Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tăng cường công tác kiểm tra thuế khu vực ngoài nhà nước để tăng thu ngân sách t...

Tài liệu Tăng cường công tác kiểm tra thuế khu vực ngoài nhà nước để tăng thu ngân sách tại thành phố vũng tàu

.PDF
101
1
99

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- HOÀNG THỊ THU HÀ TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ KHU VỰC NGOÀI NHÀ NƢỚC ĐỀ TĂNG THU NGÂN SÁCH TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU LUẬN VĂN THẠC SĨ Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 07 năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- HOÀNG THỊ THU HÀ TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ KHU VỰC NGOÀI NHÀ NƢỚC ĐỀ TĂNG THU NGÂN SÁCH TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 LUẬN VĂN THẠC SĨ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGUYỄN HỮU HUY NHỰT Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 7 năm 2021 TRƢỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÕNG ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày..… tháng….. năm 2021 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Hoàng Thị Thu Hà Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 07/03/1979 Nơi sinh: Hải Dƣơng Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 17110044 I- Tên đề tài: Tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế khu vực ngoài Nhà nƣớc để tăng thu ngân sách tại Thành phố Vũng Tàu II- Nhiệm vụ và nội dung: Nghiên cứu thực hiện sẽ giúp cho các cán bộ quản lý tại Chi cục Thuế Thành phố Vũng Tàu nhận dạng đƣợc thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc tại đơn vị, xác định đƣợc những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại này. Từ đó, nghiên cứu đề xuất những giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc tại Thành phố Vũng Tàu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc. III- Ngày giao nhiệm vụ: IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: V- Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hữu Huy Nhật CÁN BỘ HƢỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký) Nguyễn Hữu Huy Nhật VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế khu vực ngoài Nhà nƣớc để tăng thu ngân sách tại Thành phố Vũng Tàu” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng đẫn của PGS.TS Nguyễn Hữu Huy Nhựt Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Ngƣời thực hiện Luận văn Hoàng Thị Thu Hà ii LỜI CÁM ƠN Tác giả chân thành cảm ơn quý thầy cô Trƣờng Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu đã tận tình hỗ trợ tác giả hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn. Tác giả dành sự tri ân sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Huy Nhựt, ngƣời đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tác giả hoàn thành luận văn của mình. Ngoài ra, tác giả xin cảm ơn các quý đồng nghiệp đã hỗ trợ nhiệt tình trong quá trình thực hiện khảo sát. Cuối cùng, tác giả vô cùng biết ơn gia đình của mình vì đã luôn động viên, giúp đỡ về mặt tinh thần lẫn vật chất cho tác giả trong thời gian thực hiện đề tài của mình. Ngƣời thực hiện Hoàng Thị Thu Hà iii TÓM TẮT Luận văn “Tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế khu vực ngoài Nhà nƣớc để tăng thu ngân sách tại Thành phố Vũng Tàu” đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với khu vực ngoài Nhà nƣớc tại Chi cục Thuế Thành phố Vũng Tàu. Đề tài đã s dụng dữ liệu thu đƣợc từ khảo sát 109 cán bộ công chức thuế tại Chi cục Thuế Thành phố Vũng Tàu về hoạt động kiểm tra thuế đối với DN NNN tại đơn vị. Tác giả s dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để thực hiện ph ng vấn chuyên gia nhằm thiết lập các tiêu chí khảo sát và phân tích các số liệu thứ cấp từ đơn vị. Ngoài ra, tác giả s dụng phƣơng pháp thống kê, tính toán để phân tích kết quả khảo sát. Từ đó, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc tại Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii TÓM TẮT.................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG...........................................................................................x PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHU VỰC NGOÀI NHÀ NƢỚC...............................................................6 1.1. Tổng quan về thuế ................................................................................................6 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế .......................................................................6 1.1.2. Chức năng của thuế ...........................................................................................8 1.2. Kiểm tra thuế ........................................................................................................9 1.2.1. Khái niệm kiểm tra thuế ....................................................................................9 1.2.2. Vai trò của kiểm tra thuế .................................................................................11 1.3. Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc ..........................12 1.3.1. Khái quát về doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc .....................................12 1.3.2. Quy trình kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc .......13 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc ...........................................................................................16 1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc ..................................................................................................19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHU VỰC NGOÀI NHÀ NƢỚC TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2017-2019 .....................................................................................................23 2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội Thành phố Vũng Tàu ................................................23 v 2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................23 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................24 2.2. Tổng quan về Chi cục Thuế Thành phố Vũng Tàu ............................................24 2.2.3. Tình hình thực hiện thu Ngân sách Nhà nƣớc ................................................27 2.3. Khái quát về doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc tại Thành phố Vũng Tàu28 2.3.1. Quy mô phát triển............................................................................................28 2.3.2. Ngành nghề kinh doanh ..................................................................................29 2.4. Thực trạng công tác kiểm tra doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc tại Thành phố Vũng Tàu ............................................................................................................31 2.4.1. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp ...................................................................31 2.4.2. Kết quả khảo sát cán bộ thuế tại Chi cục Thuế Thành phố Vũng Tàu ...........42 2.5. Đánh giá chung công tác kiểm tra doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc tại Thành phố Vũng Tàu ................................................................................................54 2.5.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................55 2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................55 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHU VỰC NGOÀI NHÀ NƢỚC TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025 .................................................................................58 3.1. Định hƣớng về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc ...........................................................................................................................58 3.1.1. Định hƣớng về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc của ngành Thuế .........................................................................................................58 3.1.2. Định hƣớng về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc của Chi cục Thuế Thành phố Vũng Tàu ...................................................................59 3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc tại Thành phố Vũng Tàu ..........................................................60 3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cuộc kiểm tra .................................................60 3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực của cán bộ kiểm tra thuế...................................64 vi 3.2.3 Giải pháp nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về thuế của doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc trên địa bàn ..............................................................................72 3.2.4. Một số giải pháp khác .....................................................................................77 KẾT LUẬN ...............................................................................................................81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................83 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHXH: Bảo hiểm xã hội BR-VT: Bà Rịa – Vũng Tàu CCT: Chi cục Thuế CNTT: Công nghệ thông tin CQT: Cơ quan thuế CSVC: Cơ sở vật chất DN NNN: Doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc GTGT: Giá trị gia tăng KT-XH: Kinh tế - Xã hội NN: Nhà nƣớc NNT: Ngƣời nộp thuế NSNN: Ngân sách Nhà nƣớc TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt TNMT: Tài nguyên môi trƣờng TPVT: Thành phố Vũng Tàu viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Quy trình kiểm tra thuế .............................................................................14 Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu tổ chức Chi cục Thuế Thành phố Vũng Tàu ...............................25 Sơ đồ 2. 2 Cơ cấu nhân sự theo độ tuổi tại Chi cục Thuế Thành phố Vũng Tàu .....26 Sơ đồ 2. 3 Tình hình thực hiện nhiệm vụ NSNN tại CCT TPVT .............................28 Sơ đồ 2. 4 Quy mô phát triển của DN NNN trên địa bàn Thành phố Vũng Tàu ......29 Sơ đồ 2. 5 Phân bổ DN NNN trên địa bàn TPVT theo ngành nghề .........................30 Sơ đồ 2. 6 Tình hình thu NSNN đối với DN NNN ...................................................32 Sơ đồ 2. 7 Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch kiểm tra DN NNN ........................................33 Sơ đồ 2. 8 Tỷ lệ số doanh nghiệp đƣợc kiểm tra trên tổng số DN NNN ..................34 Sơ đồ 2. 9 Tỷ lệ DN NNN vi phạm...........................................................................35 Sơ đồ 2. 10 Kết quả kiểm tra thuế đối với DN NNN ................................................38 Sơ đồ 2. 11 Số tiền truy thu một DN NNN sau kiểm tra ..........................................40 Sơ đồ 2. 12 Tình hình nợ thuề của DN NNN sau kiểm tra .......................................41 Sơ đồ 2. 13 Đánh giá của về tiêu chí “Cán bộ thuế nắm rõ kế hoạch kiểm tra hàng năm” ..........................................................................................................................42 Sơ đồ 2. 14 Đánh giá của về tiêu chí “Việc lập kế hoạch kiểm tra phù hợp với nguồn lực của CCT” ..................................................................................................43 ix Sơ đồ 2. 15 Đánh giá của về tiêu chí “Số lƣợng cán bộ phụ trách kiểm tra thuế đƣợc phân bổ hợp lý” .........................................................................................................44 Sơ đồ 2. 16 Đánh giá của về tiêu chí “CCT thƣờng xuyên tổ chức tập huấn về kiểm tra thuế” .....................................................................................................................46 Sơ đồ 2. 17 Đánh giá của về tiêu chí “Có sự phối hợp tốt giữa các phòng ban trong nội bộ CCT” ..............................................................................................................47 Sơ đồ 2. 18 Đánh giá của về tiêu chí “Thời gian kiểm tra theo quy định đảm bảo để thực hiện một cuộc kiểm tra đầy đủ và chất lƣợng” .................................................48 Sơ đồ 2. 19 Đánh giá của về tiêu chí “Nội dung các cuộc kiểm tra thuế phù hợp” ..49 Sơ đồ 2. 20 Đánh giá của về tiêu chí “Các cuộc kiểm tra thuế đƣợc nhập đầy đủ và theo dõi trên hệ thống quản lý thuế” .........................................................................50 Sơ đồ 2. 21 Đánh giá của về tiêu chí “Các văn bản, chính sách hƣớng dẫn về x phạt rõ ràng và thống nhất” .......................................................................................51 Sơ đồ 2. 22 Đánh giá của về tiêu chí “Việc nộp tiền phạt và truy thu thuế sau kiểm tra của doanh nghiệp thực hiện tốt” ..........................................................................54 x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân biệt kiểm tra thuế và thanh tra thuế .................................................11 Bảng 1.2. Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở NNT ....................................................16 Bảng 2. 1 Kết quả thực hiện nhiệm vụ NSNN tại CCT TPVT .................................27 Bảng 2. 2 Quy mô phát triển của DN NNN trên địa bàn Thành phố Vũng Tàu .......28 Bảng 2. 3 Phân bổ DN NNN trên địa bàn TPVT theo ngành nghề ..........................30 Bảng 2. 4 Kết quả thực hiện thu NSNN đối với DN NNN qua các năm ..................31 Bảng 2. 5 Tình hình hoàn thành kế hoạch kiểm tra ..................................................33 Bảng 2. 6 Tỷ lệ DN NNN vi phạm ...........................................................................35 Bảng 2. 7 Kết quả kiểm tra thuế đối với DN NNN ...................................................37 Bảng 2. 8 Số tiền truy thu một DN NNN sau kiểm tra .............................................39 Bảng 2. 9 Tình hình nợ thuề của DN NNN sau kiểm tra ..........................................41 Bảng 2. 10 Thực trạng nguồn nhân lực kiểm tra thuế tại CCT TPVT ......................45 Bảng 2. 11 X phạt đối với hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế ............................................................................................................................52 Bảng 3. 1 Một số chứng từ doanh nghiệp cần chuẩn bị cho cuộc kiểm tra ..............76 Bảng 3. 2 Cách sắp xếp chứng từ phục vụ kiểm tra ..................................................76 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài “Thuế của quốc gia, phù hợp với khả năng và thực lực của mình, có thể tham gia vào điều hành Chính phủ, có nghĩa là phù hợp với những nguồn thu, chúng sẽ đƣợc s dụng với mục đích bảo vệ đất nƣớc”. (Adam Smith, 1776). Ngoài chức năng là nguồn thu cho Ngân sách Nhà nƣớc (NSNN), thuế còn có vai trò điều tiết nền kinh tế cả nƣớc. Nhờ có thuế mà nền kinh tế của một quốc gia phát triển, hàng hóa đƣợc lƣu thông, đồng thời cũng thực hiện công bằng xã hội giữa các thành phần kinh tế trong quốc gia. Do vậy, mỗi một chính sách thuế mới ra đời đều thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều thành phần trong xã hội vì nó có tác động nhạy cảm và là vấn đề mang tính thời sự đối với tất cả các hoạt động trong đời sống. Với tầm quan trọng của thuế đối với việc duy trì các hoạt động an sinh, xã hội của một quốc gia, việc tránh thất thoát thuế luôn là mục tiêu hàng đầu của các nƣớc. Để đạt đƣợc điều này, việc kiểm tra thuế cần đƣợc thực hiện một cách sát sao và chính xác vì nhờ đó, CQT mới có thể phát hiện các sai phạm và có hƣớng x lý kịp thời. Bên cạnh đó, kiểm tra thuế cũng góp phần vào việc hoàn thiện các chính sách thuế và pháp luật thuế nhằm đảm bảo nguồng thu cho NSNN. Do đó, bất kỳ một CQT nào muốn nâng cao hiệu quả quản lý thuế tại đơn vị của mình, thì việc không thể b qua chính là không ngừng cải thiện hoạt động kiểm tra thuế. Mặc dù còn nhiều khó khăn nhƣng trong thời gian qua, CCT TPVT vẫn luôn nỗ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách. Trong đó, việc quản lý thuế đối với đối tƣợng DN NNN là một trong những nội dung trọng điểm của CCT TPVT vì thu thuế khu vực kinh tế khu vực ngoài Nhà nƣớc là một trong những khoản thu bền vững và ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong cơ cấu thu ngân sách nội địa của tỉnh. Mặc dù đã có nhiều cố gắng song kiểm tra thuế tại Chi cục đối với đối tƣợng DN NNN vẫn còn những bất cập nhƣ: (1) Tình trạng “lách” thuế, trốn thuế trong DN NNN vẫn diễn ra. Việc trốn thuế của ngƣời nộp thuế trong khu vực kinh tế khu vực ngoài Nhà nƣớc thậm chí đang đƣợc cơ quan thuế đánh giá là diễn ra thƣờng xuyên hơn so với doanh nghiệp khu vực NN. Một trong những thủ đoạn hay đƣợc 2 NNT s dụng đó là lập hệ thống sổ sách kế toán riêng, không phản ánh đúng doanh thu nhằm giảm bớt số tiền thuế phải đóng. Đây là kiểu vi phạm khá điển hình trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ, dịch vụ ăn uống, lƣu trú. Do hoạt động kinh doanh các ngành hàng này nh lẻ, diễn ra thƣờng xuyên, rất khó kiểm soát. Một mặt, theo quy định, bán hàng hóa, dịch vụ có tổng thanh toán dƣới 200.000 đồng mỗi lần thì doanh nghiệp không phải lập hóa đơn mà chỉ phải lập bảng kê, đến cuối ngày mới phải lập hóa đơn tổng. Mặt khác, ngƣời tiêu dùng hiện nay vẫn chƣa có thói quen mua hàng lấy hóa đơn. Qua đó, tạo “kẽ hở” dẫn đến tình trạng kê không đúng, không đủ, làm giảm doanh thu tính thuế. (2) DN NNN có thể tạo các khoản chi không có thực (chi khống) để trốn thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế GTGT. Việc ghi giá bán thấp hơn thực tế cũng là thủ đoạn của doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh nhằm trốn thuế. Xuất phát từ nhận thức trên, tác giả chọn đề tài “Tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế khu vực ngoài Nhà nƣớc để tăng thu ngân sách tại Thành phố Vũng Tàu” cho luận văn tốt nghiệp chƣơng trình Thạc sỹ Quản trị kinh doanh của mình. 2. Lƣợc khảo một số nghiên cứu có liên quan đến đề tài Quản lý thuế nói chung và công tác kiểm tra, thanh tra thuế nói riêng luôn là đề tài đƣợc các nhà quản lý và các nhà khoa học tại Việt Nam quan tâm, vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả tạo nguồn thu cho NSNN. Một số nghiên cứu tiêu biểu đƣợc liệt kê dƣới đây: Nguyễn Quang Hƣng (2018), Luận án tiến sỹ “Hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam”. Tác giả tiến hành đánh giá thực trạng công tác thanh tra thuế tại Việt Nam bằng việc khảo sát và phân tích kết quả khảo sát 2 nhóm đối tƣợng là cán bộ thanh tra thuế và doanh nghiệp. Từ đó, tác giả đƣa ra đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam, bao gồm: Khung pháp lý hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế; Chiến lƣợc và tổ chức bộ máy hoạt động thanh tra thuế; Quy trình thanh tra và tăng cƣờng thực hiện các bƣớc thanh tra thuế; Giám sát và đánh giá hoạt động thanh tra thuế; Nguồn nhân lực thanh tra thuế; Công cụ hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế và một số giải pháp hỗ trợ khác. 3 Chu Trọng Nghĩa (2019) tiến hành đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Phƣơng pháp nghiên cứu mà tác giả s dụng là định tính và phân tích các số liệu thứ cấp thu thập đƣợc từ các báo cáo, phân tích của cơ quan thuế Thành phố Hà Nội. Từ đó, tác giả đƣa ra những hạn chế trong công tác kiểm tra đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trên địa bàn và đề xuất những giải pháp nhƣ: Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu Ngƣời nộp thuế; Hoàn thiện công tác đánh giá, phân loại DN trong khâu lập kế hoạch kiểm tra; Tăng cƣờng kiểm tra tại trụ sở CQT và kiểm tra theo chuyên đề; Tăng cƣờng phối hợp giữa các phòng ban trong nội bộ cơ quan thuế và và các cơ quan khác có liên quan đến NNT; … 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN tại Thành phố Vũng Tàu. Mục tiêu cụ thể Để đạt đƣợc mục tiêu chung nêu trên, đề tài nghiên cứu này hoàn thành những mục tiêu cụ thể, bao gồm: Thứ nhất, đánh giá thực trạng kiểm tra thuế đối với DN NNN tại Thành phố Vũng Tàu. Thứ hai, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN tại Thành phố Vũng Tàu. 4. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài lần lƣợt trả lời các câu h i sau, tƣơng ứng với từng mục tiêu cụ thể đã đề cập ở trên. Cụ thể nhƣ sau: Câu hỏi 1: Thực trạng kiểm tra thuế đối với DN NNN tại Thành phố Vũng Tàu là gì? Câu hỏi 2: Giải pháp nào có thể thực hiện nhằm tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN tại Thành phố Vũng Tàu? 4 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN tại Thành phố Vũng Tàu. Không gian nghiên cứu: việc nghiên cứu đƣợc thực hiện trong phạm vi các DN NNN tại Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh BR-VT. Các kết quả, tƣ liệu nghiên cứu về công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN tại Chi cục Thuế Thành phố Vũng Tàu sẽ đƣợc thu thập từ năm 2017 đến năm 2019 để phục vụ cho nghiên cứu này. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Bên cạnh việc nghiên cứu nền tảng lý thuyết về kiểm tra thuế, tác giả tiến hành thu thập và phân tích các số liệu, báo cáo của Chi cục Thuế Thành phố Vũng Tàu. Trên cơ sở đó, tác giả rút ra kết luận về thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN tại Thành phố Vũng Tàu, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN tại Thành phố Vũng Tàu. Luận văn s dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau: - Phƣơng pháp phân tích tài liệu: Phân tích các nguồn tƣ liệu, số liệu có sẵn về kiểm tra thuế đối với DN NNN. - Phƣơng pháp x lý thông tin: Tác giả đề xuất phiếu điều tra cán bộ công chức thuế tại Chi cục thuế Thành phố Vũng Tàu để có đƣợc các đánh giá và ý kiến khách quan về công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN trên địa bàn. Số cán bộ công chức thuế tham gia trả lời khảo sát là 109 ngƣời. - Phƣơng pháp phân tích, thống kê: S dụng công cụ excel để x lý và biểu diễn số liệu thành các bảng số tóm tắt phục vụ cho quá trình phân tích, đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN tại Thành phố Vũng Tàu. 7. Ý nghĩa của nghiên cứu Về mặt lý thuyết: nghiên cứu củng cố lý thuyết về công tác kiểm tra thuế, đặc biệt là đối với đối tƣợng DN NNN, tạo điều kiện cho các nghiên cứu sâu hơn. 5 Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các lãnh đạo Chi cục Thuế Thành phố Vũng Tàu nhận diện đƣợc tồn tại trong công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN, từ đó xem xét và lựa chọn giải pháp thích hợp nhằm tăng cƣờng và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN tại đơn vị. 8. Cấu trúc của luận văn Căn cứ vào mục đích nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu đã trình bày ở những mục trên, luận văn đƣợc tổ chức thành 03 chƣơng, đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn, bao gồm: Phần mở đầu Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc Chƣơng 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc tại Thành phố Vũng Tàu Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp khu vực ngoài Nhà nƣớc tại Thành phố Vũng Tàu Phần kết luận 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHU VỰC NGOÀI NHÀ NƢỚC Chƣơng 1 của luận văn trình bày các lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan đến kiểm tra thuế đối với DN NNN. Các lý thuyết này sẽ làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng về công tác kiểm tra thuế đối với DN NNN tại Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 1.1. Tổng quan về thuế 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế Nhiều nghiên cứu xã hội, kinh tế và chính trị đƣơng đại trong lĩnh vực thuế không đƣa ra bất kỳ định nghĩa chính xác nào về thuật ngữ “thuế”. “Thuế là cái mà NN thu của dân nhƣng không bù lại (…) Thuế cấu thành nên nguồn thu của chính phủ, nó đƣợc lấy ra từ sản phẩm của đất đai và lao động trong nƣớc, xét cho cùng thì thuế đƣợc lấy ra từ tƣ bản hay thu nhập của ngƣời chịu thuế”. (Theo Lê-Nin toàn tập, 2005). Theo Gaston Jeze (1934), “Thuế là một khoản đóng góp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho NN thông qua con đƣờng quyền lực nhằm bù đắp các khoản chi tiêu của NN”. Qua nhiều giai đoạn, khái niệm thuế đƣợc thay đổi nhƣ sau: “Thuế là một khoản đóng góp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho NN thông qua con đƣờng quyền lực nhằm đáp ứng cầu chi tiêu của NN để thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của NN”. Thuật ngữ “thuế” theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), “Một khoản thanh toán bắt buộc cho chính phủ. Thuế có thể đƣợc đánh vào cá nhân, tổ chức, tài sản, ... Có thể đánh thuế dƣới dạng thuế thu nhập, thuế quà tặng, thuế bất động sản, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thừa kế, thuế giá trị gia tăng, thuế bán hàng, thuế lợi tức vốn, tài sản thuế... ” Định nghĩa của OECD có yếu tố thanh toán bắt buộc, nhƣng loại trừ, ví dụ, các khoản phí và lệ phí vì chúng không phải là không đƣợc yêu cầu (mặc dù có thể lập luận rằng từ không đƣợc yêu cầu là khá mơ hồ). 7 Định nghĩa của OECD không bao gồm rõ ràng các khoản thanh toán bằng hiện vật hoặc các loại thuế trá hình không thuộc các hình thức đƣợc đề cập trong định nghĩa. Từ điển tiếng Anh Oxford định nghĩa thuế là: “Khoản đóng góp bắt buộc để hỗ trợ chính phủ đánh vào con ngƣời, tài sản, thu nhập, hàng hóa, giao dịch,… hiện nay ở mức cố định chủ yếu tƣơng ứng với số tiền đóng góp đƣợc đánh” (Onion 1992). Yếu tố “bắt buộc” là chung cho cả hai định nghĩa. Trong định nghĩa này, nó là “sự hỗ trợ của Chính phủ”, mơ hồ hơn nhiều so với định nghĩa trƣớc đây nói rằng các khoản thanh toán phải đƣợc thực hiện cho chính phủ. Định nghĩa này không đề cập bất cứ điều gì về đặc tính không đƣợc yêu cầu của một khoản thanh toán và nó nhấn mạnh nhiều vào đặc tính tƣơng xứng của thuế so với đặc tính lũy tiến của thuế. Theo Tiley (1978), thuế có các yếu tố sau: “Chúng là bắt buộc, chúng đƣợc áp đặt dƣới quyền của cơ quan lập pháp, chúng đƣợc đánh bởi một cơ quan nhà nƣớc và chúng nhằm mục đích công cộng”. Theo Từ điển Kinh tế học Penguin (Bannock và cộng sự, 1972), thuế là: “Việc chuyển tiền bắt buộc (hoặc đôi khi hàng hóa và dịch vụ) từ các cá nhân, tổ chức hoặc nhóm tƣ nhân cho chính phủ. Nó có thể đƣợc đánh dựa trên sự giàu có hoặc thu nhập hoặc dƣới hình thức phụ thu giá cả." Nhƣ vậy, có nhiều khái niệm khác nhau về thuế tùy thuộc vào các góc nhìn khác nhau. Tuy nhiên, thuế có những các đặc điểm cơ bản sau: (i) Là một khoản bắt buộc. Tất cả các định nghĩa về thuế đều bao hàm tính chất bắt buộc của việc thanh toán. Trong hầu hết các trƣờng hợp, điều này sẽ đúng, vì không nhiều ngƣời tự nguyện nộp thuế. (ii) Là khoản đóng góp bằng tiền hoặc hình thức khác. Ở nhiều quốc gia áp dụng lao động nghĩa vụ cho mục đích quân sự. Ngƣời ta có thể lập luận rằng một loại thuế đã đƣợc đánh, cụ thể là sự chênh lệch giữa thù lao của lính nghĩa vụ và mức cần thiết để thu hút cùng một số ngƣời trên cơ sở tự nguyện (Perst, 1972). (iii) Đƣợc chính phủ điều tiết. Theo Perst (1985), rất có thể bị đánh thuế mà không có bất kỳ dòng tiền nào cho chính phủ. Ông đã gợi ý rằng ví dụ thuế quan và
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất