tổng cục Thuế........................................................................................90 3.2.3. Đối với địa phương..............................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 92 PHỤ LỤC 1........................................................................................................... 94 MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA ...................................................................................... 94 PHỤ LỤC 2........................................................................................................... 97 KẾT QUẢ XỬ LÝ SPSS ....................................................................................... 97 Quyết định Hội đồng chấm luận văn Nhận xét luận văn thạc sĩ của 02 giáo viên phản biện Biên bản của hội đồng chấm luận văn thạc sĩ 01 bản giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn 01 giấy xác nhận hoàn thiện luận văn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng sản phẩm trên địa bàn toàn tỉnh (GDP) ...............................................36 Bảng 2.2. Số lượng CBCC đến 31/12/2016 tại Văn phòng Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình .......................................................................................................................................41 Bảng 2.3. Số lượng doanh nghiệp thuộc Văn phòng Cục Thuế quản lý giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................................................................42 Bảng 2.4. Kết quả thu ngân sách theo từng sắc thuế của Văn phòng Cục Thuế giai đoạn 2014- 2016 ............................................................................................................44 Bảng 2.5. Kết quả kiểm soát tình hình nộp tờ khai thuế TNDN ...................................47 Bảng 2.6. Kết quả kiểm soát thuế qua kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN tại trụ sở CQT .......................................................................................................................................50 Bảng 2.7. Kết quả kiểm soát thuế qua thanh, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế theo sắc thuế ..................................................................................................................52 Bảng 2.8. Kết quả truy thu thuế TNDN qua thanh, kiểm tra phân theo ngành nghề ....54 Bảng 2.9. Kiểm soát miễn, giảm thuế TNDN qua thanh, kiểm tra ...............................55 Bảng 2.10. Tình hình nợ thuế TNDN tại văn phòng Cục Thuế Quảng Bình................57 Bảng 2.11. Thông tin chung về đối tượng khảo sát.......................................................64 Bảng 2.12. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm soát thuế TNDN tại Cục Thuế Quảng Bình ...................................................................................................65 ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Mô hình kiểm soát việc thu nợ thuế TNDN ..................................................23 Hình 1.2: Quy trình xử lý vi phạm trong lĩnh vực đăng ký, kê khai thuế.....................26 Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Cục Thuế Quảng Bình...............................................38 Hình 2.2. Mô hình tổng thể của quy trình kê khai- kế toán thuế...................................46 Hình 2.3. Cơ cấu nợ thuế TNDN theo ngành nghề .......................................................58 Hình 2.4. Kết quả kiểm soát thu nợ thuế TNDN...........................................................59 Hình 2.5. Kết quả kiểm soát xử lý vi phạm thủ tục thuế TNDN...................................61 Hình 2.6. Kiểm soát xử lý vi phạm hành chính thuế qua kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp ...................................................................................62 x PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước (NSNN) và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất phát triển. Do có vai trò quan trọng nên các quốc gia đều quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp để quản lý và thu thuế. Trong các sắc thuế đang áp dụng ở Việt Nam hiện nay, thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là loại thuế đem lại nguồn thu lớn cho NSNN, nó còn là công cụ Nhà nước để thực hiện chính sách công bằng xã hội và điều tiết các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Đây cũng là loại thuế khó quản lý và dễ gây thất thu lớn. Do đó, xây dựng hệ thống thuế có hiệu lực, được thực thi hiệu quả luôn là mục tiêu hàng đầu của mỗi một quốc gia trên thế giới. Trước yêu cầu của công cuộc đổi mới đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế, ngành thuế cần phải đẩy mạnh chiến lược cải cách hiện đại hóa hệ thống thuế và một trong những chương trình trọng tâm đó là cải cách, tăng cường công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp. Kiểm soát thuế (KST) thu nhập doanh nghiệp (TNDN) hiện đối mặt với nhiều thách thức; nhiệm vụ thu ngân sách ngày càng nặng nề cộng với sự gia tăng mạnh về số lượng doanh nghiệp (DN), lĩnh vực hoạt động của DN đa dạng, quy mô khác nhau, các DN đến từ nhiều nền kinh tế khác nhau trên thế giới ... trong khi cơ sở vật chất và nguồn nhân lực KST có hạn đã tạo áp lực lớn đối với công tác KST. Đây là vấn đề nan giải đặt ra không chỉ với ngành Thuế mà còn đối với các nhà hoạch định chính sách vĩ mô và toàn thể các DN. Sau hơn 15 năm thực hiện Luật thuế TNDN, đến nay thuế TNDN đã phát huy tác dụng tích cực trong việc khuyến khích phát triển kinh doanh, khuyến khích xuất khẩu và đầu tư, tạo nguồn thu lớn và ổn định cho ngân sách nhà nước. Cục Thuế tỉnh Quảng Bình đã triển khai thực hiện tốt Luật quản lý thuế, Luật thuế TNDN, các quy định về quản lý thuế TNDN, có biện pháp quản lý, thu thuế TNDN đối với các đối tượng khó thu... Nhờ đó, số thu thuế TNDN tăng nhanh qua các năm. Tuy vậy, bên cạnh những thành tựu nêu trên quá trình kiểm soát thuế TNDN còn hạn chế do những bất cập về chính sách, cơ chế và quy trình quản lý, trình độ năng lực 1 của cán bộ chưa đáp ứng, ý thức chấp hành nghĩa vụ của người nộp thuế còn thấp. Bên cạnh đó tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện, gây thất thu lớn cho NSNN. Cụ thể như trong quá trình thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp một bộ phận người nộp thuế chưa tự giác tính đúng, tính đủ số thuế phải nộp, cố tình gian lận thuế kéo dài từ năm này sang năm khác trong khi cán bộ chuyên trách thì chưa chú trọng phân tích hồ sơ khai thuế, chưa chủ động nắm bắt và phân loại nhóm đối tượng thường xuyên kê khai sai, chậm nộp để có hướng xử lý nâng cao hiệu quả công tác quản lý kê khai. Xử lý nợ thuế còn nhiều bất cập, việc áp dụng các biện pháp xử phạt nộp chậm tiền thuế, cưỡng chế thu nợ còn thiếu kiên quyết. Công tác kiểm tra thuế trên cơ sở thu thập, phân tích thông tin, đánh giá rủi ro theo quy định của luật Quản lý thuế còn lúng túng, chưa thiết lập được đầy đủ cơ sở dữ liệu để quản lý thuế theo phương pháp rủi ro. Trình độ cán bộ thuế và việc kiểm soát quá trình làm việc, học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ chưa được quan tâm đúng mực. Điều đó đặt ra yêu cầu đổi mới căn bản công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp cả nước nói chung và tại Cục thuế Quảng Bình nói riêng trên địa bàn tỉnh. Từ đó sẽ góp phần thực hiện tốt công tác thuế tại địa bàn đồng thời đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Đây là một đòi hỏi cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của Cục thuế tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn hiện nay. Với lý do đó, đề tài: “Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình” có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận lẫn thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp và kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp. 2 - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2016. - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là những vấn đề liên quan đến công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Bình. - Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý, phân tích trong giai đoạn 2014-2016. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Thu thập số liệu thứ cấp - Số liệu thứ cấp được thu thập: Từ các phòng liên quan của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, các quy chế, quy trình về kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp; ngoài ra, còn thu thập thông tin từ các văn bản pháp luật thuế, các giáo trình về thuế, các tạp chí chuyên ngành và các thông tin trên các website của các cơ quan trung ương và địa phương. Các số liệu này có tính chất tổng quan, khái quát cơ sở lý thuyết về kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thống kê, thu thập các số liệu, tài liệu, báo cáo liên quan, các số liệu về đăng kí thuế, thanh tra, kiểm tra, thu nợ thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng năm của Cục Thuế tỉnh Quảng Bình tại các báo cáo tổng kết từng năm, báo cáo tổng kết giai đoạn 3 năm 2014-2016. 4.2. Thu thập số liệu sơ cấp - Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp của đề tài được thu thập trên cơ sở sử dụng phiếu điều tra dành cho đối tượng là cán bộ làm công tác kiểm soát thuế và người nộp thuế. Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên 110 đối tượng trong tổng số khoảng 848 doanh nghiệp do Văn phòng Cục Thuế quản lý. Các doanh nghiệp thuộc Văn phòng Cục Thuế quản lý chủ yếu đóng tại địa bàn thành phố Đồng Hới (khoảng 90%). 110 đối tượng trong đó 75 đối tượng là doanh nghiệp SXKD doanh 3 trên địa bàn thành phố Đồng Hới do văn phòng Cục Thuế quản lý thu thuế và 35 đối tượng là cán bộ Văn phòng Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình. Để phục vụ cho tổng hợp phân tích số liệu, các câu hỏi sử dụng thang chia độ Likert 5 điểm với 1 điểm cho ý kiến đánh giá hoàn toàn không đồng ý đối với vấn đề được thăm dò đánh giá, 2 điểm cho ý kiến đánh giá không đồng ý đối với vấn đề được thăm dò, 3 điểm cho ý kiến đánh giá chỉ đồng ý một phần, 4 điểm cho ý kiến đánh giá đồng ý và cuối cùng là 5 điểm cho ý kiến hoàn toàn đồng ý đối với vấn đề được nêu ra. 4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Các tài liệu sau khi thu thập được tiến hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính toán các chỉ tiêu phù hợp cho đề tài. Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê, phương pháp so sánh, đánh giá, các biểu đồ, bảng biểu để phân tích mối quan hệ, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Các công cụ và kỹ thuật tính toán được xử lý trên chương trình excel, SPSS. Công cụ này được kết hợp với phương pháp phân tích chính được vận dụng là thống kê mô tả để phản ánh thực trạng về kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp trong những năm qua thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện thông qua các bảng, biểu số liệu. - Phương pháp phân tích thông tin: Các dữ liệu sau khi được thống kê, mô tả, sẽ được tiến hành phân tích và tổng hợp, so sánh đối chiếu để làm cơ sở cho các nhận định, đánh giá đối với các vấn đề về kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp. 5. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình. Chương 3: Định hướng và các giải pháp tăng cường công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình. 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về thuế 1.1.1. Khái niệm thuế Hầu hết các nhà kinh tế đều thống nhất rằng thuế là một khoản đóng góp bắt buộc đối với các thể nhân và pháp nhân, được nhà nước quy định thông qua hệ thống pháp luật. Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để duy trì sự tồn tại của mình và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ về kinh tế, xã hội, chính trị, an ninh, quốc phòng... thì Nhà nước cần phải có những nguồn lực vật chất nhất định. Việc huy động các nguồn lực vật chất được Nhà nước thực hiện bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có hình thức đóng góp bắt buộc thể hiện dưới dạng thuế [1]. Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật pháp quy định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Do đó, tại thời điểm nộp thuế, người nộp thuế không được hưởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem như đó là trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước [2]. Từ các góc độ nghiên cứu và các yêu cầu nêu trên, có thể hiểu thuế theo khái niệm như sau: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật do nhà nước ban hành; không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho doanh nghiệp và sử dụng cho mục đích công cộng. Như vậy thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện tượng xã hội do chính con người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và Pháp luật [2]. Có thể thấy thuế là một bộ phận của cải của xã hội được tập trung vào quỹ ngân sách nhà nước (NSNN), theo đó các thể nhân, pháp nhân phải chuyển giao bắt buộc một phần của cải của mình cho Nhà nước mà không gắn với bất kỳ sự ràng buộc nào 5 về sự hoàn trả lợi ích tương quan với số thuế đã nộp nhằm trang trải các chi phí duy trì sự tồn tại, hoạt động của bộ máy nhà nước và chi phí công cộng đem lại lợi ích chung cho cộng đồng [2]. Để thu được thuế, Nhà nước đã thể chế hoá yêu cầu bắt buộc đóng góp nguồn lực tài chính cho NSNN đối với các thể nhân, pháp nhân. Nhà nước quy định nguyên tắc chung về nghĩa vụ nộp thuế của các thể nhân, pháp nhân trong Hiến pháp - văn bản pháp lý cao nhất của Nhà nước. Đồng thời để thực hiện nguyên tắc pháp lý chung đó, Nhà nước đã ban hành hệ thống các văn bản pháp luật về thuế để điều tiết các khoản thu phát sinh trong quá trình vận động của các quan hệ kinh tế xã hội. Hệ thống chính sách thuế của Việt Nam hiện nay bao gồm rất nhiều loại thuế như: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên, thuế nhà đất, thuế môn bài, … [2] Đối với từng sắc thuế nêu trên, pháp luật quy định hoàn cảnh phát sinh nghĩa vụ thuế, cơ sở chịu thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế, trường hợp được ưu đãi thuế, miễn thuế, giảm thuế và ai là người phải nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Các quy định này phản ánh nội dung, bản chất, chức năng của từng sắc thuế, được gọi chung là quy định về chính sách thuế. 1.1.2. Vai trò của thuế Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều kiện kinh tế xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi phương thức can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển KTXH. Theo PGS.TS Lê Văn Ái đã viết trong cuốn Những vấn đề lý luận cơ bản về thuế trong nền kinh tế, vai trò của thuế được thể hiện trên các khía cạnh sau đây: [1] – Thứ nhất, thuế tạo nguồn thu cho NSNN: Với chức năng phân phối lại thu nhập quốc dân, thuế hình thành nên nguồn tài chính tập trung lớn nhất phục vụ cho chi tiêu công cộng, đó là NSNN. NSNN được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhằm đảm bảo yêu cầu chi tiêu chung cho nhu cầu công cộng. Trong tất cả các nguồn, thông thường số thu về thuế chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu NSNN. Đây là nguồn thu ổn định nhất được kế hoạch hoá tốt trên cơ sở dự báo kế hoạch và tiềm năng 6 phát triển kinh tế của đất nước trong một năm [1]. – Thứ hai, thuế là công cụ điều hoà thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Sự vận động của nền kinh tế theo cơ chế thị trường đòi hỏi Nhà nước phải sử dụng đồng bộ nhiều công cụ khác nhau để khắc phục những sự mất cân đối về mặt xã hội trong đó có mất cân đối về thu nhập. Nhà nước sử dụng pháp luật thuế làm công cụ để điều hòa vĩ mô thu nhập trong xã hội, sự điều tiết này thể hiện ở chỗ thông qua các quy định của pháp luật thuế, Nhà nước thực hiện việc điều tiết thu nhập của các đối tượng nộp thuế và các thành viên trong xã hội. [1] – Thứ ba, thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh: Vai trò này được xuất hiện trong quá trình tổ chức thực hiện các luật thuế trong thực tế. Để đảm bảo thu được thuế và thực hiện đúng các quy định của các luật thuế đã ban hành, cơ quan thuế và các cơ quan liên quan phải bằng mọi biện pháp nắm vững số lượng, quy mô các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng họ được phép kinh doanh cũng như các định mức chi tiêu đặc thù và các phương thức hạch toán riêng có. Từ công tác thu thuế mà cơ quan thuế sẽ phát hiện ra những khó khăn mà họ gặp phải để giúp đỡ họ tìm biện pháp tháo gỡ. Đồng thời, cũng qua công tác thu thuế, cơ quan thuế cập nhật được kiến thức quản lý kinh tế để phục vụ tốt hơn cho việc kiểm tra, kiểm soát sau này. Như vậy, qua công tác quản lý thuế mà có thể kết hợp kiểm tra, kiểm soát toàn diện các mặt hoạt động của cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế – xã hội. [1] – Thứ tư, thuế góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển: Thuế trong cơ chế thị trường không chỉ đóng vai trò là nguồn thu chủ yếu của NSNN, mà còn là một công cụ làm đòn bẩy để thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Theo quan điểm công bằng, bất kỳ một tổ chức, cá nhân khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước, họ được quyền thụ hưởng và cung ứng những lợi ích công cộng nhất định và được tạo thuận lợi nhất cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào chủ trương phát triển kinh tế, Nhà nước có thể dùng thuế để tác động, tạo thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh ở một số ngành, vùng để khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý hơn. [1] 7 1.2. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. [3] Thuế thu nhập doanh nhiệp (một số nuớc gọi là thuế công ty) ra đời và bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau đây: [3] - Một là, thuế TNDN được sử dụng để diều tiết thu nhập của các nhà đầu tư nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội. - Hai là, thuế TNDN là một trong các nguồn thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước và có xu hướng tăng lên cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng, thu nhập của các doanh nghiệp và của các nhà đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy động nguồn tài chính cho Nhà nước thông qua thuế TNDN ngày càng ổn định và vững chắc. - Ba là, xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tư và kinh doanh trong từng thời kỳ nhất định, thông qua việc quy định đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, sử dụng thuế suất và ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước thực hiện các mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mô. 1.2.2. Đặc điểm thuế TNDN Thuế TNDN có các đặc điểm sau đây: [3] - Thứ nhất, thuế TNDN là thuế trực thu Người nộp thuế TNDN là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập chịu thuế , các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là “người” chịu thuế. - Thứ hai, thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. - Thứ ba, thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết... là phần thu nhập được 8 chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân. 1.2.3. Vai trò của thuế TNDN Vai trò của thuế TNDN được thể hiện trên 3 khía cạnh sau: [3] - Thứ nhất, thuế TNDN là khoản thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước Điều này thể hiện ở phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng rãi, bao gồm mọi cơ sở kinh doanh có thu nhập. Mặt khác, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho Ngân sách Nhà nước. - Thứ hai, thuế TNDN là một công cụ để Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội Thuế TNDN được tính trên số thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả những khoản chi phí hợp lý theo quy định với thuế suất ổn định cho nên những doanh nghiệp có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều. Ngược lại, những doanh nghiệp có thu nhập thấp thì nộp thuế ít, doanh nghiệp không có thu nhập thì không phải nộp thuế. Điều này đã tạo ra sự bình đẳng công bằng trong khả năng đóng góp cho Ngân sách Nhà nước giữa các cơ sở kinh doanh. - Thứ ba, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp Thông qua hệ thống thuế suất ưu đãi, chế độ miễn, giảm thuế..., thuế TNDN đã góp phần khuyến khích đầu tư, sản xuất kinh doanh phát triển theo định hướng của Nhà nước nhằm đảm bảo một cơ cấu kinh tế hợp lý. 1.2.4. Những yếu tố cơ bản về thuế Thu nhập doanh nghiệp Trong Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 [9] và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 [10] quy định như sau:  Người nộp thuế TNDN Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (gọi là doanh nghiệp).  Phương pháp tính thuế TNDN Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan