BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
******************
ĐỖ VŨ KHOA
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CẠNH TRANH VÀ
HỢP TÁC GIỮA CÁC PHÒNG BAN
CHỨC NĂNG ĐẾN SỰ ĐỔI MỚI TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 5 năm 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
******************
ĐỖ VŨ KHOA
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CẠNH TRANH VÀ
HỢP TÁC GIỮA CÁC PHÒNG BAN
CHỨC NĂNG ĐẾN SỰ ĐỔI MỚI TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8340101
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Thị Đức Loan
Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 5 năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những nội
dung trong luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn
Thị Đức Loan.
Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng, các số
liệu phục vụ phân tích, nhận xét và kết quả nghiên cứu do chính tác giả thực
hiện một cách trung thực.
Học viên
Đỗ Vũ Khoa
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước khi bắt tay vào thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự ân
cần giảng dạy, sự quan tâm, giúp đỡ của các giảng viên và Viện Đào tạo Quốc
tế và Sau đại học BVU. Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô bộ môn và
quý Thầy, Cô của Viện.
Xuyên suốt quá trình triển khai nghiên cứu luận văn, tôi nhận được sự
quan tâm hướng dẫn tận tình của người hướng dẫn khoa học là TS. Nguyễn
Thị Đức Loan, thông qua bài luận này tôi xin được kính gửi lời cảm ơn chân
thành sâu sắc đến Cô.
Xin cảm ơn người thân, gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã động viên
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và triển khai thực hiện luận văn này.
Một lần nữa, xin được cảm ơn thật nhiều!
Học viên
Đỗ Vũ Khoa
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................. viii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................... x
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 1
1.1.Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................... 4
1.2.1. Mục tiêu ................................................................................................ 4
1.2.2. Câu hỏi ................................................................................................. 4
1.3.Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 4
1.4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 6
1.5.Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ............................................................... 6
1.6.Kết cấu của luận văn ................................................................................... 8
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............ 10
2.1.Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 10
2.1.1. Kết quả sự đổi mới.............................................................................. 10
2.1.2. Sự cạnh tranh giữa các phòng ban chức năng ................................... 11
2.1.3. Sự hợp tác giữa các phòng ban chức năng ........................................ 12
2.1.4. Năng lực đổi mới ................................................................................ 14
2.1.5. Sự cạnh tranh giữa các phòng ban chức năng ................................... 15
2.2.Lý thuyết nền tảng..................................................................................... 16
2.2.1. Thuyết gắn kết xã hội .......................................................................... 16
2.2.2. Lý thuyết nguồn lực - RBV (The resource based view theory) ........... 19
2.2.3. Lý thuyết dự phòng (Ứng phó với các tình huống bất ngờ) ............... 20
iv
2.2.4. Lý thuyết khuyếch tán cải tiến ............................................................ 23
2.3.Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................................ 24
2.3.1. Sự hợp tác của các phòng ban chức năng tác động đến năng lực đổi
mới
............................................................................................................ 24
2.3.2. Sự tác động của cạnh tranh giữa các phòng ban chức năng đến năng
lực đổi mới của doanh nghiệp ......................................................................... 25
2.3.3. Năng lực đổi mới tác động lên kết quả đổi mới ................................. 26
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 29
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................... 30
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 30
3.1.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu..................................................................... 30
3.1.2. Mẫu và phương pháp chọn mẫu ......................................................... 31
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 32
3.2.1. Nghiên cứu định tính .......................................................................... 32
3.2.2. Phương pháp định lượng .................................................................... 32
3.3. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 35
3.3.1. Phương pháp chọn mẫu ...................................................................... 35
3.3.2. Đo lường thang đo nghiên cứu ........................................................... 36
3.3.3. Nguyên tắc xây dựng thang đo ........................................................... 36
3.3.4. Thanh đo kết quả đổi mới ................................................................... 37
3.3.5. Thang đo năng lực đổi mới................................................................. 38
3.3.6. Thang đo sự hợp tác giữa các phòng ban chức năng ........................ 38
3.3.7. Thang đo sự cạnh tranh giữa các phòng ban chức năng ................... 40
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 42
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .......................... 43
4.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ........................................................ 43
4.1.1. Giới thiệu tổng quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu ................................................................................................ 43
4.1.2. Thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động DN nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.................................................................................... 44
v
4.2. Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 46
4.2.1. Giới thiệu mẫu nghiên cứu ................................................................. 46
4.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo ............................................................. 48
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................................... 53
4.2.4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA .................................................... 56
4.2.5. Kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính SEM...................................... 64
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................. 69
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU ............................... 70
5.1. Những nội dung chính của nghiên cứu ..................................................... 70
5.1.1. So sánh kết quả nghiên cứu với đề tài trong nước ............................. 70
5.1.2. So sánh kết quả nghiên cứu với đề tài nước ngoài ............................. 71
5.2. Kết luận nghiên cứu .................................................................................. 72
5.3. Hàm ý lý thuyết ......................................................................................... 73
5.4. Hàm ý quản lý ........................................................................................... 74
5.5. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................... 77
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 .................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. i
PHỤ LỤC ......................................................................................................... iii
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Stt
Kí hiệu
Tên bảng
1.
Bảng 3.1
Thang đo kết quả đổi mới
2.
Bảng 3.2
Thang đo năng lực đổi mới
3.
Bảng 3.3
Thang đo sự hợp tác giữa các phòng ban chức năng
4.
Bảng 3.4
Thang đo sự cạnh tranh giữa các phòng ban chức
năng
5.
Bảng 4.1
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
6.
Bảng 4.2
Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo sự cạnh tranh
giữa các phòng ban chức năng _ Lần 1
7.
Bảng 4.3
Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo sự cạnh tranh
giữa các phòng ban chức năng _ Lần 2 (Sau khi loại
biến)
8.
Bảng 4.4
Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo sự hợp tác giữa
các phòng ban chức năng _Lần 1
9.
Bảng 4.5
Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo sự hợp tác giữa
các phòng ban chức năng _Lần 2 (Sau khi loại biến)
10. Bảng 4.6
Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo năng lực đổi
mới _ Lần 1
11. Bảng 4.7
Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo năng lực đổi
mới_Lần 2 (Sau khi loại biến)
12. Bảng 4.8
Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo kết quả đổi mới
13. Bảng 4.9
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett các yếu tố ảnh
hưởng đến sự đổi mới
14. Bảng 4.10 Kết quả phân tích nhân tố khám phá
15. Bảng 4.11
Kết quả kiểm định KMO và Bartlett cho yếu tố kết
quả đổi mới
16. Bảng 4.12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho yếu tố kết
vii
Stt
Kí hiệu
Tên bảng
quả đổi mới
17. Bảng 4.13 Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm
18. Bảng 4.14 Trọng số tải của các thang đo
19. Bảng 4.15 Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm
20. Bảng 4.16 Trọng số tải của các thang đo
21. Bảng 4.17
Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm
nghiên cứu
22. Bảng 4.18 Trọng số tải của các thang đo
23. Bảng 4.19 Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo
24. Bảng 4.20
Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các
khái niệm trong mô hình
25. Bảng 4.21 Hệ số bình phương tương quan bội
26. Bảng 4.22 Kết quả ước lượng bằng Bootstrap N = 1.000
27. Bảng 4.23 Tổng kết kiểm định giả thuyết
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Stt
Kí hiệu
Tên hình
1.
Hình 2.1
Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.
Hình 3.1
Quy trình nghiên cứu
3.
Hình 4.1
Kết quả CFA các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
đổi mới
4.
Hình 4.2
Kết quả CFA kết quả đổi mới
5.
Hình 4.3
Kết quả CFA mô hình tới hạn
6.
Hình 4.4
Kết quả SEM của mô hình lý thuyết (chuẩn hóa)
ix
DANH MỤC VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
Từ viết tắt
AVE
Phương sai trích bình quân
BR-VT
Bà Rịa – Vũng Tàu
CR
Giá trị tin cậy tổng hợp
DN
Doanh nghiệp
PLS
Phương pháp bình phương tối thiểu từng phần
QTDN
Quản trị doanh nghiệp
RBV
Resource based view
SRMSR
Standardized root mean squared residual
x
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Học viên: ĐỖ VŨ KHOA
Đề tài: “Sự tác động của cạnh tranh và hợp tác của các phòng ban chức
năng đến sự đổi mới tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu”.
Sự hợp tác giữa các phòng ban chức năng giúp cho các phòng ban tăng
cường sự trao đổi thông tin, kiến thức từ đó thúc đẩy quá trình học tập trong
tổ chức tạo ra vốn tri thức cho chính DN của mình. Sự cạnh tranh giữa các
phòng ban chức năng giúp các phòng ban cố gắng tăng cường tầm quan trọng
của phòng ban. Năng lực đổi mới ảnh hưởng tích cực đến kết quả đổi mới tổ
chức. Trong quá trình đổi mới, các cán bộ công nhân viên sẽ thảo luận, đánh
giá thường xuyên, nên sẽ nhận ra những vấn đề hay những nhu cầu mới từ thị
trường. Từ đó có những hành động và chính sách cụ thể để giải quyết chính
những vấn đề này. Đây chính là các hành động giúp kết quả đổi mới tổ chức
và tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho DN. Đổi mới sáng tạo là yếu tố
trọng tâm và tồn tại của DN, đổi mới sáng tạo liên tục giúp DN tạo ra các quy
trình mới, sản phẩm mới, nâng cao năng suất chất lượng tạo ra những tiến bộ
liên tục để công ty phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn và dẫn đến mang lại
nhiều lợi nhuận hơn những tổ chức không đổi mới sáng tạo. Luận văn cũng
đưa ta những gợi ý về mối quan hệ giữa các biến và cần xem xét đến các yếu
tố “Sự hợp tác giữa các phòng ban chức năng”, “Sự cạnh tranh giữa các
phòng ban chức năng”, “Năng lực đổi mới”, “Kết quả đổi mới” nhằm giúp
DN nhỏ và vừa tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu hoạt động ngày càng hiệu quả.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1.
Lý do chọn đề tài
Theo nguồn của trường kinh tế và quản trị Salvay Brussels, đổi mới
giúp doanh nghiệp hoạt động và phát triển bằng cách nâng cao hiệu quả, năng
suất và chất lượng. Đổi mới có thể giúp cho doanh nghiệp với nhiều cách
khác nhau. Tác giả đã làm một cuộc khảo sát đối với các doanh nghiêp nhỏ ở
Anh để xem họ nghĩ gì. Kết quả cuộc khảo sát như sau: 41% trong số họ đã
nói rằng “Đổi mới chính là trọng tâm của các doanh nghiệp thành công”.
Trong khi đó, 13% khác lại nghĩ đổi mới sẽ giúp thúc đẩy nhân viên của họ,
33% cảm thấy rằng đổi mới sẽ giúp họ thu được lợi nhuận cao hơn, 37%
trong số họ cho rằng đổi mới sẽ đóng góp không nhỏ đến tất cả mảng kinh
doanh và 44% cho rằng doanh nghiệp sẽ ngày càng thành công hơn trong
tương lai bởi vì họ đã định hướng sẽ tập trung vào đổi mới.
Diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam đã tổ chức buổi tọa đàm trực tuyến
“Doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo để phát triển bền vững”. Tại diễn đàn, ông
Lại Hợp Nhân phát biểu rằng: “Đổi mới, phát triển bền vững đã và đang trở
thành mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia trên thế giới, trong đó doanh
nghiệp đóng vai trò tích cực trong việc hiện thực hóa mục tiêu phát triển đổi
mới, bền vững của quốc gia. Đối với Việt Nam, nhằm đóng góp vào quá trình
tái cấu trúc nền kinh tế theo hướng bền vững, trong thời gian qua việc cần gắn
kết mục tiêu phát triển bền vững trong chiến lược kinh doanh của DN đang
đặc biệt được quan tâm và chú trọng, nhất là trong bối cảnh hội nhập quốc tế
sâu rộng”. Vì thế có thế nói, đổi mới đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế
thị trường không những trong nước và cả thế giới. Đổi mới giúp tạo ra sức
cạnh tranh lành mạnh và giúp các DN của quốc gia phát triển bền vững giữa
thị trường khốc liệt trong và ngoài nước.
2
Tuy nhiên hiện nay, có rất ít DN có tầm nhìn và đưa sự đổi mới phát
triển bền vững vào trọng tâm chiến lược kinh doanh của mình. Cũng như khả
năng phối hợp các bộ phận chưa thật sự khoa học để giúp các thành viên, các
bộ phận trong DN tăng cường sự đổi mới, sáng tạo. Một trong những lí do
tiềm tàng ảnh hưởng đến năng lực đổi mới thấp vì các DN Việt Nam chưa chú
trọng việc học hỏi, chưa nhạy bén, thiếu mạnh dạn thực hiện những ý tưởng
mới, chưa thường xuyên đổi mới cách thức hoạt động và thông thường sự đổi
mới bị chống đối bởi không ít các thành phần trong DN. Điều này đã làm trì
trệ khả năng đổi mới trong DN (Lin, 2007). Ngoài ra, vai trò hợp tác và cạnh
tranh giữa các phòng ban thấp dẫn đến giảm khả năng sáng tạo, năng lực đổi
mới giảm (Bendig & cộng sự, 2018; Luo, Slotegraaf, 2006), dẫn đến kết quả
đổi mới chưa tốt, nhất là trong hội nhập quốc tế và trong kinh doanh (Báo
Diễn đàn DN) từ đó kết quả hoạt động công ty thấp. Bên cạnh đó, DN còn
quá ít chú trọng việc sử dụng những quy trình cải tiến để tạo sản phẩm mới từ
đó chưa đáp ứng nhu cầu luôn thay đổi và đa dạng của khách hàng (Oke, và
cộng sự, 2012). Tâm lý ngại thay đổi, thiếu sự hợp tác liên kết, thiếu sự thu
nhận, tiếp thu kiến thức mới (Pe1rez Lo1pez và cộng sự, 2004), thiếu sự cộng
tác trong nội bộ để phát triển trong khi mức độ cạnh tranh giữa các DN trong
nước ngày càng tăng và đối mặt với việc gia nhập và cạnh tranh của các DN
nước ngoài. Do vậy, dẫn đến kết quả đổi mới của các DN trong nước vẫn còn
thấp.
Một số nghiên cứu trước đây đã từng đề cập mối quan hệ giữa sự hợp
tác, cạnh tranh giữa các phòng ban chức năng, sự sáng tạo, đổi mới của DN.
Cụ thể, tác giả Roger J. Calantonea (2002) sử dụng nghiên cứu định lượng để
chứng minh sự tác động của năng lực đổi mới, định hướng học hỏi tác động
tích cực lên kết quả đổi mới của DN. Ngoài ra, nghiên cứu của De Clercq.
Thongpapanl, and Dimov (2011) đã nêu lên được sự tác động dương (+) của
sự hợp tác và cạnh tranh giữa các phòng ban chức năng đến năng lực đổi mới
3
với các biến điều tiết sự tin cậy, chia trách nhiệm, sự quyết định, sự tương
đồng mục tiêu. Tác giả cho thấy hiệu quả lớn bất ngờ của sự hợp tác và cạnh
tranh giữa các phòng ban chức năng mang lại ở các trường hợp tương tự và
ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và tổ chức khác nhau. Còn theo quan điểm của
Stock & Zacharias (2014), DN tập trung phát triển nguồn nhân lực và nâng
cao khả năng lãnh đạo là hướng đổi mới sáng tạo là nguồn năng lực thúc đẩy
phát triển của DN. Ông nhấn mạnh vai trò của sự hợp tác trong tổ chức.
Nghiên cứu được thực hiện tại 125 phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm
tại Mỹ. Tại Việt Nam có các công trình nghiên cứu về sự hợp tác tác động đến
sự đổi mới như giải pháp cho đổi mới và sáng tạo, chiến lược thiết lập và duy
trì tăng trưởng thành công của Phan Dũng (2010) nêu tầm quan trọng của hợp
tác đến sự đổi mới, sáng tạo và những giải pháp nhằm tăng trưởng kết quả
hoạt động. Allan, A.E (2012) nghiên cứu luận văn quản trị quy trình đổi mới
và sáng tạo giúp tăng cường năng lực đổi mới của DN.
Tác giả đưa ra những cách thức quản lý, những hướng đổi mới trong
quản trị DN nhằm kết nối các phòng ban để tăng hiệu quả hoạt động. Ngoài ra
còn có những nghiên cứu khác như: Phát triển nguồn nhân lực trong DN nhỏ
và vừa ở Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế của Lê Mỹ Linh (2009);
Phương pháp luận sáng tạo và đổi mới của Phan Dũng (2010). Tuy nhiên, các
nghiên cứu này vẫn chưa đề cập đến sự cạnh tranh tác động đến năng lực đổi
mới tại các DN nhỏ và vừa tại nhiều địa phương trên cả nước trong đó có tỉnh
BR-VT. Theo đó, chưa có tác giả nào trong nước đưa ra kết quả định lượng
về khả năng đổi mới tác động đến kết quả đổi mới. Bên cạnh đó, tác động tích
cực của sự tranh hợp (sự kết hợp cạnh tranh và hợp tác) giữa các phòng ban
chức năng đến năng lực đổi mới đã được nghiên cứu tại nước ngoài nhưng
theo khảo sát thì hiện chưa có nghiên cứu nào về lý thuyết sự tranh hợp giữa
các phòng ban chức năng hoặc kiểm định tác động của sự tranh hợp lên năng
lực đổi mới tại các DN nhỏ và vừa tại tỉnh BR-VT. Đây là khe hổng nghiên
4
cứu mà tác giả nhận thấy và muốn góp phần lấp khe hổng này. Từ đó tác giả
quyết định lựa chọn đề tài: “Sự tác động của cạnh tranh và hợp tác giữa các
phòng ban chức năng đến sự đổi mới tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu
Đề tài tập trung vào 3 mục tiêu nghiên cứu chủ yếu như sau:
- Kiểm định mối quan hệ của sự hợp tác giữa các phòng ban chức
năng lên khả năng đổi mới và vai trò trung gian của năng lực đổi mới trong sự
tác động của sự hợp tác đổi mới giữa các phòng ban chức năng đến kết quả
đổi mới;
- Kiểm định tác động của sự cạnh tranh và hợp tác giữa các phòng ban
chức năng lên năng lực đổi mới của DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh BR-VT,
kiểm định tác động của sự tranh hợp giữa các phòng ban chức năng đến năng
lực đổi mới;
- Hàm ý quản trị đóng góp cho DN.
1.2.2. Câu hỏi
Câu 1: Sự cạnh tranh, hợp tác giữa các phòng ban chức năng đều tác
động đến năng lực đổi mới của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh BR-VT?
Câu 2: Năng lực đổi mới có phải là trung gian của sự cạnh tranh và
hợp tác giữa các phòng ban chức năng đến kết quả đổi mới?
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nền tảng cơ sở lý luận và lý thuyết nền thích hợp, nghiên
cứu biện luận các giả thuyết và xây dựng mô hình, áp dụng thang đo được thu
nhập từ hệ thống cơ sở lý luận, đồng thời lấy dữ liệu khảo sát, phân tích và
kiểm định các giả thuyết từ mô hình. Nghiên cứu sử dụng hướng thực chứng
5
và vận dụng chặt chẽ phương pháp định tính và định lượng để thiết lập và
kiểm định mô hình của bài luận văn.
Những thang đo từ các nghiên cứu trước được hình thành từ bảng câu
hỏi bởi những nhà nghiên cứu, bảng câu hỏi được dịch sang tiếng Việt. Đề tài
này sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm kiểm định các giả
thuyết trong mô hình nghiên cứu của luận văn.
Thang đo được sử dụng trong đề tài được kế thừa từ các nghiên cứu
trước. Tiêu biểu như biến trung gian khả năng đổi mới trong sự đổi mới trong
sự tác động của khả năng đổi mới, định hướng học hỏi lên kết quả đổi mới
trong “Định hướng học hỏi, khả năng đổi mới doanh nghiệp, kết quả doanh
nghiệp” của Roger J. Calantonea (2002), biến độc lập sự hợp tác giữa các
phòng ban chức năng được lấy từ nghiên cứu của Bandig và cộng sự (2018),
biến độc lập cạnh tranh giữa các phòng ban chức năng của Lou và cộng sự
(2006) trong “Cách nhìn gần gũi hơn vào sự cộng tác giữa các phòng ban
chức năng và sự đổi mới sản phẩm: hiệu quả ngẫu nhiên của bối cảnh có liên
quan và có cấu trúc” của Stock và cộng sự (2014); Biến trung gian năng lực
đổi mới giữa các phòng ban chức năng của Lin (2007); và biến phụ thuộc kết
quả đổi mới của Oke và cộng sự (2012) cùng với bài tham khảo trong “Cách
nhìn gần gũi hơn ở sự hợp tác nghiên cứu và phát triển giữa các phòng ban
chức năng cho khả năng đổi mới: thực tiễn nguồn nhân lực và lãnh đạo hướng
đổi mới sáng tạo là nguồn động lực” của Stock và cộng sự (2014). Mẫu chọn
nghiên cứu là các nhà quản trị cấp cao và cấp trung của các DN làm việc tại
tỉnh BR-VT và có kinh nghiệm quản lý trên 01 năm. Bên cạnh đó, luận văn sử
dụng các lý thuyết nền để làm luận cứ cho bài viết như:
- Lý thuyết gắn kết xã hội;
- Lý thuyết nguồn lực RBV;
- Lý thuyết dự phòng;
- Lý thuyết khuếch tán cải tiến (đổi mới sáng tạo).
6
Phương pháp thu thập dữ liệu: Việc thu thập dữ liệu được cập nhật
trong 2 tháng. Bảng câu hỏi gửi qua email, link khảo sát, trực tiếp, gửi thư
đến các nhà quản trị cấp cao và cấp trung của các DN làm việc tại tỉnh BRVT và có kinh nghiệm quản lý trên 01 năm.
Phương pháp phân tích dữ liệu: Kiểm định mô hình bằng phân tích
cấu trúc tuyến tính SEM: Trong kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu,
mô hình cấu trúc tuyến tính SEM cho phép chúng ta kết hợp được các khái
niệm tiềm ẩn với những đo lường của chúng ta và có thể xem xét đo các
trường hợp độc lập hay kết hợp chung với mô hình lý thuyết cùng một lúc.
Phương pháp phân tích SEM được sử dụng rất phổ biến trong các ngành khoa
học xã hội trong những năm gần đây và thường được gọi là phương pháp
phân tích dữ liệu thế hệ thứ hai (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Quy trình nghiên cứu như sau: Tham khảo tài liệu, kế thừa các thang
đo, xây dựng bảng khảo sát, chuẩn bị email, thiết lập bảng câu hỏi, thu thập
dữ liệu, xử lý dữ liệu, chạy mô hình, kiểm định, rút trích kết quả nghiên cứu.
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Mối quan hệ của sự hợp tác, sự cạnh tranh giữa
các phòng ban chức năng lên năng lực đổi mới, năng lực đổi mới tác động lên
kết quả đổi mới.
Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Thời gian nghiên cứu: Tháng 12/2020 đến tháng 05/2021.
1.5.
Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Đề tài đã góp phần về cơ sở lý luận sự tham gia vào sự hợp tác và sự
cạnh tranh cũng như đổi mới đang còn ít tại Việt Nam nói chung và tỉnh BRVT nói riêng, bên cạnh một số luận văn đã có các bài thể hiện khá tốt như
7
Phan Dũng (2010), Nguyễn Bích Đào (2009), Nguyễn Thành Đô (2007), một
số bài nghiên cứu về các tiền tố (Nhân tố tác động) đến sự đổi mới của các
nhà quản trị trên thế giới Brownell & Melnnes (1986); Halbesleben &
Browler (2007) thì nghiên cứu này khác ở việc nghiên cứu tác động của sự
hợp tác và cạnh tranh lên sự đổi mới. Điều này là điểm độc đáo khi chưa có
đề tài nào trước đây nghiên cứu về vấn đề này tại các DN nhỏ và vừa tại BRVT nói riêng và Việt Nam nói chung. Ngoài ra, đề tài còn nghiên cứu tác
động của năng lực đổi mới đến kết quả đổi mới tại các DN trên địa bàn tỉnh
BR-VT. Vì vậy, nghiên cứu này góp phần làm sáng tỏ về hệ thống cơ sở lý
luận về sự đổi mới ở tỉnh BR-VT còn đang thiếu sót hiện nay.
Song song đó, nghiên cứu đã làm rõ hơn trong việc giải thích vì sao sự
hợp tác lại tác động dương (+) trong khi đó sự cạnh tranh lại có tác động âm
(-) đến sự đổi mới, năng lực đổi mới tác động dương (+) đến kết quả đổi mới.
Có thể thấy, những mối liên kết liên hệ này hiện tại chưa được kiểm định cụ
thể tại một nền kinh tế đang phát triển là Việt Nam nói chung và tỉnh BR-VT
nói riêng. Nghiên cứu này diễn ra trong bối cảnh ngày càng nhiều DN nước
ngoài đầu tư vào tỉnh BR-VT, từ cơ sở hạ tầng đến công nghệ 4.0, xu hướng
sử dụng IoT, robot và công nghệ cao vào hầu hết các lĩnh vực kinh tế như du
lịch, cảng biển, công nghiệp nặng, nông nghiệp công nghệ cao, … Hiện nay,
tỉnh BR-VT có môi trường năng động và nguồn lao động trẻ dồi dào. Từ
nghiên cứu này giúp nhận định rõ đầu tư theo chiều hướng tương tác giữa các
phòng ban thế nào cho phù hợp với môi trường Việt Nam trong thế kỷ 21.
Nghiên cứu còn góp phần giúp cho nhà quản trị hiểu được mối quan hệ
giữa các biến với nhau như mối quan hệ giữa sự cạnh tranh, hợp tác giữa các
phòng ban chức năng đến năng lực đổi mới, mối quan hệ năng lực đổi mới
đến kết quả đổi mới, nhằm mang lại cho nhà quản trị những nhận thức về tầm
quan trọng của biến này đối với biến kia để đem đến phương thức ảnh hưởng
giúp nâng cao kết quả công việc.
8
Luận văn này có những đóng góp về mặt thực tiễn như sau: Đề tài đưa
ra hàm ý cho các nhà quản trị DN nhỏ và vừa tại tỉnh BR-VT trong việc nâng
cao kết quả công việc thông qua khả năng đổi mới. Ngoài ra nghiên cứu này
góp phần giải thích cho các nhà quản trị tầm quan trọng của sự tương tác giữa
các phòng ban chức năng đến kết quả đổi mới từ đó làm tăng kết quả kinh
doanh của DN.
1.6.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận chung, các danh mục khác nhau, tài liệu
tham khảo và phụ lục thì đề tài được kết cấu thành 05 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.
Chương này trình bày bối cảnh, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối
tượng, phạm vi, tầm quan trọng, phương pháp nghiên cứu và cấu trúc luận
văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu.
Chương này trình bày các khái niệm nghiên cứu, lý thuyết nền, mô
hình, các giả thuyết tác động qua lại có trong bài luận.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương này trình bày mẫu chọn nghiên cứu, xây dựng thang đo, quy
trình thu nhập dữ liệu và phương pháp thu nhập dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chương này trình bày thảo luận thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy
của thang đo, kiểm định giá trị phân biệt của thang đo và kiểm định các giả
thuyết trong mô hình.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách cho doanh nghiệp.
Chương này trình bày hàm ý lý thuyết, hàm ý thực tiễn, hạn chế đề tài
và hướng nghiên cứu tiếp theo.
- Xem thêm -