Mô tả:
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
LÊ THỊ TUYẾT
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA
ĐẾN KINH TẾ NÔNG
THÔN
HÀ NỘI HIỆN NAY
BỘ QUỐC
PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
LUẬN VĂN THẠC
SĨ KINH
TẾ CHÍNH TRỊ
LÊ THỊ
TUYẾT
T¸C ®éng cña ®« thÞ hãa
®Õn kinh tÕ n«ng th«n hµ néi hiÖn nay
HÀ NỘI - 2013
Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Mã số: 60 31 01 02
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
LÊ THỊ TUYẾT
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA
ĐẾN KINH TẾ NÔNG THÔN HÀ NỘI HIỆN NAY
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 02
Người hướng dẫn khoa học: TS ĐỖ VĂN NHIỆM
HÀ NỘI - 2013
DANH MUC CÁC CHƯ VIẾT TĂT
CHƯ VIẾT ĐẦY ĐỦ
Công nghiê ̣p hóa đô thi hó
Công nghiê ̣p hóa hiê ̣n đai hó
Giải phong mă ̣t bằng
Khó họ ̣ông nghê ̣
Khu ̣ông nghiê ̣p
Kinh tế - xã hội
Chủ nghĩ́ xã hô ̣i
CHƯ VIẾT TĂT
CNHa ĐTH
CNHa HĐH
GPMB
KHCN
KCN
KT - XH
CNXH
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Chương 1
MỘT SÔ VÂN ĐÊ LY LUẬN VÀ THƯC TIÊN TÁC ĐỘNG
Tŕng
3
12
1.1.
CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN KINH TẾ NÔNG THÔN HÀ NỘI
Những vân đê ̣hung vê tạ đô ̣ng đô thi hó đến kinh tế nông thôn
Hà Nô ̣i
Thự̣ trang tạ động ̣ủ́ đô thi hó đến kinh tế nông thôn Hà Nội
12
1.2
và những vân đê đă ̣t ŕ ̣̀nn giải quuêết
NHƯNG QUAN ĐIÊM CƠ BAN VÀ GIAI PHÁP CHỦ YẾU
NHẰM PHÁT HUY TÁC ĐỘNG TÍCH CƯC, HẠN CHẾ
TÁC ĐỘNG TIÊU CƯC CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN KINH TẾ
NÔNG THÔN HÀ NỘI
Những quún điểm ̣ỡ bản
Những giải phap ̣hủ êếu
25
Chương 2
2.1.
2.2.
KẾT LUẬN
DANH MUC TÀI LIỆU THAM KHAO
PHU LUC
54
54
63
88
90
95
DANH MỤC BẢNG BẢNG
Tên bảng
Bảng 1. Cỡ ̣âu kinh tế ngành thành phố Hà Nội
Bảng 2: Gia tri sản xuât ̣ông nghiệp đí bàn Hà nội
Bảng 3: Bao ̣ao dónh thu thưỡng nghiệpa dịh vụ khu vự̣ ngoai thành
Bảng 4: Gia tri sản xuât ngành nông nghiệp
Bảng 5: Cỡ ̣âu gia tri sản xuât ngành nông nghiệp
Bảng 6: Tình hình thu hồi đât trên đí bàn thành phố Hà Nội
Tŕng
30
31
33
34
35
40
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đô thi hó là quua trình tât êếu đối với ̣ạ quuộ́ gí ̣hậm phat triển khi bượ́ vào
thời ky ̣ông nghiệp hóa hiện đai hóa phat triển kinh tế thi trường và hội nhập. Đô thi hó
̣o tạ động tị́h ̣ự̣a sâu sặ́ tới moi mặt đời sống kinh tế - xã hội ̣ủ́ mỗi quuộ́ gí noi
̣hunga tới khu vự̣ nông thôn noi riêng. Tuê nhiêna bên ̣anh những tạ đô ̣ng tị́h ̣ự̣a quua
trình đô thi hó ̣ũng phat sinh nhiêu vân đê ̣̀nn giải quuêết như: viê ̣̣ làm ̣ho nông dân mât
đât sản xuât; xâê dựng ̣ỡ sở ha t̀nng; ́n ninh xã hô ̣i... Nếu không ̣o mô ̣t ̣hiến lự̣ giải
phap ̣ụ thểa se gă ̣p phải nhiêu vân đê vướng mặ́ và lung tung trong quua trình giải quuêếta
đôi khi làm nảê sinh những vân đê phḥ tap.
Trong những năm quúa ngoai thành Hà Nô ̣i là mô ̣t trong những nỡi ̣o tộ́ đô ̣ đô thi
hó nh́nh ̣ủ́ Viiê ̣t Ńm. Qua trình đo đã ̣o tạ đô ̣ng tị́h ̣ự̣a gop ph̀nn nâng ̣́o đời sống
vật ̣hâta tinh th̀nn ̣ủ́ nhân dâna nhât là ̣ư dân nông thôn. Cỡ ̣âu kinh tế đự̣ dịh ̣huêển
theo hướng tị́h ̣ự̣a ngàê ̣àng ḥp lý; tăng tỷ trong ̣ạ ngành ̣ông nghiệp và dịh vụa giảm tỷ
trong nông nghiệp trong tổng GDPa gop ph̀nn tao ŕ tộ́ độ tăng trưởng kinh tế nh́nh ̣ho Hà
Nội. Tài nguêên thiên nhiên ̣ủ́ thành phốa như: đât đ́ia sônga hồa ̣âê x́nha nguồn nượ́... từng
bượ́ đứ vào kh́i thạ và sử dụng ̣o hiệu quuả. Tuê nhiêna quua trình đô thi hó Hà Nội ̣ũng
nảê sinh nhiêu vân đêa tạ động tiêu ̣ự̣ như: sự biến động ̣ủ́ dân sốa ĺo độnga việ̣ làm nhât
là vê ̣ỡ ̣âu dân số đ́ng gâê nhiêu kho khăn ̣ho ̣ông tạ quuản lý. Sự ̣huêển dịh và sự mât
̣ân đối trong ̣ỡ ̣âu kinh tế ngànha vùng do phat triển theo ̣hiêu rộnga tính tự phat ̣́o làm han
̣hế tộ́ độ tăng trưởng và sự phat triển bên vững ̣ủ́ kinh tế Hà Nội. Ha t̀nng kinh tế - xã hội đô
thi đự̣ xâê dựnga phat triển thiếu đồng bộa “manh ́ia nâê làm”a gâê ̣ản trở phat triển kinh tế
và ̣ải thiệna nâng ̣́o ̣hât lựng đời sống dân ̣ư. Đât đ́i đự̣ kh́i thạa sử dụng thiếu quuê
hoạha để hóng hóa lãng phí; nhiêu sônga hồ bi vùi lâpa lân ̣hiếm làm nhà ởa ̣âê x́nh bi ̣hặt
phaa nguồn nượ́ ng̀nm kh́i thạ quua mḥa thiếu quuê hoạh gâê ngập ung vê mù́ mứa han han
vê mù́ khô; môi trường sinh thai bi ô nhiễm nặng... Cạ khu đô thi mới phat triển manh ở ven
đôa thường là ̣ạ dự an nhỏ lẻa không đồng bộa ph̀nn lớn ̣ạ ̣hủ đ̀nu tư xâê nhà để bana x́ nỡi
làm việ̣a trường họa bệnh việna ̣ḥ và ̣ạ trung tâm gío tiếp nên dân ̣ư vẫn đổ xô vào ̣ạ
trung tâm ̣ũ theo trụ̣ gío thông hướng tâm. Điêu nàê đã tao ŕ sự bât ̣ập vê gío thông và ̣ạ
vân đê kinh tếa xã hội khạa gâê quua tải ở trung tâm khi dòng người nhập ̣ư không ̣hính thḥ ở
nông thôn ŕ thành phố ̣àng nhiêu.
Như vậêa vân đê đô thi hó ở Hà Nội đã tạ động không nhỏ tới moi mă ̣t kinh tế -
4
xã hô ̣i nhât là tới kinh tế kinh tế khu vự̣ nông thôn. Viân đê nàê đòi hỏi phải ̣o sự nghiên
̣hua giải đapa nhằm ̣ung ̣âp ̣ỡ sở khó họ ̣ho ̣ạ ̣âpa ̣ạ ngànha ̣ạ lự̣ lựnga ̣ỡ
quún ̣hḥ năng thành phố Hà Nội phat huê tạ động tị́h ̣ự̣a han ̣hế tạ động tiêu ̣ự̣
̣ủ́ đô thi hó đến nông thôn Hà Nô ̣i. Viới lý do đoa vân đê: “Tác đông
̣ của đô thị hỏa đên
kinh tê nông thôn Hà Nô ̣i hiêṇ n̉ay” đự̣ tạ giả lự́ ̣hon là đê tài luâ ̣n văn tốt nghiê ̣p.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Cho đến ńêa ở nượ́ t́ vân đê đô thi hó đã ̣o một số ̣ông trìnha đê tàia sạha bài viết
trên ̣ạ baoa tap ̣hí nghiên ̣hua trong đo tiêu biểu là: “Đô thị hóa và chính sách phát triển
đô thị trong quá trình CNH, HĐH ở Việt Nam”a PGSa TS Tr̀nn Ngọ Hiên và PGSa TS
Tr̀nn Viăn Chử đồng ̣hủ biêna Nxb. Chính tri quuộ́ gía Hà Nộia ân hành năm 1998; sạh
“Đô thị hóa và cấu trúc đô thị Việt Nam trước và sau đổi mới 1979- 1989 và 1989- 1999”
̣ủ́ tạ giả Lê Th́nh Śnga Viiện khó họ nông thôn Ńm Bộ thuộ̣ Viiện khó họ xã hội
Viiệt Ńm ̣hủ biêna Nxb Khó họ xã hộia Hà Nộia ân hành năm 2008; thông tin phụ̣ vụ
nghiên ̣hua giảng daê “Đô thị hóa ở một số nước châu Á: vấn đề và giải pháp” ̣ủ́ Viiện
thông tin khó họa Họ viện Chính tri quuộ́ gí Hồ Chí Minha ân hành năm 2006; thông
tin ̣huêên đê “Những tác động về văn hóa và xã hội của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam
và Ôxtrâylia” do Khó Viăn hóa Họ viện Chính tri quuộ́ gí Hồ Chí Minh và Trung tâm
nghiên ̣hu đô thi và xã hội Trường đai họ ̣ông nghệ SWiburme Ôxtrâêlí phối ḥp
nghiên ̣hua Khó văn hó Họ viện Chính tri quuộ́ gí Hồ Chí Minh ân hành năm 1997;
Bài viết “Đô thị hóa và giá đất ở vùng ven đô thị ở đồng bằng sông Cửu Long” ̣ủ́ TSa Lê
Khưỡng Minha trên Tap ̣hí nghiên ̣hu kinh tế số thang 5- 2009...
Cạ ̣ông trình ̣ủ́ tạ giả trên đã nghiên ̣hu những lý thuêết vê phat triển đô thi
và đô thi hó như: phat triển đô thi lâê kinh tế làm trong tâma phat triển đô thi lâê ̣on
người làm trong tâm; lý thuêết đô thi hó tiếp ̣ận dưới gọ độ dân số họ. Tổng quún vê
quua trình đô thi hóa ̣ạ xu hướnga hình thai đô thi hó và sự biến đổi kinh tếa xã hộia văn
hó ̣ùng những ̣hính sạha kinh nghiệm ̣ủ́ ̣ạ đí phưỡng trong và ngoài nượ́ vê đô thi
hó. Mă ̣̣ dù những vân đê đo không liên quún trự̣ tiếp đến kinh tế nông thôn Hà Nộia
nhưng là những tư liệu quuý để tạ giả tiếp thu làm sang tỏ khai niệm và nội dung đô thi hó
Hà Nội.
Đồng thờia đã ̣o một số ̣ông trình khó họ liên quún trự̣ tiếp đến đê tài nghiên
̣hu đự̣ ̣ông bố như:
5
- “Tác động xã hội vùng của các KCN ở các nước Đông Nam Á và Việt Nam”, Kỷ
êếu Hội thảo quuộ́ tếa Viiện Khó họ xã hội Viiệt Ńma Hà Nộia 2009. Kỷ êếu là một tập
ḥp b́o gồm ̣ạ th́m luận ̣ủ́ nhiêu nhà nghiên ̣hu Nhật Bảna Viiệt Ńm và ̣ạ nượ́
Đông Ńm Áa một số đí phưỡng vùng Đồng bằng sông Hồng. Nội dung nghiên ̣hua khảo
sat vê tình hình phat triển KCN - KCX tai vùng Đồng bằng sông Hồng và một số nượ́
Đông Ńm Á. Cạ bao ̣ao ̣ho thâê ngoài tạ động tị́h ̣ự̣ thì quua trình phat triển KCN KCX ̣ũng gâê ŕ ̣ạ hiệu hng tiêu ̣ự̣ ̣ho vùng như: ô nhiễm môi trường nông thôna pha
vỡ kết ̣âu văn hó - xã hội truêên thốnga thu hẹp đât ̣́nh tạ và nông dân thiếu việ̣ làm.
Đặ̣ biệta đời sống người ĺo động trong ̣ạ KCN - KCX ̣ũng đ́ng đặt ŕ nhiêu vân đê
bḥ xụa nhât là vê nhà ở và tổ ̣hḥ ̣uộ̣ sống vật ̣hât - tinh th̀nn ̣ho ho. Cạ nhà nghiên
̣hu đứ ŕ mô hình khả thi đự̣ nhiêu nượ́ Đông Ńm Á ap dụng là: mô hình KCN KCX gắn với tổ ̣hḥ ̣ạ khu nhà ở - đô thi vệ tinh ̣ho ̣ông nhân và người ĺo động trong
ban khính không quua x́ để ho ̣o thể đi vê thuận tiệna h́ê ̣òn goi “Mô hình sang đi - tối
vê”.
- “Một số vấn đề về nông thôn Việt Nam trong điều kiện mới”, Đặng Kim Sỡn. Bao
̣ao khó họ đê tài ̣âp Nhà nượ́a Hà Nộia 2010. Đê tài nghiên ̣hu ̣ỡ sở lý luậna ̣ạ lý
thuêết vê phat triển nông thôna nông nghiệp và nông dân; đanh gia thự̣ trang nông thôn và
nông nghiệp Viiệt Ńm śu hỡn 20 năm đổi mới và tưỡng ĺi ̣ủ́ nên nông nghiệp trong kỷ
nguêên toàn ̣̀nu hó. Đê tài nêu bật những vân đê bḥ xụa ńn giải ̣ủ́ nông thôn nượ́ t́
như vân đê tị́h tụ - tập trung ruộng đâta vân đê thu hồi đât và ̣huêển đổi đât nông nghiệp
śng đât dịh vụ - ̣ông nghiệpa kéo theo là việ̣ phân ̣ông lai ĺo động và di ̣huêển một
bộ phận lớn dân ̣ư từ nông nghiệp śng ̣ông nghiệp - dịh vụ; êêu ̣̀nu phat triển những
hình thḥ tổ ̣hḥ kinh dónh mới hiệu quuả ở nông thôn phù ḥp với sản xuât hàng hó và
thi trườnga vân đê hng dụng KHCNa ̣o ̣ông nghệ sinh họ... là ̣o ý nghĩ́ quuêết đinh đảm
bảo nên nông nghiệp hàng hó ̣o tính ̣anh tŕnh.
- “Những vấn đề KT - XH ở nông thôn trong quá trình CNH-HĐH”, Kỷ êếu hội
thảo khó họa Nxb Đai họ Quộ́ gía Hà Nộia 2010. Nội dung đê ̣ập toàn diện ̣ạ vân đê
“t́m nông” trong gíi đoan đẩê manh CNH - HĐH hiện ńê ở nượ́ t́. Đo là ̣ạ vân đê xã
hội nảê sinh từ ̣hính sạh thu hồi đât đ́i nông nghiệpa sự phân hó giàu nghèo trong nông
thôna ̣ạ thạh thḥ xó đoi giảm nghèo ở nông thôn; sự biến đổi ḷi ị́h kinh tế ̣ủ́ nông
dân do tạ động ̣ủ́ CNH - HĐHa vân đê đào tao nghêa đảm bảo việ̣ làm và thu nhập ̣ho
nông dân; vân đê ̣huêển dịh ̣ỡ ̣âu kinh tế nông thôna ảnh hưởng ̣ủ́ di ̣huêển ĺo động
6
tới ̣ỡ ̣âu kinh tế hộ gí đình nông dân; vân đê thu hẹp đât ̣́nh tạ và đảm bảo ́n ninh
lưỡng thự̣a vân đê phat triển thi trường đât đ́i và ̣huêển đổi mụ̣ đị́h sử dụng đât hiện
ńê; ̣ạ vân đê bḥ xụ vê ô nhiễm môi trườnga xuống ̣âp vê văn hóa lối sống và phat
triển bên vững nông thôn nượ́ t́; vân đê phat triển ̣ạ KCN - KCXa phat triển làng nghêa
CNH - HĐH nông nghiệp và xâê dựng nông thôn mới; một số nghiên ̣hu ̣ạ th́ê đổi
trong nông thôn tai một số đí phưỡng điển hình như Hà Nộia Th́nh Hóa Thai Bình....a
̣ạ kinh nghiệm và bài họ ̣ủ́ quuộ́ tếa ̣o Trung Quộ́ và phat triển nông nghiệpa nông
thôn...
- “Đô thị hóa và lao động việc làm ở Hà Nội”, Hoàng Viăn Hóa Nxb Ĺo động Xã
hộia Hà Nộia 2007. Tạ giả nêu lên ̣ạ khai niệm và lý thuêết vê ĐTHa ĺo động việ̣ làm.
Đanh gia tình hình đô thi hó nh́nh ở Hà Nội thời gín quúa ̣ho thâê bḥ tŕnh ̣o ̣ả mặt
tị́h ̣ự̣ và tiêu ̣ự̣. Theo kết quuả điêu tŕa ̣hiếm tỷ lệ lớn người dân bi thu hồi đât không
đự̣ họ nghê và ̣huêển đổi nghê; trong số đự̣ họ nghê thì tỷ lệ người tìm đự̣ việ̣
làm ̣ũng rât thâp. Nguêên nhân làa giữ́ đào tao nghê trong nhà trường và thự̣ tế nhu ̣̀nu
̣ông việ̣ không ăn khớp; không ̣o sự gắn kếta ̣hí sẻ trạh nhiệm giữ́ ̣ỡ sở đào tao và
dónh nghiệp. Co tình hình đào tao ŕ không bố trí đự̣ việ̣ làm; trong khi dónh nghiệp
lai thiếu hụt tr̀nm trong nguồn nhân lự̣a thậm ̣hí là thiếu ̣ả ĺo động phổ thông.
- “Nguồn nhân lực nông thôn ngoại thành trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn
thành phố Hà Nội”a Nguêễn Tiệpa Nxb Ĺo động xã hộia Hà Nộia 2005. Cạ tạ giả nghiên
̣hu ̣ạ khai niệm và lý thuêết vê nguồn nhân lự̣ noi ̣hunga nguồn nhân lự̣ nông thôna
nguồn nhân lự̣ nông thôn ̣ho CNH- HĐH. Đanh gia tình hình nguồn nhân lự̣ nông thôn
ngoai thành Hà Nộia ̣ho thâê tình trang êếu kéma nhât là vê ̣hât lựnga Hà Nội đ́ng thiếu
nhân lự̣ ̣hât lựng ̣́o phụ̣ vụ ̣ho CNH- HĐH. Từ đâêa ̣ạ tạ giả đê xuât ̣ạ phưỡng
an đào tao nghê ̣ho những đí bàn ngoai thành khạ nh́ua để phù ḥp với hoàn ̣ảnha êêu
̣̀nu và khả năng ̣ủ́ ̣ạ đí phưỡng.
- “Bàn về công nghiệp hóa, đô thị hóa nông thôn”a Đào Thế Tuâna Kỷ êếu hội thảo
Hậu GPMBa Hà Nộia 2009. Tạ giả nghiên ̣hu một số mô hình CNH- HĐH nông nghiệp
trên thế giới ̣ủ́ Trung Quộ́ tai khu vự̣ sông Châu Gíng. Chỉ ŕ rằng thế giới đi theo
̣on đường hình thành ̣ạ siêu thi đô thi và tao nên sự đối lập nông thôn - thành thi. Còn
Trung Quộ́ thì theo ̣on đường khạa đo là phi tập trung hó và phat triển ̣ạ khu ̣ụm
̣ông nghiệp vừ́ và nhỏ xen lẫn trong nông thôna tao nên sự hài hoà giữ́ h́i khu vự̣
nông thôn và thành thi. Từ đâêa đê xuât mô hình CNH- HĐH nông thôn Hà Nội nên đi
7
theo hướng phi tập trung để han ̣hế lâê đât nông nghiệp và giảm thiểu mâu thuẫn giữ́
h́i khu vự̣a gắn kết giữ́ h́i quua trình đô thi hóa ̣ông nghiệp hó với phat triển bên
vững nông nghiệpa nông thôn. Theo tạ giảa Hà Nội dự́ vào thế manh ̣ạ làng nghê và
truêên thống thâm ̣́nh lâu đờia với ̣ạ sản phẩm và ngành nghê độ̣ đaoa ̣o thể đi theo
hướng phat triển ̣ạ khu ̣ụm h́ê vành đ́i làng nghê - du lịh sinh thai gắn với thâm
̣́nh nông nghiệp ̣ông nghệ ̣́o.
- “Hoàn thiện chính sách nhà nước thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
cho người bị thu hồi đất”a Đặng Hùng Viõa Bao ̣ao Hội thảo ̣ủ́ WB ̣hính sạh đât đ́i tai
Viiệt Ńma Hà Nộia 2010. Tạ giả phân tị́h những han ̣hế ̣ủ́ ̣ỡ ̣hế h́i gia trong việ̣
thu hồi đât đ́i nông nghiệp thời gín quúa đo là ̣òn ḿng tính ̣hât hành ̣hính b́o ̣âp và
vi pham ḷi ị́h ̣ủ́ người sử dụng đât. Điêu nàê gâê những tổn thât lớn ̣ho ngân sạh và
tình trang th́m nhũnga lãng phí vê đât đ́i. Mặt khạa người dân đự̣ bồi thường không
thoả đang và nảê sinh khiếu kiệna tŕnh ̣hâp đât đ́i ngàê ̣àng phḥ tapa gâê bât ổn xã hội.
Từ đâêa nêu những kiến nghi hoàn thiện Luật Đât đ́i nhằm khẳng đinh quuêên quuản lýa
đinh đót thống nhât ̣ủ́ nhà nượ́; đồng thời thừ́ nhận quuêên sử dụng đât ̣ủ́ nông dân
như một thh hàng hó đặ̣ biệt; ap dụng ̣ỡ ̣hế gia thi trường khi thu hồi đât và ̣ỡ ̣hế tự
thoả thuận giữ́ nhà đ̀nu tư với người sử dụng đât; ̣huêển việ̣ xử lý tŕnh ̣hâp khiếu kiện
vê đât đ́i śng ̣ho ̣ỡ quún tài phan; đồng thời phat triển ̣ạ đinh ̣hế thi trường nhà đât
giup ̣ho ̣ông tạ đinh giaabồi thường khi thu hồi đât.
- “Việc làm của nông dân sau khi thu hồi đất”a Nguêễn Viăn Ńma Kỷ êếu Hội thảo
đê tài Hậu GPMBa Hà Nộia 2009. Tạ giả phân tị́h ̣ạ bḥ xụ vê giải quuêết ĺo động việ̣
làm ̣ho người nông dân ven đô bi mât nông nghiệp. Chỉ ŕ rằnga ̣ông nghiệp hó và đô thi
hó ̣hỉ thành ̣ông khi ̣huêển đổi đự̣ người nông dân thành một ̣ông dân đô thia giup
̣ho ho tranh đự̣ ̣ạ “̣u sộ́” để hội nhập vào đời sống đô thi và văn minh thi trường ̣ông nghiệp. Một trong những khả năng nàê là tao ̣ho ho quuỹ đât dịh vụ và giup ̣ho
người dân ̣o tổ ̣hḥ kinh tế độ̣ lập ̣ủ́ mình. Vií dụa như ̣ạ ḥp tạ xã mú ban h́ê
kinh dónh ngành nghê dịh vụ nhằm đap hng ̣ho ̣hính nǵê ̣ạ nhu ̣̀nu dân sinh thiết
êếu vùng đô thi hó. Đâê ̣ũng ̣hính là giải phap ̣ải thiện ̣hât lựng sống và ̣hât lựng
đô thi hó.
- “Tác động của CNH - ĐTH tới cộng đồng dân cư nông thôn và chính sách sử dụng
đất”a Đặng Ngọ Dinha Kỷ êếu Hội thảo Hậu GPMBa Hà Nộia 2009. Công trình điêu tŕ đanh
gia ̣ạ tạ động tị́h ̣ự̣ và tiêu ̣ự̣ tới đời sốnga kinh tếa xã hội nông thôn vùng đồng bằng
8
sông Hồng trong quua trình CNH - ĐTH nh́nh; đê xuât ̣ạ kiến nghi và giải phap đồng bộ
nhằm giảm thiểu tạ động tiêu ̣ự̣ phat triển KT - XH nông thôn nượ́ t́ trong gíi đoan mới.
Tuê nhiêna quú ̣ạ ̣ông trình trêna ̣hứ ̣o sạha ̣ông trìnha tài liệu nào nghiên
̣hu đ̀nê đủ và toàn diện vê tạ động ̣ủ́ đô thi hó đến kinh tế nông thôn Hà Nội
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
* Mục đích: Luâ ̣n giải ̣ỡ sở lý luâ ̣n và thự̣ tiễn tạ đô ̣ng ̣ủ́ đô thi hó đến kinh tế
nông thôna trên ̣ỡ sở đo đê xuât quún điểm và giải phap phat huê những tạ động tị́h ̣ự̣a
han ̣hế những tạ động tiêu ̣ự̣ đến kinh tế nông thôn Hà Nô ̣i trong thời gín tới.
* Nhiệm vụ:
- Hê ̣ thống hó những vân đê lý luâ ̣n và thự̣ tiễn đô thi hóa phân tị́h nô ̣i dung tạ
đô ̣ng ̣ủ́ no tới kinh tế nông thôn Hà Nô ̣i.
- Đanh gia thự̣ trang tạ động ̣ủ́ đô thi hó đến kinh tế nông thôn Hà Nội thời
gín quú và những vân đê đặt ŕ ̣̀nn giải quuêết trong thời gín tới.
- Đê xuât quún điểm và giải phap phat huê tạ động tị́h ̣ự̣a han ̣hế tạ động tiêu
̣ự̣ ̣ủ́ đô thi hó đến kinh tế nông thôn Hà Nội thời gín tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tựng nghiên ̣hu: Tạ động ̣ủ́ đô thi hó đến kinh tế nông thôn Hà Nô ̣i.
- Pham vi nghiên ̣hu: Luâ ̣n văn ̣hỉ nghiên ̣hu tạ đô ̣ng ̣ủ́ đô thi hó tới kinh
tế khu vự̣ nông thôn đô thi hó (khu vự̣ đô thi mới); thời gín khảo sat từ năm 2005
đến ńê.
5. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phương pháp nghiên cứu của đề tài
Đê tài dự́ trên ̣ỡ sở lý luận ̣ủ́ ̣hủ nghĩ́ Mạ - Lênina tư tưởng Hồ Chí Minha đường
lốia quún điểm ̣ủ́ Đảng t́ vê đô thi hó; kế thừ́ kết quuả nghiên ̣hu ̣ủ́ ̣ạ ̣ông trình khó
họa tài liệua bao ̣ao tổng kếta đanh gia và ̣ạ văn bản phap luật ̣ủ́ ̣ạ tổ ̣hḥa ̣ỡ quún ̣o liên
quún.
Trên ̣ỡ sở phưỡng phap luận duê vật biện ̣hhng và duê vật lịh sửa đê tài sử dụng
̣ạ phưỡng phap nghiên ̣hu đặ̣ thù ̣ủ́ kinh tế ̣hính tria trong đo ̣hu trong ̣ạ phưỡng
phap kết ḥp lô gị́ và lịh sửa trừu tựng hó khó họa phân tị́ha tổng ḥpa thống kêa
phưỡng phap ̣huêên gí và một số phưỡng phap khạ.
6. Y nghia của đề tài
- Gop ph̀nn làm rõ thêm những vân đê lý luâ ̣n ̣hung và thự̣ tiễn tạ đô ̣ng ̣ủ́ đô
thi hó tới kinh tế nông thôn Hà Nô ̣i.
9
- Luâ ̣n văn ̣ung ̣âp thêm luâ ̣n ̣h khó họ làm ̣ỡ sở để Đảng bô ̣a ̣hính quuêên
thành phố Hà Nô ̣i đê ŕ ̣hủ ̣hưỡnga ̣hính sạh nhằm phat huê những tạ đô ̣ng tị́h ̣ự̣ và
han ̣hế những mă ̣t tiêu ̣ự̣ ̣ủ́ đô thi hó tới kinh tế nông thôn thời gín tới.
- Luâṇ văn ̣o thể làm tài liê ̣u nghiên ̣hua vâṇ dụng vào quua trình giảng daê và họ tâp̣ bô ̣
môn Kinh tế ̣hính tri ở ̣ạ nhà trường trong và ngoài quuân đô ̣i.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài ph̀nn mở đ̀nua kết luậna d́nh mụ̣ tài liệu th́m khảoa đê tài kết ̣âu thành 2
̣hưỡnga 4 tiết.
Chương 1
MỘT SÔ VÂN ĐÊ LY LUẬN VÀ THƯC TIÊN TÁC ĐỘNG CỦA
ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN KINH TẾ NÔNG THÔN HÀ NỘI
1.1. Nhưng vấn đề chung về tác đô ̣ng đô thị hóa đến kinh tế nông thôn Hà Nô ̣i
1.1.1. Qủan niệm về đô thị hỏa và kinh tê nông thôn
* Quan niệm về đô thị hóa
Đô thi hó là quua trình tăng trưởng ̣ủ́ đô thi vê mặt dân ̣ưa quuê mô ̣ạ thành phố
và ĺn tỏ́ lối sống đô thi vê nông thôn. Theo nghĩ́ rộnga đô thi hó ̣o thể đự̣ quún niệm là
quua trình phat triển đô thi vê ̣ạ mặt kinh tếa dân sốa không gín và kết ̣âu ha t̀nng kỹ thuật
10
đô thi; sự biến đổi và phân bố ̣ạ lự̣ lựng sản xuât trong nên kinh tế quuộ́ dân theo hướng
̣ông nghiệp hó; là sự th́ê đổi điêu kiện sản xuâta lối sống và văn hó theo ̣ạh ̣ủ́ đô thi.
Đô thi hó ̣ũng ̣o nghĩ́ là sự mở rộng ̣ủ́ đô thi tính theo tỷ lệ ph̀nn trăm giữ́ số
dân đô thi h́ê diện tị́h đô thi trên tổng số dân h́ê diện tị́h ̣ủ́ một vùng h́ê khu vự̣; no
̣ũng ̣o thể tính theo tỷ lệ gí tăng ̣ủ́ h́i êếu tố đo theo thời gín. Nếu tính theo số dân đô
thi trên tổng số dân thì đự̣ goi là mḥ độ đô thi hó. Nếu tính theo diện tị́h đô thi trên tổng
diện tị́h ̣ủ́ một vùng h́ê khu vự̣ goi là tộ́ độ đô thi hó. Đô thi ̣ạ nượ́ phat triển ph̀nn
lớn đã ổn đinh nên tộ́ độ đô thi hó thâp hỡn nhiêu so với ̣ạ nượ́ đ́ng phat triển.
Như vậêa đô thi hó ̣hính là bượ́ quua độ từ hình thḥ sống nông thôn lên hình
thḥ sống đô thi ̣ủ́ ̣ạ nhom dân ̣ư; là quua trình phat triển nông thôn và phổ biến lối
sống thành phố ̣ho nông thôn. Đo là xu hướng ̣o tính quuê luật trong quua trình ̣ông
nghiê ̣p hóa hiê ̣n đai hó.
Từ phân tị́h trên ̣o thể quún niệm một ̣ạh tổng quuat: Đô thi hó là quua trình biến
đổi và phân bố lự̣ lựng sản xuât ̣ùng với quún hệ sản xuât tưỡng hng trong nên kinh tế
quuộ́ dâna bố trí dân ̣ưa hình thànha phat triển ̣ạ hình thḥ và điêu kiện sống theo kiểu đô
thi đồng thời phat triển đô thi hiện ̣o theo ̣hiêu sâu trên ̣ỡ sở hiện đai hó ̣ỡ sở vật ̣hât
kỹ thuật và tăng quuê mô dân số.
Hiện ńêa đô thi hó không ̣hỉ đỡn thùnn là quua trình di ̣ư từ nông thôn ŕ thành
thi và dịh ̣ư nghê nghiệp mà ̣òn b́o hàm ̣ạ quua trình dịh ̣ư khạ đ́ ̣hiêua đ́ ̣âp
như ̣ạ dòng dịh ̣ư đô thi - đô thia đô thi - vùng vena đô thi nông thôna vùng quuộ́ tế với
̣ạ mḥ độ khạ nh́u theo từng hoàn ̣ảnh ̣ủ́ ̣ạ đô thi ̣ụ thể. Trong quua trình ĐTHa
̣ạ nhân tố kinh tế vẫn giữ v́i trò ̣hủ đao trong việ̣ tao nên quua trình đô thi hó. Tuê
nhiêna ̣ạ nhân tố phi kinh tế như văn hóa lịh sửa lối sống… đ́ng ngàê ̣àng ̣o những
ảnh hưởng lớn tới đặ̣ tính đô thi hó ̣ủ́ mỗi vùng.
Viùng đô thi hó: Là những khu vự̣ đự̣ quuê hoạh phat triển tập trung vê ̣hính
tri - kinh tế - xã hội để hình thành ̣ạ trung tâm thưỡng mai - dịh vụ - ̣ông nghiệp và
hành ̣hính mới. Tai đâê diễn ŕ quua trình đô thi hoa với tộ́ độ ̣́o. Viê mặt không gína
vùng đô thi hó ̣o thể là vùng đât mới đự̣ quuê hoạha nhưng thường là những vùng ven
h́ê phụ ̣ận ̣ạ trung tâm đô thi lớna vùng ngoai thành. Theo quuê luậta sự phat triển ̣ủ́ đô
thi ḿng tính ĺn tỏ́a đô thi se mở rộng ŕ ̣ạ vùng phụ ̣ậna biến ̣ạ vùng nàê từ nông
nghiệpa nông thôn trở thành ̣ạ đô thi và vùng ̣ông nghiệp vệ tinh.
11
Trong một vùng đô thi hó thường b́o gồm đô thi lõi và ̣ạ thành phố vệ tinh
̣ùng với vùng đât nông thôn nằm xung quúnh ̣o liên hệ vê kinh tếa xã hội với đô thi lõia
tiêu biểu là mối quún hệ vê ̣ông ăn việ̣ làm và việ̣ di ̣huêển hàng ngàê ŕ vào. Trong
đoa thành phố đô thi lõi là thi trường ĺo động ̣hính.
Các nhân tố ảnh hưởng đ́n đă ̣c tính của quá trình đô thị hóa
Thứ nhất, điêu kiện tự nhiên. Điêu kiện tự nhiên là tổng ḥp ̣ủ́ tât ̣ả êếu tố vi trí
đí lýa tài nguêên thiên nhiêna khí hậua sông ngòia thủê văna đí ̣hâta đí mao. Thời ky kinh
tế ̣hứ phat triểna đô thi hó phụ thuộ̣ rât nhiêu vào điêu kiện tự nhiên. Những vùng ̣o
khí hậu thời tiết tốta ̣o nhiêu khoang sảna gío thông thuận ḷi và những ḷi thế khạ nh́u
se thu hut dân ̣ư manh hỡn và do đo se đự̣ đô thi hó sớm hỡna quuê mô lớn hỡn. Ngự̣
lai những vùng khạ se đô thi hó ̣hậm hỡna quuê mô nhỏ hỡn.
Thứ hai, điêu kiện xã hội. Mỗi phưỡng thḥ sản xuât se ̣o một hình thai đô thi
tưỡng hng và do đoa quua trình đô thi hó ̣o những đặ̣ trưng riêng ̣ủ́ no. Sự phat triển
̣ủ́ lự̣ lựng sản xuât là điêu kiện để ̣ông nghiệp hóa hiện đai hó và là tiên đê ̣ho đô
thi hó. Công nghiệp hóa hiện đai hó trong khu vự̣ nônga lâm nghiệpa thủê sản ̣ủ́ nên
kinh tế se tao ŕ quua trình đô thi hó nông thôn và ̣ạ vùng ven biển.
Mỗi ̣hế độ xã hội đêu tao điêu kiện thuận ḷi h́ê không thuận ḷi ̣ho quua trình đô
thi hó và quuê đinh những đặ̣ trưng riêng ̣ủ́ no. Nượ́ t́ phat triển theo đinh hướng
XHCNa do đo đô thi hó không ̣hỉ là mụ̣ tiêu mà ̣òn là phưỡng tiện để phat triển KT-XH
phụ̣ vụ “Dân giàua nượ́ manha dân ̣hủa ̣ông bằnga văn minh”.
Thứ ba, văn hó dân tộ̣. Viăn hó dân tộ̣ ảnh hưởng tới tât ̣ả ̣ạ vân đê kinh tếa
̣hính tria xã hội noi ̣hung và hình thai đô thi noi riêng.
Thứ tư, trình độ phat triển kinh tế. Trình độ phat triển kinh tế là nhân tố giữ v́i trò
quuêết đinh trong quua trình đô thi hó. Trình độ phat triển kinh tếa trượ́ hết đự̣ thể hiện ở
trình độ phat triển ̣ủ́ lự̣ lựng sản xuât ̣́o h́ê thâp; trình độ phân ̣ông ĺo động xã hội;
năng suât ĺo động; quuê môa tộ́ độ tăng trưởng GDP.
Thứ năm, tình hình ̣hính tri. Tình hình ̣hính tri ảnh hưởng đến đô thi hó trên h́i
gọ độ: Một mặta no quuêết đinh đường lốia phưỡng hướnga nhiệm vụa ̣hiến lự̣a quuê
hoạha kế hoạh đô thi hó. Mặt khạa tình hình ̣hính tri ̣ủ́ thành phốa ̣ủ́ đât nượ́ ổn
đinh se tao ŕ sự đồng thuậna đoàn kết nhât trí ̣́o trong nhân dâna trong xã hội vê quuêết
tâm xâê dựng đô thi văn minha hiện đaia giàu bản sặ́ văn hó dân tộ̣a văn hó đí phưỡng;
tao sự êên tâma tin tưởng ̣ho ̣ạ nhà đ̀nu tư. Ở nượ́ t́ từ śu 1975a tộ́ độ đô thi hó ngàê
12
̣àng ̣́oa ̣ạ đô thi mới mọ lên nh́nh ̣hong. Đặ̣ biệt trong thời ky đổi mớia với ̣ạ
̣hính sạh mở ̣ử́ nên kinh tếa thu hut đ̀nu tư nượ́ ngoàia phat triển nên kinh tế nhiêu
thành ph̀nn thì đô thi hó đã tao ŕ sự phat triển kinh tế vựt bậ̣.
* Đô thị hóa Hà Nô ̣i
Trên ̣ỡ sở quún niệm ̣hung vê đô thi hó như đã phân tị́h trêna ̣o thể hiểu đô thi hó
ngoai thành Hà Nội: Là quua trình biến đổi và phân bố lai ̣ạ lự̣ lựng sản xuât ̣ùng với quún
hệ sản xuât tưỡng hng vùng nông thôn; bố trí dân ̣ưa hình thànha phat triển ̣ạ hình thḥa điêu
kiện sống theo kiểu đô thi và tăng quuê mô dân số đô thi; đồng thời là quua trình ̣ải taoa nâng
̣âpa mở rộnga hiện đai hó ̣ạ ̣ỡ sở ha t̀nng kinh tế - xã hội hiện ̣oa kết nối và đồng bộ hó
với ̣ạ ̣ỡ sở tưỡng hng ̣ủ́ nội thành và ̣ủ́ ̣ạ vùnga đí phưỡng lân ̣ận [2].
Qua trình đô thi hoa Hà Nội hiện ńê đự̣ biểu hiện dưới nội dung ̣ỡ bản śu:
Thứ nhất, mở rộng quuê mô diện tị́h đô thi hiện ̣o trên ̣ỡ sở hình thành ̣ạ khu đô
thi mớia ̣ạ quuậna phường mới.
Đâê là hình thḥ phổ biến ̣ủ́ quua trình hình thành ̣ạ đô thi Viiệt Ńm noi ̣hung
và Hà Nội noi riêng. Viới hình thḥ nàêa dân số và diện tị́h đô thi tăng lên nh́nh ̣hong.
Sự hình thành ̣ạ đô thi mới để tao sự phat triển đồng đêu giữ́ ̣ạ khu vự̣.
Thứ hai, hiện đai hó và nâng ̣́o trình độ ̣ạ đô thi hiện ̣o
Qua trình nàê diễn ŕ thường xuêên và là tât êếu đồng thời với quua trình mở rộng
đô thi hiện ̣o. Một mặta do êêu ̣̀nu phat triển KT-XHa ̣ạ ̣ỡ sở ha t̀nng KT-XH xâê dựng
trượ́ đâê đã không ̣òn đủ khả năng đap hng do sự lạ hậu hoặ̣ xuống ̣âp đòi hỏi phải
nâng ̣âpa hiện đai hó. Mặt khạa do êêu ̣̀nu phải nâng ̣́o ̣hât lựng ̣uộ̣ sống ̣ả vật
̣hât lẫn tinh th̀nna đòi hỏi phải đap hng đ̀nê đủ và tiện ị́h nhât tât ̣ả những sản phẩm hàng
hó và dịh vụ ̣ủ́ dân ̣ư đô thi.
* Kinh t́ nông thôn
Kinh tế nông thôn là một phḥ ḥp những nhân tố ̣âu thành ̣ủ́ lự̣ lựng sản xuât
và quún hệ sản xuât trong nông - lâm - ngư nghiệpa ̣ùng với ̣ạ ngành thủ ̣ông nghiệp
truêên thốnga ̣ạ ngành tiểu - thủ ̣ông nghiệpa ̣ông nghiệp ̣hế biến và phụ̣ vụ nông
nghiệpa ̣ạ ngành thưỡng nghiệp và dịh vụ... tât ̣ả ̣o quún hệ hữu ̣ỡ với nh́u trong
vùng lãnh thổ và toàn bộ nên kinh tế quuộ́ dân [19].
Kinh tế nông thôn phản anh ̣ạ quún hệ kinh tế trong ̣ạ ngành nghê trên đí bàn
nông thôna b́o gồm rât nhiêu ngành nghê khạ nh́u: nông - lâm - ngư nghiệpa thủ ̣ông
nghiệpa ̣ông nghiệp ̣hế biến và phụ̣ vụ nông nghiệpa dịh vụ. Như vậêa khai niệm kinh
13
tế nông thôn ̣o ý nghĩ́ rộng hỡn khai niệm kinh tế nông nghiệp. Cạ quún hệ kinh tế diễn
ŕ trên đí bàn nông thôn ̣o quún hệ gắn bo ̣hặt ̣he với nh́u và gắn bo ̣hặt ̣he với toàn
bộ ̣ạ quún hệ trong nên kinh tế noi ̣hung.
Đă ̣c điểm của kinh t́ nông thôn
Hiện ńê ở nượ́ t́a kinh tế nông thôn ̣òn dự́ ̣hủ êếu trên ̣ỡ sở nông nghiệp để
phat triển. Tuê nhiêna đo là sự phat triển tổng ḥp ̣ủ́ đ́ ngành nghêa với những biến đổi
quún trong trong phân ̣ông ĺo động xã hội nǵê tai khu vự̣ nông thôna tao ŕ những lự̣
lựng sản xuât mới mà nên nông nghiệp truêên thống trượ́ đâê ̣hứ từng biết đến. Theo
hướng đo đă ̣̣ điểm ̣ủ́ kinh tế nông thôn đự̣ biểu hiện:
Trước h́t, là phức hợp đa ngành nghề
Kinh tế nông thôn b́o gồm: nông nghiệpa lâm nghiệpa ngư nghiệp bảo đảm nhu ̣̀nu
lưỡng thự̣a thự̣ phẩm ̣ho xã hộia nguêên liệu ̣ho ̣ông nghiệp ̣hế biếna sản xuât ̣ạ sản
phẩm hàng hó ̣ho thi trường trong và ngoài nượ́.
Cùng với quua trình ̣ông nghiệp hóa hiện đai hóa kinh tế nông thôn ̣òn ̣o ̣ông
nghiệp gắn với nônga lâma ngư nghiệp trượ́ hết là ̣ông nghiệp ̣hế biến. Đặ̣ biệt trong quua
trình phat triểna kinh tế nông thôn không ̣hỉ ̣o ̣ông nghiệp ̣hế biếna mà ̣òn ̣o thể phat
triển những ngành ̣ông nghiệp phụ̣ vụ đ̀nu vào ̣ủ́ sản xuât nông nghiệp như ̣ông nghiệp
̣ỡ khí sử́ ̣hữ́ maê mọ nông nghiệpa một bộ phận tiểu thủ ̣ông nghiệp với ̣ạ trình độ
̣ông nghệ khạ nh́ua sản xuât ̣ạ loai hàng hó không ̣o nguồn gộ́ từ nông nghiệp.
Ngoài nônga lâma ngư nghiệp và ̣ông nghiệpa kinh tế nông thôn ̣òn ̣o ̣ạ loai
hình dịh vụ thưỡng nghiệpa tín dụnga khó họ và ̣ông nghệa tư vân. Cạ loai hình dịh
nàê ̣ùng với ̣ỡ sở ha t̀nng ở nông thôn là những bộ phận ḥp thành ̣ủ́ kinh tế nông thôn
[19].
Thứ hai, là cơ cấu kinh t́ có nhiều thành phần
Nên kinh tế quuộ́ dân ̣o b́o nhiêu thành ph̀nn kinh tế thì kinh tế nông thôn ̣ũng ̣o
bâê nhiêu thành ph̀nn kinh tế. Tuê nhiêna ̣ạ thành ph̀nn kinh tế ̣ủ́ kinh tế nông thôn ̣o
những đặ̣ điểm riêng biệt ̣ủ́ kinh tế nông thôn. Hiện ńê kinh tế nông thôn nượ́ t́ b́o
gồm: Kinh tế tập thể; kinh tế tư nhân; kinh tế nhà nượ́ và kinh tế ̣o vốn đ̀nu tư nượ́
ngoài.
Từ Đai hội Đảng l̀nn thh ViI đã khẳng đinh ̣huêển nên kinh tế nượ́ t́ từ nên kinh
tế ̣hỉ huê b́o ̣âp śng nên kinh tế thi trường ̣o sự quuản lý Nhà nượ́ theo đinh hướng xã
14
hội ̣hủ nghĩ́ và rât ̣oi trong phat triển nhiêu thành ph̀nn kinh tế. Từ đo tới ńê sự th́m
gí ̣ủ́ ̣ạ thành ph̀nn kinh tế vào nên kinh tế noi ̣hunga kinh tế nông thôn noi riêng ngàê
̣àng đônga trong đo hộ tự ̣hủ là đỡn vi sản xuât kinh dónha lự̣ lựng ̣hủ êếu trự̣ tiếp
tao ŕ sản phẩm nông - lâm - thủê sản ̣ho toàn xã hội.
Thứ ba, kinh t́ nông thôn tồn tại nhiều trình độ công nghệ khác nhau
Trong thời gín dài trượ́ đâêa trình độ ̣ông nghệ sản xuât trong nông thôn nượ́ t́
ḿng nặng tính ̣ổ truêên và nông nghiệp truêên thống lạ hậua phân tana ḿnh muna và
bảo thủ. Kỹ thuật ̣hủ êếu là dự́ vào kinh nghiệm quú ̣ạ thế hệ ̣ủ́ từng hộ nông dân vì
vậê sản xuât nông nghiệp phụ thuộ̣ rât lớn vào điêu kiện tự nhiên. Ngàê ńê dưới sự tạ
động ̣ủ́ ̣uộ̣ ̣ạh mang khó họ kỹ thuật và sự phat triển ̣ủ́ ̣ông nghiệp - tiểu thủ
̣ông nghiệp và dịh vụ đã làm pha vỡ hình thḥa ̣ạ phưỡng thḥ sản xuât ̣ổ truêên. Như
vậêa kinh tế nông thôn hiện ńê ̣o sự kết ḥp ̣ủ́ nhiêu trình độ ̣ông nghệ; từ ̣ông nghệ
lạ hậu ̣ho đến ̣ông nghệ nử́ hiện đai và hiện đai.
Thứ tư, vê ̣ỡ ̣âu xã hộia gíi ̣âp
Do tạ động ̣ủ́ đô thi hó làm ̣ho diện tị́h đât bi thu hồi ph̀nn lớn tập trung vào đât
nông nghiệpa do đo lự̣ lựng ĺo động trượ́ đâê làm việ̣ trong nông nghiệp thì ńê không
̣o việ̣ làma muốn sống đự̣ bản thân phải tìm việ̣ làma điêu nàê dẫn tới ĺo động nông
nghiệp giảma ĺo động trong ̣ạ ngành khạ tăng lên. Đô thi hó thụ đẩê ̣huêển dịh ĺo
động nông thôn śng làm ̣ạ ̣ông việ̣ phi nông nghiệp. Nông thôn không ̣òn ̣hỉ là nỡi
sinh sống ̣ủ́ nông dân ̣huêên làm nông nghiệpa mà trở thành đí bàn sinh sống ̣ủ́ những
̣ư dân làm nhiêu ngành nghê. Lụ đ̀nu ̣ư dân làm nông nghiệp ̣hiếm tỷ trong lớna ̣àng vê
śu tỷ trong nàê ̣àng thu hẹp một ̣ạh tưỡng đối. Sự biến đổi nàê diễn ŕ trong từng vùnga
từng lànga từng gí đình. Điêu đo se dẫn đến những th́ê đổi quún trong trong đời sống văn
hóa xã hội vùng nông thôn.
1.1.2. Nhưng vvn đề ̀ ̀ul ̣n về tác động của đô thị hỏa đên kinh tê nông thôn Hà
Nội
* Quan niệm chung về tác động của đô thị hóa đ́n kinh t́ nông thôn Hà Nội
Tạ động ̣o thể hiểu là quua trình ̣hủ thể làm ̣ho một đối tựng nào đo biến đổi
theo những ̣hiêu hướng khạ nh́u. Tạ động ̣ũng ̣o thể đự̣ xem như là kết quuả như dự
đinh hoặ̣ không như dự đinh; ̣o thể là tị́h ̣ự̣ hoặ̣ tiêu ̣ự̣; ̣o thể đat đự̣ nǵê hoặ̣
đat đự̣ śu một thời gín nhât đinh.
15
Từ ̣ạh hiểu nàêa tạ động ̣ủ́ đô thi hó đến kinh tế nông thôn Hà Nội đự̣ quún
niệm là: Những bín đổi tất ýu theo những chiều hướng khác nhau của kinh t́ nông thôn
Hà nội do đô thị hóa gây ra.
Từ khai niệm trên ̣ho thâêa quua trình đô thi hó tât êếu se dẫn đến những biến đổi
̣ủ́ kinh tế nông thôn. Những biến đổi đo ̣o thể là tị́h ̣ự̣a ̣o nghĩ́ phù ḥp với quua trình
phat triển; ̣ũng ̣o thể là tiêu ̣ự̣a ̣o nghĩ́ không phù ḥp với sự phat triển ̣ủ́ kinh tế
nông thôn Hà Nội.
* Nội dung sự tác động của đô thị hóa đ́n nông thôn Hà Nội
Như trên đã đê ̣ậpa quua trình đô thi hó tât êếu se tạ động đến kinh tế nông thôn
Hà Nội. Tạ động đo không ̣hỉ là những tạ động tị́h ̣ự̣a mà ̣òn ̣o ̣ả những tạ động
tiêu ̣ự̣:
Những tác động tích cực
Một là, đô thi hó thụ đẩê tăng trưởng kinh tếa gop ph̀nn ̣ải thiện đời sống ̣ủ́ dân
̣ư vùng đô thi hó và ̣ạ vùng lân ̣ận
Một trong những điêu kiện đảm bảo nội dung tăng trưởng kinh tế là quua trình ̣huêển
dịh ̣ỡ ̣âu vùnga ngành để từng bượ́ xạ lập ̣ỡ ̣âu kinh tế ḥp lý nhằm mụ̣ tiêu tộ́ độ tăng
trưởng ̣́oa liên tụ̣ và bên vững. Tai ̣ạ khu vự̣ đô thi hó thường ̣o tộ́ đô ̣ tăng trưởng
nh́nh hỡn nhờ tâp̣ trung lự̣ lựng sản xuâta tao ŕ năng xuât ĺo đô ̣ng ̣́oa ̣ạh tổ ̣hḥ ĺo
đô ̣ng hiê ̣n đai. Măṭ khạa quua trình đô thi hó dẫn đến tập trung dân ̣ư và tập trung sản xuât
trong ̣ạ đô thi. Theo hướng đoa đô thi hó se ḿng lai sự th́ê đổi to lớn ̣ho phat triển kinh tế
xã hộia nhât là đối với khu vự̣ nông thôn đô thi hó bởi lea ̣ông nghiệp hó tao ŕ sḥ ̣unga
̣òn đô thi hó se tao ŕ sḥ ̣̀nu. Śu khi ̣ư dân nông dân trở thành ̣ư dân đô thia moi nhu ̣̀nu
̣ủ́ ho kể ̣ả nhu ̣̀nu vê ̣ỡ sở ha t̀nnga dịh vụ ̣ông ̣ộng và nhà ở và nhu ̣̀nu ̣ạ măṭ hàng
tiêu dùng khạ đêu tăng lên.
Sản xuât hàng hó và dịh vụ thường đat hiệu quuả ̣́o tai những đô thi lớn - nỡi ̣o
quuê mô mật độ dân số tưỡng đối lớn với nguồn ĺo động dồi dàoa ̣o quuê mô hoat động
kinh tế đủ lớn do ̣ạ dónh nghiệp tập trung đônga ̣o hệ thống phân phối rộng khắp trên
một không gín đô thi nhât đinh. Nhìn ̣hunga tăng trưởng sản xuât với tộ́ độ nh́nh tao
tiên đê hết sḥ quún trong để nên kinh tế nông nghiệp bắt đ̀nu ̣huêển manh śng gíi đoan
̣ông nghiệp hó. Đâê ̣hính là mối quún hệ hữu ̣ỡ giữ́ phat triển kinh tế nông nghiệp và
quua trình đô thi hó.
16
Trong quua trình đô thi hóa kinh tế ở đô thi mới tăng trưởng nh́nh ̣hong nhờ ̣o sự
tập trung lự̣ lựng sản xuâta tao ŕ năng suât ĺo động ̣́oa ̣ạh tổ ̣hḥ ĺo động hiện đai.
Khu vự̣ giap ŕnh giữ́ đô thi và nông thôn ̣ũng ̣hiu ảnh hưởng lớna mật độ dân ̣ư ở khu
vự̣ nàê se tăng d̀nna đât đ́i th́ê đổi vê mụ̣ đị́h sử dụng. Một ph̀nn những người dân nội
thành mú làm nhà ởa một ph̀nn se trở thành nỡi ̣ung ̣âp dịh vụ giải trí ̣ho dân ̣ư nội
thành. Qua trình đô thi hó mở ŕ nhiêu ̣ỡ hội ̣ho dân ̣ư ngoai thànha ̣ỡ hội việ̣ làma
đự̣ tiếp ̣ận với nếp sống văn minha tiếp ̣ận phưỡng phap sản xuât hiện đaia ̣ỡ sở ha
t̀nng đự̣ ̣ải thiện. Nhờ duê trì đự̣ tộ́ độ tăng trưởng kinh tế ̣́o mà ̣ạ đô thi ̣o thể
tao ŕ nhiêu ̣ỡ hội việ̣ làm mới ̣ho người dâna gop ph̀nn quún trong trong việ̣ nâng ̣́o
thu nhập ̣ho ho. Khi mḥ thu nhập bình quuân người tăng lên thì nhu ̣̀nu ̣hi tiêu đời sống
̣ủ́ dân ̣ư ̣ũng tăng nhằm thỏ́ mãn tốt hỡn nhu ̣̀nu tiêu dùng ̣a nhân. Điêu đo ̣ho thâê
đô thi hó làm mḥ sống ̣ủ́ dân ̣ư đự̣ ̣ải thiện đang kểa gop ph̀nn vào việ̣ thự̣ hiện
xó đoi giảm nghèo.
Hai là, đô thi hó đẩê nh́nh sự ̣huêển dịh ̣ỡ ̣âu kinh tế vùng đô thi mới theo
hướng ̣ông nghiệp hóa hiện đai hó
Như trên đã đê ̣â ̣pa tai ̣ạ khu vự̣ đô thi hó thường là khu vự̣ ̣o sự tâ ̣p trung
lự̣ lựng sản xuât. So với khu vự̣ nông thôna khu vự̣ đô thi hó ̣o ̣ạh thḥ tổ ̣hḥ ĺo
đô ̣ng hiê ̣n đai hỡn. Chính vì vâ ̣êa khu vự̣ nông thôn đô thi hó se ̣o điêu kiê ̣n thuâ ̣n ḷi
hỡn trong ̣huêển dịh ̣ỡ ̣âu kinh tế theo hướng ̣ông nghiê ̣p hóa hiê ̣n đai hó. Chuêển
dịh ̣ỡ ̣âu kinh tế theo hướng ̣ông nghiệp hóa hiện đai hó - vê mặt lý luận và quún
điểm đinh hướng là ̣̀nn phải đat tộ́ độ tăng trưởng ̣́o ̣ủ́ ̣ạ ngành ̣ông nghiệp thưỡng maia dịh vụ. Trong đoa phải ưu tiên ̣ạ ngành ̣ông nghiệp sử dụng ̣ông nghệ
̣́oa ̣ông nghệ ̣hủ lự̣a ̣ông nghiệp mũi nhon và ̣ạ dịh vụ kinh tếa kỹ thuật ̣́oa hiện
đai. Sự phat triển ̣ủ́ ̣ạ ngành nàê và khả năng gắn kết ảnh hưởng ̣ủ́ no với ̣ạ quún
hệ liên kếta hỗ tṛa đinh hướng sự phat triển ̣ạ ngành ̣òn lai trên đí bàn vùnga lãnh thổ.
Theo hướng đoa nên kinh tế se ̣o sự th́ê đối ḿng tính ̣ạh mang vê phưỡng thḥ sản
xuâta vê năng suâta ̣hât lựng và hiệu quuả. Đâê ̣ũng ̣hính là mụ̣ đị́h ̣ủ́ sự nghiệp ̣ông
nghiệp hóa hiện đai hó quua trình phat triển nên kinh tế quuộ́ dân ̣ũng như ̣ạ bộ phận
̣âu thành ̣ủ́ no. Như vâ ̣êa đô thi hó ̣o v́i trò gạh nối giữ́ êêu ̣̀nua mụ̣ tiêu quua trình
̣huêển dịh ̣ỡ ̣âu kinh tế theo hướng ̣ông nghiệp hóa hiện đai hó với thành tựua kết
quuả đat đự̣ trong tưỡng ĺi.
17
Mặt khạa quua trình đô thi hó dẫn đến không ̣hỉ sự phat triển ̣ủ́ ngành ̣ông
nghiệpa mà ̣òn gắn liên với sự phat triển ̣ủ́ ̣ạ ngành gío thông vận tảia thưỡng mai và
dịh vụ. Theo hướng đoa đô thi hó ̣o tạ động thụ đẩê quua trình ̣huêển dịh ̣ỡ ̣âu kinh
tế ở khu vự̣ nông thôn trở thành đô thi mới.
Trong quua trình Đô thi hóa ̣ỡ ̣âu ngành kinh tế th́ê đổi theo hướng giảm tỷ trong
̣ủ́ khu vự̣ nông nghiệp và gí tăng nh́nh tỷ trong ̣ủ́ khu vự̣ ̣ông nghiệp và dịh vụ.
Đối với sản xuât nông nghiệp noi riênga đô thi hó gop ph̀nn làm th́ê đổi vê ̣ỡ ̣âu diện
tị́h gieo trồng và ̣ỡ ̣âu gia tri sản xuât. Cạ loai ̣âê ̣o gia tri kinh tế thâpa sử dụng nhiêu
ĺo động đ́ng ̣o xu hướng giảm d̀nn diện tị́h. Cạ loai ̣âê ̣̀nn ít ĺo động hỡn và ̣ho gia
tri kinh tế ̣́o hỡn đ́ng đự̣ tăng d̀nn diện tị́h ̣́nh tạ. Trong tổng gia tri sản xuât ̣ủ́
ngành nông nghiệp thì xu hướng ̣hung là giảm d̀nn tỷ trong ̣ủ́ ngành trồng trot và tăng tỷ
trong ngành ̣hăn nuôi. Đồng thời với quua trình ̣huêển dịh ̣ỡ ̣âu kinh tếa đô thi hó se
thụ đẩê sự ̣huêển dịh ̣ỡ ̣âu ĺo động từ khối ngành kinh tế nàê śng ngành kinh tế
khạ. Đâê là sự ̣huêển dịh ̣ỡ ̣âu kinh tế theo hướng tị́h ̣ự̣a hiện đai thụ đẩê sự phat
triển kinh tếa xã hội.
Ba là, thụ đẩê quua trình ̣ải tao và nâng ̣âp hệ thống kết ̣âu ha t̀nng kinh tế
Như trên đã đê ̣ậpa quua trình đô thi hó dẫn đến tập trung dân ̣ư và tập trung sản
xuât trong ̣ạ đô thi. Điêu đo dẫn đến nhu ̣̀nu gío lưu kinh tế xã hội tăng lên. Để đap hng
nhu ̣̀nu đo đòi hỏi phải đ̀nu tư nâng ̣âp và xâê dựng kết ̣âu ha t̀nng kinh tế - xã hội một
̣ạh đồng bộ. Theo hướng đoa quua trình đô thi hoa tao điêu kiện thuận ḷi ̣ho phat triển
kinh tế và hệ thống kết ̣âu ha t̀nng kinh tếa trượ́ hết là vùng nông thôn đô thi hóa tiếp đo
là khu vự̣ nông thôn phụ ̣â ̣n; thụ đẩê đ̀nu tư xâê dựng ̣ạ tuêến đường từ liên thôna liên
xãa liên huêện và tỉnh nhằm tao thuận ḷi ̣ho phat triển sản xuât và lưu thông hàng hoa;
phat triển nh́nh mang lưới điệna ̣ung ̣âp nguồn nượ́ sạh ̣ho nhu ̣̀nu ̣ủ́ dân ̣ư.
Bốn là, đô thi hoa gop ph̀nn nâng ̣́o ̣hât lựng nguồn nhân lự̣
Qua trình đô thi hó tao điêu kiện ̣ho người nông dân tiếp ̣ận với khó họ kỹ
thuậta ̣ỡ sở ha t̀nng tiên tiếna tiếp ̣ận với nếp sống văn minh ̣ủ́ đô thia từ đo loai bỏ d̀nn
những quún niệma phưỡng phap sản xuât lạ hậu. Tư duê ̣ủ́ người dân th́ê đổi từ sản
xuât đong kín śng kinh dónh đ́ ngành nghêa ̣o tính toan lỗ lãi và hiệu quuả kinh tế;
ho ̣ũng năng động nhaê bén hỡn để thị́h hng với xu hướng diễn biến thi trường;
hình thành lối sống đô thia phép hng xử văn minh.
- Xem thêm -