Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Sự điện li

.PDF
21
222
129

Mô tả:

NGUYỄN CÔNG KIỆT ( http://nguyencongkiet.blogspot.com/ ) LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHỌN LỌC CHUYÊN ĐỀ ĐIỆN LI  Hệ thống lý thuyết bao quát toàn bộ chương trình  Bài tập vận dụng trích từ các đề thi chính thức của Bộ  Giúp xâu chuỗi và hệ thống kiến thức trong thời gian nhanh nhất Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ LỜI TÂM SỰ Qua một thời gian cũng viết và xuất bản khá nhiều sách, vì nghĩ đến việc in ấn và phát hành quá nhiêu khê, giá thành lại cao và phải chờ đợi thời gian rất lâu tập sách này mới đến tay bạn đọc nên tác giả đã hoãn lại. Nghĩ rằng cung cấp cho đọc giả, các bạn học sinh, sinh viên và giáo viên thêm một tài liệu tham khảo để làm phong phú thêm kiến thức: về phương pháp giải hóa là việc nên làm. Vì vậy tác giả chọn phương án phát hành qua mạng và truyền tay dưới dạng tập tin với phương châm "sách hữu ích thì mới có nhuận bút". Các bạn thân mến! Việc biên soạn tài liệu về luyện thi, nhất là dạng bài tập mới, đòi hỏi người biên soạn ngoài kinh nghiệm chuyên môn còn bỏ rất nhiều thời gian và công sức. Do đó sẽ là một niềm động viên vô cùng to lớn cho tác giả đế tiếp tục hoàn thành các chuyên đề tiếp theo trong bộ chuyên đề luyện thi vào ĐH môn Hóa Học. Nếu thấy sách này giúp ích cho các bạn thì khi các bạn sở hữu nó (có được từ bất kỳ phương tiện nào) ở dạng tập tin hoặc được in ra ở dạng sách, xin vui lòng động viên tác giả bằng cách chuyển tiền vào tài khoản số 2002 2062 18330 cho Nguyễn Công Kiệt, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank) chi nhánh Liên Chiểu, Đà Nẵng với số tiền tủy theo ý của các bạn. Thông báo gửi đến quý thầy cô giáo Sau nhiều năm học tập, viết bài cho tạp chí Hóa Học và Ứng Dụng cũng như viết sách đến nay NCK có sở hữu bộ tài liệu về Hóa Học khá lớn. Thiết nghĩ để trong ổ cứng máy tính cũng vô nghĩa. Do đó, thầy cô nào cảm thấy tài liệu của NCK có thể dùng được cho việc giảng dạy có thể liên hệ với NCK. Tôi có thể chuyển giao full toàn bộ dạng file word (có thể copy, chỉnh sửa). Tài liệu bao gồm tất cả các cuốn sách đã xuất bản của NCK: 1. Rèn luyện và tư duy phát triển giải bài toán ĐIỂM 8, 9, 10. 2. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề PEPTIT. 3. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề ESTE. 4. Phân tích hướng giải tối ưu chinh phục bài tập hóa học chuyên đề HNO3. 5. Tuyển tập các đề thi ĐH-CĐ chính thức của Bộ từ 2007 đến 2017 (gồm 30 đề có giải chi tiết). Tài liệu này mất phí, học sinh và sinh viên đừng nên hỏi. Quý thầy cô nào cần xin liên hệ qua e-mail [email protected] Đà Nẵng, mùa tựu trường 2017 - 2018 Nguyễn Công Kiệt Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ SỰ ĐIỆN LI + Hiện tượng điện li Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li. Những chất khi tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li. Vậy axit, bazơ và muối là chất điện li. + Phân loại chất điện ly 1.Chất điện li mạnh: là những chất trong nước, các phần tử hòa tan đều phân li ra ion, quá trình điện li là 1 chiều ( → ). Những chất điện li mạnh bao gồm: Hầu hết các muối. Các axit mạnh: HClO4, H2SO4, HNO3, HCl, HBr, HI, HMnO4… Các ba zơ mạnh: Bazơ kiềm, bari, canxi.. 2.Chất điện li yếu: là những chất trong dung dịch nước chỉ điện li 1 phần thành ion còn phần lớn tồn tại dưới dạng phân tử. Quá trình điện li là thuận nghịch (⇆ ). Vd: NH4OH ⇆ NH4+ + OHNhững chất điện li yếu bao gồm: Các axit yếu: RCOOH, H2CO3, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2S… Các bazơ yếu: NH4OH, H2O, và các hiđrôxit không tan 3. Chất không điện li: là những chất tan vào nước hoàn toàn không điện li thành các ion. Chúng có thể là chất rắn như Glucozơ (C6H12O6), chất lỏng như CH3CHO, C2H5OH… AXIT BA ZƠ MUỐI AXIT: I. Đ nh ngh a ph n oại 1.Đ nh ngh a: a rê ni út: Là chất phân li ra ion H+ Bronstet: là chất cho proton 2. Phân loại: Axit mạnh: HCl, HBr, HI, H2SO4, HNO3, HClO4 Axit trung bình: H3PO4 Axit yếu: HF, H2S, HClO, HNO2, H3PO3 ( 2 nấc ), RCOOH, H2SiO3 ↓, H2CO3 II. Tính chất hóa học: 1. Tính axit a) Quỳ tím hóa đỏ b) Tác dụng với bazơ tạo muối và nước Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ 2HCl + CaO ⟶ CaCl2 + H2O Fe2O3 + HNO3 ⟶Fe(NO3)3 + H2O FeO + 2HCl ⟶FeCl2 + H2O Fe3O4 + 8HCl ⟶ FeCl2 + 2FeCl3 + H2O Chú ý: FeO, Fe3O4 + HNO3, H2SO4 (đặc,nóng) ⟶ Fe3+ + sản phẩm khử + H2O. c) Tác dụng với bazơ tạo muối và nước HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O H2SO4 + Al(OH)3 ⟶ Al2(SO4)3 + H2O Chú ý: Fe(OH)2 + HNO3, H2SO4 đặc, nóng ⟶ Fe3+ + sản phẩm khử + H2O. d) Tác dụng với muối: Điều kiện: + Tạo ra axit yếu hơn + Kết tủa không tan trong axit. Vd: CaCO3 + 2HCl ⟶ CaCl2 + CO2 + H2O Na2SO3 + H2SO4 ⟶ Na2SO4 + SO2 + H2O AgNO3 + HCl ⟶ AgCl↓ + HNO3 BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4↓ + 2HCl. e) Tác dụng với kim loại: 1. HX, H2SO4 + KL( trừ Cu, Ag, Hg, Pt, Au) ⟶ muối ( Fe2+, Cr2+ ) + H2. 2. HNO3, H2SO4 đặc + KL( trừ Pt, Au) ⟶ muối ( Fe3+, Cr3+ ) + sản phẩm khử + H2O  HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội bị thụ động với Fe, Al, Cr. Kết luận: axit thể hiện tính oxi hóa. II, Một số axit thể hiện tính khử mạnh: Bao gồm: H2S, HBr, HI, HCl. H2S + Br2 + H2O → HBr + H2SO4 HCl + MnO2 ⟶ MnCl2 + Cl2 + H2O. HI + FeCl3 ⟶ FeCl2 + I2 + HCl III, Một số axit thể hiện tính oxi hóa mạnh: Bao gồm: HNO3, H2SO4, HClO4. Tác dụng với phi kim: C, S, P ⟶ C+4, S+6, S+4, P+5 HNO3 + C ⟶ CO2 + NO2 + H2O Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ HNO3 + S ⟶ H2SO4 + NO + H2O IV, Riêng HF tác dụng với thủy tinh. HF + SiO2 ⟶ SiF4 + H2O. BAZƠ I. Phân loại: 1. Bazơ kiềm: MOH (M là kim loại kiềm), Ca(OH)2, Ba(OH)2, Sr(OH)2 2. Bazơ không tan: từ Mg(OH)2 ⟶Cu(OH)2 3. Hiđroxit lưỡng tính: Zn(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sr(OH)2, Sn(OH)2 riêng Cu(OH)2 và Be(OH)2 tan trong kiềm đặc. 4.Một số bazơ yếu: dd NH3, R(NH2)x II, Tính chất hóa học: 1, Bazơ kiềm: a) Làm đổi màu chất chỉ thị: - Quỳ tím ⟶ xanh Phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước; Tạo thành muối gì phụ thuộc và tỉ lệ mol của OH- và axit ( H2S, H3PO3, H3PO4 ) c) Tác dụng với oxit axit: CO2, SO2, P2O5, NO2 Tùy thuộc tỉ lệ: n OH n OH mà tạo ra các muối khác nhau. ; n CO2 n SO2 Chú ý: 2NO2 + 2OH- → NO3- + NO2- + H2O (Phản ứng oxi hóa khử) d) Tác dụng với dung dịch muối tạo thành: + NH3 (NH4+): NH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl + Bazơ kết tủa ( Mg(OH)2 → Cu(OH)2 ): 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓. + Muối kết tủa: BaCO3, CaCO3, BaSO4, CaSO3, BaSO3: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH. Chú ý: muối axit 2NaOH + 2KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O 2NaOH dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O Ba(HCO3)2 dư + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O (OH- + HCO3- → CO32- + H2O) e) Tác dụng với Cl2: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O ( nước gia ven) Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ o 75 C KOH + Cl2   KCl + KClO3 + H2O. f) Tác dụng với oxit và hiđrô xit lưỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3 Zn(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3 Vd: ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O. 2.Bazơ không tan: a) tác dụng với axit tạo muối và nước. b) bị nhiệt phân tạo oxit baz zơ và nước: o t Mg(OH)2   MgO + H2O o t Fe(OH)2 + O2   Fe2O3 + H2O 3.Hidroxit lưỡng tính: Tác dụng với axit mạnh Tác dụng với bazơ kiềm 4.dung dịch NH3 là 1 baz ơ yếu: a) làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. b)tác dụng với axit tạo muối. tùy thuộc và tỉ lệ: nNH3/nH3PO4 c) tác dụng với các muối (Mg2+ đến …) tạo bazơ kết tủa: Mn+ + nNH3 + nH2O → M(OH)n + nNH4+ Các ba zơ : Zn(OH)2, Cu(OH)2, AgOH, Ni(OH)2 tan trong NH3 dư do tạo phức MUỐI I, Phân loại muối: 1, Muối axit (Đa axit tạo muối axit) HS-, HSO3-, HSO4-, HCO3-, H2PO42-, H2PO32, Muối trung hòa: gốc axit không còn H có khả năng phân li ra H+ Vd: S2-, SO32-, SO42-, PO43-, HPO3II, Môi trường của dung d ch muối: Muối tạo bởi Axit mạnh, baz ơ mạnh Axit mạnh, baz ơ yếu Axit yếu, ba zơ mạnh Axit yếu, ba zơ yếu Môi trường Trung tính Axit Ba zơ Còn tùy pH 7 <7 >7 Chất chỉ thị Quỷ tím không đổi màu Quỳ tím chuyển thành màu đỏ Quỳ tím chuyển thành màu xanh. Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ III, Tính tan các muối: *) Các muối KL kiềm, NH4+, NO3- đều tan trong nước. *) Muối cacbonat không tan trong nước *) Muối sunfat không tan ( BaSO4, SrSO4, PbSO4 ), Ag2SO4 ít tan. *) Muối sufit không tan tương tự muối cacbonat *) Muối sunfua không tan: +CuS, PbS, Ag2S: kết tủa đen , CdS: vàng: không tan trong axit. + FeS, ZnS không tan trong nước nhưng tan trong axit. *) Muối clorua: không tan AgCl, PbCl2 ít tan. *) Muối photphat H2PO4- tan; HPO42-, PO43-: không tan. IV, Tính chất hóa học: 1, Muối axit: a) Tác dụng với bazơ kiềm tạo muối và nước 2NaOH + 2KHCO3 → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O NaHCO3 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + NaOH + H2O. b) Muối axit tác dụng với axit mạnh NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O. c) Một số muối axit bị nhiệt phân hủy: o t 2HCO3-   CO32- + CO2 + H2O o t 2HSO3-   SO32- + SO2 + H2O Chú ý: muối HSO4- có đầy đủ tính chất như axit H2SO4 2, Muối trung hòa: a) Muối tác dụng với axit tạo: + khí + axit yếu + kết tủa không tan trong axit: AgCl, BaSO4, CuS, PbS, Ag2S. FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S↓ + H2S (Phản ứng có nhiều tranh cãi) CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4. b) Tác dụng với baz ơ kiềm tạo dd NH3 Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ + Baz ơ từ ( Mg(OH)2 → Cu(OH)2 ) Muối ↓ BaSO4, CaCO3, BaCO3, CaSO4, BaSO3 Ví dụ: NH4Cl + NaOH → NH3↑ + H2O + NaCl NH3 + H2O + CuSO4 → [Cu(NH3)4] (OH)2 (Nếu NH3 dư) NH3 + H2O + FeCl2 → Fe(OH)2 + NH4Cl. Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH Ca(OH)2 + K2CO3 → CaCO3 + 2KOH. c) Tác dụng với muối: Điều kiện: + 2 muối phản ứng tan + sản phẩm có kết tủa Vd: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl. d) Tác dụng với kim loại: Điều kiện: thỏa mãn quy tắc anpha   Ag Ag (d­) Fe   Fe2+   Fe3+  Mg, Al, Zn Fe  Fe0 (Mg→Cu)   Fe2+  3 d) Một số muối bị nhiệt phân: Muối cacbonat không tan: o t *) CaCO3   CaO + CO2 *) Muối nitrat và nitrit NH4NO2 → N2↑ + H2O NH4NO3 → N2O + H2O Muối nitrat: o t Ba(NO3)2   BaO + NO2 + O2 o t Fe(NO3)2   Fe2O3 + NO2 + O2 o t KClO3   KCl + O2 o t KMnO4   K2MnO4 + MnO4 + O2 o t K2Cr2O7   Cr2O3 + K2O + O2 Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ f)Một số muối có phản ứng thủy phân: AlCl3 + Na2CO3 + H2O → Al(OH)3↓ + CO2 + H2O NaAlO2 + NH4Cl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl + NH3. g) Một số muối có tính khử: ( Fe3+, S2-) VD: FeCO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + H2O ZnS + HNO3 → Zn(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O f) Một số muối có tính oxi hóa mạnh: Fe3+, K2Cr2O7, KMnO4(H+) FeCl3 + KI → FeCl2 + I2 + KOH FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O PH CỦA DUNG DỊcH I, Đ nh ngh a PH là chỉ số được biễu diễn bởi hệ thức [H+] = 10-a⟶PH = a Hay pH = -lg[H+] VD: [H+] = 0,001 mol/l = 10-3 ⟶ PH = 3 Trong 1 dung dịch: [H+].[OH-] = 10-14 ⟶ [H+] = 10-14/[OH-] pH + pOH = 14 ⟶ pH = 14 – pOH với POH = -lg[OH-] VD: tính PH của dung dịch NaOH ⟶ Na+ + OH10-2------------------10-2 pOH=2 ⟶ pH = 14 – pOH = 12 II, Môi trường. Môi trường Axit Trung tính Baz ơ H+ > 10-7 10-7 <10-7 pH pH<7 pH=7 PH>7 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION 1. Đ/n: là phản ứng xảy ra giữa các chất điện li trong dung dịch ĐK: trong sản phẩm phản ứng phải có ít nhất: + chất kết tủa. + chất bay hơi. + chất điện li yếu. Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ Cách viết phương trình ion và pt ion rút gọn: B1: viết phương trình phân tử và cân bằng. B2: viết phương trình ion đầy đủ: + chất điện ly mạnh viết phân li ra ion + và _ + chất điện li yếu, chất ↓ , chất ↑ để nguyên dạng phân tử, B3: viết phương trình ion rút gọn: Rút gọn những ion ở 2 vế giống nhau.  BÀI TẬP VẬN D NG: Dang1: âu h i lý thuyết về chất lư ng tính và kh n ng ph n ứng của các chất hú ý khi làm bài - ci n n iđ n h i n n ch khi chúng không ph i là các ion đối kháng tức là các ion không gây ra các ph n ứng đ c biệt đ tạo thành chất kết tủa bay hơi hay chất điện li yếu các ion này h n - ấn đ chấ n h là thuốc th của nhau nh Chất lư ng tính bao g m + oxit và hidroxit của các kim loại Al, Zn, Sn, Pb; Cr(OH)3 và Cr2O3. + các ion âm còn chứa H có kh n ng phân li ra ion H+ của các chất điện li trung bình và yếu ( HCO3-, HPO42-, HS-…) (chú ý : HSO4- có tính axit) + Là muối chứa các ion lư ng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và một ion có tính bazơ ( (NH4)2CO3…) Là các amino axit …  Kim loại vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng với bazơ g m : các kim loại Al, Zn, Sn, Be, Pb,.. nhưng không được gọi là chất lư ng tính. Bài tập: Câu 1 CD07:Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. Câu 2kb07: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. B. HNO3, NaCl, Na2SO4. C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. Câu 3ka08: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Sốchất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 4ka07: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Sốchất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 5kb08: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11(saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Sốchất điện li là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 6cd08: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Sốchất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 7cd08:Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A. 4. B. 6. C. 3. D. 2. Câu 8cd08:Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Sốchất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9ka09: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 10b09:Cho các pHản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4+ BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → (3) Na2SO4+ BaCl2 → (4) H2SO4+ BaSO3 → (5) (NH4)2SO4+ Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3+ Ba(NO3)2→ Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (2), (3), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6). Câu 11cd09: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là : A. H+, Fe3+, NO3-, SO42-. B. Ag+, Na+, NO3-, Cl-. C. Mg2+, K+, SO42-, PO43-, D. Al3+, NH4+, Br-, OH-. Câu 12cd09: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3. C. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2. D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2. Câu 13cd10: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. Al3+, PO43–, Cl–, Ba2+. B. Ca2+, Cl–, Na+, CO32–. Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ C. K+, Ba2+, OH–, Cl–. D. Na+, K+, OH–, HCO3–. Câu 14a11: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 15b11: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16a12:Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Sốchất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 17cd13: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. K+, Ba2+, Cl- và NO3- . C. K+, Mg2+, OH- và NO3-. B. Cl-, Na+, NO3- và Ag+. D. Cu2+, Mg2+, H+ và OH-. Câu 18cd14 Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Bảng đáp án: 1C 11A 2D 12B 3C 13C 4A 14C 5B 15A 6D 16D 7A 17A 8B 18D 9D 19 10B 20 Hướng dẫn giải: Câu 1: Chọn đáp án C. Câu 2: Chọn đáp án D. 2HNO3 + Ba(HCO3)2 Ba(NO)3 + CO2 + 2H2O Na2SO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 + 2NaHCO3 Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 BaCO3 + CaCO3 + H2O KHSO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O + K2SO4. Câu 3: Chọn đáp án C. Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3 Câu 4: Chọn đáp án A. ( 4 chất trừ NH4Cl, ZnSO4) Câu 5: Chọn đáp án B. Kal(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4 Câu 6: Chọn đáp án D (NH4)2SO4, MgCl2, FeCl2 Câu 7: Chọn đáp án A. SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4 Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ Câu 8: Chọn đáp án B. Cr(OH)3, Zn(OH)2 Câu 9: Chọn đáp án D. (NH4)2SO4, FeCl2, K2CO3 Câu 10: (Chọn B) Ba2+ + SO42- → BaSO4 Câu 11: Chọn đáp án A. Câu 12: Chọn đáp án B. Câu 13: Chọn đáp án C. Câu 14: Chọn đáp án C. Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3 Câu 15. Chọn A. 5 chất thỏa mãn là : Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn. Câu 16: Chọn D. Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Câu 17: Chọn đáp án A. Câu 18: Chọn đáp án D. Ba(HCO3)2 tác dụng được với cả các dung dịch: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. n ài nh củ n ch [H+] = 10-a⟶pH = a. Hay pH = -lg[H+] VD: [H+] = 0,001 mol/l = 10-3 ⟶ pH = 3 Trong 1 dung dịch: [H+].[OH-] = 10-14 ⟶ [H+] = 10-14/[OH-] pH + pOH = 14 ⟶ pH = 14 – pOH với pOH = -lg[OH-] VD: tính PH của dung dịch NaOH ⟶ Na+ + OH10-2--------------10-2 pOH=2 ⟶ pH = 14 – pOH = 12  chú ý ính pH là tính theo n ng độ ion chứ không ph i số mol ion. hi trộn dung dịch với nhau ph i x t ph n ứng gi a các ion đối kháng trong dung dịch hi đó dd Sau = Vdd1 + Vdd2. Bài tập: Câu 1kb07:Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)20,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 7. B. 6. C. 1. D. 2. Câu 2a08:Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 3(KA-07): Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li) A. y = 100x. B. y = 2x. C. y = x - 2. D. y = x + 2. Câu 4:a07Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thểtích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 7. B. 1. C. 2. D. 6. Câu 5:b08.Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trịcủa a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 1014 ) A. 0,15. B. 0,12. C. 0,30. D. 0,03. Câu 6cd08: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3(1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là: A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1). Câu 7ka09:Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụhoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 8b09:Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là A. 12,8. B. 13,0. C. 1,0. D. 1,2. Câu 9ka10: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4- và NO3- là 0,04. rộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là A. 2. B. 13. C. 1. D. 12. Câu 10b11:Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ sốmol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản pHẩm khửduy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 11cd11:Cho a lít dung dịch KOH có pH = 12,0 vào 8,00 lít dung dịch HCl có pH = 3,0 thu được dung dịch Y có pH =11,0. Giá trịcủa a là A. 1,60. B. 0,80. C. 1,78. D. 0,12. Câu 12cd07:Trong sốcác dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH> 7 là A. Na2CO3, NH4Cl, KCl. B. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. C. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa. D. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ Câu 13b13:Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất? A. NaOH. B. HCl. C. Ba(OH)2. D. H2SO4. Bảng đáp án 1D 2B 11C 12C Hướng dẫn giải 3D 13D 4B 14 5B 15 6D 16 7D 17 8B 18 9C 19 10A 20 Câu 1: D n Ba(OH)2 = 0,01 mol , n NaOH = 0,01 mol , n H2SO4 = 0,015 mol , n HCl = 0,025 mol Tổng số mol OH- : 0,02 + 0,01 = 0,03 mol Tổng số mol của H+ : 0,035 mol Phản ứng : Ban đầu H+ + OH- H2O 0,035 0,03  Sau phản ứng dư 0,005 mol H+ , ổng thể tích là 0,5 lit  [H+] = 0,005/0,05 = 0,01  PH = - Lg[H+] = -lg0,01 = 2 Câu 2: B (Đưa thêm số liệu: V = 1 lít). Nhìn thoáng qua cũng thấy H+ dư là 0,02 mol pH = 2 (nhẩm) Câu 3: Chọn đáp án D. 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li ra H+ tức là nồng độ của CH3COOH gấp 100 lần nồng độ H+ do CH3COOH điện li. HCl  H   Cl    H   CH3COO CH3COOH   [H  ]HCl  10 pH  10x [H  ]axetic  10 pH  10 y  [HCl] = 10x  [axetic]=100.10 y  102y [HCl]  [axetic]  10x  102y  x  2  y  y  x  2 Câu 4: B nH+= 0,5 mol (nhẩm), trong đó nH+phản ứng = 5,32/22,4*2=0,475 mol → nH+dư = 0,025 →CM= 0,1M→ pH= 1 Câu 5: B pH = 12 → OH- dư; pOH = 14 - pH = 2; 2   lg( 0,1a  0,1.101 SOLVE )   a  0,12 0,2 Câu 6: Chọn đáp án D. (1) Muối tạo bởi bazơ mạnh, axit yếu thủy phân cho môi trường baz ơ: pH > 7. Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ (2) Axit mạnh, chứa 2H+ nên nồng độ H+ cao hơn → pH thấp hơn HCl (3); Cả (2) và (3) đều có môi trường axit nên pH < 7; (4) Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh thủy phân cho môi trường trung tính. (pH=7) Sắp xếp tăng dần: (2) (3) (4) (1) Câu 7: D Cu(NO3 )2  CuO  2NO2  0,5O 2 ; 2NO 2  0,5O 2  H 2O  2HNO 3 x 2x 0,5x 2x 2x 6,58  4,96 2x 2.46  0,5.32 pH   lg[ ]=-lg[ ] 1 0,3 0,3 Bình uận: bài cho nung một thời gian nên có thể Cu(NO3)2 chưa hết, ta chỉ có thể tính được tổng khối lượng của hai khí NO2 và O2, từ phương trình phản ứng ta có tỉ lệ mol 2 chất do đó có thể tìm số mol mỗi chất, lượng NO2 và O2 sinh ra hợp nước vừa đủ để tạo thành HNO3. Câu 8: Chọn đáp án B. n   0,1.(0,05.2  0,1)  n   0,1.(0,2  0,1.2)  OH  (d­) 2. H OH pH  14  lg[OH  ]  14  lg( 0,1.(0,2  0,1.2)  0,1.(0,05.2  0,1) )  13 0,2 Câu 9: C ĐLB Đ : 0,07 = 0,02*2 + x ⇒ x = 0,03 (mol); y = 0,04 (mol) . Vậy nH+ dư = 0,01 (mol). [H+] = 0,01:0.1 = 0,1 (M) ⇒ pH = 1 Câu 10: A Đặt Ag : a (mol)→ nCu = 4a → 108a + 64.4a = 1,82 → a = 0,005 mol. ∑ne nhường = 0,005.4.2 + 0,005.1 = 0,045 mol NO3 + 4H+ + 3e → NO + 2H2O 0,06____0,09__0,0675 > 0,045→ H+ và NO3- dư. Kim loaị hết. nH+ dư: 0,09 - 0,045.4/3 = 0,03; nNO3- dư: 0,06 - 0,045/3 = 0,045→nNO = 0,015 BTNT.N: nHNO3 = nNO = 0,015 →[H+] = 0,015/0,15 = 0,1 → pH = -lg0,1 = 1 Câu 11: C pH = 12  [H+] = 10-12  [OH-] = 10-2  nOH- = a.10-2 pH = 3  [H+] = 10-3  n H = 8.10-3 pH = 11 [H+] = 10-11  [OH-] = 10-3  a. 10-2 - 8.10-3 = 10-3(a + 8)  a = 1,78 Câu 12: C Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh thủy phân trong H2O cho môi trường bazơ (pH > 7) Loại A, B, D. KCl môi trường trung tính; NH4Cl; NaHSO4 ( môi trường axit). Câu 13: Chọn đáp án D. pH nhỏ tức tính axit cao; loại A, D. Các chất cùng nồng độ nên càng cho nhiều H+ thì nồng độ H+ càng cao, HCl chỉ điện li ra 1H+ trong khi H2SO4 điện li ra 2H+. Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ n c c n ài h c c s n đ nh rong dung dịch ∑(nion +).điện tích ion àn điện ch). ∑ (nion - ) điện tích ion -| Lưu ý khi áp dụng b o toàn điện tích + m muối = mion+ + mion+Khi thay thế ion ph i đ m b o b o toàn điện tích Ví dụ: 2 mol điện tích âm ( -2 mol) có thể thay thế bằng 1 mol O2- tương ứng với 2 mol ClBài tập áp dụng Câu 1cd07 :Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (Cho O = 16; S = 32; Cl= 35,5; K = 39; Cu = 64) A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05. Câu 2cd07: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). hể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150ml. B. 60ml. C. 75ml. D. 30ml. Câu 3cd07:Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độmol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; K = 39) A. 1M. B. 0,25M. C. 0,75M. D. 0,5M. Câu 4 ka08: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 75 ml. B. 50 ml. C. 57 ml. D. 90 ml. Câu 5cd08: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dưdung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; - Phần hai tác dụng với lượng dưdung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Câu 6ka10:Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3- và 0,001 mol NO3–. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trịcủa a là A. 0,222. B. 0,444. C. 0,120. D. 0,180. Câu 7b10:Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ lại pHản ứng với dung dịch Ca(OH)2(dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trịcủa m là A. 7,47. B. 9,21. C. 8,79. D. 9,26. Câu 8(cd12): Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3 và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là A. NO3 và 0,03. B. Cl  và 0,01. C. CO32 và 0,03. D. OH  và 0,03. Câu 9(Cđ-12) Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO-3 . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là x y x  2y A. V  B. V  C. V  2a ( x  y ) D. V  a (2 x  y ) a a Câu 10(KB-13): Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO2-4 ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH+4 . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,190 B. 7,020 C. 7,875 D. 7,705 Câu 11cd13:Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độx mol/l, sau pHản ứng thu được dung dịch chỉchứa một chất tan duy nhất. Giá trịcủa x là A. 0,5. B. 0,8. C. l,0. D. 0,3. Câu 12-14a. Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+ ; 0,3 mol Mg2+ ; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là : A. 23,2 gam B. 49,4 gam C. 37,4 gam D. 28,6 gam. Câu 13a14. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là : A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2. D. 0,1. Câu 14b14: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2- và giá trị của m là A. SO24 và 56,5. B. CO32 và 30,1. C. SO24 và 37,3. D. CO32 và 42,1. Câu 15cd14:Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là A. 33,8 gam B. 28,5 gam C. 29,5 gam D. 31,3 gam Câu 16: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,28 B. 0,64 C. 0,98 D. 1,96 ( rích đề thi THPT Quốc Gia n m 2015). Bảng đáp án 1A 2C 11A 12C Hướng dẫn giải 3D 13C 4A 14C 5C 15A 6A 16C 7B 17 8A 18 9A 19 10C 20 Câu 1: A Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ ĐLB điện tích => 0,02*2+0,03=x+2y mMuối = mCu2+ + mK+ + mCl- + mSO42- = 64*0,02 + 0,03*39 + 35,5x + 96*y=5,435 giải hệ PT => x=0,03 ; y=0,02 Câu 2: Chọn đáp án C. 1 H 2 ; H+ + OH H2O 2 H 2 O  1e  OH _  0,3 mol  0,15 mol  n H = n OH = 0,3 mol  n H2SO4 = 0,15 mol VH2SO4  0,15 = 0,075 2 Câu 3: Chọn đáp án D. nKOH = 0,1 → nKCl =0,1 → mKCl =7,45 > 6,525 → KOH dư KOH + HCl → KCl + H2O x_____x______x 74,5x + (0,1-x).56 = 6,525 → x=0,05 → nHCl = 0,05 → CM (HCl) = 0,5M Câu 4: A mtăng= mO= 1,2g → nO= 0,075 mol →nHCl= 0,15 mol → V = 75ml (nhẩm được hết) Câu 5: C  3  OH  Fe(OH)3 : 0,01 Fe   mX   2 Ba 2 SO4  BaSO4 : 0,02  2.(0,01.56  0,02.96  0,03.18  0,02.35,5)    OH NH    7, 46 gam  NH3 : 0,03 4  (BT §T)    Cl  : 0,02  Câu 6: A nCa(OH)2 = x. OH- + HCO3- → CO32- + H2O 0,006 --------- → 0,006 2x Ca2+ nOH- = 2x và nCa2+ = x. heo đề bài: + CO32-- x+0,003 0,006 → CaCO3. Chỉ có x = 0,003 thỏa mãn. Vậy a = 0,003*74 = 0,222 (g) Câu 7: C 1 X nếu thêm Ca(OH)2 thì vẫn thu được thêm kết tủa nên Ca2+ ban đầu thiếu và bằng số 2 2  0, 04(mol ) mol kết tủa: nCa 2  2.n  2. 100 Từ giả thiết: dd dd 1 3  0, 06(mol ) X thêm Ca(OH)2 thu kết tủa : nHCO-  2.n(2)  2. 3 2 100 Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/ Áp dụng bảo toàn điện tích: nNa  2.nCa2  nHCO  nCl   nNa  nHCO  nCl   2.nCa2  0,06  0,1  2.0,04  0,08 3 3 t Khi cô cạn xảy ra phản ứng: 2 HCO3  CO 32  + CO2 + H2O 0 0,06 0,03 Áp dụng bảo toàn khối lượng : m = mNa   mCa2  mCO2  mCl  = 0,08.23+ 0,04.40 + 0,03.60 + 0,1.35,5 = 8,79 gam 3 Câu 8: A Nhìn vào đáp án ta loại được 2 đáp án C và D ( các cặp ion Ca 2+ và CO3 ; HCO3- và OH- có phản ứng với nhau nên không đồng thời cùng tồn tại trong một dung dịch được ). → Bảo toàn điện tích ( trong dung dịch tổng mol điện tích dương = tổng mol điện tích âm ) n điện tích âm còn lại = 0,01 + 0,02.2 – 0,02 = 0,03 mol → dễ dàng chọn được đáp án A. Câu 9: A nCa (OH )2  aV (mol) => nOH   2aV HCO3  OH   CO32  H 2O z 2aV 2aV Để lượng kết tủa lớn nhất thì z = 2aV heo định luật bảo toàn điện tích : 2x + 2y = z =>2x + 2y = 2aV => Câu 10: C Cách 1: Bảo toàn điện tích trong dd X: 0,12.1 + 0,05.1 = 0,12.1 + 2x ìm được x = 0,025 Số mol Ba2+ = 0,03 mol, OH- = 0,06 mol Ba2+ + SO42BaSO4. 0,025 0,025 0,025 + NH4 + OH NH3 + H2O 0,05 0,05 Dung dịch Y: Ba2+ dư: 0,005 mol, Na+: 0,12 mol, Cl-: 0,12 mol, OH- dư: 0,01 mY = 7,875 gam Cách 2: Dung dịch X gồm NaCl (0,12 mol), và (NH4)2SO4 (0,025 mol) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 Sau phản ứng dư: 0,005 mol Ba(OH)2 trong dung dịch m= 0,12.58,5 + 0,005.171 = 7,875 gam Câu 11: A Ta có số mol HNO3= số mol KOH = 0,05 nên x=0, 05 /0,1= 0, 5 Câu 12: C BTĐ : a = 0,4mol; 2HCO3-  CO32- + CO2 + H2O; 0,4 0,2 m muối = mCa2+ + mMg2+ + mCl- + mCO32= 0,1x40 + 0,3x24 + 0,4x35,5 + 0,2x60 = 37,4gam. Câu 13 C Cập nhật các tài liệu ở page: https://www.facebook.com/nguyencongkiethoahoc/ hoặc Blog: http://nguyencongkiet.blogspot.com/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan