Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán ...

Tài liệu Tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các ngân hàng thương mại việt nam

.PDF
176
247
72

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH MAI THỊ PHƯƠNG THÙY TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TỚI RỦI RO MẤT KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH MAI THỊ PHƯƠNG THÙY TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TỚI RỦI RO MẤT KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 9340201 Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS Trần Hoàng Ngân TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH TÓM TẮT CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ..........................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................4 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................5 1.5. Dữ liệu nghiên cứu ...............................................................................................5 1.6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................6 1.7. Ý nghĩa nghiên cứu ..............................................................................................8 1.8. Kết cấu nghiên cứu.............................................................................................11 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TỚI RỦI RO MẤT KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................12 2.1. Lý luận về chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương ...................................12 2.1.1. Khái niệm chính sách tiền tệ ...........................................................................12 2.1.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ .......................................................................13 2.1.2.1 Mục tiêu cuối cùng ........................................................................................14 2.1.2.2 Mục tiêu trung gian .......................................................................................18 2.1.2.3 Mục tiêu hoạt động........................................................................................20 2.1.3. Các công cụ của chính sách tiền tệ .................................................................21 2.1.4. Kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ...........................................................22 2.1.5. Tính hiệu quả của chính sách tiền tệ ...............................................................25 2.2. Lý thuyết về rủi ro mất khả năng thanh toán tại NHTM ...................................30 2.2.1. Khái niệm rủi ro mất khả năng thanh toán tại NHTM ....................................30 2.2.2. Đo lường rủi ro mất khả năng thanh toán tại NHTM .....................................31 2.2.3. Ảnh hưởng của rủi ro mất khả năng thanh toán ..............................................34 2.3. Tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM ...................................................................................................................................35 2.3.1 Chính sách tiền tệ mở rộng làm giảm rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM ...................................................................................................................................36 2.3.2 Chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM ...................................................................................................................................38 2.4 Thể chế và ảnh hưởng của chất lượng thể chế lên tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM .......................................................40 2.4.1 Thể chế và chất lượng thể chế ..........................................................................40 2.4.2 Nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của chất lượng thể chế lên tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM ..........................44 2.5. Lược khảo các nghiên cứu liên quan .................................................................46 2.6. Thảo luận các nghiên cứu trước và khe hở nghiên cứu: ....................................62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................65 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ..............................66 3.1. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................66 3.1.1. Phát triển giả thuyết nghiên cứu......................................................................66 3.1.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................72 3.1.3. Phương pháp ước lượng ..................................................................................80 3.2. Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................................82 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................84 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................85 4.1. Thực trạng tình hình kinh tế vĩ mô Việt Nam giai đoạn 2008- 2017.................85 4.1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ..............................................................................85 4.1.2. Tình hình lạm phát ..........................................................................................88 4.1.3. Chất lượng thể chế Việt Nam giai đoạn 2008- 2017 ......................................92 4.2. Thực trạng điều hành chính sách tiền tệ của NHNN Việt Nam giai đoạn 20082017 ...........................................................................................................................94 4.2.1 Mục tiêu của chính sách tiền tệ của NHNN Việt Nam giai đoạn 2008- 2017 .94 4.2.2 Thực trạng điều hành các công cụ chính sách của NHNN Việt Nam giai đoạn 2008- 2017 ................................................................................................................96 4.3 Thực trạng rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam.............103 4.4. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam ......................................................108 4.4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu và tương quan giữa các biến ....................108 4.4.2. Kết quả nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ thông qua lãi suất tái chiết khấu đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam......................112 4.4.3. Kết quả nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ thông qua lãi suất tái cấp vốn đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam .......................115 4.4.4. Kết quả nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ thông qua tăng trưởng tín dụng đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam .....................117 4.4.5. Kết quả nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ thông qua tăng trưởng dự trữ ngoại hối đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam .........119 4.4.6. Kết quả nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ thông qua tăng trưởng cung tiền M2 đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam .................122 4.5. Tóm tắt kết quả nghiên cứu tác động chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM VN................................................................................124 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4........................................................................................127 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................128 5.1 Kết luận .............................................................................................................128 5.2 Hàm ý chính sách điều hành chính sách tiền tệ nhằm giảm thiểu rủi ro...........129 5.2.1 Nâng cao chất lượng thể chế của Việt Nam ...................................................129 5.2.2 Nâng cao hiệu quả điều hành chính sách tiền tệ đối với NHNN Việt Nam ................................................................................... Error! Bookmark not defined. 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................................................133 KẾT LUẬN .............................................................................................................135 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: BẢNG THỐNG KÊ MÔ TẢ BIẾN NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 2: MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Mai Thị Phương Thùy; MSHV: Sinh ngày: 15/09/1983 tại: Thanh Hóa Quê quán: xã Nga Thiện huyện Nga Sơn Tỉnh Thanh Hóa Hiện đang công tác tại: trường Đại học Văn Lang Là nghiên cứu sinh khóa 20 của trường Đại học Ngân hàng TP HCM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 934.02.01 Đề tài nghiên cứu: Tác động của chính sách tiền tệ tới rủi ro mất khả năng thanh toán tại các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam Dưới đây, tôi xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS TS Trần Hoàng Ngân 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. TP. HCM ngày tháng năm 2019 Nghiên cứu sinh Mai Thị Phương Thùy LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS TS Trần Hoàng Ngân đã hướng dẫn, động viên giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và viết luận án này. Những nhận xét và đánh giá của Thầy, đặc biệt là những gợi ý về hướng giải quyết vấn đề trong suốt quá trình nghiên cứu, thực sự là những bài học vô cùng quý giá đối với tôi không chỉ trong quá trình viết luận án mà cả trong hoạt động nghiên cứu chuyên môn sau này. Thầy luôn động viên, giúp đỡ những lúc tôi cảm thấy khó khăn nhất và giúp tôi vượt qua mọi trở ngại. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến các quý thầy cô trong hội đồng các cấp. Qúy thầy, cô đã giúp tôi định hướng, sửa chữa về đề tài nghiên cứu của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể giảng viên Khoa Tài chính ngân hàng trường Đại học Ngân hàng TPHCM, các Thầy Cô đã giúp đỡ, góp ý và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình nghiên cứu và viết luận án của mình. Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu và tập thể giảng viên Khoa Tài chính – Kế toán trường đại học Văn Lang, nơi tôi đang công tác, những đồng nghiệp đã chia sẻ, động viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh Mai Thị Phương Thùy DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nghĩa đầy đủ Từ tiếng Anh viết tắt 1 CSTT Chính sách tiền tệ 2 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 3 GSO Tổng cục Thống kê Monetary policy Gross Domestic Product General Statistics Office Of Viet Nam 4 NHTW Ngân hàng trung ương 5 NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 GMM Phương pháp Mô men tổng quát Central Bank The State Bank of Viet Nam Commercial Bank Generalized Methods of Moments 8 TCTD Tổ chức tín dụng 9 TMCP Thương mại cổ phần 10 VAR Mô hình vector tự hồi quy Credit institutions Joint Stock Commercial Vector Autoregression DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH  Danh mục bảng Bảng 2.1: Tổng hợp nội dung lược khảo các nghiên cứu trước ................................ 54 Bảng 3.1: Giải thích các biến trong mô hình ............................................................74 Bảng 4.1: Mục tiêu và thực hiện chỉ tiêu lạm phát và tăng trưởng kinh tế Việt Nam (% năm) .....................................................................................................................94 Bảng 4.2: Chỉ số Z bình quân của 30 ngân hàng trong giai đoạn 2008 – 2017 ......103 Bảng 4.3. Kết quả thống kê mô tả ...........................................................................108 Bảng 4.4: Ma trận hệ số tương quan .......................................................................111 Bảng 4.3. Kết quả ước lượng tác động của chính sách tiền tệ thông qua lãi suất tái chiết khấu đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam: ............112 Bảng 4.4. Kết quả ước lượng tác động của chính sách tiền tệ thông qua lãi suất tái cấp vốn đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam: ......................115 Bảng 4.5. Kết quả ước lượng tác động của chính sách tiền tệ thông qua tăng trưởng tín dụng đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam: ...............117 Bảng 4.6. Kết quả ước lượng tác động của chính sách tiền tệ thông qua tăng trưởng dự trữ ngoại hối đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam: ..119 Bảng 4.7. Kết quả ước lượng tác động của chính sách tiền tệ thông qua tăng trưởng cung tiền M2 đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam: .......122  Danh mục hình, biểu đồ Hình 1.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ..................................................................8 Hình 2.1: Các chỉ tiêu được sử dụng làm mục tiêu trung gian .................................18 Hình 2.2: Sự dịch chuyển của đường LM khi cung tiền tăng ...................................27 Hình 2.3: Sự dịch chuyển của đường LM khi cầu tiền tăng .....................................27 Hình 2.4: Tác động của chính sách tiền tệ trong trường hợp tỷ giá cố định hoàn toàn ...................................................................................................................................29 Hình 2.5: tác động của chính sách tiền tệ trong trường hợp tỷ giá thả nổi hoàn toàn ...................................................................................................................................29 Biểu đồ 4.1: Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của Việt Nam giai đoạn 20082017 ...........................................................................................................................85 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ lạm phát bình quân của Việt Nam giai đoạn 2008- 2017 ...........88 Biểu đồ 4.3: Chất lượng thể chế của Việt Nam giai đoạn 2008- 2017 .....................93 Biểu đồ 4.4: Biến động lãi suất Việt Nam giai đoạn 2008 - 2017 ............................97 Biểu đồ 4.5: Biến động tỷ giá USD/VND giai đoạn 2008 - 2017 ..........................100 Biểu đồ 4.6: Biến động chỉ số Z bình quân của NHTM trong giai đoạn 2008 – 2017 .................................................................................................................................105 Biểu đồ 4.7: Chỉ số Zscore bình quân 10 năm 2008-2017 của từng NHTM Việt Nam .................................................................................................................................106 Biểu đồ 4.8: Chỉ số Zscore bình quân của NHTM Việt Nam giai đoạn 2008-2017 phân theo nhóm .......................................................................................................107 TÓM TẮT Trong bối cảnh hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới trong thời gian qua đã tạo ra sức ép ngày càng lớn hơn cho hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam, làm tăng các giao dịch vốn và rủi ro của hệ thống ngân hàng, trong khi cơ chế quản lý và điều hành chính sách tiền tệ tại Việt Nam chưa hoàn thiện. Thông qua các công cụ chính sách như điều tiết cung tiền, chính sách tỷ giá, lãi suất, đặt ra hạn mức tín dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại, các công cụ gián tiếp như quy định dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn, thị trường mở…ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh, đặc biệt làm tăng rủi ro trong kinh doanh tiền tệ trong đó có rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM. Mối liên kết giữa chính sách tiền tệ và rủi ro mất khả năng thanh toán của ngân hàng đã thu hút sự quan tâm ngày càng tăng của các nhà nghiên cứu cũng như nhà hoạch định chính sách trong những năm gần đây. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng cân đối cho 30 NH TMCP tại Việt Nam trong giai đoạn 2008-2017 nhằm đánh giá tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Thông qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm, nghiên cứu đưa ra các giải pháp để xây dựng chính sách tiền tệ nhằm hạn chế rủi ro mất khả năng thanh toán cho ngân hàng. Kết quả ước lượng mô hình (1) và (2) bằng phương pháp GMM cho thấy hệ số hồi quy của 4 biến: độ trễ của biến ZSCORE (L1), lãi suất tái chiết khấu (MP_I1), lãi suất tái cấp vốn (MP_I2), mức độ cạnh tranh của NHTM (LERNER); chất lượng thể chế (INS) ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu tại mức ý nghĩa 1%; Biến dự trữ ngoại hối (FXI), tăng trưởng tín dụng (CR) tốc độ tăng trưởng cung tiền M2 (SM) ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu tại mức ý nghĩa 5%. Hệ số hồi quy của các biến này khi ước lượng bằng phương pháp GMM cũng phù hợp với kỳ vọng về dấu. Ngoài ra, hệ số hồi quy biến tác động của chính sách tiền tệ dưới ảnh hưởng của chất lượng thể chế ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các ngân hàng trong mẫu nghiên cứu tại mức ý nghĩa 1% cho thấy khi chất lượng thể chế tăng lên, tác động của chính sách tiền tệ thông qua các công cụ chính sách đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam giảm xuống. Nói cách khác, khi hiệu quả của việc thực thi hợp đồng và minh bạch thông tin của các thay đổi trên thị trường đối với các ngân hàng, quy tắc luật pháp, tăng cường các quy định, chế tài chặt chẽ hơn, ổn định chính trị, kiểm soát tham nhũng được tăng cường, NHNN thực thi chính sách tiền tệ mở rộng làm rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM được giảm xuống nhiều hơn Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần bổ sung vào cơ sở lý thuyết về mối quan hệ tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM. Ngoài ra, cho thấy bằng chứng thực nghiệm về tác động này trong điều kiện ảnh hưởng của các yếu tố đặc trưng của ngân hàng, đặc điểm của nền kinh tế. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà hoạch định chính sách nắm bắt được tác động của tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM tại Việt Nam. Từ kết quả này, họ có thêm cơ sở để đưa ra những điều chỉnh về mức độ điều tiết của các công cụ chính sách tiền tệ, đồng thời cải thiện thể chế nhằm giảm thiểu rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM trong tương lai cũng như tăng cường hiệu quả các công cụ chính sách. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.1. Lý do chọn đề tài Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là xu thế nổi bật của kinh tế thế giới. Hiện nay, Việt Nam đã là thành viên chính thức của ASEAN, APEC, ASEM và WTO, tham gia ký kết 12 hiệp định thương mại tự do (FTA), tiến tới ký kết hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). Việc hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng giao lưu mối quan hệ thương mại với các nước, các tổ chức là xu hướng tất yếu và cũng là cơ hội để đưa Việt Nam trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, việc hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới trong thời gian qua đã tạo ra sức ép ngày càng lớn hơn cho hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam, làm tăng các giao dịch vốn và rủi ro của hệ thống ngân hàng, trong khi cơ chế quản lý và điều hành chính sách tiền tệ tại Việt Nam chưa hoàn thiện. Thông qua các công cụ chính sách như điều tiết cung tiền, chính sách tỷ giá, lãi suất, đặt ra hạn mức tín dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại, các công cụ gián tiếp như quy định dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn, thị trường mở…ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của NHTM, đặc biệt làm tăng rủi ro trong kinh doanh tiền tệ. Ngoài ra, cơ chế thanh tra, giám sát, thiếu sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các bộ ngành liên quan làm khả năng kiểm soát tiền tệ hạn chế, rất dễ gây ra rủi ro hệ thống trong đó có rủi ro mất khả năng thanh toán cũng sẽ là một thách thức không nhỏ đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Rủi ro mất khả năng thanh toán là một trong những rủi ro được đề cập trong giai đoạn gần đây đặc biệt khi các cuộc khủng hoảng trên phạm vi toàn cầu nói chung và từng khu vực nói riêng liên tiếp xảy ra. Các nghiên cứu của Laetitia, Strobel và Frank (2013), Mohamed Aymen Ben Moussa (2015) cho thấy rủi ro mất khả năng thanh toán giữ một vị trí quan trọng trong các loại rủi ro do có liên quan đến sự tồn tại của một ngân hàng và đôi khi là cả hệ thống tài chính của một quốc gia. Trong đó vấn đề đảm bảo khả năng thanh toán rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng. Khả năng thanh toán dưới góc độ ngân hàng được hiểu là khả 2 năng đáp ứng tức thời nhu cầu rút tiền của khách hàng tại mọi thời điểm phát sinh. Khi ngân hàng mất khả năng thanh toán sẽ khiến cho nền kinh tế rơi vào ảm đạm. Thực tế điều này đã được kiểm chứng qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2007 – 2008 vừa qua, rủi ro của các khoản tín dụng dưới chuẩn kéo theo tình trạng mất khả năng thanh toán và phá sản của những tập đoàn, công ty lớn trong ngành ngân hàng như Lehman Brothers, Merrill Lynch đã đẩy nền kinh tế Mỹ rơi vào suy thoái. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán ngân hàng cho thấy nhiều kết quả khác nhau như: Sự thay đổi lãi suất tham chiếu giảm khi ngân hàng trung ương thực thi chính sách tiền tệ mở rộng ảnh hưởng đến hành vi của khách hàng tiền gửi, các ngân hàng gặp khó khăn trong việc huy động nguồn vốn kinh doanh và khả năng chịu rủi ro giảm. Nghiên cứu của Laeven, L., Levine, R., (2009) cho thấy lãi suất thấp làm cho mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận của các ngân hàng trở nên khó thực thi hơn, điều này dẫn đến các hoạt động đầu tư trở nên mạo hiểm hơn. Theo Rajan (2006) và Borio và Zhu (2012), điều tiết của chính sách tiền tệ làm cho các ngân hàng điều chỉnh đòn bẩy tài chính của họ, điều này sẽ ảnh hưởng đến việc định giá rủi ro và mức độ rủi ro thực tế của các ngân hàng. Ngoài ra, theo Adrian và Shin (2010), Dell'Ariccia và Marquez (2009), Dell'Ariccia (2014) lãi suât giảm khi thực thi chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm giảm lựa chọn bất lợi trên thị trường tài chính, và do đó làm suy yếu nỗ lực của các ngân hàng trong việc giám sát và theo dõi các khoản vay vốn. Delis và Kouretas (2011) cho thấy đối với các nước trong khu vực đồng euro, chính sách tiền tệ mở rộng làm tăng đáng kể rủi ro mất khả năng thanh toán của ngân hàng, đặc biệt đối với các ngân hàng có vốn hóa thấp hơn và các khoản ngoại bảng cao. Jiménez (2014) nhận thấy rằng, sau khi mở rộng tiền tệ, các ngân hàng ở Tây Ban Nha tăng tín dụng cho những người đi vay ít có khả năng thanh toán tín dụng. Vì vậy, sự thay đổi rủi ro mất khả năng thanh toán của ngân hàng trước các cú sốc chính sách tiền tệ như thế nào vẫn là một câu hỏi quan trọng cần được lấp đầy. 3 Tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam, kinh nghiệm về tăng cường kinh tế, tự do hoá tài chính và xử lý khủng hoảng còn nhiều bị động. Chính sách tiền tệ thường được sử dụng với nhiều mục tiêu như kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá hối đoái và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nhưng tiềm ẩn sự cân bằng giữa ổn định giá và ổn định tài chính đã bị bỏ qua. Mặt khác, tại các quốc gia này, ngân hàng vẫn chiếm phần lớn trong hệ thống tài chính và đóng vai trò là nguồn tài chính chủ yếu trong nền kinh tế. Do đó, rủi ro mất khả năng thanh toán tăng cao có thể có những tác động bất lợi hơn so với những rủi ro tại các nước mà ngân hàng chiếm phần nhỏ hơn trong hệ thống tài chính (Kroszner và cộng sự, 2007). Tại Việt Nam, đảm bảo khả năng thanh toán của hệ thống NHTM là một trong những mục tiêu quan trọng của ngành ngân hàng. Trong những năm qua, việc mua bán, sáp nhập và cơ cấu lại hoạt động của các ngân hàng đã diễn ra vô cùng sôi động, trong đó ưu tiên xử lý các TCTD yếu kém; triển khai sáp nhập, hợp nhất, mua lại TCTD trên nguyên tắc tự nguyện; tăng vốn điều lệ và xử lý nợ xấu của các TCTD, từng bước tái cơ cấu hoạt động, quản trị, điều hành. Điều này giúp gia tăng khả năng thanh toán cho hệ thống NHTM Việt Nam. Tuy nhiên, việc làm này chỉ nhằm giải quyết hậu quả chứ chưa thực sự giải quyết được nguyên nhân gây ra rủi ro mất khả năng thanh toán. Việc điều hành các công cụ của chính sách tiền tệ trước các tình trạng dư thừa hoặc thiếu hụt thanh khoản của hệ thống NHTM sẽ góp phần làm giảm rủi ro mất khả năng thanh toán. Vì vậy, tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán có ý nghĩa quan trọng không chỉ đối với việc điều chỉnh chính sách tối ưu mà còn cho sự ổn định tài chính dài hạn và tăng trưởng kinh tế của Việt Nam. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả lựa chọn đề tài “Tác động của chính sách tiền tệ tới rủi ro mất khả năng thanh toán tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” để làm luận án tiến sĩ. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là đánh giá tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Từ đó 4 nêu các kiến nghị cho NHNN Việt Nam điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả và cho các NHTM Việt Nam hạn chế rủi ro mất khả năng thanh toán. Các nghiên cứu trước đây chưa xem xét tác động này dưới ảnh hưởng của chất lượng thể chế. Nhằm lấp một phần khoảng trống nghiên cứu này, luận án tiến hành xem xét tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam dưới ảnh hưởng của chất lượng thể chế. Để đạt được mục tiêu tổng quát, nghiên cứu có các mục tiêu cụ thể như sau: - Đo lường rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM Việt Nam - Kiểm tra tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM Việt Nam - Kiểm tra tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam dưới ảnh hưởng của chất lượng thể chế. - Đưa ra các kiến nghị cho NHNN Việt Nam điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả giúp cho các NHTM Việt Nam hạn chế rủi ro mất khả năng thanh toán 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Mức độ rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM Việt Nam trong thời gian qua như thế nào? - Tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM Việt Nam như thế nào? - Khi chất lượng thể chế thay đổi, tác động của chính sách tiền tệ đến rủi ro mất khả năng thanh toán của các NHTM Việt Nam thay đổi như thế nào? - Nhằm điều hành chính sách tiền tệ hiệu quả và hạn chế rủi ro mất khả năng thanh toán, NHNN cần điều chỉnh chính sách tiền tệ như thế nào? 5 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: tác động của chính sách tiền tệ tới rủi ro mất khả năng thanh toán của NHTM Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng cân đối cho 30 NH TMCP tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2017. Theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm 31/12/2017, số NHTM là 44 ngân hàng bao gồm các NHTM Nhà nước, NHTM cổ phần, ngân hàng 100% vốn nước ngoài và ngân hàng liên doanh. Tuy nhiên một số ngân hàng không có đủ dữ liệu trong giai đoạn nghiên cứu nên để đảm bảo cho dữ liệu bảng cân bằng, tác giả lựa chọn 30 NHTM có đầy đủ dữ liệu đã trình bày ở trên. Ngoài ra, theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm 31/12/2017, tổng tài sản của 44 NHTM là 8.719.726 tỷ đồng. Trong khi, tổng tài sản của 30 NHTM được tác giả sử dụng tại thời 31/12/2017 là 6.131.649 tỷ đồng, chiếm 70% tổng tài sản của các NHTM. Như vậy, 30 NHTM được tác giả lựa chọn đảm bảo đại diện cho các NHTM tại Việt Nam. 1.5. Dữ liệu nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng cho 30 NH TMCP tại Việt Nam: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam; Ngân hàng TMCP An Bình; Ngân hàng TMCP Á Châu; Ngân hàng TMCP Hàng Hải; Ngân hàng TMCP Bảo Việt; Ngân hàng TMCP Bắc Á; Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt; Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam; Ngân hàng TMCP Đông Á; Ngân hàng TMCP Đông Nam Á; Ngân hàng TMCP Kiên Long; Ngân hàng TMCP Kỹ Thương; Ngân hàng TMCP Nam Á; Ngân hàng TMCP Phương Đông; Ngân hàng TMCP Quân Đội; Ngân hàng TMCP Quốc Tế; Ngân hàng TMCP Quốc dân; Ngân hàng TMCP Sài Gòn; Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín; Ngân hàng TMCP Tiên Phong; Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex; Ngân hàng TMCP Việt Á; Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng; Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín;; Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu; Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh; Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương; 6 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội; Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam; Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; trong giai đoạn 2008-2017. 1.6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê, mô tả: Được sử dụng sau khi thu thập và xử lý số liệu thứ cấp đáng tin cậy từ tổng cục Thống kê, ngân hàng Nhà nước, thông tin, dữ liệu của các tổ chức quốc tế: IMF, Ngân hàng thế giới (WB).… nhằm mô tả thực trạng cũng như hiệu quả chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn 2008-2017. Phương pháp so sánh, đối chiếu: được sử dụng để so sánh số liệu thống kê qua các năm nhằm đánh giá thực trạng cũng như hiệu quả quản lý chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước. Phương pháp phân tích và tổng hợp: được sử dụng trong toàn bộ quá trình thực hiện. Dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được thống kê, tổng hợp, lựa chọn, hiệu chỉnh, mã hoá và phân tích, đánh giá, đồng thời sử dụng các bảng, biểu đồ… để minh hoạ cho những nội dung phân tích. Lược khảo nội dung các nghiên cứu trước giúp cho tác giả kế thừa, khai thác và phát triển những nghiên cứu trước. Ngoài ra, luận án sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học như phương pháp quy nạp, so sánh, điều tra khảo sát điển hình, tổng hợp và phân tích, với sự trợ giúp của các phần mềm tính toán. Qua đó sẽ đưa ra những kết luận để chỉ rõ bản chất của các dữ liệu thu thập được nhằm đảm bảo độ tin cậy cho các kết quả nghiên cứu. Sau khi tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng cũng như hiệu quả quản lý chính sách tiền tệ của NHNN Việt Nam, đưa ra kết luận nhằm tìm ra các giải pháp. Phương pháp ước lượng: nghiên cứu này thực hiện hồi quy các mô hình bằng phương pháp System GMM– SGMM của Arellano & Bond (1991). Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong các ước lượng dữ liệu bảng động tuyến tính hoặc các dữ liệu bảng có tồn tại hiện tượng phương sai thay đổi và tự tương quan. Phương pháp SGMM là phương pháp thích hợp với nghiên cứu này vì dữ liệu bảng có T nhỏ, N 7 lớn (30 ngân hàng), nghĩa là có ít mốc thời gian nhưng nhiều quan sát. Bên cạnh đó, tồn tại mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến giải thích. Mô hình động với một hoặc hai vế của phương trình có chứa biến trễ. (Lúc này các ước lượng bảng tĩnh không cho phép tạo ra các biến đại diện từ chính các biến trong mô hình). Các biến độc lập không phải là biến ngoại sinh ngặt (strictly extrogenous), nghĩa là có tương quan với phần dư; hoặc tồn tại biến nội sinh (endogenous variable) trong mô hình. Tồn tại các tác động cố định riêng rẽ và phương sai thay đổi hoặc tự tương quan của sai số. Trong cách ước lượng SGMM, hệ phương trình được ước lượng ở đạng gốc và sai phân bậc 1. Phương pháp SGMM có thể giải quyết được hai vấn đề kinh tế lượng quan trọng: (i) vì giá trị quá khứ có thể xác định giá trị hiện tại của biến phụ thuộc, SGMM cho phép chúng ta sử dụng biến phụ thuộc có độ trể trong phương trình để khám phá tính động của dữ liệu; (ii) các biến giải thích có thể không phải là hoàn toàn ngoại sinh, bằng cách sử dụng SGMM chúng ta có thể khắc phục vấn đề nội sinh khi sử dụng các biến có độ trễ hoặc sai phân như là các biến công cụ. Kiểm định các tính xác định của các ràng buộc, Hansen (1982) được sử dụng để kiểm định tính hợp lý cho các biến công cụ. Để kiểm định tự tương quan bậc 2, chúng ta sử dụng kiểm định Arellano-Bond. Nghiên cứu được tác giả thực hiện theo quy trình sau:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan