TRƢỜN
V
T
ỌC SƢ P
M
N
NGUYỄN THỊ VÂN
T
SỬ DỤN D SẢN VĂN OÁ
ỊA P ƢƠN TRON D Y ỌC LỊC SỬ V ỆT NAM
(TỪ N UYÊN T UỶ ẾN ỮA T Ế KỶ X X)
Ở TRƢỜN TRUN
ỌC P Ổ T ÔN
TỈN T AN
OÁ
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học Lịch sử
Mã số: 9.14.01.11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ K OA
N ƢỜ
ỌC GIÁO DỤC
ƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1.
S TS
2.
S TS
uT
o n T n
N i tháng 9 năm 2018
n
ả
LỜ CAM OAN
Tô x n c m đo n đây l côn trìn n
ớng dẫn,
ên cứu củ tô , đ ợc hoàn thành với sự
úp đỡ tận tình của nhi u nhà khoa học. Các k t quả nghiên cứu trình
bày trong luận án là trung thực, chính xác. Tài liệu tham khảo, trích dẫn có xuất xứ
rõ ràng. Những k t luận khoa học của luận án c
từn đ ợc ai công bố trong bất
kì công trình nào khác.
Tác giả luận án
NGUYỄN THỊ VÂN
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng bi t ơn sâu sắc tới PGS.TS Ki u Th
Hoàng Thanh Hải - nhữn n
ời thầy đã tận tìn
ớng dẫn v
n &
S TS
úp đỡ tôi hoàn
t n đ tài luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các t ầy cô, các nhà khoa học trong Tổ Bộ môn Lí
luận &
ơn p áp dạy học lịch sử, Ban Chủ nhiệm Khoa cùng các thầy cô trong
Khoa Lịch sử,
òn S u đại học - Tr ờn
ại học S p ạm Hà Nộ đã
úp đỡ tôi
trong quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Trung tâm Bảo tồn Di sản văn ó T n
ó ,
Trung tâm Bảo tồn Di sản thành Nhà Hồ, Ban Quản lý di tích lịch sử Lam Kinh, các
tr ờn T
T trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, lớp Cao học chuyên ngành Lịch sử Việt
Nam Khóa 9 - tr ờn
ồn
ức
đã n ệt tìn
úp đỡ tôi trong quá trình khảo
sát thực trạng và thực nghiệm luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa, các thầy cô
v đồng nghiệp trong Khoa Khoa học xã hộ , Tr ờn
ại học Hồn
ức đã
úp
đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đ tài.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng bi t ơn tớ
úp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập v
đìn , n
ời thân và bạn bè đã
o n t n đ tài luận án.
Hà Nội, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận án
NGUYỄN THỊ VÂN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Viết đầy đủ
DS
Di sản
DSVH
Di sản văn ó
DH
Dạy học
DHLS
Dạy học lịch sử
S
ại học S p ạm
GS - TS
áo s - Ti n sĩ
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
NXB
Nhà xuất bản
SGK
Sách giáo khoa
TK
Th kỷ
THPT
Trung học phổ thông
TP
Thành phố
TNSP
Thực nghiệm s p ạm
MỤC LỤC
MỞ ẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thi t củ đ tài .......................................................................................... 1
2
ố t ợng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................... 3
4
ơ sở p
ơn p áp luận v p
ơn p áp n
ên cứu............................................ 4
5. Giả thuy t khoa học ................................................................................................ 4
6 Ýn ĩ k o
7
ón
ọc và thực tiễn của luận án ............................................................. 4
óp của luận án .............................................................................................. 5
8. Cấu trúc luận án ...................................................................................................... 5
C ƢƠN
1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ẾN Ề TÀI ................................................................................................. 6
1.1. Các công trình nghiên cứu v sử dụng di sản văn ó tron dạy học ........................ 6
1.1.1. Trên th giới ..................................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................... 13
1.2. Các công trình nghiên cứu về di sản văn hóa và di sản văn hóa tại Thanh Hóa . 23
1.2.1. Các công trình nghiên cứu v di sản văn ó ................................................. 23
1.2.2. V di sản văn ó Thanh Hoá ......................................................................... 25
1.3. Những vấn đề luận án kế thừa và cần tiếp tục nghiên cứu.................................. 28
CHƢƠNG 2: SỬ DỤNG DI SẢN VĂN HÓA TẠI ĐỊA PHƢƠNG TRONG DẠY
HỌC LỊCH SỬ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG - LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .......... 30
2.1. Cơ sở lý luận. .................................................................................................... 30
2.1.1. Quan niệm v di sản văn ó và di sản văn ó tạ đị p
ơn .................... 30
2.1.2. Phân loạ v đặc đ ểm của di sản văn ó ....................................................... 32
2.1.3. Quan niệm v sử dụng di sản văn ó trong dạy học lịch sử ở tr ờng phổ thông .... 37
214
ặc đ ểm củ con đ ờng hình thành ki n thức lịch sử ở tr ờng phổ thông ............ 39
2 1 5 V trò, ý n ĩ của việc sử dụng di sản văn ó tạ đị p
ơn tron dạy học
lịch sử ở tr ờng phổ thông ........................................................................................ 39
2.1.6. Nội dung các di sản văn ó tại Thanh Hoá cần thi t sử dụng trong dạy học
lịch sử Việt Nam (từ nguyên thuỷ đ n giữa TK XIX), lớp 10, THPT ở đị p
ơn 48
2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 54
2.2.1. Vài nét v thực trạng dạy học môn Lịch sử ở tr ờng THPT .......................... 54
2.2.2. Thực trạng việc sử dụng di sản văn ó tron dạy học lịch sử ở các tr ờng
THPT tỉnh Thanh Hóa ............................................................................................... 54
C ƢƠN
3: HÌNH THỨC VÀ BIỆN PHÁP SỬ DỤNG DI SẢN VĂN
OÁ
T I THANH HOÁ TRONG D Y HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM (TỪ NGUYÊN
THUỶ ẾN GIỮA THẾ KỶ XIX) THPT Ở ỊA P ƢƠN ............................. 64
3.1. Vị trí, mục tiêu, nội dung cơ bản phần lịch sử Việt Nam (từ nguyên thủy
đến giữa TK XIX) ở trƣờng THPT ....................................................................... 64
3 1 1 Vị tr ................................................................................................................ 64
312
ục t êu .......................................................................................................... 64
313
ộ dun cơ bản .............................................................................................. 65
3.2. Yêu cầu cơ bản khi lựa chọn hình thức và biện pháp sử dụng di sản văn hóa trong dạy
học lịch sử Việt Nam (từ nguyên thủy đến giữa TK XIX) THPT ở địa phƣơng .............. 66
321
ảm bảo mục tiêu giáo dục bộ môn ............................................................... 66
322
ảm bảo tính khoa học, t n s p ạm............................................................. 67
323
ảm bảo tính trực qu n s n động .................................................................. 68
3 2 4 Tăn c ờng hoạt động trải nghiệm, tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh .. 70
325
dạng hoá các hình thức, p
ơn p áp dạy học ......................................... 70
3.3. Hình thức sử dụng di sản văn hóa tại Thanh Hóa trong dạy học lịch sử Việt
Nam (từ nguyên thủy đến giữa TK XIX) THPT ở địa phƣơng ............................. 71
3.3.1. Sử dụng tài liệu di sản văn ó trong bài nội khoá trên lớp............................ 71
3.3.2. Tổ chức dạy học bài lịch sử nội khoá tại di sản văn ó ................................ 72
3.3.3. Sử dụng di sản văn ó tron tổ chức dạy học bài lịch sử đị p ơn T n
oá .. 78
3.3.4. Sử dụng di sản văn ó trong hoạt động ngoại khoá ...................................... 81
3.4. Biện pháp sử dụng di sản văn hóa tại Thanh Hóa trong dạy học lịch sử
Việt Nam (từ nguyên thủy đến giữa TK XIX) THPT ở địa phƣơng .................. 90
3.4.1. Sử dụng di sản văn ó để nêu vấn đ - kích thích hứn t ú, xác địn độn cơ
học tập của học sinh .................................................................................................. 90
3.4.2. Sử dụng di sản văn ó để tạo biểu t ợng lịch sử, hình thành ki n thức mới 94
3.4.3. Sử dụng di sản văn ó để tổ chức đán
3.4.4. Sử dụng di sản văn ó để kiểm tr , đán
á sự kiện lịch sử......................... 104
á............................................... 107
3.4.5. Sử dụng di sản văn ó ra bài tập rèn luyện năn lực tự học ....................... 111
C ƢƠN
4: T ỰC NGHIỆM SƢ P
M ....................................................... 115
4.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................... 115
4.2. ối tƣợng và địa bàn ...................................................................................... 115
4.3. Nội dung thực nghiệm .................................................................................... 116
4.4. Phƣơng pháp tiến hành và kết quả thực nghiệm....................................... 117
441
ối với bài học nội khoá trên lớp ................................................................. 117
442
ối với bài học nội khoá tại di sản ............................................................... 124
443
ối với hoạt động ngoại khoá tại di sản ....................................................... 136
KẾT LUẬN V K ẾN NGHỊ .............................................................................. 148
DANH MỤC CÔN
TR N
K OA
ỌC CỦA TÁC GIẢ ............................ 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 153
PHỤ LỤC
1
MỞ ẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tri thức lịch sử có giá trị đặc biệt quan trọn đối với quá trình hình thành và
phát triển nhân cách của mỗ n
“tấm
ời, bởi lịch sử vốn l “t ầy dạy của cuộc sốn ”, l
ơn của muôn đờ ” Tuy n ên, n ữn năm ần đây,
LS đ n đứng
tr ớc nhi u thử thách. Bên cạnh những mặt tích cực, hoạt động DHLS còn bộc lộ
không ít hạn ch và bất cập, tron đó việc c
k c t c đ ợc hứng thú học tập và
S, đ ợc coi là một trong những hạn ch cơ bản nhất.
học tập tích cực, sáng tạo củ
Làm th n o để nâng cao chất l ợng dạy và học môn Lịch sử luôn là vấn đ
thu hút sự quan tâm của các nhà giáo dục học, các nhà nghiên cứu lịch sử, nghiên
cứu lý luận v p
ơn p áp
bộ môn
ổi mới và nâng cao chất l ợng DHLS là
vấn đ lớn, bao gồm tổng thể nhi u vấn đ , từ đổi mới trong chủ tr ơn m n tầm
vĩ mô đ n những biện pháp cụ thể, từ đổi mớ c
p
ơn p áp v p
khai thác tố
ơn t ện
ơn trìn , SGK đ n đổi mới
Trên con đ ờng tìm tòi và sáng tạo ấy, vấn đ
u đặc tr n v lợi th của các nguồn t l ệu lịch sử trong DH luôn
đ ợc coi là một trong những nộ dun đặc biệt quan trọng. DSVH là một trong
những nguồn t l ệu quí giá ấy.
SV
l n ữn “sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa,
khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác” [27, tr.5].
n ữn t
tạ
n uyên văn ó truy n t ốn tron
ệ t ốn
ó l tổn t ể
á trị củ xã ộ , l sự tồn
ện t ực củ văn ó , l bộ p ận trọn y u củ n n văn ó dân tộc
c ứ đựn tron đó n ữn k n n
ọ một các b o quát l các
ệm, n ữn tr t ức sốn , n ữn truy n t ốn -
á trị v c uẩn mực củ xã ộ
ở vậy, tron
SV l một tron n ữn n uồn sử l ệu qu n trọn , bở nó k ôn c ỉ có
cực tron v ệc tạo b ểu t ợn lịc sử,
m còn
T n
S đ ợc trả n
ệm,
LS,
á trị t c
n ớ sự k ện,
ọc…d ớ dạn củ quá
oạt độn t c cực, ứn t ú, sán tạo
oá l vùn đất có truy n t ốn lịc sử - văn oá lâu đờ . Hầu n
t ờ kỳ p át tr ển, T n
l ên tục củ lịc sử dân tộc
T
úp
ểu bản c ất, k á n ệm, rút r quy luật v b
trìn n ận t ức v
SV
X X (lớp 10, T
oá đ u có n ữn
SV
t êu b ểu, p ản án dòn c ảy
ặc b ệt, tron t ờ kỳ lịc sử từ n uyên t uỷ đ n
T), T n
oá có ệ t ốn
mỗ
SV
ữ
vô cùn p on p ú vớ
2
đầy đủ các loạ
ìn t ể
ện
V ệc k
t ác tốt SV tạ đị p
sẽ góp p ần qu n trọn v o v ệc k c t c
lịc sử một các c ủ độn , ứn t ú,
cực, óp p ần đổ mớ p
năn lực củ n
đ ợc t ể
S,
LS
úp các em ọc
ệu quả v l một tron n ữn b ện p áp t c
ơn p áp
t eo
ờ ọc t eo t n t ần
Vị tr qu n trọn củ v ệc k
ứn t ú ọc tập củ
ơn tron
ớn co trọn p át tr ển p ẩm c ất,
ị quy t 29-NQ-TW củ
t ác v sử dụn
SV
ản
tron
k ôn c ỉ
ện ở qu n đ ểm lý luận, m còn đ ợc cụ t ể oá bằn các c ỉ đạo trong
ôn văn l ên n n Số 73-
T- V TT L n y 16/01/2013 v “Hướng
dẫn sử dụng DSVH trong DH ở trường phổ thông, TTGDTX”.
T ực
ện c ủ tr ơn trên đây, v ệc sử dụn
LS nó r ên đã đ ợc các Sở
áo dục &
tập uấn quy mô, to n d ện Tạ T n
ó ,
SV
tron
o tạo tr ển k
nó c un ,
kịp t ờ vớ các đợt
V p ổ t ôn đã tập uấn vấn đ trên
v o t án 11/2013 vớ sự n ận t ức t ấu đáo củ
Vv
á trị củ
SV
tron
Tuy n ên, qu k ảo sát sơ bộ củ c ún tô t ì v ệc lự c ọn v sử dụn
SV
vớ đ số
SV
ở đị p
V vẫn rất lún tún , c
ơn c
ệu quả
p át uy đ ợc n ữn v
SV
nó c un , đặc b ệt,
trò t c cực tron
n
á
trị vốn có
Với vị trí quan trọn n
vậy, vấn đ khai thác và sử dụng DSVH trong DH
nói chung, trong DHLS nói riêng cần một công trình nghiên cứu khoa học tập trung,
chuyên biệt, vớ đầy đủ cơ sở lý luận và thực tiễn, cũn n
pháp và biện pháp có tính khả thi cao, nhằm khai thác tố
một hệ thốn p
ơn
u t m năn của DSVH
trong DH nói chung và DHLS nói riêng.
Vớ n ữn lý do k o
ọc v t ực t ễn n
trên, c ún tô đã c ọn vấn đ “Sử
dụng di sản văn hóa tại địa phương trong dạy học lịch sử Việt Nam (từ nguyên
thuỷ đến giữa thế kỷ XIX) ở trường T PT tỉnh Thanh
óa” l m luận án T n sĩ
củ mìn v k ẳn địn t n côn củ đ t sẽ óp p ần t c cực đố vớ quá trìn
đổ mớ v nân c o c ất l ợn
LS ở tr ờn p ổ t ôn
ện n y
2. ối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Là quá trình sử dụng DSVH tạ đị p
ơn tron
LS V ệt Nam (từ
nguyên thuỷ đ n giữa TK XIX), lớp 10, tr ờng THPT tỉnh Thanh Hóa.
3
2.2. Phạm vi nghiên cứu
SV
- Nghiên cứu lí luận v sử dụn
dụng DSVH tạ đị p
ơn tron
phần lịch sử Việt Nam, lớp 10 T
tron
LS; đ xuất các biện pháp sử
một số bài nội khoá và hoạt động ngoại khoá,
T (c
ơn trìn c uẩn). (Kể từ đây, cụm từ “Lịch
sử, lớp 10” sử dụng trong luận án này, xin được hiểu là chương trình chuẩn, THPT).
u tra thực tiễn DHLS và sử dụng DSVH tạ đị p
-
ơn tron
LS tại
các tr ờng THPT tiêu biểu trên cả 3 vùng mi n: mi n nú , đồng bằng, mi n biển; ở
các địa bàn: thành phố, thị xã, nông thôn của tỉnh Thanh Hóa.
- TNSP từng phần và toàn phần thông qua một số bài nội khoá và hoạt động
ngoại khoá phần lịch sử Việt Nam (từ nguyên thuỷ đ n giữa TK XIX), lớp 10,
THPT tại nhữn tr ờng tiêu biểu của tỉnh Thanh Hoá.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở khẳn định tầm quan trọng của DSVH trong DHLS ở tr ờng phổ
thông, luận án lựa chọn, xác định những nội dung DSVH tiêu biểu ở đị p
ơn v
tập trun đ xuất những hình thức, biện pháp sử dụng nhằm nâng cao chất l ợng
DHLS lớp 10 ở các tr ờng THPT tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
ể thực hiện mục tiêu trên, luận án tập trung giải quy t những nhiệm vụ
cụ thể sau:
- Tìm hiểu tài liệu giáo dục học, tâm lý học, giáo dục lịch sử và lịch sử văn
ó l ên qu n đ n đ tài.
- Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng DSVH trong DHLS ở tr ờng THPT tỉnh
Thanh Hóa.
- Tìm hiểu c
dung DSVH ở đị p
ơn trìn SGK Lịch sử Việt Nam, lớp 10 để xác định những nội
ơn cần khai thác sử dụng trong DHLS tạ các tr ờng THPT
tỉnh Thanh Hóa.
-
xuất các hình thức, biện pháp sử dụng DSVH tạ đị p
ơn tron
LS
Việt Nam (từ nguyên thuỷ đ n giữa TK XIX), lớp 10 ở các tr ờng THPT tỉnh
Thanh Hóa.
- TNSP khẳn định tính khoa học, tính khả thi của các biện p áp m đ t
đ xuất.
đã
4
4. Cơ sở phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở phương pháp luận
Thực hiện đ tài, chúng tôi dự trên cơ sở p
Mác - Lên n, t t ởng Hồ
ơn p áp luận của chủ n
n v qu n đ ểm củ
ĩ
ảng v giáo dục và giáo
dục lịch sử.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phân tích tổng hợp các tài liệu v
giáo dục học, tâm lý học, p
ơn p áp
LS, các tài liệu lịch sử, tài liệu văn ó
l ên qu n đ n đ tài luận án; Nghiên cứu, phân tích c
ơn trìn , SGK Lịch sử, lớp
10 để xác định nội dung cần sử dụng DSVH trong DH.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: đ u tra, khảo sát thực trạng bằng
việc sử dụng phi u đ u tra, phỏng vấn sâu, quan sát dự giờ, kiểm tr đán
á
để
làm rõ tình hình khai thác, sử dụng DSVH trong DHLS ở tr ờng THPT.
- TNSP: thi t k b
để ti n hành thực nghiệm từng phần và toàn phần nhằm
kiểm chứng những biện pháp mà luận án đ xuất.
- Sử dụng toán học thống kê: để xử lý k t quả TNSP, so sánh các giá trị thu
đ ợc giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứn
ó l cơ sở nhằm đán
á
ệu quả
của các biện pháp luận án đ xuất.
5. Giả thuyết khoa học
Trong thực tiễn, việc sử dụng DSVH trong DHLS ở các tr ờng THPT nói
c un , tr ờng THPT tỉnh Thanh Hoá nói riêng còn nhi u bất cập. N u GV các
tr ờng THPT vận dụng các biện pháp sử dụng DSVH tạ đị p
ơn n
luận án đã
đ xuất sẽ góp phần nâng cao chất l ợng DH bộ môn Lịch sử hiện nay.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Ý nghĩa khoa học: k t quả nghiên cứu của luận án góp phần làm phong phú
thêm lý luận DH bộ môn v vấn đ sử dụng DSVH trong DHLS ở tr ờng phổ
t ôn , đặc biệt l đối với các DSVH tạ đị p
ơn
- Ý nghĩa thực tiễn: việc xác địn đ ợc nội dung hệ thống các DSVH ở địa
p
ơn cũn n
đ xuất đ ợc các hình thức và biện pháp sử dụng trong DHLS
5
Việt Nam (từ nguyên thuỷ đ n giữa TK XIX) ở tr ờng THPT tỉnh Thanh Hoá sẽ
góp phần nâng cao chất l ợng DH bộ môn.
Luận án là tài liệu tham khảo bổ ích cho GV, sinh viên, học viên cao học...
ngành S p ạm Lịch sử ở các tr ờn
ại học v
o đẳng nói chung.
7. óng góp của luận án
- Luận án ti p tục khẳn địn v
LS, đặc biệt là DSVH tạ đị p
trò, ý n
ĩ của việc sử dụng DSVH trong
ơn
- Phác họ đ ợc bức tranh v thực tiễn việc sử dụng DSVH trong DHLS ở các
tr ờng THPT tỉnh Thanh Hóa.
- Lựa chọn đ ợc hệ thốn
đị p
SV v xác địn đ ợc nội dung của các DSVH ở
ơn có t ể sử dụng trong DH phần lịch sử Việt Nam (từ nguyên thuỷ đ n
giữa TK XIX) THPT.
- Xác địn đ ợc những yêu cầu v đ xuất hình thức, biện pháp sử dụng
DSVH góp phần nâng cao chất l ợng DH bộ môn ở các tr ờng THPT tỉnh
Thanh Hóa.
8. Cấu trúc luận án
Ngoài phần mở đầu và k t luận, luận án bao gồm 4 c ơn , với cấu trúc n
s u:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chương 2: Sử dụng di sản văn hoá tại địa phương trong dạy học lịch sử ở
trường phổ thông - Lý luận và thực tiễn
Chương 3: Hình thức và biện pháp sử dụng di sản văn hóa tại Thanh Hoá trong
dạy học lịch sử Việt Nam (từ nguyên thuỷ đến giữa thế kỷ XIX) trung học phổ thông ở
địa phương
Chương 4: Thực nghiệm sư phạm
6
C ƢƠN
1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU L ÊN QUAN ẾN Ề TÀI
DSVH nói chung, DSVH tạ đị p
tron v n o
oá t
ơn nó r ên đã đ ợc các nhà khoa học
n ớc nghiên cứu d ới nhi u óc độ khác nhau. Các nhà quản lý văn
ờn đ sâu n
ên cứu v vấn đ bảo tồn và phát triển; Các nhà sử học, văn
hoá học, nhân học... tập trung nghiên cứu nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển
và giá trị của DSVH một cách toàn diện; Các nhà giáo dục học và giáo dục lịch sử
lạ đ cập đ n SV n
một nguồn nhận thức, một loạ p
ơn t ện trực qu n đặc
biệt hoặc l mô tr ờng giáo dục hiệu quả đối với th hệ trẻ. Trong phạm vi nghiên
cứu củ đ tài, chúng tôi tập trung tìm hiểu các côn trìn l ên qu n đ n hai vấn đ
chủ y u:
Thứ nhất, các công trình nghiên cứu tâm lý học, giáo dục học và giáo dục lịch
sử v sử dụng DSVH trong quá trình DH ở tr ờng phổ thông.
Thứ hai, các công trình nghiên cứu v DSVH nói chung và DSVH tạ địa
p
ơn (T n
Từ đán
oá) nó r ên l m cơ sở lý luận, thực tiễn c o đ tài.
á k t quả nghiên cứu v các công trình có liên quan, tác giả rút ra
những k t luận, những vấn đ luận án k thừa, những vấn đ đặt ra cần ti p tục đ
sâu nghiên cứu.
1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SỬ DỤNG DI SẢN VĂN
ÓA
TRONG D Y HỌC
1.1.1. Trên thế giới
1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong giáo dục học và tâm lý học
DSVH vớ t các l p
ơn t ện trực quan hiệu quả tron quá trìn
đã
đ ợc các nhà tâm lý học và giáo dục học trên th giới nghiên cứu qua nhi u công
trìn
Tr ớc h t, các tác gia nổi ti ng - tron đó có các n
áo dục học và tâm lý
học Liên Xô (B.P.Êxipôp, V. Onhisuc, M.A.Đanhilop & M.N. Xcatkin,...) trên cơ sở
đán
ác ov
trò củ các p
ơn t ện trực quan, của hoạt động thực tiễn đã co
đó n
một trong những nguyên tắc của lý luận nhận thức và là nhân tố không thể
thi u trong lý luận DH.
Khi bàn v cơ sở p
ơn p áp luận của sự chỉ đạo hoạt động nhận thức của
HS, B.P.Êxipôp trong Những cơ sở của lý luận DH, Tập 1, n
ời dịch Nguyễn
7
Ngọc Quang (NXB Giáo dục, Hà Nộ , 1971) cũn k ẳn định “Trong quá trình
hoạt động nhận thức của học sinh, mối tương quan giữa cái cụ thể và trừu tượng có
một ý nghĩa lớn lao, nó dẫn tới chỗ hiểu biết hiện thực một cách phong phú hơn,
súc tích hơn và sâu sắc hơn...”[59, tr.178].
SV
còn đ ợc xem n
một mô tr ờng tốt nhất để tổ chức những hoạt
động giáo dục cho HS. Ở óc độ này, E.I. Gôlan trong Tập 2 của công trình Những
cơ sở của lý luận DH (do Phan Huy Bích, Nguyễn Th Tr ờng dịch) lại rất quan
tâm đ n hoạt động tham quan và cho rằn t m qu n tr ớc h t phục vụ việc t c lũy
những biểu t ợng rõ rệt và những sự kiện sống, làm phong phú thêm kinh nghiệm
ồng thời, phục vụ cho việc đặt mối liên hệ giữa lý thuy t với
cảm tính của HS
thực tiễn trong DH, là một trong nhữn p
c ờng mối liên hệ giữ n
tr ờng vớ đời sốn , có ý n
dục thẩm mỹ, giáo dục lòn yêu quê
n
ơn t ện quan trọng nhất để tăn
ĩ to lớn trong việc giáo
ơn , yêu tổ quốc T m qu n đ ợc xem
một hình thức công tác trí dục v đức dục, khắc phục chủ n
áo đ u và bệnh nói suông trong DH [60, tr.67 - 68]
ĩ k n v ện,
ác đị đ ểm tham quan tác
giả đặc biệt quan tâm là những di tích lịch sử, di tích kiến trúc cổ, các viện bảo
tàng. Tác giả đã hướng dẫn cụ thể quy trình tổ chức và nhấn mạnh đặc điểm
riêng, sự khác biệt về nội dung và cách tiến hành việc tham quan các địa điểm
DSVH trên so với tham quan thiên nhiên hay tham quan sản xuất.
Trong cuốn Phát triển tư duy HS (NXB Giáo dục, 1976), nhà tâm lý học nổi
ti ng V. Onhisuc khẳn định: “Điều rất quan trọng để lĩnh hội được tốt các tri thức
là phải có sự tương quan hợp lý giữa lời nói của giáo viên với các phương tiện trực
quan”[128, tr.41]. Tác giả nhấn mạnh nhữn “ ìn ảnh thật” có v
trò qu n trọng
trong việc tạo biểu t ợng: “Nếu việc lĩnh hội bắt đầu từ chỗ tri giác trực tiếp các
đối tượng, hiện tượng, quá trình hoặc tri giác hình ảnh thật của chúng thì trong
trường hợp này một trong những nhiệm vụ chủ yếu của việc sử dụng tài liệu trực
quan là hình thành những biểu tượng cụ thể trong ký ức của học sinh”[128, tr.41].
Ở khía cạnh này, DSVH vớ t các l n ữn “ ìn ảnh thật” của việc “tr
ác trực
ti p” đố t ợng nghiên cứu c n l cơ sở để ìn t n “b ểu t ợng cụ thể” c o S
trong quá trình DH.
òn
A
n lop &
Xc tk n tron cuốn Lý luận DH ở trường phổ
thông - Một số vấn đề của lý luận DH hiện đại, n
ời dịc
ỗ Thị Trang và
8
Nguyễn Ngọc Quang (NXB Giáo dục, Hà Nội, 1980) lại khẳn định nguyên tắc v
sự thống nhất của cụ thể và trừu t ợng, nguyên tắc v tính trực quan trong DH khi
nhấn mạnh:“Tính trực quan được coi như điểm xuất phát không thể thay thế được
của sự dạy học”[53, tr.56]. Các tác giả cho rằng:“Học sinh hình thành những biểu
tượng và khái niệm trên cơ sở các em tri giác sống động những vật thể và hiện
tượng của ngoại giới hay những hình ảnh của chúng”[53, tr.55]. Vậy, để phát triển
t duy trừu t ợng, DSVH là “cái cụ thể”, là “vật thể sống động” với “tính trực
quan” sẽ trở t n đ ểm tựa cho quá trình hiểu bi t hiện thực phong phú và sâu sắc.
Cùng với các nhà tâm lý học, giáo dục học Xô Vi t, các nhà nghiên cứu của
nhi u quốc gia trên th giớ cũn đặc biệt coi trọng giá trị củ văn oá dân tộc, của
DSVH vớ t các l p
ơn t ện trực qu n v mô tr ờng thực tiễn tron
Tr ớc
th m TK XX , để t úc đẩy sự phát triển của giáo dục Trung Quốc, các nhà nghiên
cứu giáo dục Trung Quốc đã tuyển chọn, biên dịch nhữn văn k ện nổi ti ng v cải
cách giáo dục ở các n ớc phát triển: Mỹ, An , ức, Pháp, Ôxtrâylia, Nhật Bản trong
bộ sách Cải cách giáo dục ở các nước phát triển (NXB Giáo dục, 2010) gồm 7 cuốn
do Lữ ạt - Chu Mãn Sinh chủ biên... Bộ sác n y đ ợc xem l cơ sở lý luận và thực
tiễn của công cuộc cải cách n n giáo dục mỗi n ớc, có nhi u phần liên quan trực ti p
đ n đ tài nghiên cứu của luận án Tron đó, có n ữn qu n đ ểm và kinh nghiệm
quan trọng khi cho rằn “t n trình học tập t
ờn đ từ cụ thể đ n trừu t ợn ”,
“p ải làm thực t thì mới học tốt đ ợc” Tron
ảng dạy khoa học cần: để cho HS
tích cực tham gia, tập trung thu thập và sử dụng các chứng cứ, cần cung cấp bối
cảnh lịch sử, phản án đ ợc các chuẩn giá trị... Muốn l m đ ợc đ u đó
V có t ể
áp dụng nhi u biện p áp, tron đó, cần đ cao việc học tập với những nội dung thực
t , coi trọng các giá trị văn oá dân tộc...
Cuốn Cải cách giáo dục ở Pháp và Đức (NXB Giáo dục, 2010) cũn đã p ân
tích rõ yêu cầu v con đ ờng cải cách củ
n ớc n y, tron đó, c ún tô l u ý cải
cách ở Pháp - đặc biệt là những cải cách dành cho bậc trung học sơ sở v T
T Văn
kiện v cải cách giáo dục Pháp 1986 khẳn định một nguyên nhân quan trọng của
những vấn đ nan giải cố hữu mà bậc trung học cơ sở Pháp phả đối mặt là “Giáo dục
trí lực trừu tượng khiến cho trường học trở nên khép kín, cứng nhắc, đồng thời khiến
cho nội dung học xa dời thực tế” [56, tr.18]. DSVH với th mạnh của mình là tính
cụ thể và tính thực tiễn là một giải pháp hiệu quả khắc phục tình trạn “x dời thực
t ”n
trên
9
Cuốn Cải cách giáo dục ở Nhật Bản và Ôxtrâylia (NXB Giáo dục, 2010) nêu
rõ vào nhữn năm 80 của TK XIX, Nhật Bản đã đối diện vớ “tìn trạn suy t oá ”
của giáo dục, một trong những nguyên nhân được chỉ rõ là niềm tin đối với văn hóa
của dân tộc suy yếu, theo đó các chuẩn mực đạo đức xã hội truyền thống bị hỗn
loạn và mất đi [57, tr.51]. Từ đó,
ật Bản xác định trọng tâm của việc cải ti n nội
dung DH là nhấn mạnh việc hiểu và nhận thức sâu sắc về văn hoá và truyền thống
của nước mình, tổ chức c o S đ sâu v o xã ộ để ti p nhận tri thức giáo dục, coi
trọng bồ d ỡng các tập quán sống, ý thức đạo đức công cộn , tăn c ờng các biện
p áp
o l u vớ các cơ qu n
áo dục n o
n
tr ờng...; Các Báo cáo thẩm định
của Hộ đồng giáo dục Nhật Bản v cải cách giáo dục lần thứ hai (1986), lần thứ ba
(4/1987), lần thứ t (8/1987) đ u chú ý xây dựng và phát huy các cơ sở văn hoá xã
hội, xem nó là các “căn cứ địa” của việc học tập [57, tr.116]. Như vậy, văn hoá
truyền thống được xem như môi trường được coi trọng đặc biệt của quá trình DH
đối với nền giáo dục Nhật Bản.
Qu n đ ểm coi trọng giá trị củ văn oá dân tộc, của DSVH vớ t các l
p
ơn t ện trực qu n v mô tr ờng thực tiễn tron
đã t ể hiện k á s n động
trong bộ sách Đổi mới phương pháp DH của các nhà giáo dục Hoa Kỳ. Jemes H.
Stronge, trong cuốn Những phẩm chất của người GV hiệu quả, n
Canh (NXB Giáo dục Việt
m, 2013) đã c o rằn , n
ời dịc Lê Văn
ời GV hiệu quả phải bi t sử
dụng nhi u nguồn tài liệu k ác n u để đáp ứng nhu cầu học tập của HS. Một trong
những yêu cầu khi chuẩn bị bài giảng là phải “có hình ảnh và hình dung ra phương
pháp có thể chuyển tải nội dung bài giảng hiệu quả nhất” [133, tr.79]. Tác giả cũn
đán
ác op
ơn p áp
thức thực tiễn củ n
xuất phát từ thực tiễn, nhấn mạnh việc liên hệ ki n
ời GV hiệu quả.
Đối với riêng môn Lịch sử và Khoa học xã hội, tác giả khẳng định người GV
hiệu quả sẽ luôn tìm cách để những sự kiện xưa cũ trở nên gần gũi với HS bằng
cách áp dụng nhiều biện pháp trước khi giảng dạy và đa dạng hóa các hoạt động
trong lớp, trong đó có kể đến hoạt động tham quan bảo tàng (có thể là các bảo tàng
trên internet nếu thiếu thời gian và kinh phí) [133, tr.154].
Iselle O. Martin - Kniep, trong cuốn Tám đổi mới để trở thành người GV giỏi,
n ời dịc Lê Văn
n ( X
áo dục Việt Nam, 2013) đã trìn b y những thủ
thuật DH mang tính gợ ý để GV vận dụng vào từng lớp học Tron tám đổi mới cuốn
10
sác đ cập tới có nhữn đổi mới rất hữu ích vớ đ t , n
tích hợp c
ơn trìn để GV và HS thực hiện c
: c ỉ rõ sự cần thi t phải
ơn trìn vớ t các l một thể
thống nhất, gắn k t. Các hình thức tích hợp nội dung và kĩ năn với những ví dụ cụ thể
tác giả trình bày là những gợi ý gần vớ đ tài. Ví dụ: GV môn khoa học xã hội sử dụng
nghệ thuật, văn học để giúp HS hiểu rộng hơn về một vùng văn hoá là một cách tích
hợp v nội dung trong phạm vi lớp học...Tác giả nhấn mạnh việc sử dụn p ơn p áp
đán
á ắn vớ đời sống thực t là một địn
ớng cho hoạt động dạy trong nhà
tr ờng, cần tạo đ u kiện thuận lợ c o n ời học gắn việc học tập với thực t , chú ý sự
liên hệ với thực tiễn cuộc sống. Như vậy, trong trường hợp này DSVH không chỉ là
một“chất liệu” để tiến hành tích hợp mà trở thành môi trường thực tiễn của hoạt động
kiểm tra, đánh giá nói riêng, quá trình DH nói chung.
Một số tác giả n
Robert J
rz no, ebra J.Pickering, JanneE.Pollock trong
cuốn Các phương pháp DH hiệu quả (NXB Giáo dục Việt Nam, 2013), trên cơ sở
nghiên cứu thực t giảng dạy và tổng hợp lý thuy t, đã k ẳn định tính khả thi và
hiệu quả củ p
ơn t ức giảng dạy bằng hình ảnh.
vậy, qua công trình nghiên cứu của các nhà giáo dục học và tâm lý học
Liên Xô, Hoa Kỳ v các n ớc có n n giáo dục tiên ti n trên th giới, chúng tôi nhận
thấy, mặc dù không nêu rõ khái niệm
trị của loạ p
ơn t ện
SV
n
n ở nhữn
đặc biệt n y đã đ ợc đ cập. Ở p
óc độ khác nhau giá
ơn d ện l đồ dùng
trực quan, DSVH trở thành cơ sở để HS ghi nhớ tự giác, tạo biểu tượng, hình thành
khái niệm, tích cực tư duy; Ở p
ơn diện là tài liệu học tập, DSVH là loại tài liệu
văn oá qu n trọng, giúp HS hiểu và nhận thức sâu sắc về văn hoá và truyền thống,
về các chuẩn mực đạo đức xã hội; Ở p
ơn d ện mô tr ờng học tập, DSVH chính
là những cơ sở học tập thực tế, môi trường thực tiễn sống động, khắc phục việc học
tập xa dời thực tế... Những nghiên cứu quan trọng trên đã óp p ần khẳn định sự
hợp lý, đún đắn, khoa học và cần thi t tron
ớng nghiên cứu củ đ tài.
1.1.1.2. Nghiên cứu của các nhà giáo dục lịch sử
Các nhà giáo dục lịch sử cũn có n
u công trình nghiên cứu giá trị liên quan
đ n đ tài.
Viện sĩ Xtơrajốp. A.I trong cuốn Phương pháp giảng dạy lịch sử (Sách dùng cho
GV) (NXB Giáo dục, Hà Nội, 1964) cho rằng các tài liệu văn oá - lịch sử có vai trò
quan trọng trong việc cung cấp tri thức, giáo dục đạo đức, t t ởng và phát triển kĩ
11
năn t ực hành bộ môn. Tác giả cũn đ cập đ n một số nguyên tắc DH và gợi ý v
p ơn p áp k vận dụng giảng dạy nội dung này.
Tác giả A.A.Vagin trong Phương pháp DHLS ở trường phổ thông (Tài liệu
dịc , T
v ện tr ờn
S
dụng tài liệu lịch sử đị p
ộ , 1972) cũn n ấn mạnh vai trò của việc sử
ơn tron
LS Ôn c o rằng, việc sử dụn đ dạng
các nguồn tài liệu, nhất là tài liệu lịch sử đị p
ơn v o b
ọc tạo nên một tình
trạn tâm l đặc biệt gọ l “cảm thấy có thật” quá k ứ lịch sử Tron tr ờng hợp
này, DSVH tạ đị p
ơn c n l một nguồn tài liệu đị p
ơn qu n trọng rất
cần khai thác sử dụng trong DH nói chung, DHLS nói riêng.
Nhà nghiên cứu lý luận DH nổi ti ng
r , trong tác phẩm Chuẩn bị giờ
học lịch sử như thế nào (NXB Giáo dục, Hà Nội, 1973), đã đ r p
quy t giờ học t eo
ớng mới của lý luận DH Xô Vi t lúc bấy giờ là chuẩn bị giờ
học nhằm mục đ c p át uy suy n
thức củ
ơn t ức giải
S Tron đó, tác
ĩ độc lập và tính tích cực trong hoạt động nhận
ả khẳn định, một trong những yêu cầu quan trọng
nhất của một giờ học lịch sử là trang bị cho giờ học tất cả những phương tiện DH
cần thiết, sử dụng tài liệu trực quan như là một nguồn nhận thức. Tác giả cho rằng:
“Toàn bộ công tác dạy học sẽ vô cùng có lợi, nếu thầy giáo hiểu môn học trên cơ sở
tất cả những nguồn tư liệu có liên quan đến sự kiện...” và chỉ rõ “Bản thân cơ chế
hình thành kiến thức lịch sử đòi hỏi một khối lượng tài liệu sự kiện phong phú, sáng
sủa, giàu hình tượng, giàu cảm xúc, tài liệu đó đưa ra một bức tranh nguyên vẹn của
hiện tượng nào đó”[52, tr.10 - 24]
vậy, tác giả đã k ẳn định một cách gián ti p
giá trị của DSVH vớ t các l n ững “nguồn tư liệu có liên quan đến sự kiện”, “tài
liệu trực quan”, “phương tiện DH”…Trên cơ sở đó, tác
ả nhấn mạnh giá trị của
việc tổ chức công tác nghiên cứu thực t , học tập tạ nơ xảy ra các sự kiện lịch sử
(tức l đị đ ểm S) đối với DH bộ môn, xem đây l một trong nhữn đ u kiện của
hoạt động DH góp phần ìn t n t duy độc lập và tính tự lập của HS.
I.Ia.Lecne trong cuốn Phát triển tư duy của HS trong DHLS (Tài liệu dịch,
T
v ện tr ờn
S
ộ , 1981), đã c ỉ ra nhữn con đ ờng, biện pháp trong
DHLS nhằm p át uy năn lực t duy độc lập, sáng tạo củ
S Ôn cũn c ỉ rõ
DH trực quan có vai trò quan trọng, cùng với những biện pháp khác góp phần kích
thích năng lực sáng tạo, tính tích cực nhận thức của HS để nâng cao chất lượng của
giờ học lịch sử.
12
M.B Коpоткова, M.T Стyденикин, Memoдuка oбyчeнuя ucmopuu в cxeмx,
mаблuцax, onucанuяx, Гуманитарный Издательский Центр Владос Москва,
1999 (Các tác giả M.B.Kôrôkôva và T.T.Studennhikin trong cuốn Phương pháp dạy
môn Lịch sử theo sơ đồ, bảng biểu, mô tả, xuất bản tạ
txcov năm 1999) t ực sự
có giá trị đối vớ đ tài. Tác giả đã k ẳn định phương pháp tiếp cận lịch sử - văn
hoá được coi là mô hình phổ biến nhất hiện nay như một phần của nền văn minh.
Cuốn sác đã d n c ủ đ 15 để trình bày v “ ụng cụ trực qu n tron
LS” Với
cách trình bày bằn sơ đồ, bảng biểu các tác giả đã p ân loại và gợi ý cách sử dụng,
p
ơn p áp, p
ơn t ện sử dụng cho mỗi loạ (tron đó có loại hình thuộc
DSVH) rất hiệu quả; Chủ để 19 hướng dẫn về cách sử dụng một loại hình DS là văn
học nghệ thuật trong các bài học lịch sử với những dẫn chứng minh họa cụ thể.
- Với sự hỗ trợ của Uỷ ban Châu Âu tron c
ơn trìn n
ên cứu và giáo
dục DS, cuốn Heritage in the classroom: A Practical Manual for Teachers
(Publisher Het Gemeenschapsonderwijs, 2005) (DS trong lớp học: Sác
ớng dẫn
thực hành cho GV - NXB Giáo dục Cộn đồng Flender, 2005) của các tác giả
nghiên cứu chuyên sâu v giáo dục
S đ n từ 5 n ớc Châu Âu: Veerle De Troyer,
Jens Vermeersch, Hildegarde Van, Klaus Kösters, Pieter Mols, Jacqueline Van
Leeuwen,
cole V tré, F b o
zz c nell , Anton ett
Cuốn sác đ ợc xuất bản bằng 5 thứ ti n :
estro đã đ ợc công bố.
L n, An ,
áp,
ức và Ý tập trung
ớng dẫn các cách ti p cận DS ở Châu Âu và cách GV sử dụng DS trong các bài
học ở tr ờng phổ thông với 34 ví dụ thực t đ ợc chọn lọc. Công trình tập trung
làm rõ những vấn đ lý luận liên quan đ n
Sn
: k á n ệm v DSVH, những
biểu hiện hình thức tồn tại và giá trị củ nó tron các lĩn vực (trong cuộc sống nói
chung, lịch sử, văn oá, xã ội). Từ
ơn 2 đ n
ơn 5 các tác
ả đ sâu b n
trực ti p v việc giáo dục DS ở tr ờng học: giới thiệu các loại DS có thể học tập
(các dấu v t, các viện bảo tàng, các nghi thức và câu chuyện…), đ xuất một số
biện pháp giáo dục DS (cách lựa chọn DS, tổ chức DH vớ
gợi ý các đặt câu hỏ , các
ơn p áp l m v ệc và có sự lựa
chọn riêng trong cách trình bày k t quả, GV chỉ l n
ẳn
ơn 5
y “mở”,
ớng dẫn cho HS ti p cận DS cởi mở ơn, tạo đ u
kiện cho HS chủ độn t duy, tự quy t địn p
trìn đã d n
S “đón ”
ờ
úp đỡ, hỗ trợ…)
ôn
ới thiệu 34 ví dụ cụ thể, tron đó, có việc thực hiện
13
các dự án v DS dành cho HS phổ thông. Công trình là tài liệu quý, có đón
óp
trực ti p v lý luận và gợi ý những giải pháp thực tiễn đối vớ đ tài của chúng tôi.
vậy, cũn n
các n
áo dục học và tâm lý học, các nhà nghiên cứu
giáo dục lịch sử trên th giới qua công trình của mình ti p tục gián ti p hoặc trực
ti p khẳn định vai trò của DSVH trong quá trình DHLS ở tr ờng phổ thông. Các
tác giả đã n ấn mạnh sự cần thi t phải sử dụng các tài liệu v văn oá - lịch sử trong
DH bộ môn và cho rằng nguồn tài liệu này có giá trị hỗ trợ HS phát triển toàn diện cung cấp tri thức, giáo dục đạo đức, t t ởng và phát triển kĩ năn t ực hành bộ môn;
Vớ t các l p
ơn t ện trực qu n, l mô tr ờng DH gắn li n thực tiễn, là nguồn
nhận thức lịch sử, là một loại tài liệu lịch sử đị p
ơn qu n trọn , SV đã b ớc
đầu đ ợc các tác giả đ cập đ n các yêu cầu sử dụng và gợi ý các biện pháp vận
dụng trong thực tiễn
Tron đó, ìn t ức tổ chức DH tạ đị đ ểm
S đã đ ợc
l u ý l một trong nhữn đ u kiện của hoạt động DH góp phần ìn t n t duy
độc lập và tính tự lập của HS. Những nghiên cứu quan trọng của các công trình trên
không nhữn đã k ẳn định sự hợp lý, đún đắn, khoa học và cần thi t tron
ớng
nghiên cứu củ đ tài mà còn góp phần xây dựn cơ sở lý luận c o đ tài trong quá
trình thực nghiệm và ứng dụng thực tiễn.
1.1.2. Ở Việt Nam
1.1.2.1. Các công trình nghiên cứu trong giáo dục học và tâm lý học
Khác với cách ti p cận của các nhà quản lý và nghiên cứu văn oá, các n
giáo dục học và tâm lý học n ớc ngoà cũn n
vớ
củ
óc độ l p
SV
ở Việt
m đã n ìn n ận DSVH
ơn t ện trực qu n v mô tr ờng thực tiễn của việc DH. Giá trị
tron quá trìn
đã đ ợc các nhà nghiên cứu khẳn định qua việc
nhấn mạnh giá trị củ đồ dùng trực qu n v mô tr ờng thực tiễn. Cụ thể:
Trong Giáo trình giáo dục học (Tài liệu l u
n nội bộ, Tủ sác
S
Nội II, 1971), ngay từ nhữn năm 70 của TK XIX, các nhà nghiên cứu đã c ỉ ra một
tron năm p
ơn c âm
áo dục là lý luận gắn li n với thực t . Từ đó, c o rằng
GV mỗi kh có đ u kiện phải cho HS trực ti p quan sát sự vật và hiện t ợng thật,
đối với sự vật và hiện t ợng không trực ti p qu n sát đ ợc, GV có thể sử dụn đồ
dùng trực qu n để khôi phục lại hình ảnh củ c ún c o
cập đ n hình thức tổ chức giờ học tạ nơ có
S qu n sát
ện t ợng, sự kiện đ n
áo trìn đ
ọc (đối với
môn Lịch sử l đị đ ểm DS) và khẳn định tầm quan trọng của hoạt động tham
- Xem thêm -