Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường hoạt động chống buôn lậu và gian lận thương mại đối với hàng hóa xuát...

Tài liệu Tăng cường hoạt động chống buôn lậu và gian lận thương mại đối với hàng hóa xuát khẩu, nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh đồng nai

.PDF
100
1
95

Mô tả:

TRẦN ĐÌNH PHƢƠNG LÂM CHUYÊN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI KHÓA II 2017- 2019 TRẦN ĐÌNH PHƢƠNG LÂM TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG CHỐNG BUÔN LẬU VÀ GIAN LẬN THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN ĐỒNG NAI CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Đồng Nai, tháng 10 năm 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI TRẦN ĐÌNH PHƢƠNG LÂM TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG CHỐNG BUÔN LẬU VÀ GIAN LẬN THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8310110 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. VÒNG THÌNH NAM Đồng Nai, tháng 10 năm 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận văn đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực. Tác giả luận văn TRẦN ĐÌNH PHƢƠNG LÂM i LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo hƣớng dẫn khoa học TS. Vòng Thình Nam đã tận tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt nhất luận văn của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Sau Đại học, các Phòng, Ban chức năng của Trƣờng Đại Học Công Nghệ Đồng Nai đã tạo điều kiện thuận lợi trong công tác liên hệ và giải quyết các thủ tục học tập tại Trƣờng. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ và chia sẻ với tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp quí báu để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Đồng Nai, tháng 10 năm 2019 Tác giả luận văn TRẦN ĐÌNH PHƢƠNG LÂM ii MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................ 2 3.1. Về đối tƣợng ............................................................................................................ 2 3.2. Về phạm vi ............................................................................................................... 2 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2 5. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ........................................... 4 6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ................................................................................. 6 7. Ý NGHĨA VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BUÔN LẬU VÀ GIAN LẬN THƢƠNG MẠI TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN .................................................................................. 8 1.1. Cơ sở lý luận về buôn lậu và gian lận thƣơng mại .................................................. 8 1.1.1. Khái niệm về buôn lậu và gian lận thƣơng mại trong lĩnh vực hải quan.............. 8 1.1.1.1. Khái niệm về buôn lậu và gian lận thƣơng mại nói chung ................................ 8 1.1.1.2. Khái niệm về buôn lậu và gian lận thƣơng mại trong lĩnh vực hải quan........... 9 1.1.2 Phân biệt buôn lậu và gian lận thƣơng mại............................................................ 9 1.1.3. Tác động tiêu cực của buôn lậu và gian lận thƣơng mại trong lĩnh vực Hải quan ............................................................................................................................... 10 1.2. Vai trò của hải quan trong hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại ..... 13 1.3. Các hình thức buôn lậu và gian lận phổ biến trong lĩnh vực hải quan .................. 15 1.3.1. Khai cao, thấp trị giá tính thuế ............................................................................ 16 1.3.2. Vi phạm chính sách mặt hàng ............................................................................. 16 1.3.3. Khai gian xuất xứ hàng hóa để đƣợc hƣởng thuế suất ƣu đãi............................. 17 1.3.4. Các thủ đoạn khai sai mã số thuế của hàng hóa ................................................. 17 1.3.5. Các thủ đoạn khai sai số lƣợng, trọng lƣợng ...................................................... 18 1.3.6. Các thủ đoạn lợi dụng kẽ hở của luật pháp ......................................................... 18 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại đối với hàng hóa xuất nhập khẩu .................................................................................. 19 1.4.1. Cơ chế chính sách quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu .............. 19 iii 1.4.2. Năng lực quản lý của cơ quan Hải quan ............................................................. 20 1.4.3. Ý thức tôn trọng luật pháp của Doanh nghiệp .................................................... 21 1.4.4. Kinh phí chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại ............................................... 22 1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại .................................................................................................................... 22 1.6. Kinh nghiệm chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại trong lĩnh vực hải quan .... 22 1.6.1. Kinh nghiệm của các nƣớc.................................................................................. 22 1.6.1.1. Kinh nghiệm tại Trung Quốc ........................................................................... 22 1.6.1.2. Kinh nghiệm tại Australia ............................................................................... 23 1.6.1.3. Kinh nghiệm tại Singapore .............................................................................. 23 1.6.2. Kinh nghiệm của các địa phƣơng trong nƣớc ..................................................... 25 1.6.2.1. Cục Hải quan Bình Dƣơng............................................................................... 25 1.6.2.2. Hải quan Khu vực 4 thành phố Hồ Chính Minh .............................................. 25 1.6.3. Bài học kinh nghiệm ........................................................................................... 28 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHỐNG BUÔN LẬU VÀ GIAN LẬN THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN ĐỒNG NAI .............................................................................................. 30 2.1. Giới thiệu về Cục Hải quan Đồng Nai ................................................................... 30 2.1.1. Lịch sử hình thành: ............................................................................................. 30 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:................................................................... 31 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của Cục Hải quan Đồng Nai:............................... 33 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy .................................................................................... 33 2.1.3.2. Chức năng của các đơn vị trực thuộc ............................................................... 34 2.1.4. Tổng quan tình hình hoạt động của Cục Hải quan Đồng Nai ............................. 34 2.2. Thực trạng hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại tại Cục Hải quan Đồng Nai ....................................................................................................................... 38 2.2.1. Phạm vi hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại của Cục Hải quan Đồng Nai: ...................................................................................................................... 38 2.2.2. Phân tích thực trạng hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Đồng Nai. ................................................. 38 iv 2.2.2.1. Công tác phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới ................................................................................................................................ 38 2.2.2.2. Phân tích theo nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại .................................................................................................................... 41 2.2.2.3. Phân tích theo chỉ tiêu đánh giá hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại ................................................................................................................................. 47 2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại tại Cục Hải quan Đồng Nai ....................................................................................................... 52 2.3.1. Những thành quả đạt đƣợc: ................................................................................. 52 2.3.2. Những vấn đề tồn tại ........................................................................................... 55 2.3.3. Nguyên nhân của những vấn đề tồn tại............................................................... 58 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 61 CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG CHỐNG BUÔN LẬU VÀ GIAN LẬN THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN ĐỒNG NAI ....................................... 62 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................................... 62 3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội ....................................................................................... 62 3.1.1.1. Xu hƣớng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ........................................ 62 3.1.1.2. Xu hƣớng đổi mới của đất nƣớc ...................................................................... 63 3.1.2. Định hƣớng phát triển ......................................................................................... 63 3.1.2.1. Định hƣớng phát triển của ngành Hải quan ..................................................... 63 3.1.2.2. Định hƣớng của Cục Hải quan Đồng Nai ........................................................ 64 3.1.3. Quan điểm tăng cƣờng hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại ....... 66 3.2. Giải pháp ................................................................................................................ 67 3.2.1. Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao trong các lĩnh vực chuyên sâu để phục vụ công tác hải quan chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại...................................... 67 3.2.2. Cần có cơ chế khuyến khích đối với ngƣời có công chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại .................................................................................................................... 68 3.2.3. Thực hiện các biện pháp chế tài, răn đe đủ mạnh ............................................... 69 3.2.4. Tăng cƣờng kiểm soát chặt chẽ đối với hệ thống thông quan điện tử ................ 69 v 3.2.5. Hoàn thiện cơ chế quản lý giá tính thuế để nâng cao năng lực phát hiện buôn lậu và gian lận thƣơng mại qua giá và tăng tỷ lệ tham vấn giá thành công .................. 70 3.2.6. Đẩy mạnh truy thu để giảm lƣợng tồn đọng nợ thuế .......................................... 72 3.2.7. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp với các cơ quan hữu quan....................... 72 3.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 72 3.3.1. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công chức .................................................... 72 3.3.2. Hoàn thiện hệ thống thông quan điện tử nhằm hạn chế các đối tƣợng lợi dụng kẽ hở để buôn lậu và gian lận thƣơng mại .................................................................... 73 3.3.3. Ban hành quy chế hỗ trợ, phối hợp giữa các lực lƣợng chức năng đối với việc quản lý hàng tạm nhập tái xuất (TNTX) ....................................................................... 74 3.3.4. Tăng cƣờng hợp tác quốc tế về mặt Hải quan trong việc đấu tranh chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại ............................................................................................ 74 3.3.5. Có chế độ chính sách phù hợp đối với ngƣời có thành tích trong công tác chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại ........................................................................ 75 3.3.6. Tăng nặng các khung hình phạt đối với hành vi buôn lậu và gian lận thƣơng mại ................................................................................................................................. 75 3.3.7. Chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại gắn với chống tham nhũng ................. 75 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 76 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 79 PHỤ LỤC...................................................................................................................... 82 vi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 –Vị trí Cục Hải quan Đồng Nai ..................................................................... 30 Hình 2.2 – Sơ đồ phân công Ban Lãnh đạo Cục Hải quan Đồng Nai .......................... 33 Hình 2.3 - Kim ngạch xuất nhập khẩu trong 03 năm 2016 - 2018 tại Cục Hải ........... 37 quan Đồng Nai .............................................................................................................. 37 Hình 2.4 - Số lƣợng tờ khai hải quan đƣợc thực hiện tại Cục Hải quan Đồng Nai trong 03 năm 2016-2018 ............................................................................................... 39 Hình 2.5 - Tỷ lệ lƣợng tàu thuyền làm thủ tục xuất nhập cạnh tại Cục Hải quan ........ 40 Đồng Nai trong 03 năm 2016-2018. ............................................................................. 40 Hình 2.6 - Số vụ vi phạm bị phát hiện qua các năm 2016-2018................................... 47 Hình 2.7 - Số lƣợng tờ khai đƣợc thực hiện tại Cục Hải quan Đồng Nai..................... 48 qua các năm 2016 - 2018 .............................................................................................. 48 Hình 2.8 - Tỷ lệ tờ khai đƣợc thực hiện tại Cục Hải quan Đồng Nai qua các năm 2016 - 2018 ................................................................................................................... 49 Hình 2.9 - Tổng hợp số thu từ hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại tại Cục Hải quan Đồng Nai ................................................................................................ 51 vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1- Số liệu kim ngạch xuất nhập khẩu trong 03 năm 2016 - 2018 tại Cục Hải quan Đồng Nai .............................................................................................................. 36 Bảng 2.2 - Số lƣợng tờ khai hải quan đƣợc thực hiện tại Cục Hải quan Đồng Nai trong 03 năm 2016 - 2018 ............................................................................................. 38 Bảng 2.3 - Số lƣợng tàu thuyền làm thủ tục xuất nhập cảnh tại Cục Hải quan Đồng Nai trong 03 năm 2016-2018 ........................................................................................ 40 Bảng 2.4 – Số vụ vi phạm bị phát hiện qua các năm 2016 - 2018 ............................... 47 Bảng 2.5 - Số lƣợng tờ khai đƣợc thực hiện tại Cục Hải quan Đồng Nai qua các năm 2016-2018 ..................................................................................................................... 48 Bảng 2.6 - Tỷ lệ tờ khai đƣợc thực hiện tại Cục Hải quan Đồng Nai qua các năm 2016 - 2018 ................................................................................................................... 49 Bảng 2.7 -Tổng hợp số thu từ hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại tại Hải quan Đồng Nai các năm 2016 - 2018 ..................................................................... 51 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Chữ viết tắt Giải nghĩa tiếng Việt CBCC Cán bộ công chức CNH-HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa DN Doanh nghiệp DNCX Doanh nghiệp chế xuất GCĐT Gia công đầu tƣ Buôn lậu và gian lận thƣơng mại Gian lận thƣơng mại HQ Hải quan HQ ĐỒNG NAI Hải quan Đồng Nai KTSTQ Kiểm tra sau thông quan NK Nhập khẩu QLRR Quản lý rủi ro SHTT Sở hữu trí tuệ SXXK Sản xuất xuất khẩu TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNTX Tạm nhập tái xuất TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TS Tiến sĩ XNK Xuất nhập khẩu ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Chữ viết tắt C/O Giải nghĩa tiếng Anh Certificate of origin Giấy chứng nhận xuất xứ Comprehensive and CPTPP Giải nghĩa tiếngViệt Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng General Agreement on Tariffs Hiệp định chung về thuế quan và and Trade thƣơng mại Vietnam Customs Intelligence Hệ thống quản lý hải quan thông Information System minh Vietnam Automated Cargo and Hệ thống thông quan hàng hóa tự Clearance System động WCO World Customs Organization Tổ chức Hải quan Thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức thƣơng mại thế giới GATT VCIS VNACCS x PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Toàn cầu hoá kinh tế đang là một xu thế tất yếu có ảnh hƣởng đến mọi quốc gia trên thế giới, xu thế này đã tạo ra sự gia tăng mạnh mẽ các dòng lƣu chuyển hàng hoá, dịch vụ, vốn - công nghệ, nguồn nhân lực lao động…giữa các quốc gia. Yêu cầu của việc thực hiện lộ trình dỡ bỏ các rào cản thƣơng mại đang là áp lực rất lớn đối với các quốc gia, đặc biệt là đối với các nƣớc đang phát triển. Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã kéo theo sự gia tăng của các loại tội phạm, các hành vi vi phạm pháp luật khác, đặc biệt là hoạt động buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và buôn lậu và gian lận thƣơng mại. Điều này đang đặt ra yêu cầu đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc nói chung và các cơ quan bảo vệ pháp luật nói riêng cần nghiên cứu, xây dựng các giải pháp tăng cƣờng công tác khám phá, ngăn chặn hoạt động buôn lậu và gian lận thƣơng mại, trong đó Nghành Hải quan đóng vai trò hết sức quan trọng. Ở cấp Cục, Hải quan Đồng Nai đƣợc xem là một trong những điểm nóng mấu chốt, là nơi diễn ra rất sôi nổi hoạt động XNK khu vực miền Đông Nam Bộ. Do đó, công tác phòng chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại cũng rất đƣợc xem trọng. Hoạt động phòng chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại với hàng hóa xuất nhập khẩu của Cục Hải quan Đồng Nai luôn là một lĩnh vực đƣợc chú ý và quan tâm và bàn luận trên nhiều kênh truyền thông. Tuy nhiên, hiện chƣa có công trình hay đề tài nghiên cứu nào toàn diện về công tác phòng, chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Đồng Nai. Vì vậy, học viên chọn đề tài “TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG CHỐNG BUÔN LẬU VÀ GIAN LẬN THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN ĐỒNG NAI” làm nội dung nghiên cứu là cần thiết. Vì nếu thành công sẽ là một trong những nghiên cứu đáp ứng làm tham khảo cho Hải quan Đồng Nai có những giải pháp thích hợp để làm tốt hơn nữa công tác chống buôn lậu, góp phần thu ngân sách và phát triển sản xuất trong nƣớc. 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Hệ thống hóa cơ sở lý luận để phân tích đánh giá thực trạng hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan Đồng Nai, từ đó đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả phòng chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại cho Cục Hải quan Đồng Nai trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Về đối tƣợng Luận văn nghiên cứu hoạt động phòng chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan Đồng Nai. 3.2. Về phạm vi Nghiên cứu các hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Đồng Nai. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện nghiên cứu, đề tài sử dụng một số phƣơng pháp chủ yếu sau: - Phƣơng pháp thống kê phân tích: Là sự kết hợp giữa thống kê, sự tƣ duy và hiểu biết các vấn đề trong quá trình nghiên cứu. Để có thể vận dụng hiệu quả phƣơng pháp này tác giả đả phải kết hợp giữa thống kê với kinh tế và những hiểu biết thực tế của vấn đề nghiên cứu, cũng nhƣ kiến thức về tin học và các công cụ lƣợng hoá khác. Phƣơng pháp thống kê phân tích đƣợc tác giả vận dụng để xem xét lại những thành quả của hoạt động thực tiễn trong quá khứ để rút ra những kết luận bổ ích cho khoa học và thực tiễn. Cụ thể với phƣơng pháp này, tác giả tiến hành các bƣớc: + Tìm hiểu để phát hiện các sự kiện điển hình, các sự kiện này có ảnh hƣởng lớn đối với hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại tại Cục Hải quan Đồng Nai. + Gặp gỡ, trao đổi với những nhân chứng, những ngƣời đã trực tiếp tham gia sự kiện để họ mô tả, bày tỏ cảm xúc, đƣa ra nhận định, đánh giá về nguyên nhân và diễn biến sự kiện. 2 + Phân tích từng mặt của sự kiện, những nguyên nhân, hoàn cảnh xuất hiện, diễn biến sự kiện theo trình tự lịch sử. + Dựa trên một lý thuyết khoa học để chứng minh, để giải thích sự kiện, tìm ra những kết luận thực sự khách quan về bản chất, rút ra những bài học cần thiết, sau đó cần đƣợc phổ biến, tuyên truyền rộng rãi những bài học rút ra đƣợc qua phân tích và tổng kết kinh nghiệm. - Phƣơng pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả là phƣơng pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu để biến đổi dữ liệu thành thông tin. Thể hiện qua biểu diễn dữ liệu: Bảng biểu, đồ thị và tổng hợp dữ liệu, tính các tham số mẫu nhƣ trung bình mẫu, phƣơng sai mẫu, trung vị. Phƣơng pháp này đƣợc tác giả sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập đƣợc từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Tác giả cũng kết hợp đồng thời phƣơng pháp này với phân tích đồ họa để tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lƣợng về số liệu nhằm hiểu đƣợc các hiện tƣợng và ra quyết định đúng đắn. Có rất nhiều kỹ thuật hay đƣợc sử dụng trong phƣơng pháp thống kê mô tả, cụ thể trong đề tài nghiên cứu này tác giả chỉ sử dụng một vài kỹ thuật sau phù hợp vời đặc điểm phạm vi nghiên cứu tại Cục Hải quan Đồng Nai: + Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đô thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh dữ liệu. + Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu. + Thống kê tóm tắt (dƣới dạng các giá trị thống kê đơn nhất) mô tả dữ liệu. - Phƣơng pháp chuyên gia: Đây là phƣơng pháp đƣợc tác giả đặc biệt coi trọng và vận dụng rất nhiều không những chỉ trong quá trình nghiên cứu mà còn cả trong quá trình nghiệm thu, đánh giá kết quả, hoặc thậm chí cả trong quá trình đề xuất giả thuyết nghiên cứu, lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu, củng cố các luận cứ…Xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã phỏng vấn đối với 15 chuyên gia đang làm công tác chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại trong nghành Hải quan và trao đổi với các chuyên gia về tình hình chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại tại Cục Hải quan Đồng Nai; Thảo luận để đề xuất giải pháp phòng chống. 3 Để phƣơng pháp này phát huy hiệu quả tốt nhất, tác giả đã cố gắng đảm bảo đƣợc 2 yếu tố sau trong quá trình vận dụng: + Lựa chọn đúng chuyên gia có năng lực, kinh nghiệm về lĩnh vực nghiên cứu, trung thực, khách quan trong nhận định, đánh giá. + Lựa chọn những vấn đề cần tham vấn với những mục đích cụ thể để sử dụng chuyên gia phù hợp. Phƣơng pháp chuyên gia đƣợc chia thành nhiều loại, tuy nhiên trong điều kiện nghiên cứu có giới hạn, tác giả chỉ sử dụng 2 hình thức cụ thể nhƣ sau: * Phỏng vấn Với hình thức này, tác giả đã đƣa ra những câu hỏi cho ngƣời đối thoại để thu thập thông tin. Trƣớc mỗi đối tƣợng đƣợc chọn để phỏng vấn, tác giả có những cách tiếp cận khác nhau để thu đƣợc từ ngƣời đƣợc phỏng vấn những thông tin cần thiết cho nghiên cứu. Phỏng vấn tác giả cũng chia ra các loại nhƣ: phỏng vấn có chuẩn bị trƣớc, phỏng vấn không chuẩn bị trƣớc, trao đổi trực tiếp, trao đổi qua điện thoại... * Điều tra bằng bảng hỏi Tác giả đã thiết kế sẵn một phiếu với những câu hỏi đƣợc sắp xếp theo một trật tự của suy luận logic (diễn dịch, quy nạp hoặc loại suy) nhằm có thể thu đƣợc những thông tin chân xác về sự vật hoặc hiện tƣợng từ đối tƣợng điều tra. Sau khi thu thập đƣợc thông tin cần thiết, tác giả áp dụng nguyên tắc tổng hợp tƣ liệu trong tiếp cận lịch sử để sắp xếp, phân tích và tổng hợp tƣ liệu theo “trình tự thời gian” và “nhân-quả” để xử lý kết quả điều tra. 5. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN - Nguyễn Phạm Hải (2012), "Vai trò của Hải quan trong nền kinh tế hiện đại hội nhập và yêu cầu đổi mới hoạt động Hải quan ở Việt Nam". Nghiên cứu này đã nêu lên vị trí, vai trò, đặc trƣng cơ bản của hải quan trong nền kinh tế hiện đại và hội nhập; Xác định bối cảnh mới trong nƣớc, quốc tế và yêu cầu đổi mới hoạt động của hải quan; Đồng thời nêu lên quan điểm định hƣớng và đổi mới hoạt động hải quan Việt Nam; Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện đổi mới hoạt động hải quan. Tác giả đã nêu lên các biện pháp đổi mới thiết thực trong hoạt động hải quan để đáp 4 ứng yêu cầu hiện đại - hội nhập ở tầm vĩ mô đối với toàn Nghành Hải quan nói chung. Tuy nhiên, tác giả chƣa nghiên cứu và định hƣớng hoạt động cụ thể đối với Hải quan các địa phƣơng. Do hoạt động Hải quan ở mỗi địa phƣơng có những đặc thù khác nhau. Vì vậy, việc nghiên cứu về hoạt động của một Cục Hải quan nhƣ Cục Hải quan Đồng Nai là cần thiết và có giá trị thực tiễn đối với hoạt động của Nghành Hải quan nói chung và các Cục Hải quan khu vực Đông Nam Bộ nói riêng. [9] - Đoàn Hồng Lê (2015), "Nhận diện và phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại quốc tế". Công trình này đã đề cập đến các loại hình buôn lậu và gian lận thƣơng mại trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế và hoạt động quản lý Nhà nƣớc về hải quan. Tác giả đã trình bày nguyên nhân hình thành buôn lậu và gian lận thƣơng mại, phân biệt giữa buôn lậu và buôn lậu và gian lận thƣơng mại, hệ thống hóa các loại hình buôn lậu và gian lận thƣơng mại từ các phƣơng thức buôn lậu và gian lận thƣơng mại thông thƣờng. Buôn lậu và gian lận thƣơng mại hàng hóa hữu hình và vô hình, gian lận chuyên về lĩnh vực trị giá hàng hóa xuất nhập khẩu để tính thuế hải quan. Đồng thời phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra những sơ hở yếu kém trong việc quản lý XNK, tổ chức phòng chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại. Cuốn sách là tài liệu cần thiết và bổ ích cho nghiên cứu về buôn lậu và gian lận thƣơng mại quốc tế. Tuy nhiên, đây là nghiên cứu có tầm nhìn bao quát, chƣa đi cụ thể vào các hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại tại một đơn vị hải quan điển hình nào. [11] - Lê Hoài Nam và Ngô Trung Hòa (2015), "Tác động của hoạt động buôn lậu và gian lận thương mại đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam". Nghiên cứu nhìn nhận góc độ những ảnh hƣởng tiêu cực của hoạt động buôn lậu và buôn lậu và gian lận thƣơng mại tới sự phát triển kinh tế Việt Nam với nội dung chính đƣợc tập trung nghiên cứu sự tác động của buôn lậu và buôn lậu và gian lận thƣơng mại đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng nhƣ những tác động đến hoạt động thƣơng mại quốc tế của Việt Nam. Từ đó, tác giả đề cập đến một số giải pháp mang tính tổng quát nhằm nâng cao công tác đấu tranh phòng chống tội phạm buôn lậu và gian lận thƣơng mại trong thời gian tới. [10] 5 - Lê Thành Phong và cộng sự (2012), "Nâng cao hiệu quả công tác xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu theo Hiệp định trị giá hải quan". Nghiên cứu đã phân tích thực trạng công tác xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu theo Hiệp định trị giá Hải quan giai đoạn 2006 - 2011, những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại cần khắc phục, nêu một số thủ đoạn gian lận trong quá trình khai báo trị giá của hàng hóa xuất nhập khẩu. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xác định trị giá hải quan theo Hiệp định Trị giá hải quan. [14] - Bùi Thái Quang (2014), "Nâng cao năng lực quản lý hải quan đối với thuế xuất. nhập khẩu ở Việt Nam". Với công trình trên, tác giả đã nêu lên một số bất cập trong quản lý thu thuế xuất, nhập khẩu, từ đó đề ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao năng lực quản lý đối với Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của ngành Hải quan. [16] Các nghiên cứu, bài viết nêu trên tập trung chủ yếu nghiên cứu và làm rõ về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn những vấn đề về buôn lậu trên phƣơng diện cả nƣớc và quốc tế. Cho đến nay, chƣa có đề tài nào nghiên cứu một cách toàn diện cả về lý luận và thực tiễn dƣới góc độ khoa học về đấu tranh phòng, chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại tại Cục Hải quan Đồng Nai. Do vậy, việc thực hiện nghiên cứu tình hình chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại hàng XNK tại Cục Hải quan Đồng Nai là cần thiết và có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. 6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Tên đề tài: “TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG CHỐNG BUÔN LẬU VÀ GIAN LẬN THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN ĐỒNG NAI”. Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục chữ cái viết tắt, tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về buôn lậu và gian lận thƣơng mại trong lĩnh vực Hải quan. Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan Đồng Nai. 6 Chƣơng 3: Các biện pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan Đồng Nai. 7. Ý NGHĨA VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI - Về mặt lý luận: Tác giả đã trình bày tổng quan có chọn lọc những cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác phòng chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại trong lĩnh vực hải quan. Luận văn cũng mở ra một hƣớng nhìn vừa khái quát nhƣng đồng thời cũng chi tiết, cụ thể về hoạt động chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại. Nội dung cơ sở lý lận đƣợc viết bằng cả quá trình nghiên cứu với tƣ duy tổng hợp, phân tích và đánh giá có chiều sâu, góp phần vào sự nghiên cứu lý luận chung về nghiệp vụ phòng chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại trong lĩnh vực hải quan. - Về mặt thực tiễn: Tác giả đã nghiên cứu và phân tích, làm rõ thực trạng hoạt động phòng chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Đồng Nai trong những năm gần đây. Từ đó kết hợp với những cơ sở lý luận và điều kiện kinh tế, xã hội, chính trị để đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả đấu tranh phòng, chống buôn lậu và gian lận thƣơng mại cho Cục Hải quan Đồng Nai. 7 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BUÔN LẬU VÀ GIAN LẬN THƢƠNG MẠI TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN 1.1. Cơ sở lý luận về buôn lậu và gian lận thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm về buôn lậu và gian lận thương mại trong lĩnh vực hải quan. 1.1.1.1. Khái niệm về buôn lậu và gian lận thương mại nói chung Hiện nay, khái niệm về buôn lậu và gian lận thƣơng mại chƣa đƣợc định nghĩa một cách cụ thể trong các văn bản pháp luật của Việt Nam. Tuy nhiên, thuật ngữ buôn lậu và gian lận thƣơng mại đƣợc sử dụng một cách phổ biến trong các văn bản pháp lý ở các cơ quan quản lý Nhà nƣớc. Gian lận thƣơng mại theo Từ điển tiếng Việt là "dối trá, lừa lọc" trong hoạt động thƣơng mại. Ngƣời có hành vi buôn lậu và gian lận thƣơng mại gọi là "gian thƣơng" tức là "ngƣời có nhiều mƣu mô lừa lọc", "kẻ buôn bán gian lận và trái phép". Gian lận đƣợc coi là hành vi của con ngƣời cụ thể có lời nói hoặc cử chỉ, hành động không đúng với bản chất của sự vật hiện tƣợng nhằm mục đích đánh lừa ngƣời khác. Trong dân gian buôn lậu và gian lận thƣơng mại gắn liền với thành ngữ "buôn gian, bán lận" và dùng để chỉ những thủ đoạn mánh khóe lừa lọc khách hàng hoặc ngƣời khác để thu lời bất chính. Hành vi "buôn gian, bán lận" trong dân gian đƣợc hiểu bao gồm một số thủ đoạn đơn giản nhƣ: hàng xấu nói tốt, ít nói nhiều, rẻ nói đắt, cân đo điêu, buôn bán hàng cấm, lén lút, giấu giếm, lậu thuế…Hành vi buôn lậu và gian lận thƣơng mại trƣớc hết phải là hành vi gian lận đƣợc thể hiện trong lĩnh vực thƣơng mại. Chủ thể của hành vi buôn lậu và gian lận thƣơng mại là các chủ hàng, có thể là ngƣời mua hoặc ngƣời bán, cũng có khi là cả ngƣời mua và ngƣời bán. Mục đích của hành vi buôn lậu và gian lận thƣơng mại là nhằm thu lợi bất chính từ việc thực hiện trót lọt hành vi lừa đảo, dối trá. Tóm lại có thể hiểu: "buôn lậu và gian lận thương mại là hành vi dối trá, mánh khóe, lừa lọc trong lĩnh vực thương mại thông qua hoạt động mua, bán, kinh doanh, xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích thu lợi bất chính". (tác giả) 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan