Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cương công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách...

Tài liệu Tăng cương công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố hạ long

.PDF
119
192
75

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẶNG THỊ THƯ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẶNG THỊ THƯ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ NGỌC VÂN THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là nội dung nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này chưa hề được công bố ở các nghiên cứu khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về các kết quả và nghiên cứu trong luận văn! Học viên Đặng Thị Thư ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thày, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Đặc biệt là TS. Phạm Thị Ngọc Vân - Người đã hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo - Trường ĐH Kinh tế và QTKD đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khoá học và trình bày luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các phòng ban, chức năng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Hạ Long, UBND thành phố Hạ Long đã chia sẻ nhiều tư liệu và kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Học viên Đặng Thị Thư iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ..................................................................... 4 1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý các dự án đầu tư XDCB sử dụng ngân sách nhà nước ................................................................... 4 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................ 4 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước ................. 6 1.1.3. Quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB sử dụng NSNN................... 6 1.2. Cơ sở thực tiễn công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB sử dụng NSNN của một số địa phương ................................................ 24 1.2.1. Kinh nghiệm công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB sử dụng NSNN của một số địa phương ................................................ 24 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với công tác quản lý nhà nước các dự án XDCB sử dụng NSNN trên địa bàn thành phố Hạ Long ...................... 27 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 30 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 30 iv 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 32 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 33 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TP HẠ LONG................................. 35 3.1. Giới thiệu tổng quan về thành phố Hạ Long......................................... 35 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thành phố Hạ Long ........................... 35 3.1.2. Nguồn lực kinh tế - xã hội của thành phố Hạ Long .............................. 36 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Ban QLDA công trình thành phố Hạ Long...... 39 3.1.4. Thực trạng đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước ở địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh............................................................. 42 3.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long ............. 43 3.2.1. Quản lý trình tự, thủ tục lập dự án (Báo cáo kinh tế - Kỹ thuật) đầu tư xây dựng công trình .......................................................................... 43 3.2.2. Tình hình quản lý và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động XDCB ......... 51 3.2.3. Quản lý công tác thi công xây dựng cơ bản.......................................... 57 3.2.4. Quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB sử dụng NSNN ............................... 67 3.2.5. Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng.................................................. 72 3.2.6. Quản lý nguồn nhân lực làm nhiệm vụ quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB sử dụng NSNN ............................................................... 73 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước các dự án XDCB sử dụng ngân sách nhà nước ...................................................................... 74 3.3.1. Cơ chế, chính sách về quản lý dự án đầu tư XDCB sử dụng NSNN ... 74 3.3.2. Năng lực, trình độ cán bộ quản lý dự án ............................................... 75 3.3.3. Tinh thần, trách nhiệm của chủ đầu tư.................................................. 75 3.3.4. Năng lực của các đơn vị tư vấn lập dự án ............................................. 76 3.3.5. Các yếu tố về số lượng các công trình dự án ........................................ 76 v 3.4. Đánh giá công tác quản lý dự án XDCB sử dụng NSNN trên địa bàn thành phố Hạ Long ......................................................................... 77 3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 77 3.4.2. Các mặt hạn chế .................................................................................... 78 3.4.3. Những nguyên nhân của các hạn chế .................................................... 79 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẠ LONG ............................................................................................ 83 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hạ Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ............ 83 4.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long ....... 84 4.2.1. Cải tiến, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và tuân thủ việc triển khai thực hiện theo quy hoạch ...................................................... 85 4.2.2. Về kiểm soát phân bổ và quản lý kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng.... 85 4.2.3. Huy động các nguồn vốn đầu tư ........................................................... 87 4.2.4. Tăng cường công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... 91 4.2.5. Tăng cường hiệu quả quản lý, công tác lựa chọn nhà thầu................... 94 4.2.6. Tăng cường và nâng cao hiệu lực công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát trong đầu tư xây dựng............................................................. 96 4.2.7. Tăng cường chế độ trách nhiệm trong quản lý đầu tư và xây dựng ..... 98 4.2.8. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động và xác lập trách nhiệm rõ ràng của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng. ............. 99 4.3. Một số kiến nghị ................................................................................. 101 4.3.1. Đối với tỉnh Quảng Ninh .................................................................... 101 4.3.2. Đối với Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố Hạ Long..... 102 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 104 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATLĐ An toàn lao động ĐTXDCT Đầu tư xây dựng công trình GPMB Giải phóng mặt bằng KT - XH Kinh tế xã hội NSNN Ngân sách nhà nước QLDA Quản lý dự án QLNN Quản lý nhà nước SDCT Sử dụng công trình TKCS Thiết kế cơ sở XDCB Xây dựng cơ bản vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tình hình quản lý trình tự, thủ tục lập dự án XDCB ......................................................................................... 50 Bảng 3.2: Số lượng gói thầu thực hiện theo các hình thức lựa chọn nhà thầu năm 2016 ............................................................................. 52 Bảng 3.3: Kết quả khảo sát quản lý và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động XDCB ................................................................................ 53 Bảng 3.4: Kết quả khảo sát công tác thi công xây dựng công trình XDCB..... 58 Bảng 3.5: Tổng hợp công trình giai đoạn 2015 - 2017 ............................... 62 Bảng 3.6: Số dự án chậm tiến độ và điều chỉnh trong năm 2016 - 2017 .... 64 Bảng 3.7: Giá trị giải ngân giai đoạn 2015 - 2017 ...................................... 65 Bảng 3.8: Tổng nguồn vốn theo kế hoạch trong giai đoạn 2015 - 2017 ..... 69 Bảng 3.9: Giá trị khối lượng đã thực hiện đầu tư trong kỳ, mức độ đạt được so với kế hoạch năm 2015 ................................................. 70 Bảng 3.10: Giá trị khối lượng đã thực hiện đầu tư trong kỳ, mức độ đạt được so với kế hoạch năm 2016 ................................................. 70 Bảng 3.11: Giá trị khối lượng đã thực hiện đầu tư trong kỳ, mức độ đạt được so với kế hoạch năm 2017 ................................................. 70 Bảng 3.13: Giá trị giải ngân các nguồn vốn năm 2016 ................................. 71 Bảng 3.14: Giá trị giải ngân các nguồn vốn năm 2017 ................................. 72 Bảng 3.15: Báo cáo công tác đền bù, giải phóng mặt bằng giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................. 72 Bảng 3.16: Báo cáo danh sách chất lượng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016 ..................................................................................... 74 Bảng 3.17: Kết quả khảo sát công tác quản lý DAXDCB sử dụng NSNN ....... 77 Bảng 4.1: Kết quả khảo sát giải pháp và kiến nghị trong công tác quản lý đầu tư XDCB .......................................................................... 84 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1: Số lượng công trình đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn NSNN giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................. 46 Biểu đồ 3.2: Kết quả khảo sát công tác bảo vệ an toàn lao động cho người lao động tại các công trình XDCB ................................. 67 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quản lý gói thầu ................................................................ 10 Sơ đồ 1.2: Nội dung quản lý chất lượng của dự án đầu tư XDCB............... 13 Sơ đồ 1.3: Nội dung quản lý chi phí của dự án đầu tư XDCB ..................... 19 Sơ đồ 1.4: Nội dung quản lý nguồn nhân lực của dự án đầu tư XDCB ....... 21 Sơ đồ 3.1: Tổ chức biên chế của Ban QLDA công trình thành phố ............ 42 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngân sách nhà nước là công cụ tài chính chủ yếu của Nhà nước, là điều kiện vật chất quan trọng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước, đồng thời Ngân sách nhà nước là công cụ tài chính để Nhà nước điều chính vĩ mô nền kinh tế - xã hội của đất nước. Từ năm 1997, khi Luật Ngân sách Nhà nước ra đời và có hiệu lực đã đánh dấu bước đổi mới quan trọng trong quản lý Ngân sách nhà nước. Ngân sách cấp tỉnh, thành phố là một cấp ngân sách có vai trò quan trọng trong hệ thống Ngân sách nhà nước: việc tổ chức, quản lý ngân sách thị xã hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết được những vấn đề bức thiết của xã hội trên địa bàn tỉnh, thành phố. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn còn những bất cập và tồn tại làm ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng các nguồn lực của Nhà nước và các địa phương trong phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy, tăng cường công tác quản lý sử dụng Ngân sách nhà nước là một nhiệm vụ cần thiết của Đảng và Nhà nước ta, nhằm nâng cao hiệu quả tiền, vốn, tài sản Nhà nước, đồng thời tạo niềm tin của nhân dân trong công cuộc đổi mới đất nước. Thành phố Hạ Long là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hoá của tỉnh Quảng Ninh, là cửa sổ lớn của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ với những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và xã hội; được ưu tiên đặc biệt của nhà nước về đầu tư cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất, các lợi thế về tiềm năng đang được khai thác và phát huy đúng hướng đã góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng kinh tế của thành phố cũng như tỉnh Quảng Ninh, đặc biệt Hạ Long có nhiều cơ hội để trở thành một trong những đô thị sầm uất nhất Việt Nam. Với vị trí, vai trò quan trọng như vậy, Thành phố đã huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản để tiến hành xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế - xã hội. Thời gian qua, bên cạnh những thành tựu đã đạt được, công tác quản lý dự án đầu tư XDCB của thành phố vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế như: công tác giải phóng mặt bằng và 2 tiến độ thi công các dự án còn chậm; một số dự án phải điều chỉnh phương án thiết kế… Vì vậy, để góp phần khắc phục và nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, tác giả chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long. Từ đó, đề xuất những giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long. - Đề xuất phương hướng và một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn, các nguyên tắc, nội dung, phương thức quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Luận văn được thực hiện tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 3 - Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện luận văn từ năm 2015 đến năm 2017. - Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích tình hình thực hiện những vấn đề cơ bản về kinh tế - xã hội, các dự án đầu tư giai đoạn 2015-2017. Từ đó đề ra phương hướng, giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long. 4. Những đóng góp của luận văn Luận văn có giá trị cả về lý luận và thực tiễn. - Về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lý các dự án xây dựng cơ bản sử dụng nguồn ngân sách nhà nước. - Về thực tiễn: Đánh giá được thực trạng quản lý dự án ĐTXDCB sử dụng nguồn NSNN trên địa bàn thành phố Hạ Long. Trên cơ sở đó, đề xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn nghiên cứu. Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, tham khảo trong việc xây dựng các chính sách về đầu tư và quản lý dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long. Chương 4: Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước các dự án xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý các dự án đầu tư XDCB sử dụng ngân sách nhà nước 1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản - Khái niệm đầu tư XDCB Theo luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, “Đầu tư XDCB được hiểu là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định”.[16] Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế. ĐTXDCB của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho ĐTXDCB. ĐTXDCB của nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động ĐTXDCB của nền kinh tế ở Việt Nam. ĐTXDCB của nhà nước đã tạo ra nhiều công trình, nhà máy, đường giao thông,… quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả ĐTXDCB của nhà nước ở nước ta còn thấp thể hiện trên nhiều khía cạnh như: đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải, thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng,... Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các TSCĐ. Trong hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động (nguyên vật 5 liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,...) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải,...) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình. Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động là các TSCĐ. Đó là các tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh như máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, các công trình kiến trúc, TSCĐ vô hình... Thông thường một tư liệu lao động được coi là một TSCĐ phải đồng thời thoả mãn hai tiêu chuẩn cơ bản: Phải có thời gian sử dụng tối thiểu và phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức quy định. Tiêu chuẩn này được quy định riêng đối với từng nước và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với giá cả của từng thời kỳ. Những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn quy định trên được coi là những công cụ lao động nhỏ, được mua sắm bằng nguồn vốn lưu động. TSCĐ được chia thành hai loại: TSCĐ có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) và TSCĐ không có hình thái vật chất (TSCĐ vô hình). Để có được TSCĐ, chủ đầu tư có thể thực hiện bằng nhiều cách như: xây dựng mới, mua sắm, đi thuê,...[24] - Khái niệm Dự án ĐTXDCB Dự án ĐTXDCB là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án xây dựng thông thường gồm phần thuyết minh dự án và bản vẽ thiết kế cơ sở. Đây chính là các căn cứ để triển khai cho bản vẽ thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công sau này. Tổng mức đầu tư của dự án chính là giá trị đầu tư xây dựng của dự án. Không phải bất cứ công trình xây dựng nào cũng phải lập dự án. Các công trình thông thường được chia thành các loại như nhóm A, nhóm B, nhóm C... và các loại công trình này được phân chia căn cứ vào các mức giá trị đầu tư của công trình và theo loại công trình. 6 Nội dung phần thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm: + Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư, đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản phẩm, hình thức đầu tư, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất... + Mô tả quy mô, diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình, phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất... + Các phương án, giải pháp thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư, phân đoạn thực hiện... + Đánh giá tác động môi trường, giải pháp phòng chống cháy nổ, các yêu cầu về an ninh, quốc phòng... + Tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn, phương án hoàn trả vốn, các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án.[23] 1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng ngân sách nhà nước Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hiện nay, để có kinh phí đầu tư xây dựng dự án thường sử dụng rất nhiều nguồn. Dự án đầu tư có thể được sử dụng từ các nguồn sau này: - Nguồn vốn ngân sách nhà nước (hoặc các nguồn có tính chất từ NSNN). - Nguồn vốn nhà nước và nhân dân cùng làm (Trong đó ngân sách nhà nước chiếm <30% tổng mức đầu tư). - Nguồn vốn phi chính phủ. Trong nội dung nghiên cứu, luận văn chỉ đề cập và nghiên cứu các dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước. Do vậy, trong luận văn chỉ đề cập đến công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh.[24] 1.1.3. Quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB sử dụng NSNN 1.1.3.1. Khái niệm quản lý dự án đầu tư XDCB sử dụng NSNN Quản lý dự án đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN là sự tác động của bộ máy QLNN vào các quá trình, các quan hệ kinh tế - xã hội trong các dự án 7 đầu tư XDCB từ bước xác định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa dự án đầu tư vào khai thác sử dụng đạt mục tiêu đã định nhằm đảm bảo hướng các ý chí và hành động của các chủ thủ kinh tế vào mục tiêu chung, kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, tập thể và lợi ích của nhà nước.[24] Ở đây có thể hiểu chủ thể của QLNN là nhà nước với hệ thống các cơ quan hành chính đối với các dự án đầu tư XDCB; khách thể là con người với hành vi hoạt động của họ trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư XDCB. 1.1.3.2. Vai trò của quản lý nhà nước đối với các dự án XDCB sử dụng ngân sách nhà nước Đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước đều thành lập Ban QLDA thay mặt chủ đầu tư trực tiếp quản lý sử dụng vốn của nhà nước. Tuy vậy, hoạt động quản lý của các Ban QLDA chỉ giới hạn trong phạm vi quản trị dự án chứ không phải hoạt động QLNN đối với các dự án nhà nước. Các Ban QLDA vẫn phải chịu sự quản lý của tất cả các cơ quan quản lý khác vì hai lý do: Ban QLDA thực hiện trách nhiệm với tư cách chủ đầu tư, họ là người đại diện cho nhà nước về mặt vốn đầu tư, như vậy các ảnh hưởng khác của dự án như tác động của môi trường, an ninh quốc phòng, trình độ công nghệ,... họ không có trách nhiệm và không đủ khả năng quan tâm đến. Nếu không có sự QLNN đối với các Ban QLDA này, các dự án nhà nước trong khi theo đuổi các mục tiêu chuyên ngành có thể sẽ làm tổn hại quốc gia ở các mặt mà họ không lường hết hoặc không quan tâm. Mặt khác, bản thân các Ban QLDA cũng có thể không thực hiện trọn vẹn trách nhiệm đại diện sở hữu vốn, từ đó sở hữu vốn sai mục đích, kém hiệu quả, thậm chí tham ô, chiếm đoạt vốn nhà nước. Do vậy QLNN đối với các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách nhằm thực hiện các vai trò sau: - Sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn vốn, tài nguyên thiên nhiên, đất đai, lao động và các tiềm năng khác, bảo vệ môi trường sinh thái, chống tham ô, lãng phí trong sử dụng vốn đầu tư và khai thác các kết quả của đầu tư. 8 - Đảm bảo cho quá trình đầu tư, xây dựng công trình đúng quy hoạch và thiết kế được duyệt, đảm bảo bền vững và mỹ quan, đảm bảo chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý. - Ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực do việc sử dụng đầu vào của các chủ dự án không đúng trên lợi ích toàn diện, lâu dài của đất nước và các ảnh hưởng tiêu cực khác có thể gây ra như các công trình xây dựng được tạo ra bởi dự án cảnh quan, thuần phong mỹ tục, an ninh quốc gia. - Hỗ trợ các Ban QLDA thực hiện đúng vai trò chức năng, nhiệm vụ của người đại diện sở hữu nhà nước trong các dự án. - Kiểm tra, kiểm soát ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn nhà nước nhằm tránh thất thoát, lãng phí ngân sách của nhà nước. [23] 1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB sử dụng NSNN 1.1.4.1. Quản lý trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng công trình Lập dự án đầu tư xây dựng công trình là để chứng minh cho người quyết định đầu tư thấy được sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu, hiệu quả của dự án đầu tư làm cơ sở cho người bỏ vốn (cho vay vốn) xem xét đến hiệu quả của dự án và khả năng hoàn trả vốn. Đồng thời để các cơ quan quản lý nhà nước xem xét sự phù hợp của dự án đối với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng, đánh giá tác động của dự án đối với môi trường, mức độ an toàn của dự án đối với các công trình lân cận, các yếu tố ảnh hưởng đến kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng cùng với sự phù hợp với các yêu cầu về phòng chốn cháy nổ, nội dung của dự án đầu tư được phân định rõ thành 2 phần: Thuyết minh và thiết kế cơ sở. Trong đó phần thiết kế cơ sở phải thể hiện được các giải pháp thiết kế chủ yếu. Thiết kế cơ sở của các loại dự án dù ở quy mô nào cũng phải được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý xây dựng tổ chức thẩm định trước khi phê duyệt. Đối với các dự án có quy mô <15 tỷ tuy không phải lập dự án nhưng cũng phải lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật và triển khai trình tự thẩm định phê duyệt theo đúng trình tự quy định như phê duyệt dự án đầu tư.[23] 9 1.1.4.2. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng được thực hiện đối với các công việc, nhóm công việc hoặc toàn bộ công việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát thi công và các hoạt động có liên quan khác đến dự án. Việc lựa chọn nhà thầu phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây: - Đáp ứng được hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình. - Nhà thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng phù hợp yêu cầu dự án, có giá thầu hợp lý. - Khách quan, công khai, minh bạch, công bằng. - Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư có quyền quyết định hình thức lựa chọn nhà thầu nhưng phải tuân thủ các quy định của Pháp luật. Tuỳ theo quy mô, tính chất, nguồn vốn đầu tư xây dựng công trình, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng công trình lựa chọn nhà thầu theo các hình thức sau: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, Chỉ định thầu; Lựa chọn nhà thầu thiết kế công trình xây dựng. Đấu thầu trong hoạt động xây dựng để lựa chọn được nhà thầu phù hợp nhằm bảo đảm tính cạnh tranh. Đấu thầu chỉ được thực hiện khi đã xác định được nguồn vốn để thực hiện công việc. Bên trúng thầu phải có phương án kỹ thuật, công nghệ tối ưu, có giá dự thầu hợp lý. Đấu thầu rộng rãi được thực hiện để lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình và không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng về điều kiện, thời gian nộp hồ sơ dự thầu. Bên mời thầu có trách nhiệm công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng kết quả xét thầu, giá trúng thầu. Đấu thầu hạn chế được thực hiện để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng có yêu cầu kỹ thuật cao và chỉ có một số nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng được mời tham gia dự thầu. Đối với dự 10 án ĐTXDCT, các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước không cho phép hai doanh nghiệp trở lên thuộc cùng một tổng công ty, tổng công ty với công ty thành viên, công ty mẹ với công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên doanh cùng tham gia đấu thầu trong một gói thầu. Chỉ định thầu là trường hợp người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng công trình được quyền chỉ định trực tiếp một tổ chức hoặc cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng để thực hiện công việc, công trình với giá hợp lý. Người có thẩm quyền chỉ định thầu phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng. Tổ chức cá nhân được chỉ định thầu phải có đủ năng lực hoạt động xây dựng, hành nghề xây dựng phù hợp với công việc, loại, cấp công trình; Có nguồn tài chính minh bạch, lành mạnh, đáp ứng được yêu cầu thực hiện gói thầu.[23] Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quản lý gói thầu
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan