ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
LÊ CÔNG VĨNH KHẢI
SO SÁNH VÀ ĐÁNH GIÁ
CÁC NỀN TẢNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY IOT
C
C
R
UT.L
TRONG KỊCH BẢN NHÀ THÔNG MINH
D
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử
Mã số: 8520203
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Đà Nẵng – Năm 2020
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Minh Trí
Phản biện 1: TS. Tăng Anh Tuấn
Phản biện 2: TS. Trần Thế Sơn
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật điện tử họp tại Trường Đại học Bách
khoa vào ngày 25 tháng 10 năm 2020
C
C
R
UT.L
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
D
Trung tâm Học liệu và Truyền thông, Trường Đại học Bách khoa
Thư viện Khoa Điện tử - Viễn thông, Trường Đại học Bách khoa –
ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Internet of Things (IoT) là một trong những thuật ngữ phổ biến
nhất trong thế giới công nghệ ngày nay, IoT góp phần cải tiến hiệu
quả hoạt động trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau, tuy nhiên số lượng
thiết bị IoT tăng đột biến cũng đặt ra rất nhiều bài toán cho các nhà
nghiên cứu trong lĩnh vực này. Phần lớn các giải pháp IoT hiện nay
đều triển khai theo hướng thủ công và cục bộ tức là phải thiết kế và
xây dựng toàn bộ hệ thống từ thành phần thiết bị, máy chủ cho đến
các hạ tầng giao thức kết nối. Có rất nhiều vấn đề cần giải quyết khi
triển khai một hệ thống IoT như vậy.
C
C
R
UT.L
Trong những năm gần đây, các hãng công nghệ lớn về điện toán
D
đám mây đã cho ra một dịch vụ với sự kết hợp giữa ưu điểm của điện
toán đám mây và nền tảng IoT được gọi là nền tảng điện toán đám
mây IoT điển hình là: Amazon AWS IoT, Google Cloud IoT,
Microsoft Azure IoT, Oracle IoT Cloud, IBM Watson IoT,… Với
công nghệ nền tảng này, các doanh nghiệp và tổ chức không cần phải
xây dựng thêm phần cứng máy chủ, cấu hình quản lý mô hình mạng
và hạ tầng triển khai hệ thống
Luận văn nghiên cứu về phương pháp xây dựng một hệ thống
Internet of Things thực tế ứng dụng nền tảng điện toán đám mây IoT,
đề xuất quy trình kiến trúc dữ liệu hệ thống IoT, lựa chọn và thực
hiện khảo sát hai trong số những nền tảng điện toán đám mây IoT
lớn nhất hiện nay dựa trên các kịch bản mô hình nhà thông minh. Từ
đó so sánh và đánh giá hai nền tảng theo bộ tiêu chí đánh giá được đề
xuất trong đề tài.
2
2. Mục đích nghiên cứu
-
Tìm hiểu và đề xuất kiến trúc hệ thống Internet of Things
ứng dụng nền tảng điện toán đám mây IoT;
-
Tìm hiểu kiến trúc và ứng dụng của các nền tảng điện toán
đám mây IoT;
-
Tìm hiểu và đề xuất bộ tiêu chí đánh giá định tính và định
lượng;
-
Triển khai mô hình hệ thống IoT trong kịch bản nhà thông
minh sử dụng các nền tảng điện toán đám mây IoT;
-
So sánh, đánh giá các nền tảng đã khảo sát;
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
C
C
R
UT.L
-
Kiến trúc Internet of Things;
-
Dịch vụ điện toán đám mây;
-
Nền tảng điện toán đám mây IoT;
-
Phân loại nền tảng điện toán đám mây IoT;
-
Các giao thức truyền thông (MQTT, HTTP);
-
Mô hình nhà thông minh;
-
Xác thực và bảo mật trong hệ thống IoT;
-
Trợ lý ảo giọng nói.
D
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Tìm hiểu kiến trúc hệ thống IoT;
-
Thiết kế quy trình hệ thống IoT ứng dụng nền tảng điện toán
đám mây;
-
Tìm hiểu các nền tảng điện toán đám mây IoT;
-
Xây dựng thuật toán cho các thiết bị kết nối;
-
So sánh và đánh giá các nền tảng điện toán đám mây.
3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu phương pháp ứng dụng các nền tảng điện toán
đám mây IoT;
- Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá định tính và định lượng;
- Đề xuất mô hình kiến trúc dữ liệu cho hệ thống IoT;
- Xây dựng các kịch bản cụ thể về nhà thông minh;
- Thiết kế và thi công mô hình nhà thông minh;
- Thực hiện các kịch bản và rút ra đánh giá, so sánh các nền
tảng điện toán đám mây IoT.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Luận văn có ý nghĩa khoa học trong lĩnh vực
thiết kế hệ thống IoT, điện toán đám mây IoT và bảo mật thông tin.
C
C
R
UT.L
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đề tài luận văn có khả năng áp dụng cho
D
các hệ thống IoT khác nhau trong thực tế và có cơ sở giúp lựa chọn
nền tảng phù hợp cho từng ứng dụng cụ thể.
6. Cấu trúc luận văn
Chƣơng 1 – Tổng quan đề tài.
Chƣơng 2 – Đề xuất mô hình kiến trúc dữ liệu và thiết kế mô hình
nhà thông minh.
Chƣơng 3 – Quản lý hệ thống sử dụng nền tảng điện toán đám mây
AWS IoT.
Chƣơng 4 – Quản lý hệ thống sử dụng nền tảng điện toán đám mây
Google Cloud IoT.
Chƣơng 5 – Kết quả thực nghiệm và so sánh, đánh giá.
4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan về Internet of Things
Internet of Things là thuật ngữ mô tả mạng lưới các thực thể vật
lý, tích hợp các cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác nhằm
mục đích kết nối, trao đổi dữ liệu với các thực thể khác qua môi
trường Internet.
1.2. Tổng quan về điện toán đám mây
1.2.1.
Định nghĩa điện toán đám mây
Điện toán đám mây là việc cung cấp các dịch vụ điện toán theo
yêu cầu bao gồm: máy chủ; dịch vụ lưu trữ; CSDL; phần mềm; công
C
C
R
UT.L
cụ phân tích, tính toán,… qua môi trường Internet.
1.2.2.
Phân loại điện toán đám mây
D
Hầu hết các dịch vụ điện toán đám mây được chia thành 3 loại
chính: cơ sở hạ tầng như một dịch vụ (IaaS), nền tảng như một dịch
vụ (PaaS) và phần mềm như một dịch vụ (SaaS).
1.2.3.
Các mô hình triển khai điện toán đám mây
Để triển khai mô hình điện toán đám mây phù hợp với từng hệ
thống có thể sử dụng một trong ba mô hình sau:
-
Đám mây công cộng (Public cloud)
-
Đám mây riêng tư (Private cloud)
-
Đám mây kết hợp (Hybrid cloud)
1.2.4.
Lợi ích của điện toán đám mây
Sự ra đời của điện toán đám mây là sự thay đổi lớn so với mô
hình truyền thống và luận văn nêu ra 5 lý do quan trọng giải thích vì
5
sao các tổ chức dần chuyển sang sử dụng dịch vụ điện toán đám
mây:
-
Tiết kiệm chi phí
-
Đẩy nhanh tốc độ triển khai
-
Khả năng mở rộng cao
-
Độ tin cậy cao
-
Đảm bảo tính năng bảo mật
1.3. Phân tích và lựa chọn nền tảng điện toán đám mây IoT cho
đề tài
1.3.1.
Các yếu tố của nền tảng điện toán đám mây IoT
Một nền tảng IoT đầy đủ sẽ bao gồm 8 khối tính năng quan trọng
C
C
R
UT.L
bao gồm: kết nối và chuẩn hóa (Connectivity & normalization), quản
lý thiết bị (device management), cơ sở dữ liệu (database), xử lý và
D
quản lý hành động (processing & action management), phân tích
(analytics), trực quan hóa (visualization), các công cụ bổ sung và
giao diện bên ngoài (additional tools, and external interfaces).
1.3.2.
Lựa chọn nền tảng điện toán đám mây IoT
Trong phạm vi đề tài, tôi sẽ lựa chọn 2 trong số các nền tảng
điện toán đám mây thuộc nhóm dẫn đầu này và đáp ứng đầy đủ 8 mô
đun tính năng kể trên là: Amazon AWS IoT (thuộc Amazon Web
Server và Google Cloud IoT (thuộc Google Cloud Platform).
1.4. Phƣơng pháp thực hiện quy trình đánh giá và đề xuất tiêu
chí đánh giá
Quy trình đánh giá cụ thể bao gồm các bước sau:
6
-
Bƣớc 1: Nghiên cứu, đề xuất kiến trúc tổng quát của một hệ
thống IoT;
-
Bƣớc 2: Đề xuất bộ tiêu chí đánh giá;
-
Bƣớc 3: Thiết kế các kịch bản nhà thông minh
-
Bƣớc 4: Thiết kế 2 mô hình phần cứng hệ thống
-
Bƣớc 5: Triển khai hệ thống nhà thông minh đã xây dựng
-
Bƣớc 6: Thực hiện phân tích đánh giá
Để thực hiện đánh giá và so sánh hai nền tảng, đề tài đề xuất bộ
tiêu chí được gán nhãn từ T1 đến T8 gồm:
-
Tiêu chí đánh giá định lượng:
-
T1: Thông lượng
C
C
R
UT.L
Tiêu chí đánh giá định tính:
T2: Quản lý thiết bị
T3: Định tuyến gói tin từ IoT Core đến các dịch vụ
T4: Giao thức hỗ trợ kết nối thiết bị và ứng dụng
T5: Thông báo đẩy
T6: Bảo mật, xác thực và ủy quyền máy khách
T7: Công cụ phát triển phụ trợ
T8: SDK và API hỗ trợ
D
1.5. Kết luận chƣơng
Chương 1 đã nêu tổng quan, phân loại, các mô hình triển khai và
lợi ích chính của điện toán đám mây cùng với Internet of Things; bên
cạnh đó là phân tích lựa chọn nền tảng điện toán đám mây IoT cho
đề tài cùng phương pháp thực hiện quy trình đánh giá và đề xuất tiêu
chí đánh giá. Chi tiết về quá trình thiết kế và triển khai sẽ được trình
bày cụ thể ở các chương sau.
7
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ MÔ HÌNH NHÀ THÔNG MINH VÀ
ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH KIẾN TRÚC DỮ LIỆU
2.1. Thiết kế kịch bản nhà thông minh
Hệ thống nhà thông minh được xây dựng bao gồm các ngữ cảnh
được gắn nhãn từ N1 đến N7 như sau:
-
N1: Giám sát các giá trị thông số môi trường định kỳ mỗi 5
giây bao gồm: nhiệt độ, độ ẩm và khí gas
-
N2: Hỗ trợ tính năng phát hiện có người để cảnh báo trộm,
có thể cấu hình từ xa qua giao diện website.
-
N3: Trong trường hợp tính năng chống trộm được kích hoạt,
nếu phát hiện có người hoặc đối tượng lạ sẽ thực hiện báo
C
C
R
UT.L
động âm thanh và gửi cảnh báo đến người dùng.
-
D
N4: Hỗ trợ tính năng báo động âm thanh và gửi cảnh báo
đến người dùng nếu khí gas vượt ngưỡng, có thể cấu hình
ngưỡng từ xa qua giao diện website.
-
N5: Giám sát trạng thái các thiết bị điện trong nhà.
-
N6: Hỗ trợ tính năng điều khiển các thiết bị điện trong nhà
bằng 2 phương pháp: tại chỗ qua công tắc cảm ứng hoặc từ
xa qua giao diện website.
-
N7: Hỗ trợ cảnh báo qua giao diện website nếu thiết bị gặp
sự cố mất kết nối đột ngột đến nền tảng đám mây.
Mỗi ngữ cảnh từ N1 đến N7 sẽ được sử dụng để phân tích, đánh
giá 2 nền tảng IoT theo các tiêu chí từ T1 đến T8 được sắp xếp ở
Bảng 1:
8
Bảng 1: Ánh xạ tiêu chí đánh giá và kịch bản nhà thông minh
N1
T1
T2
T3
T4
X
X
X
X
N2
T5
T6
T7
T8
X
X
X
X
X
X
X
N3
X
X
X
X
X
N4
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
N5
X
N6
X
C
C
R
.L
N7
X
X
X
X
X
DUT
2.2. Đề xuất mô hình kiến trúc dữ liệu hệ thống sử dụng nền tảng
điện toán đám mây IoT
2.2.1.
Các đối tượng chính trong hệ thống IoT
Một hệ thống IoT điển hình thường gồm 3 thành phần đối tượng
chính tương tác với nhau là: thiết bị, máy chủ (đám mây) và ứng
dụng.
2.2.2.
Định nghĩa khung phân loại gói tin chung cho hệ thống
IoT
Các hệ thống IoT được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đa dạng,
mỗi hệ thống khác nhau sẽ có các đặc điểm riêng và loại gói tin cũng
khác nhau. Vì vậy việc định nghĩa và chuẩn hóa một khung phân loại
các gói tin cơ bản rất cần thiết để làm cơ sở trước khi xây dựng mô
9
hình kiến trúc dữ liệu cho các gói tin cụ thể. Luận văn sử dụng kiến
trúc gồm 4 loại gói tin cơ sở: STATE, TELEMETRY,
CONFIGURATION, COMMAND cho một hệ thống IoT bất kỳ.
2.2.3.
Xác định và phân loại gói tin theo khung đề xuất
Các loại gói tin được sắp xếp theo khung phân loại gói tin 4 loại
cơ sở ở Bảng 3:
Bảng 2: Sắp xếp gói tin hệ thống nhà thông minh vào khung
phân loại gói tin cơ sở
Loại gói
tin
Cấu hình
Điều khiển
Cảm biến
Trạng thái
Cảnh báo
Luồng dữ liệu
Ứng dụng -> Đám mây - CONFIGURATION
> Thiết bị
COMMAND
C
C
R
UT.L
D
Thiết bị -> Đám mây ->
Ứng dụng
Phân tích
2.2.4.
Phân loại theo khung
TELEMETRY
STATE - TELEMETRY
TELEMETRY
TELEMETRY
Thiết kế kiến trúc luồng dữ liệu
Luồng dữ liệu cảm biến: luận văn đề xuất thiết kế luồng dữ liệu
cảm biến với quy trình 4 bước nhằm đảm bảo tính tin cậy, khả năng
mở rộng đối với lượng dữ liệu lớn theo thời gian ở Hình 9.
Hình 1: Kiến trúc luồng dữ liệu cảm biến theo quy trình 4 bước
10
Luồng dữ liệu điều khiển và cập nhật trạng thái: luận văn đề
xuất sử dụng mô hình tổ chức dữ liệu thiết bị gọi là Current state
(Trạng thái hiện tại) sẽ được tổ chức lưu trữ thành 2 khối riêng biệt
trong CSDL theo kiến trúc No-SQL gọi là reported và desired được
trình bày trong Hình 10.
C
C
R
UT.L
Hình 2: Mô hình lưu trữ và luồng dữ liệu trạng thái thiết bị
-
D
Reported: đại diện cho trạng thái thực của thiết bị, chỉ có
thiết bị mới được cập nhật trạng thái vào khối này.
-
Desired: đại diện cho trạng thái điều khiển, cập nhật mà ứng
dụng mong muốn thiết bị thực hiện, các ứng dụng khác nhau
có thể cùng cập nhật trạng thái vào khối này.
2.3. Thiết kế phần cứng hệ thống
2.3.1.
Sơ đồ kết nối phần cứng
Hệ thống sử dụng chip SoC tích hợp WiFi ESP32 32-bit của
hãng Expressif làm vi điều khiển trung tâm giao tiếp với các ngoại vi
khác và kết nối với nền tảng điện toán đám mây IoT.
11
Hình 3: Sơ đồ khối tổng quát kết nối phần cứng hệ thống
2.3.2.
Lưu đồ thuật toán thiết bị
C
C
R
UT.L
D
Hình 4: Lưu đồ thuật toán luồng xử lý chính
12
Hình 5: Lưu đồ thuật toán luồng xử lý nhấn nút tại bảng điều khiển
cảm ứng
C
C
R
UT.L
D
Hình 6: Lưu đồ thuật toán luồng xử lý nhận dữ liệu điều khiển và cấu
hình từ ứng dụng
13
2.4. Kết luận chƣơng
Chương 2 đề xuất mô hình kiến trúc dữ liệu hệ thống IoT bao
gồm khung phân loại gói tin chung (4 loại gói tin cơ sở), xác định và
phân loại gói tin hệ thống IoT và thực hiện thiết kế chi tiết luồng dữ
liệu của một số loại gói tin chính trong hệ thống IoT; cuối cùng là
thiết kế nguyên lý phần cứng hệ thống nhà thông minh và lưu đồ
thuật toán phía thiết bị.
D
C
C
R
UT.L
14
CHƢƠNG 3. QUẢN LÝ HỆ THỐNG NHÀ THÔNG MINH SỬ
DỤNG NỀN TẢNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY AWS IOT
3.1. Kiến trúc dữ liệu hệ thống nhà thông minh sử dụng nền tảng
AWS IoT
Luận văn đề xuất thiết kế hệ thống nhà thông minh sử dụng nền
tảng AWS IoT như Hình 20 và Hình 21:
C
C
R
UT.L
Hình 7: Kiến trúc dữ liệu từ Thiết bị -> Đám mây -> Ứng dụng
D
Hình 8: Kiến trúc dữ liệu từ Ứng dụng -> Đám mây -> Thiết bị
3.1.1.
Dịch vụ AWS IoT Core
Trong số các dịch vụ IoT mà AWS cung cấp, dịch vụ đóng vai
trò trung tâm và cốt lõi nhất là dịch vụ AWS IoT Core với nhiệm vụ
cung cấp cách thức (địa chỉ broker, giao thức, phương thức bảo mật)
để các thiết bị trong hệ thống IoT có thể kết nối đến AWS, ngoài ra
15
AWS IoT Core cũng là điểm đầu cuối để các dịch vụ đám mây khác
có thể dễ dàng tương tác với dữ liệu hệ thống.
3.1.2.
Lựa chọn và mô tả dịch vụ CSDL
Lựa chọn dịch vụ CSDL: Luận văn phân tích các ưu nhược
điểm và lựa chọn sử dụng dịch vụ CSDL DynamoDB làm CSDL
chính cho hệ thống nhà thông minh đã thiết kế.
Mô tả dịch vụ CSDL DynamoDB: là dịch vụ CSDL NoSQL
được cung cấp bởi nền tảng điện toán đám mây AWS. Các thành
phần cốt lõi trong DynamoDB là bảng (table), mục (item) và thuộc
tính (attribute).
3.1.3.
C
C
R
UT.L
Quy trình luồng dữ liệu cảm biến
D
Theo quy trình luồng dữ liệu cảm biến theo 4 bước đã thiết kế ở
chương 2, trên nền tảng điện toán đám mây AWS luận văn đề xuất
thiết kế ở Hình 25:
Hình 9: Quy trình luồng dữ liệu cảm biến trên nền tảng AWS
3.1.4.
Quy trình luồng dữ liệu điều khiển và cập nhật trạng thái
Tính năng điều khiển và cập nhật trạng thái tuân theo quy trình
mô hình reported-desired được thiết kế ở mục 2.3.4 và luận văn đề
xuất thiết kế trên nền tảng điện toán đám mây AWS IoT ở Hình 33:
16
Hình 10: Quy trình luồng dữ liệu điều khiển và cập nhật trạng thái
trên nền tảng AWS
3.1.5.
Thiết kế API tương tác ứng dụng website
Hệ thống nhà thông minh ứng dụng nền tảng điện toán đám mây
AWS sử dụng dịch vụ Amazon API Gateway kết hợp AWS Lambda
làm dịch vụ phụ trợ (backend) để thiết kế một bộ gồm các API theo
tiêu chuẩn REST giúp ứng dụng bên ngoài tương tác truy vấn dữ
C
C
R
UT.L
liệu.
D
Hình 11: Sơ đồ kiến trúc thiết kế API cho ứng dụng website theo
kiến trúc REST
3.2. Kết luận chƣơng
Chương 3 đã phân tích lựa chọn các dịch vụ trên nền tảng AWS
để ứng dụng vào quản lý hệ thống nhà thông minh theo các quy trình
thiết kế đã trình bày ở Chương 2, qua đó nhận thấy rằng nền tảng
AWS cung cấp các dịch vụ đa dạng hoàn toàn đáp ứng được đầy đủ
các yêu cầu thiết kế của một hệ thống IoT bất kỳ.
17
CHƢƠNG 4. QUẢN LÝ HỆ THỐNG SỬ DỤNG NỀN TẢNG
ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY GOOGLE CLOUD IOT
4.1. Kiến trúc dữ liệu hệ thống nhà thông minh sử dụng nền tảng
Google Cloud IoT
Từ các quy trình phân loại và thiết kế ở trên, luận văn đề xuất
thiết kế hệ thống sử dụng nền tảng GCP với hai chiều như sau:
C
C
R
UT.L
D
Hình 38: Kiến trúc dữ liệu từ Thiết bị -> Đám mây -> Ứng dụng
Hình 12: Kiến trúc dữ liệu từ Ứng dụng -> Đám mây -> Thiết bị
18
4.1.1.
Dịch vụ Cloud IoT Core
Cloud IoT Core là dịch vụ được quản lý toàn diện cho phép kết
nối, quản lý và nhập dữ liệu từ hàng triệu thiết bị phân tán trên toàn
cầu một cách dễ dàng và an toàn. Cloud IoT Core hỗ trợ hai giao
thức để thiết bị kết nối và giao tiếp với đám mây là MQTT và HTTP.
4.1.2.
Lựa chọn và mô tả dịch vụ CSDL
Lựa chọn dịch vụ CSDL: Luận văn phân tích lựa chọn dịch vụ
Cloud Firestore làm CSDL chính cho hệ thống nhà thông minh đã
thiết kế.
Mô tả dịch vụ CSDL Cloud Firestore: là CSDL kết hợp giữa
C
C
R
UT.L
ưu điểm về dữ liệu thời gian thực (của Firebase) và khả năng mở
rộng (của GCP). Trong Firestore có các khái niệm sau: collections,
D
documents (tương đương với bản ghi trong SQL). Mỗi “document”
gồm nhiều fields chứa các dữ liệu thực tế.
4.1.3.
Dịch vụ Cloud Pub/Sub
Là dịch vụ nhắn tin không đồng bộ cung cấp độ tin cậy cao và
khả năng mở rộng. Dịch vụ hoạt động theo cơ chế xuất bản/đăng ký
(publish/subscribe), phía gửi và phía nhận được tách biệt với nhau và
được quản lý, phân phối bởi Cloud Pub/Sub.
4.1.4.
Quy trình luồng dữ liệu cảm biến
Trên nền tảng điện toán đám mây GCP luận văn đề xuất thiết kế
ở Hình 45:
- Xem thêm -