Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng tmcp vpbank chi nhánh vp...

Tài liệu Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng tmcp vpbank chi nhánh vpbank thái bính

.PDF
70
388
74

Mô tả:

GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả chuyên đề tốt nghiệp (ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thu Hương SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV: 1154011350 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng ......................................... Error! Bookmark not defined. Danh mục hình .................................................................................................. 4 Lời nói đầu ........................................................................................................ 1 1.Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ........................................................................ 1 2.mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3 4.Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3 5.Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp .................................................................. 3 Chương I: Lý luận cơ bản về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại ................................................................................................ 5 1.1.Ngân hàng thương mại và nguồn vốn của ngân hàng thương mại ............. 5 1.1.1.Khái quát về Ngân hàng thương mại ....................................................... 5 1.1.1.1.Khái niệm về Ngân hàng thương mại ................................................... 5 1.1.1.2.Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ......................... 5 1.1.2.Tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại ........................................ 7 1.1.2.1.Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm ............................................................. 7 1.1.2.2.Các loại tiền gửi tiết kiệm ..................................................................... 7 1.1.2.3.Vai trò của tiền gửi tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ................................................................................................ 9 1.2.Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại ......... 10 1.2.1.Khái niệm về huy động tiền gửi tiết kiệm.............................................. 10 1.2.2.Các hình thức huy động tiền gửi ............................................................ 11 1.3.Hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại ............ 13 1.3.1.Khái niệm về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm ............................... 13 1.3.2.Tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm ........................ 13 1.3.3.Sự cần thiết nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm .................. 15 1.3.4.Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm ................ 16 SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV: 1154011350 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................ 21 Chương II: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh Thái Bình................................... 22 2.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình .......................................................................................... 22 2.1.1. Sự hình thành và phát triển ................................................................... 22 a. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 22 b. Giới thiệu về Chi nhánh .............................................................................. 23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và phát triển cơ cấu ...................................................... 23 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................... 23 2.1.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................ 25 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh Thái Bình .............................................................................................. 26 2.1.3.1. Công tác huy động vốn ...................................................................... 26 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................. 29 2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng ............................................................ 31 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 33 2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình ........................................................................ 36 2.2.1. Hình thức huy động tiết kiệm tại Chi nhánh VBBank Thái Bình ....... 36 2.2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh VPBank Thái Bình 37 2.2.1. Khái quát tình hính huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh VPBank Thái Bình 37 2.2.2.2. Phân loại các hình thức huy động Tiền gửi tiết kiệm ........................ 38 a. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn huy động.............................. 38 b. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo thành phần kinh tế .......................... 41 c. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền ........................................... 42 SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV: 1154011350 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng 2.3. Đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình ....................................................... 44 2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 44 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân .......................................... 45 Kết luận chương II: ......................................................................................... 47 Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình .................................. 48 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình đến năn 2020 ........... 48 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh ....................................... 48 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm ................. 48 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình .................................. 50 3.2.1. Mở rộng và phát triển các sản phảm dịch vụ huy động tiền gửi tiết kiệm50 3.2.2. Áp dụng chính sách lãi suất huy động linh hoạt, hợp lý ....................... 51 3.2.3. Thực hiện chính sách Marketing, chính sách quảng bá sản phẩm........ 52 3.2.4. Nâng cao trình độ giao dịch viên, cán bộ quan hệ khách hàng............. 54 3.2.5. Cải tiến công nghệ, đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại cho chi nhánh ...................................................................................................... 55 3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 56 3.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ.................................................................. 56 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ................................................ 58 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phẩn VPBank ....................... 58 Kết luận chương III ......................................................................................... 60 Kết Luận .......................................................................................................... 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 63 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NH: Ngân Hàng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV: 1154011350 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng NHTM: Ngân Hàng Thương Mại NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước NHTMCP: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần VP Bank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng TGTK: Tiền Gửi Tiết Kiệm TGTT: Tiền Gửi Thanh Toán TT: Tỉ trọng KH: Khách Hàng TCKT: Tổ chức kinh tế SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Tình hình huy động vốn Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012 – 2014……………………………………………………………….....40 Bảng 2: Tình hình cho vay tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012 – 2014………………………………………………………………….42 Bảng 3: Tình hình thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012- 2014……………………………………... 46 Bảng 4: Bảng báo cáo thu nhập của Chi nhánh giai đoạn 2012-2014…………..49 Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014………………………………………………………………..51 Bảng 6.1: Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh Thái Bình giai đoạn 2012-2014…………………………………………………………...…55 Bảng 7.1 : Biến động TGTK theo kỳ hạn tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014………………………………………………………....57 Bảng 8.1: Biến động TGTK theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014…………………………………………….. 61 Bảng 9.1: Biến động TGTK theo loại tiền gửi tại Chi nhánh VPBank TháiBình giai đoạn 2012-2014…………………..…………………………. 62 SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC HÌNH Bảng 6.2: Biến động tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh giai đoạn 2012 -2014……………………………………………………………..55 Bảng 7.2: Biến động TGTK theo kỳ hạn hạn tại Chi nhánh VPBankThái Bình giai đoạn 2012-2014……………………………………………………...….58 Bảng 8.2: Biến động TGTK theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014……………………………………………...61 Bảng 9.2: Biến động TGTK theo loại tiền gửi tại Chi nhánh VPBank TháiBình giai đoạn 2012-2014………………………………………………62 SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài • Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. Ngân Hàng là một tổ chức kinh doanh đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ. Ngày nay, hệ thống NH đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Chính vì thế sự lớn mạnh, an toàn vững chắc và hoạt động có hiệu quả không chỉ đem lại lợi ích cho chính bản thân nó mà còn có một ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nền kinh tế. Việc huy động vốn bằng hình thức TGTK của NHTM có một ý nghĩa rất lớn đối với các cá nhân, dân cư, tổ chức kinh tế, đối với nền kinh tế, và ngay cả đối với bản thân ngân hàng : ➢ Đối với các cá nhân, dân cư và tổ chức kinh tế: Đáp ứng được nhu cầu bảo quản an toàn tài sản, tích luỹ những món tiền nhỏ lẻ thành một món tiền lớn thoả mãn một số nhu cầu sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, việc gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng cũng giúp người gửi có thêm thu nhập được sinh lời từ chính số tiền mà họ gửi vào ngân hàng. ➢ Đối với nền kinh tế: Việc huy động vốn sẽ tích tụ, tập trung vốn từ nhiều nguồn nhỏ lẻ, nhàn rỗi từ dân cư, tổ chức kinh tế đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn nhanh chóng. ➢ Đối với bản thân NHTM và hệ thống ngân hàng: Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM, nguồn vốn huy động này chủ yếu được sử dụng để cho vay mà hoạt động cho vay đem lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng, điều đó chứng tỏ nguồn vốn huy động có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với từng NHTM, đồng thời nếu quy mô của nguồn vốn huy động của NHTM lớn sẽ tạo điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tăng khả SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 1 Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp năng cạnh tranh cho ngân hàng. Ngoài ra, việc huy động vốn sẽ kiểm soát được khối lượng tiền gửi vào ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ. • Cơ sở thực tiễn ➢ Nằm trong hệ thống các NHTMCP của Việt Nam, Ngân Hàng TMCP VPBank đã và đang tăng cường hoạt động huy động vốn, đặc biệt thông qua kênh huy động TGTK. Trong những năm qua, Ngân Hàng TMCP VPBank đang dần dần tạo dựng được hình ảnh cũng như thương hiệu của mình để khẳng định một trong những NH dẫn đầu về hoạt động bán lẻ. ➢ Trên địa bàn Thái Bình với sự xuất hiện nhiều NH khác nhau, với mật độ dày đặc đã cho thấy sự cạnh tranh khốc liệt và gay gắt giữa các NH với nhau. Huy động TGTK luôn là một vấn đề quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với Ngân Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh Thái Bình. Trên thực tế, Ngân Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình bên cạnh những thành tích nhất định đạt được còn gặp phải nhiều khó khăn trong việc huy động TGTK. Chính vì thế, Ngân Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình cần phải đưa ra được những phân tích và đánh giá để đưa ra những quyết định chính xác, nhằm đạt được mục tiêu về vốn ở hiện tại cũng như trong tương lai. Chính vì vậy, hoạt động huy động vốn bằng hính thức TGTK đóng vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với sự tốn tại, phát triển của NH nói riêng và với nền kinh tế nói chung. Dựa trên những vấn đề đó, em đã lựa chon đề tài “ Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng TMCP VPBank - Chi Nhánh VPBank Thái Bính” 2. mục đích nghiên cứu • Phân tích và đánh giá về tình hình huy động vốn bằng hình thức TGTK tại Ngân Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình. Đồng thời, đưa ra được những ưu điểm cũng như hạn chế của TGTK. Để từ đó, góp phần SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 2 Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp làm cho TGTK hoàn thiện hơn và thực sự trở thành một kênh huy động chủ lực của NH. • Trong nền kinh tế hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển, các NH phải tự tìm kiếm những biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm của mình. Đối với hoạt động huy động vốn bằng kênh TGTK cũng vậy, các NH luôn tiềm ẩn nhiều sự cạnh tranh gay gắt. Chính vì vậy, NH cần đưa ra giải pháp mang tính khả thi cao để mở rộng và tăng cường hiệu quả của việc huy động TGTK. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng: Cũng như các tổ chức kinh doanh khác, nguồn vốn đóng vai trò quan trọng và mang tính chất quyết định đối với các hoạt động của NH. Để có thể tăng cường được nguồn vốn, hiện nay các NH đã lựa chon nhiều kênh huy động khác nhau. Tuy nhiên, TGTK là một kênh huy động nguồn vốn truyền thống, phổ biến và đem lại hiệu quả cao nhất. Chính vì vậy, TGTK đã, đang và sẽ thể hiện được vai trò to lớn của nó trong việc quyết định đến sự hình thành và phát triển của các NH. 3.2.Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh VPBank Thái Bình Địa chỉ: 259M, Lê Quý Đôn, Phường Bồ Xuyên, Thành Phố Thái Bình 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu và tìm hiểu, phương pháp được sử dụng trong chuyên đề tốt nghiệp gồm: phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, kết hợp với phương pháp thống kê để đưa ra nhật xét đánh giá vấn đề một cách khách quan, chân thực nhất. 5. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương I: Lý luận cơ bản về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 3 Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp Chương II: Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh VPBank Thái Bình Chương III: Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh VPBank Thái Bình. SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 4 Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.Ngân hàng thương mại và nguồn vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại Hiện nay, khái niệm NHTM được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khía cạnh khác nhau nhưng nhìn chung NHTM được nhìn nhận là 1 trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với các nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán và những nghiệp vụ ngân hàng khác . Đối với Việt Nam, NHTM được định nghĩa là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và là phương tiện thanh toán. Ngoài ra, Nghị định của chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 có nêu: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Từ những nhận định trên có thể thấy: “NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội” 1.1.1.2. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 5 Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp • Hoạt động huy động vốn Đây là nghiệp vụ cơ bản tạo vốn cho NH, giúp NH có khả năng hoạt động và cạnh tranh trên thị trường. Các nghiệp vụ huy động vốn của NH bao gồm: - Nghiệp vụ hoạt động tiền gửi: là nghiệp vụ quan trọng nhất, chiếm phần lớn tỷ trọng trong nghiệp vụ huy động vốn của NH và cũng là đối tượng chủ yếu trong hoạt động quản lý tài sản nợ của NH bao gồm tiền gửi của các tổ chức cá nhân và tiền gửi dân cư. - Nghiệp vụ huy động vốn dưới hình thức phát hành các phiếu vay nợ: như việc phát hành trái phiếu, các chứng chỉ tiền gửi có thời hạn khác nhau với mục đích đáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết. - Vay trên thị trường liên ngân hàng: đây là nhân tố quyết định việc tạo lập mới vốn khả dụng cho NH, tạo điều kiện cho NH tăng khả năng sinh lời • Hoạt động sử dụng vốn Huy động vốn được rồi, NHTM phải làm thể nào để hiệu quả hoá những nguồn tài sản này. Hầu như tất cả các khoản mục bên tài sản nợ của NH đều là vốn vay, nghĩa là NH phải trả lãi suất cho nó đến từng ngày. Do đó để khỏi bị thiệt hại, NH luôn luôn phải cho vay hoặc đầu tư ngay số tài sản ấy vào những dịch vụ sinh lãi. Từ lãi thu được, NH sẽ dùng nó để trả lãi suất cho vốn đã vay, thanh toán các chi phí trong hoạt động, phần còn lại sẽ là lợi nhuận của NH. Nói cách khác, nghiệp vụ có của NH là những nghiệp vụ thực hiện sử dụng những khoản vốn đã huy động (tập trung ở nghiệp vụ nợ) nhằm mục đích sinh lợi. • Những hoạt động khác: Các hoạt động này không thể hiện trên bảng cân đối tài sản. Các hoạt động này ít rủi ro hay không có rủi ro nhưng mang lại cho NH thu nhập cao và tạo điều kiện cho hoạt động nhận tiền gửi và cho vay của NH. SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 6 Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2. Tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm Khái niệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi suất theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định pháp luật về bảo hiểm tiền gửi (bao gồm phần gốc là số tiền gửi ban đầu và khoản tiền lãi). • Bản chất của tiền gửi tiết kiệm là một khoản đầu tư hôm nay để có được một khoản tiền lớn hơn trong tương lai • Hình thức cơ bản của tiền gửi là sổ tiết kiệm ( là loại tiết kiệm mà người gửi tiền được NH cấp cho một sổ dùng để gửi tiền vào và rút tiền ra, đồng thời cũng xác nhận số tiền đã gửi). Ngoài ra trên thị trường một số ngân hàng đã áp dụng tiết kiệm điện tử vào hệ thống NH của mình để phục vụ KH. • NHTM là doanh nghiệp kinh doanh tiền gửi, vốn hình thành từ tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu vốn kinh doanh của ngân hàng. Chính vì vậy, huy động tiền gửi là nội dung quan trọng trong huy động nguồn vốn của NHTM. • Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay và là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Mục tiêu chính của huy động tiền gửi là tìm được nguồn và đưa ra những cách để có thể huy động vốn với chi phí thấp nhất và có được lượng tiền gửi đáp ứng được yêu cầu vay và các nhu cầu tín dụng của nền kinh tế. 1.1.2.2. Các loại tiền gửi tiết kiệm Hiện nay, để nâng cao chất lượng dịch vụ và gia tăng lượng tiền gửi tiết kiệm. Các NH đã đưa ra nhiều loại hình tiền gửi tiết kiệm khác nhau. Tùy thuộc vào mục đích cũng như nhu cầu của từng đối tượng trong nền kinh tế, tiền gửi tiết kiệm được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Tuy nhiên, việc phân loại theo thời hạn của khoản tiền gửi tiết kiệm vẫn là phổ biến nhất. Theo đó, tiền gửi tiết kiệm được chia thành: SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 7 Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp • Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. - Khái niệm: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. - Đặc điểm: + Ngân hàng phải chi trả ngay lập tức vào bất kỳ thời điểm nào theo lệnh của chủ tài khoản. Vì vậy, đây là loại tiền gửi biến động nhiều nhất, thời gian duy trì ở NH là ngắn nhất, NH rất khó có thể dự đoán được cũng như bị động trong việc cân đối giữa huy động vốn và cho vay. + Đây là loại tiền gửi đưa lại nguồn vốn cho NH với chi phí thấp, ít nhạy cảm với biến động của lãi suất. • Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn - Khái niệm: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là loại tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một ký hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm - Đặc điểm: + Là một khoản tiền gửi có tính ổn định cao. Do tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được phân chia rõ ràng theo kỳ hạn ngắn, trung và dài hạn. Chính vì thế, NH dễ dàng trong vấn đề kiểm soát cũng như luôn chủ động về vốn để tiến hành những dự định cũng như mục tiêu đã đề ra. + Chi phí để huy động loại tiền gửi này cao hơn so với loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Do lãi suất NH chi trả cho chủ tài khoản là cao hơn • Tiền gửi tiết kiệm đặc biệt Để đa dạng hóa và tạo thêm tính tiện ích của sản phẩm tiết kiệm, nhằm thu hút khách hàng, giúp ngân hàng tăng thị phần huy động. Ngân hàng còn đưa ra một số loại hình tiết kiệm mới như sau: + Tiền gửi tiết kiệm hưởng lãi suất bậc thang theo số dư SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 8 Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp + Tiền gửi tiết kiệm tự động: Số tiền khách hàng yêu cầu được chuyển tự động từ các tài khoản không kỳ hạn (tài khoản nguồn) vào tài khoản có kỳ hạn (tài khoản tiết kiệm tự động) với chu kỳ xác định. + Tiền gửi tiết kiệm chọn kỳ lĩnh lãi: khách hàng chọn gửi sản phẩm này được hưởng lãi suất cao hơn tiết kiệm thường, được rút vốn, lãi và điều chỉnh lãi suất định kỳ do khách hàng lựa chọn. + Tiền gửi tiết kiệm gởi góp: là loại tiết kiệm có kỳ hạn mà khách hàng có thể gởi theo hình thức thỏa thuận nhiều lần vào một sổ tiết kiệm theo thời hạn nhất định đã đăng ký với ngân hàng. Hình thức này phù hợp với những khách hàng có thu nhập ổn định, và muốn tích lũy lâu dài cho tương lai. + Tiền gửi tiết kiệm gửi một lần rút nhiều lần. 1.1.2.3. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Để tồn tại và phát triển cũng giống như những tổ chức khác, NH cũng cần có nguồn vốn để tiến hành các hoạt đồng. Trên thực tế, nguồn vốn huy động được của NH thì TGTK chiếm số lượng lớn. Về cơ bản TGTK là cơ sở chính cho các khoản cho vay theo đúng tiêu chí của NH là “đi vay để cho vay”, là nguồn gốc xâu xa của lợi nhuận và sự phát triển của NH. Đồng thời, tiền gửi tiết kiệm cũng là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của NH, là khoản mục duy nhất trên Bảng cân đối kế toán giúp phân biệt NH với các tổ chức khác. Chính vì thế, hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm nói riêng và huy động vốn nói chung luôn có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động của NHTM. Nó được biểu hiện như sau: • Thứ nhất: Huy động vốn, đặc biệt là huy động TGTK là hoạt động cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn đầu vào khởi đầu cho một chu trình tiền tạo ra tiền. Từ nguồn khởi đầu này mà các ngân hàng mới có khả năng thực hiện được các nghiệp vụ cho SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 9 Mã SV: 1154011350 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng vay hoặc đầu tư của mình nên công tác huy động vốn luôn được chú trọng đầu tư trong mọi thời điểm. • Thứ hai: Khả năng huy động TGTK quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác. Ngân hàng có nguồn TGTK dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu cho vay, dễ dàng mở rộng thị trường tín dụng, tăng khả năng thanh toán và các dịch vụ khác của Ngân hàng. • Thứ ba: Khả năng huy động TGTK góp phần quyết định đến nguồn vốn của ngân hàng, quyết định đến năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân hàng trên thị trường tài chính. • Thứ tư: Huy động TGTK tốt quyết định đến năng lực cạnh tranh của NH. Nguồn TGTK lớn là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế. Nguồn TGTK càng dồi dào thì NHTM sẽ dễ dàng tiếp cận đến những dự án đầu tư có quy mô lớn, như vậy sẽ tiếp cận với nhiều tầng lớn trong xã hội giúp mở rộng thị phần khách hàng cũng nhưng quảng bá được thương hiệu . Chiếm tỷ trọng lớn và có tính ổn định, thời gian dài trong nguồn vốn của NH chính là TGTK. Do đó việc huy động TGTK rất quan trọng nó quyết định lớn đến nguồn vốn của NH, quyết định đến tính thanh khoản, khả năng cạnh tranh của NH Chính vì lý do đó, các NHTM luôn tìm cách tăng cường huy động nguồn TGTK. Trên thị trường hiện nay, các NH để cạnh tranh đang đưa ra mức lãi suất cạnh tranh, luôn nghiên cứu thị trường cũng như tìm hiểu nhu cầu của các chủ thể trong xã hội để đưa ra nhiều hình thức huy động mới và hấp dẫn hơn. 1.2.Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về huy động tiền gửi tiết kiệm Huy động tiền gửi tiết kiệm là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức hoặc cá nhân để từ đó hình thành nên nguồn vốn cho Ngân Hàng. SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 10 Mã SV: 1154011350 GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng Khóa luận tốt nghiệp 1.2.2. Các hình thức huy động tiền gửi Hiên nay, do nhu cầu và mục đích khác nhau của khách hàng. Các cá nhân và các tổ chức hiện đang có nhưng khoản tiền nhàn rỗi hay nói cách khác là chưa có những dự định sử dùng khoản tiền đó trong tương lại, thì phương thức gửi tiền tiết kiệm tại NH vẫn là lựa chọn đầu tiên của họ. Chính vì thế, NH vẫn đang không ngừng đẩy mạnh phương thức này để nâng cao nguồn vốn cho mình. • Huy động tiền gửi tiết kiệm thông qua những khoản tiền gửi của dân cư ➢ Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng. ở các nước công nghiệp phát triển, trong số các loại tiền gửi vào ngân hàng thì tiền gửi tiết kiệm đứng vị thứ hai cả về mặt số lượng và tầm quan trọng. ➢ Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới ( trong đó có Việt Nam) người ta cho rằng vận động nhân dân gửi tiền tiết kiệm là một trong các nghiệp vụ quan trọng của NHTM. Bởi lẽ nếu huy động được nguồn vốn nhàn rỗi tiềm tàng trong các tầng lớp dân cư sẽ có tiền cấp phát cho phát triển công nghiệp, nông nghiệp góp phần quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. ➢ Các tầng lớp dân cư gửi tiền tiết kiệm vào NHTM với mục đích chủ yếu là tiết kiệm và sinh lời. Do đó, nguồn vốn này có tính ổn định khá cao. ➢ Để tạo thuận lợi cho khách hàng cũng như ngân hàng, thủ tục gửi tiền cũng rất đơn giản: Khi khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng sẽ được nhận một quyển sổ tiết kiệm. Sổ này được coi là giấy chứng nhận số tiền, thời hạn, lãi suất của khoản tiền đó trong quỹ tiết kiệm. Thông thường lãi suất của tài khoản tiết kiệm cao hơn lãi suất của tài khoản gửi thanh toán và người chủ tài khoản không được hưởng dịch vụ thanh toán quan ngân hàng như tài khoản tiền gửi thanh toán. ➢ Để thoả mãn nhu cầu của khách hàng trong việc gửi tiết kiệm, các NHTM đã và đang áp dụng nhiều hình thức huy động phong phú như: Tiết kiệm nhà ở, tiết kiệm đảm bảo giá trị theo vàng, tiết kiệm có thưởng,... với SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 11 Mã SV: 1154011350 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng nhiều kỳ hạn đa dạng và đảm bảo nguyên tắc: Kỳ hạn càng dài thì lãi suất càn cao. Bên cạnh đó, NHTM cũng từng bước nâng cao các tiện ích cho người gửi tiết kiệm như: Coi sổ tiết kiệm như là một chứng từ đảm bảo tiền gửi, người có sổ có thể mang sổ tiết kiệm đến ngân hàng để cầm cố hoặc xin chiết khấu để vay vốn khi cần thiết. • Huy động tiền gửi tiết kiệm thông qua tiền gửi của các doanh nghiệp ➢ Đây là khoản tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, quá trình hoạt động của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế- xã hội và được các đơn vị này gửi vào ngân hàng nhằm mục đích sinh lời. Khoản vốn này tạm thời được giải phóng ra khỏi quá trình luân chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng trong ngắn hạn. ➢ Đây là nguồn chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu nguồn vốn cũng như là trong cơ cấu vốn nói chung của NHTM. Bởi lẽ trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp ít khi có một lượng vốn nhàn rỗi trong một thời gian dài và nếu có chỉ là một lượng nhỏ mà thôi. Các tổ chức kinh tế- xã hội có vử khả quan hơn về mặt kỳ hạn nhưng lượng vốn họ có lại không đủ lớn. Tuy vậy nguồn vốn này vẫn không thể thiếu trong cơ cấu tạo nên nguồn vốn của một ngân hàng. Cũng như tiền gửi có kỳ hạn nói chung, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế- xã hội khi gửi tiền vào ngân hàng cũng phải có sự thoả thuận về kỳ hạn của khoản tiền đó. ➢ Như vậy về nguyên tắc, người gửi tiền chỉ có thể rút tiền ra theo thời hạn đã thoả thuận. Tuy nhiên trên thực tế do quá trình cạnh tranh trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng ngày càng gay gắt và để thu hút nguồn này một cách tốt nhất, các NHTM thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước hạn nhưng không được hưởng lãi hoặc hưởng lãi ở mức thấp hơn. Hầu hết các NHTM ở Việt Nam, nếu khách hàng rút tiền trước thời hạn đã thoả thuận thì chỉ được hưởng theo lãi suất loại tiền gửi không kỳ hạn. SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 12 Mã SV: 1154011350 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS Đinh Xuân Hạng ➢ NHTM có thể sử dụng nguồn này một cách chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh, góp phần đáp ứng nhu cầu tín dụng của nền kinh tế. 1.3. Hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Khi so sánh giữa kết quả và chi phí thì cần phải so sánh dưới dạng thương số, hoặc kết quả / chi phí hoặc chi phí/ kết quả. Mỗi cách so sánh đều cũng cấp các thông tin có ý nghĩa khác nhau. Khái niệm hiệu quả trên cho thấy rằng chỉ khi đạt được kết quả cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực tế việc xác định kết quả nào là cao nhất với chi phí thấp nhất là rất khó. Như vậy: hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm được thể hiện ở khả năng đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của NH. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn với chi phí hợp lý. 1.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm • Tiên gửi tiết kiệm tăng trưởng ổn định về số lượng và thời gian. TGTK phải có sự tăng trưởng về số lượng để có thể thõa mãn các nhu cầu về vốn cho những hoạt động kinh doanh ngày càng gia tăng của ngân hàng. Đồng thời, TGTK cũng phải có sự ổn định về mặt thời gian, vì nếu ngân hàng huy động được một khối lượng TGTK lớn nhưng không phù hợp, ngân hàng sẽ luôn phải đối mặt với tình trạng mất khả năng thanh toán nếu cho vay và đầu tư quá nhiều. Như vậy hiệu quả huy động TGTK sẽ không cao. Ngược lại, nếu TGTK huy động được là hợp lý, ngân hàng sẽ yên tâm sử dụng phần lớn số vốn đó vào hoạt động kinh doanh mang lại thu nhập cao. Chính vì thế dựa vào những mục đích ở hiện tại cũng như tương lai mà NH chọn lựa các loại TGTK khác nhau một cách hợp lý nhất. Khi đó, hiệu quả hoạt động huy động TGTK là rất cao. • Tiền gửi tiết kiệm có khả năng đáp ứng được các nhu cầu kinh doanh. SV: Nguyễn Thị Thu Hương . 13 Mã SV: 1154011350
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan