NGUYỄN TRUNG HIẾU
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
*
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN TRUNG HIẾU
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐÔ THỊ MỚI ĐẾN
SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THỊ XÃ PHÚ MỸ,
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
*
LUẬN VĂN
KHÓA 4 - NĂM 2021
THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Đồng Nai - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
NGUYỄN TRUNG HIẾU
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐÔ THỊ MỚI ĐẾN
SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI THỊ XÃ PHÚ MỸ,
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Người hướng dẫn khoa học:
TS. HỒ NGỌC PHƯƠNG
Đồng Nai, tháng 05 năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân
tôi, không trùng lặp và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu
nào. Các số liệu, nội dung và kết quả được trình bày trong luận văn này là trung thực.
Tôi cũng xin cam đoan rằng các kết quả trích dẫn trong nghiên cứu này đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc hoặc chỉ rõ trong tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Đồng Nai, ngày
tháng 5 năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Trung Hiếu
i
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô giảng viên thuộc
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai trong thời gian qua đã hỗ trợ, giúp đỡ và tận
tình truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm vô cùng quý báu mà em có
được kết quả ngày hôm nay.
Đặc biệt em xin trân trọng cảm ơn TS. Hồ Ngọc Phương, người hướng dẫn
khoa học của luận văn, đã tận tình giúp đỡ em về mọi mặt để hoàn thành luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo thị xã Phú Mỹ, Phòng Tài
Nguyên và môi trường đã giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện để em vượt qua khó
khăn, hoàn thành tốt công tác cũng như nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Sau cùng em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt
nhất cho em trong cuộc sống cũng như trong suốt quá trình công tác và học tập.
Do nhiều điều kiện chủ quan, khách quan và kinh nghiệm nghiên cứu khoa
học chưa nhiều nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được
sự góp ý của Quý thầy cô, các anh chị học viên và các bạn đồng nghiệp.
Em xin kính chúc quý Thầy, Cô nhà trường cùng toàn thể anh, chị em học
viên luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc.
Đồng Nai, ngày
tháng 5 năm 2021
Tác giả luận văn
Nguyễn Trung Hiếu
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................... 1
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan ..................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 4
3.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 4
3.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................... 4
4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 4
5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4
7. Đóng góp của luận văn ............................................................................................... 5
8. Kết cấu của luận văn ................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN SINH KẾ CỦA NGƯƠI DÂN BỊ
THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐÔ THỊ MỚI ................................................... 6
1.1. Sinh kế và các nguồn lực của sinh kế ...................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm sinh kế .............................................................................................. 6
1.1.2. Các nguồn lực sinh kế ....................................................................................... 6
1.1.2.1. Vốn con người .................................................................................................... 7
1.1.2.2 Vốn xã hội ........................................................................................................... 7
1.1.2.3. Vốn tự nhiên ....................................................................................................... 9
1.1.2.4. Vốn tài chính .................................................................................................... 10
iii
1.1.2.5. Vốn vật chất ..................................................................................................... 10
1.2. Sinh kế bền vững ................................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm sinh kế bền vững............................................................................. 11
1.2.2. Khung sinh kế bền vững .................................................................................. 12
1.3. Những vấn đề tác động đến sinh kế của người dân ............................................... 18
1.3.1. Khái niệm đô thị và dự án đô thị mới .............................................................. 18
1.3.1.1. Khái niệm đô thị và đô thị mới......................................................................... 18
1.3.1.2. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng đô thị và đô thị mới ................................... 19
1.3.2. Khái niệm thu hồi đất ...................................................................................... 19
1.3.3. Khái niệm bồi thường ...................................................................................... 22
1.3.4. Giải phóng mặt bằng ....................................................................................... 23
1.3.5. Hỗ trợ và tái định cư cho người thu hồi đất .................................................... 23
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh kế của người dân khi bị thu hồi đất phục vụ dự
án đô thị mới ................................................................................................................. 25
1.4.1. Nhân tố chủ trương, chính sách của Trung ương ........................................... 25
1.4.2. Quy mô, tốc độ thu hồi đất nông nghiệp ......................................................... 27
1.4.3 Ý thức, năng lực của người nông dân bị thu hồi đất ........................................ 27
1.4.4. Tiềm lực kinh tế, vị trí địa lý và lợi thế của địa phương ................................. 28
1.4.5. Thị trường lao động trong nước và quốc tế .................................................... 30
1.4.6. Năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước ở địa phương .... 30
1.5. Kinh nghiệm hỗ trợ sinh kế cho người dân bị thu hồi đất cho các dự án đô thị
mới của các địa phương ................................................................................................ 31
1.5.1 Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng .............................................................. 31
1.5.2. Kinh nghiệm của tỉnh Hải Dương ................................................................... 33
1.5.3.Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. 36
iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐÔ THỊ MỚI (THU
HỒI ĐẤT) ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN THỊ XÃ PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU. ................................................................................................................. 37
2.1 Giới thiệu chung về thị xã Phú Mỹ ......................................................................... 37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thị xã Phú Mỹ ....................................... 37
2.1.2. Tình hình dân số và lao động .......................................................................... 39
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế ............................................................................. 40
2.1.5. Hiện trạng về nhà ở và công trình công cộng ................................................. 48
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại thị xã Phú Mỹ ....................................................... 51
2.2.2. Tình hình thu hồi đất tại thị xã Phú Mỹ .......................................................... 53
2.3.3. Ảnh hưởng của thu hồi đất đến vốn tài chính ................................................. 62
2.3.4 Tác động của thu hồi đất đến vốn vật chất....................................................... 64
2.3.5. Tác động của thu hồi đất đến vốn con người .................................................. 68
2.3.6. Tác động của thu đồi đất đối với vốn xã hội ................................................... 70
2.4. Sinh kế của các hộ gia đình sau khi bị thu hồi đất ................................................. 71
2.4.1. Sinh kế dựa vào nông nghiệp........................................................................... 71
2.4.2. Sinh kế phi nông nghiệp .................................................................................. 72
2.5. Đánh giá kết quả sinh kế của các hộ gia đình bị ảnh hưởng dự án đô thị mới . 72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM SINH KẾ CHO NGƯỜI DÂN BỊ
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐÔ THỊ MỚI (THU HỒI ĐẤT) THỊ XÃ PHÚ
MỸ, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU. ............................................................................. 75
3.1. Tổng quan thị xã Phú Mỹ ...................................................................................... 75
3.1.1 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................. 75
3.1.2 Quy hoạch xây dựng đô thị của thị xã Phú Mỹ ................................................ 77
3.1.3. Công tác đầu tư xây dựng, quản lý phát triển đô thị .......................................... 78
3.1.4. Các dự án đô thị mới đang triển khai tại thị xã Phú Mỹ ................................. 80
3.2. Một số giải pháp bảo đảm sinh kế cho người dân bị tác động của các dự án đô thị
mới (thu hồi đất) tại thị xã Phú Mỹ............................................................................... 81
v
3.2.1. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ tạo việc làm cho người nông dân .......................... 81
3.2.2. Tăng cường hỗ trợ đào tạo nghề cho nông dân bị thu hồi đất ........................ 84
3.2.3. Đẩy mạnh hỗ trợ nông dân bị thu hồi đất tham gia vào các chương trình
xuất khẩu lao động. ................................................................................................... 88
3.2.4. Quy định cụ thể trách nhiệm của đơn vị sử dụng đất bị thu hồi đối với nông
dân bị thu hồi đất ....................................................................................................... 91
3.2.5. Hoàn thiện môi trường đầu tư để thúc đẩy phát triển các loại hình tổ chức
sản xuất kinh doanh để giải quyết việc làm ............................................................... 92
3.2.6. Hỗ trợ phát triển hệ thống đào tạo nghề ......................................................... 93
3.2.7. Hỗ trợ mở rộng hệ thống dịch vụ việc làm ...................................................... 95
3.2.8. Nhóm giải pháp về quản lý đất đai .................................................................. 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 102
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Mô hình tiếp cận sinh kế bền vững của UNDP ............................................ 13
Hình 1.2. Mô hình sinh kế bền vững theo cách tiếp cận của CARE ............................ 16
Hình 1.3. tiếp cận khung sinh kế của DFID.................................................................. 18
Hình 2.1. Sơ đồ hành chính thị xã Phú Mỹ................................................................... 38
Hình 2.2. Dân số thị xã Phú Mỹ giai đoạn 2016-2019 ................................................. 39
Hình 2.3 Khu công nghiệp Phú Mỹ .............................................................................. 42
Hình 2.4 Khu công nghiệp Mỹ Xuân ............................................................................ 42
Hình 2.5 Trung tâm thương mại KNG.......................................................................... 43
Hình 2.6 Coop mart thị xã Phú Mỹ ............................................................................... 43
Hình 2.7. Cảng nước sâu Cái Mép - Thị Vải ................................................................ 45
Hình 2.8. Trụ sở trung tâm hành chính thị xã Phú Mỹ ................................................. 49
Hình 2.9 Cơ cấu đất đai thị xã Phú Mỹ năm 2019 ........................................................ 51
Hình 2.10 Các loại nhà của người dân trước và sau khi thu hồi ................................... 64
Hình 2.11. Thay đổi về tỷ lệ lao động sau khi thu hồi .................................................. 69
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tỷ trọng các ngành trong giai đoạn 2017-2019 ............................................ 40
Bảng 2.2 Hiện trạng sử dụng đất của thị xã Phú Mỹ năm 2019 ................................... 52
Bảng 2.3. Tình hình thu hồi đất của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ...................................... 54
Bảng 2.4 Tình hình công tác thu hồi đất, GPMB thị xã Phú Mỹ từ 2016-2020 ........... 54
Bảng 2.5 Bảng giá đất nông nghiệp trong đô thị .......................................................... 57
Bảng 2.6 Bảng giá đất phi nông nghiệp ........................................................................ 58
Bảng 2.7. Thống kê tình hình lao động trên địa bàn thị xã Phú Mỹ ............................. 59
Bảng 2.8. Đặc trưng của các hộ khi thu hồi đất ............................................................ 59
Bảng 2.9. Diện tích đất bình quân của các hộ điều tra ................................................. 60
Bảng 2.10. Giá trị đền bù cho các hộ gia đình .............................................................. 63
Bảng 2.11 Sử dụng tiền đền bù của các hộ sau khi thu hồi đất .................................... 65
Bảng 2.12 Vật dụng của hộ gia đình ............................................................................. 66
Bảng 2.13 Sự thay đổi của cơ sở hạ tầng địa phương................................................... 67
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
Ý NGHĨA
TỪ VIẾT TẮT
1
BHYT
Bảo hiểm y tế
2
BR-VT
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
3
CARE
Tổ chức Nhân đạo và Hỗ trợ Phát triển Quốc tế
4
CĐT
Chủ đầu tư
5
CP
Chính phủ
6
DFID
Tổ chức phát triển quốc tế Vương quốc Anh
6
DNNVV
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
7
GPMB
Giải phóng mặt bằng
8
HĐND
Hội đồng nhân dân
9
KCN
Khu công nghiệp
10
KCHT
Kết cấu hạ tầng
11
KT - XH
Kinh tế - xã hội
12
MTTQVN
Mặt trận tổ quốc Việt Nam
13
MN, TH, THCS
Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
14
LĐ-XH
Lao động – xã hội
15
NQ-UBTVQH
Nghị quyết - Ủy ban thường vụ quốc hội
16
NN và PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
17
OECD
Tổ chức phát triển kinh tế
18
QĐ-BXD
Quyết định – Bộ Xây dựng
19
QĐ-TTg
Quyết định – Thủ tướng Chính phủ
20
QĐ-UBND
Quyết định - Ủy ban nhân dân
21
THPT
Trung học phổ thông
22
TĐC
Tái định cư
23
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
24
UNDP
Tổ chức phát triển của Liên hợp quốc
25
UBND
Ủy ban nhân dân
26
XKLĐ
Xuất khẩu lao động
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đô thị hoá là một hiện tượng tất yếu, một quy luật mang tính khách quan và
có tính toàn cầu. Theo định hướng điều chỉnh quy hoạch chung đã được Thủ tướng
chính phủ phê duyệt, Thị xã Phú Mỹ đã được Bộ xây dựng ký quyết định số
1484/QĐ-BXD ngày 24/11/2020 công nhận là đô thị loại III, mục tiêu phấn đấu đến
năm 2025, cơ bản đạt các tiêu chí, chuẩn đô thị loại II và đạt yêu cầu để nâng cấp
hành chính đô thị từ thị xã Phú Mỹ lên thành phố Phú Mỹ, là một trong những trung
tâm kinh tế trọng điểm của tỉnh và vùng.
Trong những năm qua, việc quy hoạch, xây dựng các dự án đô thị mới Phú
Mỹ đòi hỏi phải có diện tích lớn đất sạch để thực hiện. Công tác thu hồi đất và giải
phóng mặt bằng tác động tới nhiều mặt đời sống kinh tế, xã hội. Các chính sách về
bồi thường hỗ trợ và tái định cư của Nhà nước ngày càng được hoàn thiện, nhằm ổn
định đời sống cho người dân; Ủy ban nhân dân tỉnh cũng đã đề ra các quy định cụ thể
phù hợp với tình hình thực tế của địa phương nhằm đảm bảo sinh kế của người dân
sau khi bị thu hồi đất.
Các dự án đô thị mới trên địa bàn thị xã đã và đang từng bước làm chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo xu hướng tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch
vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp. Xu hướng này mang tính tích cực, thúc đẩy
phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu lao động, tạo cơ hội việc làm, tăng thu nhập
cho người lao động,...
Tuy nhiên, trong quy hoạch thực hiện các dự án đô thị mới còn mang nặng
tính pháp lý, thủ tục hành chính mà chưa chú trọng đến việc đánh giá tác động của
dự án đến sinh kế của người dân, chưa đưa ra phương án để phục hồi sinh kế, các yếu
tố ảnh hưởng sinh kế (môi trường tự nhiên, biến động nghề nghiệp, mức độ thích
nghi…). Không những thế, nhiều dư ̣án quy hoạch không hiệu quả, nhiều dự án triển
khai thực hiện kéo dài làm tồn tại nhiều tiêu cực, người dân không an tâm tiếp tục
đầu tư vào hoạt động sinh kế mới mà còn trông chờ vào sự hỗ trợ của nhà nước. Măṭ
khác, nhà nước và chủ đàu tư chưa có định hướng việc sử dụng hiệu quả số tiền được
1
bồi thường, chưa chú trọng quan tâm việc hỗ trợ ổn định cuộc sống, chưa đinh hướng
việc chuyển đổi nghề nghiệp cho người dân.
Do đó, việc đánh giá tác động của các dự án đô thị mới đến sinh kế của người
dân là rất cần thiết. Từ đó, đưa ra một số kiến nghị cần điều chỉnh, bổ sung, nhằm
góp phần hạn chế những tác động tiêu cực và hỗ trợ khôi phục, ổn định sinh kế của
người dân thị xã Phú Mỹ. Đó là lý do tôi chọn đề tài “Tác động của các dự án đô
thị mới đến sinh kế của người dân tại thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”
để nghiên cứu và viết luận văn thạc sĩ.
2. Các công trình nghiên cứu có liên quan
Nguyễn Thị Nga, (2014), Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng từ
phát triển khu công nghiệp đến sinh kế và đời sống của người dân ven khu công nhiệp
Lễ Môn, thành phố Thanh Hóa. Kết quả nghiên cứu cho thấy, nguồn lực đất đai thay đổi
khéo theo sự thay đổi lớn của các nguồn lực còn lại, cuộc sống của người dân bị ảnh
hưởng lớn, thu nhập tăng lên, nhưng không ổn định. Từ đó đưa ra một số giải pháp
nhằm đạt được mục tiêu đảm bảo sinh kế bền vững cho các hộ dân trong tương lai.
Trần Thị Thanh Phương, (2016), Phân tích những yếu tố tác động đến sinh kế
(thay đổi thu nhập, thay đổi chi tiêu) của hộ gia đình khi nhà nước thu hồi đất thực
hiện dự án đường cao tốc Bến Lức - Long Thành trên địa bàn huyện Cần Giuộc, tỉnh
Long An. Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, hầu hết các hộ gia đình không sử dụng tiền
bồi thường, hỗ trợ vào mục đích học nghề và do lo sợ rủi ro nên có rất ít hộ gia đình
đầu tư sản xuất kinh doanh. Sau thu hồi đất phần lớn hộ còn lại là không có sự cải
thiện, người dân không được định hướng cho việc chuyển đổi nghề nghiệp, họ an phận
với công việc lao động phổ thông để có thu nhập ổn định, liên tục. Bên cạnh đó, việc
bồi thường giải phóng mặt bằng dự án này trên địa bàn huyện Cần Giuộc vẫn chưa kết
thúc mặc dù dự án đang triển khai xây dựng do sự chênh lệch giá đất bồi thường so với
tỉnh, thành phố giáp ranh (huyện Bình Chánh,thành phố Hồ chính Minh).
Đinh Thị Hà Giang, (2017), Nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng cường tính
bền vững cho hoạt động sinh kế của cộng đồng dân cư tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn,
tỉnh Phú Thọ. Kết quả nghiên cứu cho thấy người dân nơi đây chưa có ngành nghề
sinh kế đa đạng, Lực lượng lao động không đông, chất lượng lao động thấp. Cả 5 loại
2
vốn phục vụ cho họat động sinh kế của xã Xuân Sơn đều rất nghèo, đặc biệt về vốn
tự nhiên và vốn con người. Vì thế, hoạt động sinh kế khó có thể cải thiện. Chiến lược
đa dạng hóa sinh kế là một trong những lựa chọn để giảm nghèo bền vững. Tuy
nhiên, cần có một hoạt động kinh tế trọng tâm để thúc đẩy kinh tế phát triển.
Nguyễn Hồng Phú (2018), Từ những nghiên cứu lý luận và đánh giá thực
trạng Quản lý nhà nước về đầu tư phát triển nhà ở khu đô thị. Kết quả nghiên cứu
cho thấy được Quản lý nhà nước về đầu tư phát triển nhà ở khu đô thị trong thời gian
qua đã đạt được những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng sống, góp phần tăng
trưởng kinh tế, tạo lập nhà ở đáp ứng cho nhiều đối tượng trước áp lực về sự gia tăng
dân số đô thị, góp phần cho an sinh xã hội,...Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều những hạn
chế trong việc quản lý nhà nước về đầu tư phát triển nhà ở khu đô thị.
Nguyễn Hoành Thanh, (2019), nghiên cứu thực trạng của quá trình đô thị hóa
tại thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2013-2018; đánh giá được tốc độ phát triển càng
cao thì tốc độ đô thị hoá cũng càng cao, khi đó diện tích đất nông nghiệp bị mất càng
nhiều. Diện tích đất nông nghiệp bị mất tỉ lệ thuận với tốc độ phát triển kinh tế và tốc
độ Đô thị hóa. Đô thị hóa ở Thành phố Thanh Hóa đã và đang tác động rất lớn đến
diện tích đất nông nghiệp, đặc biệt là đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn và đời
sống của các hộ dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài cho thấy:
Các công trình đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về sinh kế, sinh kế bền
vững, khung sinh kế bền vững đối với hộ gia đình cần nghiên cứu.
Các công trình nghiên cứu đã chỉ ra ảnh hưởng của các ảnh hưởng của dự án
đến sinh kế của người dân khi bị thu hồi đất, có những tác động tích cực và những
tác động tiêu cực.
Các công trình nghiên cứu đã đưa ra được một số giải pháp phát triển sinh kế
bền vững.
Tiếp tục kế thừa cơ sở lý thuyết về sinh kế, sinh kế bền vững để nghiên cứu
đánh giá mức độ ảnh hưởng của dự án khu dân cư đô thị mới Phú Mỹ đến sinh kế
của người dân bị thu hồi đất bằng cách so sánh. trước và sau thực hiện dự án.
3
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Phân tích ảnh hưởng của các dự án đô thị mới đến sinh kế của người dân bị
thu hồi đất tại thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Đánh giá tác động của các dự án đô thị mới và thực trạng sinh kế của
người dân tại thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
(2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sinh kế của người dân bị thu hồi đất
tại thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(3) Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hạn chế những tác động tiêu cực và
ổn định sinh kế của người dân bị thu hồi đất.
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: tác động của việc thu hồi đất thực hiện các
dự án đô thị mới đến sinh kế của người dân.
Đối tượng khảo sát: các hộ gia đình bị thu hồi đất thực hiện các dự án Đô thị
mới ở phường Phú Mỹ.
5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: các xã, phường có dự án đô thị mới trên địa bàn thị xã
Phú Mỹ.
Phạm vi thời gian:
Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 01/2021 đến tháng 06/2021
Thời gian thu thập thông tin từ năm 2016 đến 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
Các dự án đô thị mới tác động không nhỏ đến đời sống vật chất, tinh thần của
người dân. Việc thu hồi đất thực hiện dự án đã tác động trực tiếp đến sinh kế của
người dân do họ bị mất đi các nguồn lực sinh kế. Vì vậy, đề tài tập trung vào nghiên
cứu đến thu hồi đất (thực hiện dự án đô thị mới) tác động đến sinh kế của người dân.
4
Sử dụng phương pháp nghiên cứu phân tích định tính để phân tích các yếu tố
tác động đến sinh kế của hộ gia đình có đất bị thu hồi.
Thông tin, dữ liệu cần thu thập:
Dữ liệu sơ cấp từ điều tra theo mẫu phiếu điều tra đã xây dựng sẵn: thu thập
số liệu, thông tin cụ thể về điều kiện sống, sự thay đổi cuộc sống của người dân trước
và sau thu hồi đất bằng việc điều tra và phỏng vấn 150 hộ gia đình.
Dữ liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo có liên quan đến đề tài nghiên cứu
của một số phòng ban ngành huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm
Phát triển Quỹ đất) và Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ, phường Phú Mỹ.
Phương pháp xử lý thông tin:
Xử lý thông tin thứ cấp: Phương pháp chọn lọc, tổng hợp thống kê mô tả các
thông tin có liên quan tới đề tài nghiên cứu.
Xử lý thông tin sơ cấp: Phương pháp tổng hợp, phân loại, so sánh, xử lý số
liệu bằng phần mềm Exel.
7. Đóng góp của luận văn
Góp phần hệ thống hóa lý luận về đánh giá sinh kế của hộ gia đình cá nhân bị
thu hồi đất trong quá trình đô thị hóa.
Là cơ sở giúp chính quyền địa phương có các giải pháp đảm bảo sinh kế bền
vững, tạo điều kiện ổn định đời sống cho người dân sau khi thu hồi đất tại thị xã Phú
Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
8. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, Luận văn có kết cấu
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn sinh kế của ngươi dân bị thu hồi đất
thực hiện dự án đô thị mới
Chương 2: Thực trạng tác động của các dự án đô thị mới (thu hồi đất) đến
sinh kế của người dân thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chương 3: Một số giải pháp bảo đảm sinh kế cho người dân bị tác động của
các dự án đô thị mới (thu hồi đất) thị xã phú mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN SINH KẾ CỦA NGƯƠI
DÂN BỊ THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐÔ THỊ MỚI
1.1. Sinh kế và các nguồn lực của sinh kế
1.1.1. Khái niệm sinh kế
Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (gồm cả nguồn lực vật chất và xã
hội) và hoạt động cần thiết để kiếm sống (Chambers và R.Conway, 1992).
Sinh kế có thể được tạo thành thu nhập từ nhiều hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ. Tùy thuộc vào nguồn lực hiện có hoặc tiềm năng của mỗi gia đình để
lực chọn các hoạt động tạo thu nhập phù hợp. Các lực chọn này được dựa trên nguồn
lực của hộ gia đình và vị trí của nó trong cấu trúc pháp lý, chính trị và xã hội của xã
hội. Nguy cơ sinh kế đuợc xác định mức độ tổn thương của một gia đình về thu nhập,
thực phẩm, sức khỏe và dinh dưỡng. Vì vậy, đời sống được đảm bảo khi các hộ gia
đình có cuộc sống an toàn hoặc tiếp cận nguồn lực và các hoạt động tạo thu nhập,
bao gồm cả dự trữ và tài sản, để bù đắp rủi ro, giảm bớt chấn động và đảm bảo dự
phòng (Chambers và R.Conway, 1992).
Theo khái niệm sinh kế của DFID, “Sinh kế là sự tập hợp các nguồn lực và
khả năng con người có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực
thi nhằm để kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ”.
Theo khái niệm sinh kế nêu trên thì chúng ta thấy sinh kế bao gồm toàn bộ
những hoạt động của con người để đạt được mục tiêu dựa trên những nguồn lực sẵn
có của con người như các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các nguồn vốn, lao động,
trình độ phát triển của khoa học công nghệ.
1.1.2. Các nguồn lực sinh kế
Nguồn lực sinh kế: Khả năng tiếp cận của con người đối với các nguồn
lực sinh kế được coi là yếu tố trọng tâm trong tiếp cận sinh kế. Nguồn lực sinh kế
bao gồm: Vốn con người, vốn xã hội, vốn tự nhiên, vốn vật chất, vốn tài chính.
6
1.1.2.1. Vốn con người
Vốn con người là tài sản của mỗi quốc gia, quyết định tới tính bền vững sự
tăng trưởng và phát triển kinh tế. Vốn con người trong khung sinh kế được xem như
một tài sản sinh kế và là phương tiện để đạt những kết quả sinh kế.
Từ thế kỷ XVIII, Adam Smith đã đặt nền móng đầu tiên cho việc nghiên cứu
khái niệm vốn con người dựa trên sự nhìn nhận giáo dục. Theo ông, vốn con người là
những năng lực hữu ích mà cư dân hoặc các thành viên của một xã hội có được.
Những năng lực này có được chủ yếu là nhờ việc cá nhân đầu tư vào học tập và tiếp
thu được những kiến thức từ quá trình giáo dục - đào tạo, những năng lực đó không
chỉ mang lại những cơ hội tốt cho chính cá nhân đó mà còn góp phần nâng cao chất
lượng sống của cộng đồng mà cá nhân đó là một thành viên.
Nghiên cứu của OECD (2001), vốn con người là kiến thức, kỹ năng, năng lực
và các đặc tính thuộc về cá nhân có thể tạo điều kiện cho việc ra các phúc lợi thuộc
về cá nhân, xã hội và kinh tế. Theo định nghĩa này, vốn con người nằm trong một
quá trình biến đổi không ngừng từ lúc cá nhân sinh ra đến khi mất đi.
Từ những khái niệm trên có thể thấy rằng, vốn con người có 3 nhân tố chính
là năng lực bẩm sinh, năng lực chuyên môn và kiến thức được trang bị thông qua đào
tạo chính quy và kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn được tích lũy trong quá trình
lao động và làm việc. Cũng có thể chia vốn con người làm hai phần là kỹ năng
cứng và kỹ năng mềm. Trong đó, kỹ năng cứng là những kiến thức chuyên môn
mà con người thu được thông qua đào tạo, có thể đánh giá thông qua kết quả học
tập. Kỹ năng mềm là những khả năng và kinh nghiệm mà con người thu được
thông qua tích lũy kinh nghiệm.
1.1.2.2 Vốn xã hội
Vốn xã hội bao gồm mạng lưới nối kết, mối quan hệ thành viên và mối quan
hệ lòng tin mà các cá nhân dựa vào đó để sử dụng tốt nhất các nguồn lực của cá nhân
(Coleman, 1990) hoặc theo đuổi sinh kế bền vững (Ellis, 1999).
7
Theo quan điểm của Trần Hữu Quang (2006) vốn xã hội là một hiện thực đặc
trưng của những mối dây liên kết giữa con người với nhau trong một cộng đồng hay
một xã hội.
Vốn xã hội như là một sản phẩm của những cấu trúc và các tiến trình. Vốn xã
hội mang lại cơ hội tốt cho chất lượng cuộc sống trong một số trường hợp, vốn xã
hội tự nó có thể tăng hơn là bị suy giảm do việc sử dụng hợp lý. Ngược lại, sự thờ ơ
có thể làm xói mòn vốn xã hội và lòng tin.
Ngoài lĩnh vực kinh tế, vốn xã hội còn có ý nghĩa lớn trong việc hình thành
vốn con người (Coleman, 1998). Coleman đã phân tích mối quan hệ giữa ba loại vốn:
vốn kinh tế, vốn xã hội và vốn con người và đi đến kết luận rằng vốn kinh tế và vốn
xã hội đều có ý nghĩa tích cực trong việc hình thành vốn con người. Ông cho rằng
“vốn xã hội trong gia đình và cộng đồng có vai trò rất quan trọng trong việc hình
thành vốn con người cho thế hệ tiếp theo”. Putman (2000), cho rằng vốn xã hội biểu
thị cam kết công dân và là công cụ để hướng tới sự thịnh vượng. Vốn xã hội tăng
cường các chuẩn mực phổ biến, làm đơn giản hóa sự hợp tác, mang đến sự hỗ trợ lẫn
nhau, sự hợp tác và lòng tin. Từ đó, giúp nâng cao học vấn, cải thiện điều kiện chăm
sóc trẻ em, mang lại an toàn cho cộng đồng và tạo ra hạnh phúc về mặt vật chất lẫn
tinh thần.
Bên cạnh mặt tích cực, vốn xã hội cũng có những tác động tiêu cực.
Fukuyama (2002), chỉ ra tính hai mặt của vốn xã hội. Vốn xã hội trong các quan hệ
họ hàng tạo ra sự trợ giúp hiệu quả cho doanh nghiệp hoặc cho các cá nhân trong
những thời điểm mà điều kiện kinh tế khó khăn. Tuy nhiên, điều này cũng mang lại
những hệ quả tiêu cực như sự thiếu tin tưởng đối với người xa lạ, từ đó gây ra những
khó khăn cho các doanh nghiệp. Putman còn cho rằng, vốn xã hội có thể tạo ra bè
phái, tham nhũng và tâm lý coi tộc người của mình là trung tâm.
Vốn xã hội được phát triển từ: quan hệ tin cậy như họ hàng; thành viên của
hội, tổ chức; quan hệ tương tác như bạn bè, đồng nghiệp.
8
1.1.2.3. Vốn tự nhiên
Vốn tự nhiên là tập hợp các tài sản của hệ sinh thái, kết hợp với các các nguồn
vốn khác (vốn xã hội, vốn con người) tạo ra các dịch vụ thiết yếu cho phát triển kinh
tế - xã hội và hỗ trợ phúc lợi của con người (Costanza và Daly, 1992).
Vốn tự nhiên bao gồm sinh vật (động vật và thực vật) và các cấu phần vật
chất của tự nhiên, như nước và khoáng sản. Các dịch vụ hệ sinh thái (HST) từ các tài
sản của hệ sinh thái tạo ra các lợi ích (Costanza et al. 1997; Millennium Ecosystem
Assessment, 2005), như lương thực, nước, các lợi ích giải trí và văn hóa, điều tiết khí
hậu, điều tiết chất lượng không khí và kiểm soát dịch bệnh). Để đảm bảo các dịch vụ
này tiếp tục hỗ trợ phúc lợi và cuộc sống con người, các tài sản nguồn vốn tự nhiên
này cần được bảo tồn. Nguồn vốn tự nhiên luôn là nền tảng để con người xây dựng
nền kinh tế, xã hội và sự thịnh vượng. Hàng hóa và dịch vụ được cung cấp từ nguồn
vốn tự nhiên có giá trị quan trọng cho đời sống và sự phát triển của con người. Tuy
nhiên, nguồn vốn này thường được xem xét là tài sản miễn phí và được định giá kinh
tế không phù hợp, dẫn đến việc quản lý không bền vững. Nguồn vốn tự nhiên thể
hiện khả năng sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên để tạo ra thu nhập phục vụ
cho các mục tiêu sinh kế của họ. Vốn tự nhiên thể hiện quy mô và chất lượng đất đai,
quy mô và chất lượng nguồn nước, quy mô và các loại tài nguyên khoáng sản, quy
mô và chất lượng tài nguyên thủy sản và nguồn không khí. Đây là những yếu tố tự
nhiên mà con người có thể sử dụng để tiến hành các hoạt động sinh kế như đất, nước,
khoáng sản và thủy sản hay những yếu tố tự nhiên có tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp đến cuộc sống của con người.
Các nghiên cứu khác nhau đã chứng minh tầm quan trọng của vốn tự nhiên
nhằm đảm bảo năng lượng, lương thực và an ninh nước và giảm đói nghèo (TEEB,
2011). Hầu hết các hộ gia đình ở nông thôn phụ thuộc vào việc tiếp cận đất đai, nước
và rừng cho hoạt động nông nghiệp, đánh bắt, sản xuất năng lượng sinh học và thu
nhặt các sản phẩm ngoài gỗ. Vốn tự nhiên bao gồm sinh vật (động vật và thực vật) và
các cấu phần vật chất của tự nhiên (như nước và khoáng sản), kết hợp với các các
nguồn vốn khác (vốn xã hội, vốn con người) tạo ra các dịch vụ thiết yếu cho phát
triển kinh tế - xã hội, là nền tảng của phát triển kinh tế xã hội để đạt được tăng
9
- Xem thêm -