Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sử dụng bột lá sắn keo giậu stylo trong chăn nuôi gà thịt và gà đẻ bố mẹ lương p...

Tài liệu Sử dụng bột lá sắn keo giậu stylo trong chăn nuôi gà thịt và gà đẻ bố mẹ lương phượng tại nông hộ trung du miền núi phía bắc

.PDF
146
6
80

Mô tả:

. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TỪ QUANG TRUNG SỬ DỤNG BỘT LÁ SẮN, KEO GIẬU, STYLO TRONG CHĂN NUÔI GÀ THỊT VÀ GÀ ĐẺ BỐ MẸ LƢƠNG PHƢỢNG TẠI NÔNG HỘ TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên – 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM –––––––––––––––––––– TỪ QUANG TRUNG SỬ DỤNG BỘT LÁ SẮN, KEO GIẬU, STYLO TRONG CHĂN NUÔI GÀ THỊT VÀ GÀ ĐẺ BỐ MẸ LƢƠNG PHƢỢNG TẠI NÔNG HỘ TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC Ngành: Dinh dƣỡng & thức ăn chăn nuôi Mã số: 62.62.01.07 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. TỪ QUANG HIỂN Thái Nguyên – 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố, sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận án này đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả Từ Quang Trung ii LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ quý báu, sự chỉ bảo tận tình của thầy hướng dẫn GS.TS. Từ Quang Hiển trong suốt qúa trình thực hiện luận án. Nhân dịp hoàn thành luận án này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo hướng dẫn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với sự quan tâm giúp đỡ của ảng ủy, an giám hiệu, các thầy cô giáo và các cán bộ Bộ môn cơ sở, các thầy cô giáo khoa Chăn nuôi - Thú y và phòng đào tạo, các cán ộ thư viện trường ại học Nông lâm, ại học Thái Nguyên, các cán bộ ban đào tạo - ại học Thái Nguyên đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đối với Ban lãnh đạo và các cán bộ viên chức của các đơn vị: Trại giống Gia cầm Thịnh án Thái Nguyên, Trung tâm nghiên cứu và phát triển chăn nuôi miền núi - Viện chăn nuôi (đóng tại tỉnh Thái Nguyên), Viện Khoa học Sự sống - ại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ nhiệt tình cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong gia đình đã tạo điều kiện, động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận án. Thái Nguyên, năm 2017 Tác giả Từ Qu ng Trung iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii DANH MỤC C C TỪ VI T T T ............................................................................x MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 Chƣơng 1. T NG QUAN T I LI U .........................................................................5 1.1. Nghiên cứu xác định giá trị năng lƣợng của thức ăn vật nuôi .........................5 1.1.1. Nguyên lý và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................5 1.1.2. Một số kết quả nghiên cứu về xác định giá trị năng lƣợng của thức ăn ...7 1.2. Ảnh hƣởng của protein và năng lƣợng trong khẩu phần đến khả năng sản xuất của gà thịt và gà đẻ..........................................................................................9 1.2.1. Ảnh hƣởng của protein trong khẩu phần đến khả năng sản xuất của gà thịt và gà đẻ.........................................................................................................9 1.2.2. Ảnh hƣởng của năng lƣợng trong khẩu phần đến khả năng sản xuất của gà thịt và gà đẻ ..................................................................................................12 1.2.3. Ảnh hƣởng của t l gi a năng lƣợng protein đến khả năng sản xuất của gà thịt và gà đẻ ..................................................................................................13 1.3. Sắc tố trong thực vật và vai trò của sắc tố đối với vật nuôi ...........................15 1.3.1. Sắc tố trong thực vật và trong thức ăn chăn nuôi ...................................15 1.3.2. Vai trò của sắc tố thực vật đối với vật nuôi ............................................17 1.4. Giới thi u về cây sắn keo giậu cỏ Stylo .......................................................20 1.4.1. Ngu n gốc đ c đi m sinh vật của cây sắn keo giậu và cỏ Stylo ..........20 1.4.2. Năng suất chất xanh ột lá của cây sắn keo giậu và cỏ Stylo ..............21 1.4.3. Thành phần h a học giá trị dinh dƣỡng của lá sắn keo giậu và cỏ Stylo ..22 1.4.4. Độc tố và phƣơng pháp kh độc tố của lá sắn keo giậu cỏ Stylo .........24 1.5. Kết quả nghiên cứu s dụng ột lá sắn keo giậu cỏ Stylo trong chăn nuôi gà thịt gà đẻ ở trong nƣớc và ngoài nƣớc .................................................................26 iv 1.5.1. Kết quả nghiên cứu s dụng ột lá sắn keo giậu cỏ Stylo trong chăn nuôi gà thịt ........................................................................................................26 1.5.2. Kết quả nghiên cứu ột lá sắn keo giậu cỏ Stylo trong chăn nuôi gà đẻ ..... 28 1.6. Giới thi u về giống gà Lƣơng Phƣợng ..........................................................30 Chƣơng 2. NỘI DUNG V PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU ...............................33 2.1. Đối tƣợng địa đi m thời gian nghiên cứu ....................................................33 2.2. Nội dung nghiên cứu......................................................................................34 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................34 2.3.1. Th nghi m 1: Xác định năng suất, sản lƣợng và giá thành của ột lá sắn keo giậu cỏ Stylo ......................................................................................34 2.3.2. Th nghi m 2: Xác định năng lƣợng trao đổi của 3 loại ột lá c sự hi u chỉnh theo lƣợng nitơ t ch lũy trong cơ th gà .................................................38 2.3.3. Th nghi m 3: Ảnh hƣởng của ột lá và cách thức phối hợp ột lá vào khẩu phần đến khả năng sản xuất thịt của gà Lƣơng Phƣợng ..........................41 2.3.4. Th nghi m 4: Ảnh hƣởng của ột lá và cách thức phối hợp ột lá vào khẩu phần đến sức sản xuất của gà đẻ ố mẹ Lƣợng Phƣợng. .........................47 2.4. X lý số li u ...................................................................................................53 Chƣơng 3. K T QUẢ NGHIÊN CỨU V THẢO LU N ......................................54 3.1. Xác định năng suất sản lƣợng và giá thành của ột lá sắn keo giậu cỏ Stylo..54 3.1.1. Thành phần dinh dƣỡng đất thí nghi m..................................................54 3.1.2. Năng suất sinh khối của các cây thức ăn th nghi m ..............................55 3.1.3. Năng suất lá tƣơi của các cây thức ăn th nghi m ..................................56 3.1.4. Năng suất ột lá của các cây thức ăn th nghi m ...................................57 3.1.5 Sản lƣợng lá tƣơi ột lá và năng lƣợng của a cây thức ăn th nghi m .58 3.1.6. Chi ph sản xuất cho 1 kg ột lá .............................................................60 3.2. Xác định năng lƣợng trao đổi của ột lá sắn keo giậu và Stylo c sự hi u chỉnh theo lƣợng nitơ t ch lũy trong cơ th gà ......................................................63 3.2.1. Kết quả phân t ch VCK CP và GE của khẩu phần và ột lá .................63 v 3.2.2. Kết quả phân t ch VCK CP và GE trong chất thải của gà các lô th nghi m ..............................................................................................................64 3.2.3. Kết quả xác định nitơ trong VCK của các khẩu phần chất thải và ME hi u chỉnh .........................................................................................................65 3.2.4. Kết quả xác định năng lƣợng trao đổi trƣớc và sau hi u chỉnh của KPCS các KPTN và của 3 loại ột lá ..............................................................66 3.3. Ảnh hƣởng của ột lá và cách thức phối hợp ột lá vào khẩu phần đến khả năng suất thịt của gà Lƣơng Phƣợng ....................................................................68 3.3.1. T l nuôi sống của gà th nghiêm..........................................................68 3.3.2. Khả năng sinh trƣởng của gà th nghi m ................................................69 3.3.3. Ảnh hƣởng của cách thức phối trộn ột lá vào khẩu phần đến khả năng thu nhận chuy n h a thức ăn của gà th nghi m .............................................74 3.3.4. Ảnh hƣởng của cách thức phối trộn ột lá trong khẩu phần đến chỉ số sản xuất PI và chỉ số kinh tế EN của gà th nghi m ........................................79 3.3.5. Ảnh hƣởng của ột lá và cách thức phối hợp của ột lá vào khẩu phần đến chất lƣợng thân thịt của gà th nghi m ......................................................81 3.3.6. Ảnh hƣởng của ột lá và cách thức phối trộn ột lá trong khẩu phần đến chi ph thức ăn cho 1 kg tăng khối lƣợng của gà th nghi m ...........................86 3.3.7. Khảo nghi m tại nông hộ .......................................................................89 3.4. Ảnh hƣởng của ột lá và cách thức phối hợp ột lá vào khẩu phần đến sức sản xuất của gà đẻ ố mẹ Lƣợng Phƣợng .............................................................91 3.4.1. Ảnh hƣởng đến t l nuôi sống của các lô gà th nghi m ......................91 3.4.2. Ảnh hƣởng đến t l đẻ của các lô gà th nghi m ..................................92 3.4.3. Ảnh hƣởng đến năng suất và sản lƣợng trứng của các lô gà th nghi m 95 3.4.4. Ảnh hƣởng của ột lá và cách thức phối trộn ột lá đến một số chỉ tiêu vật lý h a học của trứng gà các lô th nghi m .................................................98 3.4.5. Sự t ch lũy sắc tố và đi m số quạt trong lòng đỏ trứng theo thời gian gà đƣợc ăn khẩu phần c ột lá. ..........................................................................101 vi 3.4.6. Ảnh hƣởng của ột lá và cách thức phối hợp ột lá vào khẩu phần đến chất lƣợng trứng ấp .........................................................................................104 3.4.7. Ảnh hƣởng đến tiêu tốn và chi ph thức ăn cho một gà con loại I .......107 3.4.8. Khảo nghi m tại nông hộ .....................................................................110 K T LU N V Đ NGH .....................................................................................113 TÀI LI U THAM KHẢO .......................................................................................115 vii DANH MỤC HÌNH H nh 3.1. Đ thị sinh trƣởng t ch lũy của gà qua các tuần th nghi m .....................71 H nh 3.2. i u đ sinh trƣởng tuy t đối của các lô gà th nghi m............................73 H nh 3.3. Đ thị t l đẻ của gà ở các tuần thí nghi m .............................................94 H nh 3.4. Đ thị hàm lƣợng carotenoids trong lòng đỏ trứng ................................103 viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Thành phần nguyên li u và t l các chất dinh dƣỡng của KPCS............38 Bảng 2.2. Thành phần nguyên li u và t l các chất dinh dƣỡng của các KPTN .....39 Bảng 2.3. Công thức và thành phần dinh dƣỡng của thức ăn th nghi m cho gà thịt của các lô ĐC LS1 KG1 và ST1 .............................................................................43 Bảng 2.4. Công thức và thành phần dinh dƣỡng của thức ăn th nghi m cho gà thịt của các lô LS2, KG2, ST2 .........................................................................................44 Bảng 2.5. Công thức và thành phần dinh dƣỡng của thức ăn th nghi m cho gà đẻ bố mẹ các lô ĐC, LS1, KG1 và ST1 ..............................................................................49 Bảng 2.6. Công thức và thành phần dinh dƣỡng của thức ăn th nghi m cho gà đẻ bố mẹ các lô LS2, KG2, ST2 .........................................................................................50 Bảng 3.1. Thành phần dinh dƣỡng đất thí nghi m ....................................................54 ảng 3.2. Năng suất sinh khối của các cây thức ăn th nghi m ................................55 Bảng 3.3. Năng suất lá tƣơi của các cây thức ăn th nghi m ....................................56 Bảng 3.4. Năng suất ột lá của các cây thức ăn th nghi m......................................57 Bảng 3.5. Sản lƣợng lá tƣơi ột lá và năng lƣợng của ba cây thức ăn th nghi m ..58 Bảng 3.6. Chi phí cho một đơn vị sản phẩm .............................................................61 Bảng 3.7. T l VCK protein và năng lƣợng thô của KPCS và các KPTN .............63 Bảng 3.8. T l VCK CP và GE trong chất thải của gà các lô thí nghi m ..............64 Bảng 3.9. Năng lƣợng trao đổi cần phải hi u chỉnh của các khẩu phần ...................66 Bảng 3.10. Kết quả xác định năng lƣợng trao đổi của 3 loại ột lá th nghi m........67 Bảng 3.11. T l nuôi sống của gà ở các giai đoạn ...................................................68 Bảng 3.12. Khối lƣợng trung bình của gà TN ở các tuần tuổi ..................................69 Bảng 3.13. Sinh trƣởng tuy t đối của gà TN ở các giai đoạn ...................................72 Bảng 3.14. Tiêu thụ thức ăn trung nh của gà ở các giai đoạn ................................75 Bảng 3.15. Tiêu tốn thức ăn trung nh/1kg tăng khối lƣợng của gà ......................77 Bảng 3.16. Chỉ số sản xuất PI và chỉ số kinh tế EN của gà thí nghi m ....................80 Bảng 3.17. Một số chỉ tiêu giết mổ ...........................................................................82 ix Bảng 3.18. Hàm lƣợng một số chất dinh dƣỡng trong thịt ngực và thịt đ i của gà th nghi m l c 10 tuần tuổi ............................................................................................83 Bảng 3.19. Độ mất nƣớc của thịt ngực và thịt đ i ....................................................85 Bảng 3.20. Chi phí thức ăn cho 1 kg tăng khối lƣợng của gà thí nghi m.................87 Bảng 3.21. Một số chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất của gà thịt Lƣơng Phƣợng nuôi trong nông hộ ............................................................................................................90 Bảng 3.22. T l nuôi sống của gà ở các lô thí nghi m ............................................91 Bảng 3.23. T l đẻ của các lô gà theo các tuần th nghi m .....................................92 Bảng 3.24. Năng suất và sản lƣợng trứng của các lô gà th nghi m .........................95 Bảng 3.25. Một số chỉ tiêu vật lý của trứng gà th nghi m .......................................98 Bảng 3.26. Một số chỉ tiêu hóa học của trứng gà th nghi m ...................................99 ảng 3.27. Hàm lƣợng carotenoids và đi m số quạt trong lòng đỏ trứng ..............102 ảng 3.28. Một số chỉ tiêu về ấp nở của trứng gà th nghi m ................................104 Bảng 3.29. Tiêu tốn và chi phí thức ăn cho 10 trứng, trứng giống và gà con loại I ..107 Bảng 3.30. Một số chỉ tiêu chất lƣợng trứng gà trong thực ti n sản xuất ...............111 x DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng việt Tiếng anh BCS ột cỏ Stylo BLKG ột lá keo giậu BLS ột lá sắn BQ Bình quân CS Cộng sự CT Công thức DCP Di canxi phôt phát DE Năng lƣợng tiêu hóa DXKN Dẫn xuất không chứa nitơ ĐC Đối chứng ĐVT Đơn vị tính FE Năng lƣợng phân G Gluxit GE Năng lƣợng thô Gross energy HE Năng lƣợng nhi t cơ th Heat increament energy KPCS Khẩu phần cơ sở KPTN Khẩu phần th nghi m KL Khối lƣợng KG Keo giậu LS Lá sắn L Lipid ME Năng lƣợng trao đổi NL Năng lƣợng NE Năng lƣợng thuần P Protein SL Sản lƣợng SLTB Sản lƣợng trung bình Digestible energy Feace energy Metabolic energy Net energy xi TCVN Tiêu chuẩn Vi t Nam TDN Tổng các chất dinh dƣỡng tiêu h a đƣợc TL T l TH Tiêu hóa TrĐ Trao đổi TS Tổng số UE Năng lƣợng nƣớc ti u VCK Vật chất khô VTM Vitamin Urinary energy 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết củ đề tài Ngƣời tiêu dùng không chỉ đòi hỏi sản phẩm chăn nuôi đáp ứng thị hiếu của họ (ví dụ: da gà c màu vàng sáng lòng đỏ trứng c màu đỏ tƣơi) mà còn yêu cầu thực phẩm phải an toàn không gây độc hại cho con ngƣời. Cách đây khoảng 10 năm trở về trƣớc ngƣời ta bổ sung sắc tố tinh chiết từ tảo, nấm, thực vật ho c sắc tố tổng hợp vào thức ăn của gà đ làm tăng độ đậm màu của da gà lòng đỏ trứng gà đ ng thời cũng làm tăng năng suất chăn nuôi và hƣơng vị sản phẩm. Nhƣng sắc tố thƣơng phẩm dƣới các dạng này có giá thành cao làm cho giá thức ăn cũng cao. Ngày nay v lợi nhuận, ngƣời ta hầu nhƣ không s dụng sắc tố tinh chiết ho c tổng hợp mà s dụng các chất tạo màu bổ sung vào thức ăn. Các chất này có giá rất rẻ cũng cải thi n đƣợc màu sắc của da gà và lòng đỏ trứng gà đánh lừa đƣợc thị hiếu ngƣời tiêu dùng nhƣng không làm tăng năng suất chăn nuôi không nâng cao hƣơng vị sản phẩm, đ c bi t chúng rất độc hại đối với ngƣời tiêu dùng. Đ vừa c đƣợc hi u quả chăn nuôi cao chất lƣợng sản phẩm tốt vừa bảo đảm an toàn sức khỏe cho ngƣời tiêu dùng thì bổ sung bột lá thực vật vào thức ăn là một giải pháp khả thi. Bởi vì, một số loại bột lá rất giầu sắc tố, đ ng thời chúng cũng giàu protein. V dụ: Hàm lƣợng sắc tố tính bằng mg/kg vật chất khô của bột lá sắn, keo giậu, cỏ Stylo khoảng từ 250 – 600 mg, t l protein thô trong bột lá khoảng từ 18 – 30 % (Từ Quang Hi n và cs, 2008 [13]; Trần Thị Hoan, 2012 [19]; H Thị Bích Ngọc, 2012 [29]). Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng bột lá nói chung, sắc tố nói riêng có tác dụng nâng cao năng suất chăn nuôi (nâng cao t l nuôi sống, khả năng tăng khối lƣợng và hi u quả s dụng thức ăn…) cải thi n màu sắc sản phẩm (tăng độ vàng của da gà độ đậm màu của lòng đỏ trứng). (Lignell và cs, 2000 [92]; Sirri và cs, 2007 [106]; Vũ Duy Giảng, 2007 [9]) Với các lý do nêu trên, vi c s dụng bột lá nhƣ một ngu n sắc tố bổ sung vào thức ăn của gà đang đƣợc các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Bên cạnh sắc tố, bột lá thực vật còn cung cấp một lƣợng đáng k protein cho khẩu phần ăn của gà. 2 Trong các loại bột lá đƣợc nghiên cứu, bột lá sắn, keo giậu, cỏ Stylo đƣợc quan tâm nghiên cứu nhiều hơn cả. Các kết quả nghiên cứu đã kh ng định vi c phối hợp ba loại ột lá trên vào khẩu phần của gà thịt hay gà đẻ đều mang lại hi u quả tốt nhƣ tăng năng suất, chất lƣợng thịt trứng. Tuy nhiên, một số vấn đề dƣới đây chƣa đƣợc ho c t đƣợc nghiên cứu: Tr ng sắn, keo giậu, cỏ Stylo trong cùng một điều ki n (thời gian địa đi m,...) đ tính giá thành của 1 kg bột lá đối với từng loại trên cơ sở đ t nh hi u quả kinh tế của vi c phối hợp các loại bột lá này trong khẩu phần của gà thịt và gà đẻ bố mẹ. Xác định giá trị năng lƣợng trao đổi của các loại bột lá nêu trên có sự hi u chỉnh theo lƣợng nitơ t ch lũy trong cơ th gà. Nghiên cứu ảnh hƣởng của các cách thức phối hợp bột lá vào khẩu phần đến năng suất, chất lƣợng sản phẩm của gà thịt và gà đẻ bố mẹ. Đánh giá hi u quả kinh tế - kỹ thuật của 3 loại bột lá đối với gà thịt và gà đẻ bố mẹ, từ đ xếp thứ tự ƣu tiên 3 loại bột lá này trong vi c sản xuất bột lá và s dụng trong chăn nuôi gà. Các vấn đề nêu trên có th sắp xếp thành một hƣớng nghiên cứu liên hoàn, nội dung này làm tiền đề ho c hoàn thi n cho nội dung kia đ thành 1 đề tài hoàn chỉnh. Cụ th là: Đ so sánh đƣợc hi u quả kinh tế - kỹ thuật s dụng 3 loại bột lá trong chăn nuôi gà thịt và gà đẻ bố mẹ thì cần phải biết: 1) Giá thành của 1 kg bột lá trong cùng một điều ki n sản xuất, 2) Giá trị dinh dƣỡng của bột lá (trong đ c năng lƣợng trao đổi), 3) Tác động của bột lá nói chung và cách thức phối hợp bột lá vào khẩu phần n i riêng đến gà thịt và gà đẻ bố mẹ. Nghiên cứu các vấn đề nêu trên hội tụ đủ tính khoa học, thực ti n và nh ng đi m mới theo yêu cầu của đề tài luận án tiến s . Vì vậy, ch ng tôi đã thực hi n đề tài c tên: “ n ột lá sắn, keo giậu, Stylo tron chăn nuôi à thịt và à đẻ bố mẹ Lươn Phượn t i nôn hộ trun u mi n n i ph Bắc”. 2. Mụ tiêu nghiên ứu Xác định năng suất lá tƣơi ột lá và giá thành 1 kg bột lá của cây sắn, keo giậu, Stylo đƣợc tr ng trong điều ki n nông hộ. Kết quả này là cơ sở cho vi c đánh 3 giá hi u quả kinh tế - kỹ thuật của 3 loại bột lá đ ng thời s dụng bột lá cho các thí nghi m tiếp theo. Xác định năng lƣợng trao đổi của ột lá sắn keo giậu cỏ Stylo trên gà thịt nhằm phục vụ cho vi c phối hợp khẩu phần c chứa các ột lá đƣợc khoa học và ch nh xác hơn. Xác định đƣợc hi u quả của vi c phối hợp ột lá vào khẩu phần c và không cân đối lại năng lƣợng protein từ đ đề ra cách thức phối hợp ột lá th ch hợp vào khẩu phần của gà thịt và gà đẻ ố mẹ. Xác định đƣợc loại ột lá nào s dụng cho gà thịt và gà đẻ ố mẹ c hi u quả hơn. Kết quả này s định hƣớng cho vi c sản xuất và s dụng ột lá trong chăn nuôi gà. 3. Tính mới ủ đề t i Đã xác định đƣợc năng lƣợng trao đổi của a loại ột lá đối với gà thịt. Đã chứng minh đƣợc bột lá có năng lƣợng trao đổi không thấp, giàu protein, t l xơ thấp thì thay thế một phần thức ăn hỗn hợp bằng bột lá không cân đối lại protein năng lƣợng vẫn có ảnh hƣởng tốt ngƣợc lại bột lá có t l protein không cao, năng lƣợng thấp, t l xơ cao s có ảnh hƣởng xấu đến gà thịt và gà đẻ trứng. Đã chứng minh đƣợc sự tích tụ sắc tố trong lòng đỏ trứng tăng lên theo thời gian gà đẻ đƣợc ăn ột lá từ ngày thứ 1 – 10 và xác định đƣợc mối quan h ch t ch gi a hàm lƣợng sắc tố trong lòng đỏ trứng với t l trứng có phôi, ấp nở và gà con loại I. Đã xác định đƣợc hi u quả kinh tế – kỹ thuật của 3 loại ột lá khi phối hợp vào khẩu phần của gà thịt và gà đẻ ố mẹ từ đ xếp thứ tự ƣu tiên 3 loại ột lá này trong vi c sản xuất ột lá và s dụng trong chăn nuôi gà. 4. Ý nghĩ kho họ và thự tiễn ủ đề t i nghĩ kho họ Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp cho ngành khoa học thức ăn và dinh dƣỡng vật nuôi nh ng thông tin mới về ột lá sắn keo giậu cỏ Stylo s dụng trong chăn nuôi gà nhƣ năng lƣợng trao đổi hi u quả khi phối hợp bột lá vào khẩu phần c và không cân đối lại năng lƣợng protein,… 4 nghĩ thự tiễn Xác định đƣợc năng lƣợng trao đổi của ột lá sắn keo giậu cỏ Stylo s gi p cho vi c phối hợp khẩu phần đƣợc ch nh xác hơn. Từ đ nâng cao hi u quả chăn nuôi. Kết quả nghiên cứu chỉ cho ngƣời chăn nuôi cách thức phối hợp ột lá vào khầu phần thức ăn của gà nhƣ thế nào đ đạt đƣợc hi u quả tốt (c hay không cân đối lại năng lƣợng khi phối hợp ột lá vào khẩu phần). Kết quả nghiên cứu định hƣớng cho vi c ƣu tiên sản xuất và s dụng loại ột lá nào trong chăn nuôi gà thịt, gà đẻ ố mẹ. 5 Chƣơng 1 T NG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Nghiên ứu xá định giá trị năng lƣợng ủ thứ ăn vật nuôi 1.1.1. N uyên lý và phươn pháp n hiên cứu * Nguyên lý Nguyên lý của phƣơng pháp xác định giá trị năng lƣợng của thức ăn vật nuôi là dựa vào định luật bảo toàn và chuy n h a năng lƣợng. Đ là “Trong một h thống, tổng số nhi t năng s không thay đổi (không tăng lên cũng không mất đi) mà chỉ chuy n hóa từ dạng này sang dạng khác”. Trong h thống năng lƣợng (NL) của thức ăn đƣợc vật nuôi ăn vào s chuy n h a nhƣ sau: NL thô (GE) NL phân (FE) NL tiêu hóa (DE) NL nƣớc ti u và kh đƣờng tiêu hóa (UE) NL trao đổi (ME) NL nhi t cơ th (HE) NL thuần (NE) Theo h thống trên th : GE = FE + UE + HE + NE Đ xác định đƣợc giá trị năng lƣợng của thức ăn th phải đo năng lƣợng bị chuy n hóa trong mỗi ƣớc thuộc h thống chuy n h a năng lƣợng nêu trên (Từ Quang Hi n và cs, 2013 [14]). Tùy thuộc loại vật nuôi khác nhau, mà lƣợng nhi t năng iến đổi sang dạng UE và HE s khác nhau. Loại vật nuôi có UE và HE ít (ví dụ lợn) th ngƣời ta s s dụng năng lƣợng tiêu h a đ đánh giá giá trị năng lƣợng của thức ăn. Loại vật nuôi có UE nhiều nhƣng HE ít (ví dụ nhƣ gia cầm) th ngƣời ta s đánh giá giá trị năng lƣợng của thức ăn ằng năng lƣợng trao đổi. Loại vật nuôi có UE và HE đều lớn (ví dụ gia súc nhai lại) th ngƣời ta s d ng năng lƣợng thuần đ đánh giá giá trị năng lƣợng của thức ăn (dẫn theo Từ Quang Hi n, 2001 [11]). 6 Đơn vị đo năng lƣợng của thức ăn vật nuôi là Calo, (Cal); kilocalo (kcal); Megacalo (Mcal) ho c Jun (J); Kilojun (kj); Megajun (Mj). 1 kcal = 4,184 kj hay 1 kj = 0,239 kcal. * Phươn pháp n hiên cứu Đ xác định năng lƣợng tiêu hóa, ngƣời ta xác định t l tiêu hóa các chất dinh dƣỡng của thức ăn sau đ t nh lƣợng các chất dinh dƣỡng tiêu h a đƣợc (tính bằng gam) của 1 kg thức ăn nguyên trạng ho c 1 kg vật chất khô thức ăn và nhân với h số năng lƣợng của từng chất dinh dƣỡng (dẫn theo Từ Quang Hi n, 2001 [11]). Đ xác định năng lƣợng trao đổi và năng lƣợng thuần ngƣời ta dùng bu ng thí nghi m kín cách nhi t ( u ng trao đổi chất) bu ng này có th thu đƣợc phân, nƣớc ti u kh tiêu h a và đo đƣợc nhi t năng của gia súc tỏa ra khi đƣợc ăn thức ăn. Đ gia súc tiêu hóa, hấp thu nh thƣờng trƣớc tiên cho gia s c ăn khẩu phần cơ sở (KPCS) c đầy đủ cân đối các chất dinh dƣỡng nhƣ khẩu phần ăn hàng ngày sau đ cho ăn khẩu phần thí nghi m (KPTN) g m 70 – 80 % KPCS + 20 – 30 % thức ăn thí nghi m. Đo lƣợng nƣớc ti u, khí tiêu h a và năng lƣợng tỏa ra khi cho động vật thí nghi m ăn hai khẩu phần nêu trên. Chênh l ch số li u gi a hai lần đo khi cho ăn KPCS và KPTN là thông số của thức ăn th nghi m. Nƣớc ti u và khí tiêu hóa thu đƣợc nhân với h số đ t nh năng lƣợng nƣớc ti u và kh tiêu h a. Năng lƣợng trao đổi s bằng: NL tiêu hóa – (NL nƣớc ti u + NL kh tiêu h a) còn năng lƣợng thuần s bằng: N trao đổi – NL tăng nhi t độ. Đ xác định năng lƣợng tăng nhi t độ ngƣời ta còn d ng phƣơng pháp gián tiếp thông qua lƣợng khí CO2, O2 và nitơ thải ra khi động vật thí nghi m ăn thức ăn theo các công thức dƣới đây (dẫn theo Từ Quang Hi n, 2001 [11]). Y (kj) = 16,17 . O2 (lít) + 5,02 . CO2 (lít) – 2,16 . CH4 (lít) – 5,98 . N (g) Y (kcal) = 4,8. O2 (lít) Đ xác định giá trị năng lƣợng thuần của thức ăn ngƣời ta còn dùng các phƣơng pháp khác nhau nhƣ: Phƣơng pháp giết mổ so sánh: Thức ăn vào cơ th đƣợc t ch lũy chủ yếu dƣới dạng lipid và protein, còn gluxit không đáng k . Ngƣời ta nuôi hai lô thí 7 nghi m có cùng bố mẹ, lứa đẻ môi trƣờng chăm s c nuôi dƣỡng,... cho 1 lô thí nghi m ăn KPCS và 1 lô thí nghi m ăn KPTN (KPCS + thức ăn th nghi m) sau một thời gian giết mổ cả hai lô thí nghi m, chênh l ch về lƣợng lipid và protein gi a 2 lô là của thức ăn th nghi m. Căn cứ vào lƣợng của hai chất này và h số năng lƣợng của n đ tính giá trị năng lƣợng thuần của thức ăn. Phƣơng pháp cân ằng nitơ – cac on: Ngƣời ta định lƣợng nitơ và cac on trong thức ăn (A), sau khi cho động vật thí nghi m ăn thức ăn (A) thì định lƣợng nitơ cac on của phân nƣớc ti u, khí tiêu hóa (B). Chênh l ch về lƣợng nitơ cacbon gi a A và là lƣợng nitơ cac on đƣợc t ch lũy trong cơ th quy đổi lƣợng nitơ cac on này thành lipid, protein và nhân với h số năng lƣợng của chúng s đƣợc giá trị năng lƣợng thuần sản phẩm của thức ăn. Trong thực tế, không th xác định giá trị năng lƣợng tiêu h a trao đổi, thuần của tất cả các loại thức ăn d ng trong chăn nuôi ằng các phƣơng pháp th nghi m nêu trên mà thông qua nghiên cứu ngƣời ta xây dựng các công thức đ ƣớc tính giá trị năng lƣợng của thức ăn. V dụ, một số công thức ƣớc tính giá trị năng lƣợng của thức ăn (Dẫn theo Từ Quang Hi n, 2001) [11] nhƣ sau: NLTH (kcal/kg TĂ) 5 78 . PTH (g) + 9,42 LTH (g) + 4 4 XơTH (g) + 4,07 GTH (g). NLTrĐ (kcal/kg TĂ) 4 5 . PTH (g) + 9,3 LTH (g) + 4 2 (XơTH (g) + GTH (g)). NLthuần (Mcal/kg TĂ) = - 0,12 + 0,0266 TDN (TDN tính bằng %). Ghi chú: NL, TH, Tr , P, L, G và TDN tương ứng là năng lượng, tiêu hóa, trao đổi, protein, lipid, gluxit và tổng các chất dinh dưỡng tiêu hóa được. Nhƣ vậy, khi biết đƣợc hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng trong thức ăn và t l tiêu hóa của chúng thì có th t nh đƣợc năng lƣợng tiêu h a trao đổi, dựa vào các công thức có sẵn. 1.1.2. Một số kết quả n hiên cứu v xác định iá trị năn lượn củ thức ăn Cho đến nay đã c nhiều nghiên cứu xác định giá trị năng lƣợng của thức ăn cho vật nuôi đ làm cơ sở cho vi c phối hợp khẩu phần. Sau đây là một số nghiên cứu xác định giá trị năng lƣợng thức ăn cho gà.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất