ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ THẾ HÙNG
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG
ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ THẾ HÙNG
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG
ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRIỆU ĐỨC HẠNH
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày....... tháng......năm 2019
Tác giả luận văn
Vũ Thế Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các Quý Thầy/Cô đã
giảng dạy trong chương trình Cao học Quản lý Kinh tế - Trường Đại học Kinh tế &
QTKD - Đại học Thái Nguyên đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu giúp
tôi có cơ sở lý luận hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn TS. Triệu Đức Hạnh đã sát sao hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi
trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ và các Anh/Chị đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ tôi
trong việc thu thập số liệu để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình đã luôn tạo điều kiện
tốt nhất cho tôi trong quá trình theo học chương trình cao học cũng như tạo điều
kiện trong thời gian tôi thực hiện luận văn.
Do thời gian nghiên cứu có hạn cũng như kinh nghiệm nghiên cứu khoa học
chưa nhiều nên luận văn của tôi không tránh khỏi nhiều thiếu sót, kính mong nhận
được sự nhận xét, đóng góp của Quý Thầy/Cô và các anh, chị học viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày....... tháng......năm 2019
Học viên
Vũ Thế Hùng
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU.................................................................................vii
DANH
MỤC
HÌNH
VẼ,
SƠ
ĐỒ
..............................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu .........................
4
5 .Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÊ
ĐIỀU .................................................................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hệ thống đê điều ...........................................................
5
1.1.1. Một số khái niệm............................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại hệ thống đê điều ................................................................................ 5
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống đê điều ở Việt Nam ........................
9
1.1.4. Nội dung công tác quản lý hệ thống đê điều ...................................................
17
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng ảnh hưởng đến công tác quản lý hệ thống đê điều ... 28
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý hệ thống đê điều ......................................................
32
1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Thái Nguyên ................................................................
32
1.2.2 Kinh nghiệm của tỉnh Nam Định ..................................................................... 33
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Phú Thọ .................................................
34
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................
37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 37
4
2.2. Các phương pháp nghiên cứu............................................................................. 37
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 37
2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin ...................................................... 38
5
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 41
Chương 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ............................................................... 44
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 44
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Phú Thọ ..................................... 44
3.1.2. Hiện trạng hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .................................. 46
3.2. Thực trạng công tác quản lý hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ......... 50
3.2.1. Mức độ hoàn thiện về tổ chức bộ máy quản lý đê điều .................................. 50
3.2.2. Quy hoạch hệ thống đê điều được phê duyệt và làm tốt công tác quản lý đê
điều theo quy hoạch.......................................................................................... 53
3.2.3. Mức độ hoàn thiện của kế hoạch đầu tư xây dựng và củng cố nâng cấp đê điều
..... 56
3.2.4. Sự chuẩn bị sẵn sàng về nhân vật lực và các phương án hộ đê ...................... 57
3.2.5. Giảm thiểu các sự cố đê điều trong mùa mưa lũ ............................................. 57
3.2.6. Giảm thiểu và xử lý kịp thời các vi phạm và khiếu nại .................................. 58
3.2.7. Hoàn thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý, theo dõi
đê điều .............................................................................................................. 64
3.2.8. Tình hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong xây dựng và quản lý đê điều ......... 65
3.2.9. Giám sát hoạt động trong quản lý đê điều ...................................................... 66
3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý hệ thống đê điều ở tỉnh Phú Thọ.............. 66
3.3.1. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hệ thống đê điều trên địa
bàn nghiên cứu ................................................................................................. 66
3.3.2. Những kết quả đạt được .................................................................................. 71
3.3.3. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 74
Chương 4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ................ 79
4.1. Định hướng phát triển của tỉnh Phú Thọ đến năm 2022 .................................... 79
4.1.1. Phương hướng phát triển chung ...................................................................... 79
4.1.2. Phương hướng xây dựng và quản lý hệ thống đê điều trên địa bàn................ 80
4.2. Những nguyên tắc trong việc đề xuất giải pháp quản lý hệ thống đê điều ........ 82
4.2.1. Nguyên tắc tuân thủ các quy định của hệ thống pháp luật.............................. 82
6
4.2.2. Nguyên tắc khoa học ....................................................................................... 83
4.2.3. Nguyên tắc hiệu quả và khả thi ....................................................................... 84
4.2.4. Nguyên tắc xã hội hóa và bền vững ................................................................ 84
4.3. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................................ 84
4.3.1. Rà soát bổ sung hoàn thiện công tác quy hoạch hệ thống đê điều .................. 84
4.3.2. Hoàn thiện hệ thống tổ chức làm công tác quản lý đê điều ............................ 85
4.3.3. Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý đê điều ......... 86
4.3.4. Hoàn thiện các quy định về đầu tư xây dựng và quản lý đê điều ................... 89
4.3.5. Tăng cường công tác giám sát và đánh giá công tác quản lý đê điều ............. 91
4.3.6. Tăng cường công tác xã hội hóa trong quản lý đê điều trên địa bàn .............. 92
4.3.7. Áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong công tác quản lý đê điều ....... 94
4.4. Kiến nghị các giải pháp hỗ trợ ........................................................................... 95
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................101
PHỤ LỤC ................................................................................................................103
7
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
1
NN
Nông nghiệp
2
PCLB
Phòng chống lụt bão
3
PTNT
Phát triển nông thôn
4
QĐ
Quyết định
5
QLĐ
Quản lý đê
6
TP
Thành phố
7
TX
Thị xã
8
TKCNCH
Tìm kiếm cứu nạn cứu hộ
9
VP
Vi phạm
10
UBND
Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1: Phân cấp đê theo số dân và diện tích được bảo vệ .................................... 7
Bảng 1.2: Phân cấp đê sông theo lưu lượng lũ thiết kế.............................................. 8
Bảng 1.3: Phân cấp đê theo độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực
nước thiết kế ................................................................................................... 8
Bảng 1.4: Phân cấp đê bao, đê bối, đê chuyên dùng ................................................... 9
Bảng 3.1: Hệ thống đê điều của tỉnh Phú Thọ năm 2017 ......................................... 47
Bảng 3.2: Đội ngũ cán bộ quản lý hệ thống đê điều tỉnh Phú Thọ có đến 31/12/201752
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện củng cố hệ thống đê điều tỉnh Phú Thọ giai đoạn 20152017.............................................................................................................. 54
Bảng 3.4: kết quả dự báo khối lượng thực hiện giai đoạn 2018-2020 ...................... 55
Bảng 3.5. Thống kê vi phạm công trình đê điều trên địa bàn Phú Thọ giai đoạn
2007-2017 .................................................................................................... 60
Bảng 3.6: Vụ vi phạm Luật đê điều còn tồn đọng đến 31/8/2018 ............................ 61
Bảng 3.7: Kết quả kiểm định độ tin cậy các chỉ tiêu nghiên cứu – Thông tin tuyên
truyền về công tác bảo vệ đê điều ................................................................ 62
Bảng 3.8: Kết quả đo lường đánh giá: Thông tin tuyên truyền về công tác bảo vệ đê
điều ............................................................................................................... 62
Bảng 3.9: Kết quả phỏng vấn sâu xác định nguyên nhân tồn đọng vi phạm chưa
được giải tỏa ................................................................................................. 63
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Bản đồ hệ thống đê sông Hồng, Sông Thái Bình ...................................... 11
Hình 3.1. Tuyến đê Hữu Lô kết hợp với đường giao thông nhìn từ trên cao ...........
46
Hình 3.2. Tuyến đê tả Thao kết hợp giao thông có hệ thống đèn chiếu sáng ........... 48
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý đê điều ở Phú Thọ ........................................... 51
1
2
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đê điều là loại công trình cơ sở hạ tầng đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong việc phòng chống thiên tai lũ lụt bảo vệ an sinh kinh tế cho các quốc gia, đặc
biệt trong điều kiện biến đổi khí hậu toàn cầu ngày càng diễn biến phức tạp và gia
tăng bất lợi. Việt Nam là một trong mười quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của
biến đổi khí hậu (Minh Luyến, 2018), do vậy công tác quản lý đê điều ngày càng
được quan tâm và được xác là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác phòng chống thiên
tai hiện nay. Quản lý đê điều là một trong những công việc được Đảng và Nhà nước
hết sức quan tâm, ban hành nhiều chủ trương, chính sách pháp luật, đầu tư nguồn
vốn rất lớn cho công tác xây dựng, bảo vệ và quản lý hệ thống đê điều trên cả nước
nói chung và tỉnh Phú Thọ nói riêng.
Việt Nam là một nước có hệ thống sông ngòi dày đặc trải đều trên toàn quốc.
Cả nước có 2.360 con sông có chiều dài trên 10 km, số lượng sông nhỏ và ngắn
chiếm 93%, sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam
và hướng vòng cung. Lưu lượng nước của dòng chảy chia làm hai mùa rõ rệt là mùa
lũ và mùa cạn, lượng nước mùa lũ chiếm từ 70-80% lượng nước cả năm. Hàng năm
hệ thống sông ngòi của nước ta vận chuyển khoảng 839 tỷ m3 nước, bồi đắp khoảng
200 triệu tấn phù sa/ năm (Phạm Văn Đồng, 2018). Trải dài lịch sử, hình thành các
dải đất màu mỡ dọc các tuyến sông, đồng thời hình thành các vùng đất canh tác,
làng mạc dọc theo các dòng chảy của hệ thống sông ngòi. Các khu dân cư, thành
phố và vùng nông nghiệp thường phát triển dọc theo các vùng ven sông tạo sự thuận
lợi trong phát triển nông nghiệp nhưng luôn tiềm ẩn mối đe dọa từ các yếu tố lũ và
nguy cơ ngập lụt. Xuyên suốt lịch sử, ông cha ta đã chú trọng, quan tâm phát triển
đê điều từ rất sớm. Hệ thống đê điều châu thổ sông Hồng đã có lịch sử trên 2000
năm. Trải qua quá trình phát triển, hệ thống đê hiện nay trên cả nước là một hệ
thống công trình quy mô lớn với khoảng 13.200 km đề, trong đó có khoảng 10.600
km đê sông và gần 2.600km đê biển.Hầu hết các hệ thống đê điều và phòng chống
lụt bão tồn tại hiện nay ở nước ta được thiết kế dựa theo kinh nghiệm và áp dụng
các tiêu chuẩn an toàn phù hợp với tình hình thực tế từ vài thế kỷ trước. Diễn biến
các hình thái thời tiết và thiên tai ngày càng gia tăng do hiệu ứng nóng lên toàn cầu
và biến đổi khí hậu tạo ra các biến đổi bất thường về khí tượng, thủy văn tác động
đến độ an toàn của hệ thống đê điều của Việt Nam. Kết quả phân tích chất lượng đê
điều ở Việt Nam năm 2012 cho thấy: 66,4%km đê ổn định đảm bảo an toàn; 28,0%
km đê ổn định chưa đảm bảo an toàn; 5,6 km đê xung yếu. Hàng năm hệ thống đê
điều ở nước ta được đầu tư tu bổ thường xuyên nhằm tăng cường ổn định và loại trừ
dần các trọng điểm đê điều xung yếu. Tuy nhiên, do tác động của thiên nhiên và của
con người, quy mô và chất lượng đê điều luôn bị biến động theo thời gian (Vũ
Hoàng Hưng, 2017).
Từ nhiều năm nay công tác quản lý đê điều ở tỉnh Phú Thọ được quan tâm
đặc biệt, do tỉnh có nhiều sông ngòi lớn chảy qua, hàng năm thiên tai thường xuất
hiện nhiều với các dạng như bão, lũ, úng ngập,... với vị trí nằm trọn trong lưu vực
của 3 con sông lớn là: sông Thao, sông Lô, sông Đà và 2 con sông nhỏ là: sông Bứa
và sông Chảy. Toàn tỉnh có hơn 508km đê các loại để ngăn lũ; 456 cống dưới đê có
vai trò tưới và tiêu nước; trên 90km đã được kè hộ chân và lát mái,... tuy nhiên tình
hình lấn chiếm, vi phạm hành lang bảo vệ hệ thống đê điều vẫn không lắng
xuống mà còn tiếp tục gia tăng. Cá biệt còn có địa phương vì lợi ích cục bộ đã giao
đất, cho thuê đất xây dựng nhà ở, lều quán kinh doanh, bãi chứa vật liệu xây dựng,
… trong phạm vi bảo vệ đê gây khó khăn cho việc xử lý. Sự buông lỏng quản lý,
thiếu kiên quyết của chính quyền một số địa phương trong xử lý cũng là một trong
những yếu tố làm gia tăng vi phạm đối với hệ thống đê điều hiện nay. Tình trạng
công trình đê điều và hành lang bảo vệ đê theo quy định bị vi phạm do nhiều mục
đích khác nhau. Phân cấp quản lý đê điều còn chồng chéo, chưa rõ ràng, đặc biệt là
trong trong việc xây dựng, bảo vệ và xử lý các vi phạm dẫn đến nhiều hệ thống đê
điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đang bị xâm phạm, hư hại ảnh hưởng đến an toàn
của hệ thống đê điều, đe dọa đến sự an toàn của công đồng và các hoạt động kinh tế
trong khu vực vào các mùa mưa bão.
Mặc dù Nhà nước và các địa phương đã có nhiều chính sách và rất quan tâm
đến công tác xây dựng, sử dụng và bảo vệ đê điều tuy nhiên thực tế đang có nhiều
bất cập trong công tác quản lý hệ thống đê điều do cả nguyên nhân khách và chủ
quan của con người như: Sự xuống cấp của hệ thống đê điều không được sửa chữa
kịp thời, việc tu bổ hàng năm chưa đảm bảo do thiếu kinh phí, nạn khai thác cát sỏi
bừa bãi, tổ mối, tổ chuột, mạch sùi ...vv.. không được phát hiện kịp thời do thiếu
trách nhiệm trong công tác quản lý đê điều là các nguyên nhân tiềm ẩn hậu quả
khôn lường nếu không có giải pháp khắc phục. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn nội
dung:“Tăng cường công tác quản lý hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”
làm hướng nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn đóng góp kết quả
nghiên cứu đề xuất những giải pháp nhằm góp phần tăng cường công tác quản lý hệ
thống đê điều một cách có hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý đê điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
gắn với các chủ thể, khách thể liên quan. Phân tích và đúc rút các bài học kinh
nghiệm, đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý hệ thống đê điều trên
địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản lý hệ thống đê điều.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác quản lý hệ thống đê điều trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức, quản lý nhằm tăng cường công tác quản lý
hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hệ thống đê điều trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ gắn với các chủ thể và khách thể liên quan.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý
hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, phân tích đánh giá các yếu tố ảnh hưởng
và đề xuất các giải pháp tăng cường trong thời gian tới.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Trên địa bàn của tỉnh Phú Thọ.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Số liệu nghiên cứu thu thập trong giai
đoạn 2016-2018; Các kết quả tính toán và dự báo đến 2021.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý hệ thống đê điều,
nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hệ thống đê điều và tổng
quan những công trình nghiên cứu có liên quan.
Phân tích đánh giá hiện trạng hệ thống đê điều và thực trạng công tác quản lý
hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong thời gian vừa qua, qua đó đánh giá
những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp trong việc tăng cường chất lượng và
hiệu quả công tác quản lý đê điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nhằm góp phần phòng
chống thiên tai lũ lụt gây ra đối với đời sống và phát triển kinh tế trong khu vực.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản
lý trong việc hoạch định, xây dựng chính sách, phân tích lựa chọn giải pháp tổ chức
quản lý, những giải pháp đề xuất của luận văn là những gợi ý giúp cho các cơ quan
quản lý đê điều của tỉnh Phú Thọ trong công tác quản lý xây dựng và phát triển bền
vững các hệ thống đê điều góp phần vào việc đối phó với các thiên tai có thể xảy ra.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là nguồn tư liệu hữu ích để các nhà khoa học,
học sinh sinh viên trong học tập và nghiên cứu.
5 .Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục
gồm có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hệ thống đê điều.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý hệ thống đê điều trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý hệ thống đê điều trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÊ ĐIỀU
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hệ thống đê điều
1.1.1. Một số khái niệm
Theo Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 được Quốc Hội Nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua gày
29/11/2006, khái niệm đê điều được nhận biết như sau:
Đê điều là hệ thống công trình bao gồm đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê và
công trình phụ trợ.
Đê là công trình ngăn nước lũ của sông hoặc ngăn nước biển, được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phân loại, phân cấp theo quy định của pháp
luật.
Kè bảo vệ đê là công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ đê.
Cống qua đê là công trình xây dựng qua đê dùng để cấp nước, thoát nước
hoặc kết hợp giao thông thuỷ.
Công trình phụ trợ là công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều, bao
gồm công trình tràn sự cố; cột mốc trên đê, cột chỉ giới, biển báo đê điều, cột thủy
chí, giếng giảm áp, trạm và thiết bị quan trắc về thông số kỹ thuật phục vụ công tác
quản lý đê; điếm canh đê, kho, bãi chứa vật tư dự trữ phòng, chống lũ, lụt, bão, trụ
sở Hạt quản lý đê, trụ sở Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão; công trình phân lũ, làm
chậm lũ; dải cây chắn sóng bảo vệ đê (Quốc hội nước CHXHXN Việt Nam - Khoá
XI, kỳ họp thứ 10, 2006).
1.1.2. Phân loại hệ thống đê điều
1.1.2.1. Phân loại theo nhiệm vụ của đê điều
Hệ thống đê điều được chia làm nhiều loại tương ứng với từng nhiệm vụ ở
từng khu vực khác nhau, cụ thể như sau:
Đê sông là đê ngăn nước lũ của sông.
Đê biển là đê ngăn nước biển.
Đê cửa sông là đê chuyển tiếp giữa đê sông với đê biển hoặc bờ biển;
Đê bao là đê bảo vệ cho một khu vực riêng biệt;
Đê bối là đê bảo vệ cho một khu vực nằm ở phía sông của đê sông;
Đê chuyên dùng là đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt.
1.1.2.2. Phân loại đê điều theo cấp đê
Phân loại theo cấp đê, đê được phân thành 6 cấp: Cấp đặc biệt; cấp I; cấp II;
cấp III; cấp IV; và cấp V theo mức độ quan trọng từ cao đến thấp (Bộ Nông nghiệp
& PTNT , 2010).
Việc phân cấp đê dựa vào tiêu chí sau: (1) Số dân được đê bảo vệ; (2) Tầm
quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội; (3) Đặc điểm lũ, bão của từng
vùng; (4) Diện tích và phạm vi địa giới hành chính; (5) Độ ngập sâu trung bình của
các khu dân cư so với mực nước lũ thiết kế; và (6) Lưu lượng lũ thiết kế.
Cụ thể, phân cấp đê như sau:
7
Bảng 1.1: Phân cấp đê theo số dân và diện tích được bảo vệ
Đê sông
Diện tích
bảo vệ
khỏi ngập
lụt (ha)
Đê biển và đê cửa sông
Số dân được đê bảo vệ (người)
Số dân được đê bảo vệ (người)
Diện
tích bảo
200.000 100.000 50.000
Trên
Dưới
Dưới vệ khỏi
đến trên đến trên
đến
ngập
10.000
lụt (ha) 200.000 100.000 50.000 10.000 10.000
Trên
1.000.000
1.000.000
đến trên
500.000
500.000
đến trên
100.000
100.000
đến trên
10.000
Trên
150.000
I
I
II
II
II
Trên
100.000
I
I
II
III
III
150.000
đến trên
60.000
I
II
II
III
III
100.000
đến trên
50.000
II
II
III
III
III
60.000 đến
trên
15.000
I
II
II
III
IV
50.000
đến trên
10.000
III
III
III
III
IV
15.000 đến
4.000
I
III
III
III
V
10.000
đến
5.000
III
III
III
IV
V
Dưới
4.000
-
-
III
IV
V
Dưới
5.000
III
IV
IV
V
V
Nguồn (Bộ Nông nghiệp & PTNT , Công văn số 4116/BNN-TCTL ngày 13/12/2010)
8
Lưu lượng lũ thiết kế là lưu lượng lũ của một con sông tương ứng
với mực nước lũ thiết kế. Phân loại đê sông theo lưu lượng lũ thiết kế cụ
thể như sau:
Bảng 1.2: Phân cấp đê sông theo lưu lượng lũ thiết kế
Đê sông
Lưu lượng lũ thiết kế (m3/s)
Cấp đê
Trên 7.000
I – II
7.000 đến trên 3.500
II – III
3.500 đến 500
III – IV
Dưới 500
V
Nguồn (Bộ Nông nghiệp & PTNT , Công văn số 4116/BNN-TCTL ngày
13/12/2010)
Mực nước lũ thiết kế là mực nước lũ làm chuẩn dùng để thiết kế đê và
công trình liên quan, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Bảng 1.3: Phân cấp đê theo độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với
mực nước thiết kế
Đê sông
Đê biển và đê cửa sông
Độ ngập sâu
trung bình của
Độ ngập sâu trung
bình của các khu
dân cư so với mực
Cấp đê
các khu dân cư
so với mực
Cấp đê
nước triều thiết
nước lũ thiết kế (m)
kế (m)
Trên 3m
I - II
Trên 3m
I - II
Từ 2m đến 3m
II - III
Từ 2m đến 3m
II - III
Từ 1m đến 2m
III - IV
Từ 1m đến 2m
III - IV
Dưới 1m
V
Dưới 1m
V
Nguồn (Bộ Nông nghiệp & PTNT , Công văn số 4116/BNN-TCTL ngày
13/12/2010)
Ngoài ra, các loại đê bao, đê chuyên dùng được phân cấp theo mức độ quan trọng
của các khu dân cư, đô thị mà tuyến đê đó bảo vệ, đê bối được xếp loại cấp V trong
mọi trường hợp theo quy định hiện hành, cụ thể như sau:
9
Bảng 1.4: Phân cấp đê bao, đê bối, đê chuyên dùng
Loại đê
Đê bao, đê
chuyên
dùng
Đê bối
Khu vực bảo vệ khỏi ngập lụt
Cấp đê
Thành phố, khu công nghiệp, quốc phòng, an
ninh, kinh tế - xã hội … quan trọng
III - IV
Các trường hợp còn lại
IV - V
Tất cả mọi trường hợp
V
Nguồn (Bộ Nông nghiệp & PTNT , Công văn số 4116/BNN-TCTL ngày
13/12/2010)
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống đê điều ở Việt Nam
1.1.3.1. Quá trình hình thành và phát triển hệ thống đê điều ở nước ta
Việt Nam với địa hình đặc biệt có bờ biển dài dọc theo lãnh thổ, sông suối
rất nhiều, trong đó có những con sông quốc tế đến Việt Nam là điểm hạ lưu cuối
cùng như sông Hồng, sông Đà, sông Cửu Long,... nên việc phải xây dựng đê để
ngăn nước ngập lụt là điều tất yếu và đương nhiên cũng phải bền vững, quy mô hơn
so với đê của các nước trên thế giới.
Việt Nam là một nước có hệ thống sông ngòi dày đặc trải đều trên toàn quốc.
Cả nước có 2.360 con sông có chiều dài trên 10 km, số lượng sông nhỏ và ngắn
chiếm 93%, sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đông Nam
và hướng vòng cung. Lưu lượng nước của dòng chảy chia làm hai mùa rõ rệt là mùa
lũ và mùa cạn, lượng nước mùa lũ chiếm từ 70-80% lượng nước cả năm. Hàng năm
hệ thống sông ngòi của nước ta vận chuyển khoảng 839 tỷ m3 nước, bồi đắp khoảng
200 triệu tấn phù sa/ năm (Phạm Văn Đồng, 2018). Các khu dân cư, thành phố và
vùng nông nghiệp thường phát triển dọc theo các vùng ven sông tạo sự thuận lợi
trong phát triển nông nghiệp nhưng luôn tiềm ẩn mối đe dọa từ các yếu tố lũ và
nguy cơ ngập lụt.
Xuyên suốt lịch sử, ông cha ta đã chú trọng, quan tâm phát triển đê điều từ rất
sớm. Hệ thống đê điều châu thổ sông Hồng đã có lịch sử trên 2000 năm. Đê Cơ Xá
là con đê đầu tiên được vua Lý Nhân Tông (1072-1127) cho xây dựng vào tháng 3
năm Mậu Tý (1108) dài 30 km; Năm Mậu Thân (1248) vua Trần Thái Tông đắp đê
ở hai bên bờ sông Hồng từ đầu nguồn tới biển, gọi là Đê Quai Vạc. Dưới triều Lê sơ
(1428-
- Xem thêm -