BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------
HÀ VĂN LÁN
SO SÁNH MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI MỚI TẠI MỘT SỐ
VÙNG TRỒNG NGÔ CHÍNH CỦA TỈNH SƠN LA
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Khoa học cây trồng
Mã số: 60 62 01 10
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THẾ HÙNG
HÀ NỘI - 2013
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố. Mọi trích
dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2013
Tác giả
Hà Văn Lán
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn của mình, ngoài sự cố gắng lỗ lực
của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thế
Hùng - người thầy ñã tận tình hướng dẫn và tạo mọi ñiều kiện ñể tôi thực hiện
hoàn thành ñề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Nông học, bộ môn
Cây lương thực; Viện ñào tạo Sau ñại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội ñã tạo ñiều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn nhân dân các dân tộc xã Cò Nòi huyện Mai Sơn, nhân
dân các dân tộc xã ðông Sang huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La; cán bộ công
chức, viên chức Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Sơn La ñã giúp ñỡ và cộng sự
ñắc lực cùng tôi trong suốt quá trình triển khai thực hiện ñề tài.
Tôi xin cảm ơn các ñồng nghiệp, bạn bè và người thân ñã ñộng viên
khuyến khích và giúp ñỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn ñến tất cả những sự giúp ñỡ và sự ñộng viên
quý báu ñó của mọi người!
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2013
Tác giả
Hà Văn Lán
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan...................................................................................................i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Mục lục .........................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt ..............................................................................v
Danh mục bảng .............................................................................................vi
Danh mụ#c biểu ñồ .......................................................................................viii
1
MỞ ðẦU............................................................................................1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài......................................................................1
1.2
Mục ñích yêu cầu của ñề tài................................................................2
1.2.1
Mục ñích của ñề tài.............................................................................2
1.2.2
Yêu cầu của ñề tài...............................................................................2
1.3
Ý nghĩa của ñề tài ...............................................................................2
1.3.1
Ý nghĩa khoa học của ñề tài................................................................2
1.3.2
Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài ................................................................3
2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..........................................4
2.1
Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nước.............................4
2.1.1
Tình hình sản xuất ngô trên thế giới...................................................4
2.1.2
Tình hình sản suất ngô tại Việt Nam...................................................5
2.1.3
Tình hình sản xuất ngô ở Tây Bắc ......................................................7
2.1.4
Tình hình sản xuất ngô tại Sơn La .................................................... 10
2.2
Tình hình nghiên cứu về ngô trên thế giới và trong nước.................. 14
2.2.1
Tình hình nghiên cứu về ngô trên thế giới ........................................ 14
2.2.2
Nghiên cứu về ngô tại Việt Nam....................................................... 20
2.2.3
Thông tin cơ bản về vùng nghiên cứu ............................................... 28
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii
3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 42
3.1
Vật liệu nghiên cứu........................................................................... 42
3.2
Thời gian nghiên cứu........................................................................ 43
3.3
ðịa ñiểm nghiên cứu......................................................................... 43
3.4
Nội dung và phương pháp nghiên cứu .............................................. 43
3.4.1
Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 43
3.4.2
Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 44
3.6
Tính toán và phân tích kết quả nghiên cứu........................................ 50
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 51
4.1
ðiều kiện thời tiết khí hậu vùng nghiên cứu. .................................... 51
4.1.1
Nhiệt ñộ không khí ........................................................................... 52
4.1.2
Nắng................................................................................................. 54
4.1.3
Lượng mưa ....................................................................................... 57
4.1.4
ðộ ẩm không khí .............................................................................. 60
4.2
Kết quả thí nghiệm so sánh các giống ngô lai ................................... 64
4.2.1
Thời gian sinh trưởng của các giống ngô .......................................... 64
4.2.2
ðặc ñiểm hình thái của các giống ngô .............................................. 70
4.2.3
Khả năng chống chịu của các giống ngô thí nghiệm. ........................ 82
4.2.4
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống ngô
thí nghiệm......................................................................................... 87
4.2.5
Năng suất thực thu của các giống ngô thí nghiệm............................. 99
5
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ............................................................ 105
5.1
Kết luận .......................................................................................... 105
5.2
ðề nghị........................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tên gọi ñầy ñủ
BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CIMMYT
International Maize and Wheat improvement centre
(Trung tâm Cải tạo Ngô và Lúa mỳ Quốc tế)
CT
Công thức
CS
Cộng sự
CV
ðC
LSD
Coefficent of Variation
(Hệ số biến ñộng)
ðối chứng
Leat Significant Difference
(Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa)
NSLT
Năng suất lý thuyết
NSTT
Năng suất thực thu
NS
FAOSTAT
FAO
RCBD
Năng suất
Cơ sở giữ liệu thống kê của Tổ chức lương thực và nông nghiệp
của Liên hợp quốc
Food Agriculture Oganization
(Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của liên hợp quốc)
Randomized Complete Block Design
Khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh
TGST
Thời gian sinh trưởng
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
USDA
United State Depatment of Agriculture
(Bộ Nông nghiệp Hoa kỳ)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
v
DANH MỤC BẢNG
STT
2.1
Tên bảng
Trang
Diện tích, năng suất, sản lượng ngô, lúa mì, lúa nước của thế giới
giai ñoạn 1961 - 2010 .........................................................................4
2.2
Sản xuất tiêu thụ ngô của thế giới giai ñoạn 2006-2010......................5
2.3
Diện tích, năng suất, sản lượng ngô Việt Nam từ năm 1975 ñến
năm 2010............................................................................................7
2.4
Diện tích, năng suất, sản lượng ngô Sơn La từ năm 1995 ñến
năm 2011.......................................................................................... 11
2.5
Diện tích năng suất, sản lượng ngô theo ñịa bàn các huyện thành
phố của tỉnh Sơn La năm 2011 ......................................................... 13
2.6
Nhiệt ñộ không khí của tỉnh Sơn La giai ñoạn 2002 -2011 ............... 29
2.7
Lượng mưa của tỉnh Sơn La giai ñoạn 2002 -2011 ........................... 31
2.8
ðộ ẩm không khí của tỉnh Sơn La giai ñoạn 2002 -2011 .................. 32
2.9
Số giờ nắng của tỉnh Sơn La giai ñoạn 2002 -2011........................... 34
3.1
Lý lịch các giống ngô làm vật liệu nghiên cứu.................................. 42
4.1
Số liệu khí tượng năm 2012 tại cao nguyên Nà Sản
và cao nguyên Mộc Châu.................................................................. 51
4.2
Thời gian sinh trưởng của các giống ngô trồng tại cao nguyên
Nà Sản và cao nguyên Mộc Châu ..................................................... 65
4.3
ðặc ñiểm hình thái của các giống ngô trồng Nà Sản......................... 71
4.4
ðặc ñiểm hình thái của các giống ngô thí nghiệm
trồng tại cao nguyên Mộc Châu ........................................................ 75
4.5
So sánh ñặc ñiểm hình thái của các giống ngô trồng tại cao
nguyên Nà Sản và cao nguyên Mộc Châu......................................... 78
4.6
Mức ñộ nhiễm sâu bệnh chính hại các giống ngô Trồng tại cao
nguyên Nà Sản.................................................................................. 82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi
4.7
Mức ñộ nhiễm sâu bệnh chính hại các giống ngô Trồng tại cao
nguyên Mộc Châu............................................................................. 84
4.8
Khả năng chống ñổ của các giống ngô.............................................. 86
4.9
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống trồng tại
cao nguyên Nà Sản ........................................................................... 88
4.10
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống trồng tại
cao cao nguyên Mộc Châu................................................................ 92
4.11
So sánh yếu tố cấu thành năng suất và năng suất các giống Trồng
tại Nà Sản và Mộc Châu ................................................................... 97
4.12
Năng suất thực thu các giống ngô thí nghiệm ................................... 99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vii
DANH MU*C BIỂU ðỒ
STT
4.1
Tên hình
Trang
Diễn biến nhiệt ñộ không khí năm 2012 tại cao nguyên Nà Sản
và cao nguyên Mộc Châu tỉnh Sơn La
4.2
52
Diễn biến số giờ nắng năm 2012 tại cao nguyên Nà Sản và cao
nguyên Mộc Châu tỉnh Sơn La ......................................................... 55
4.3
Diễn biến lượng mưa năm 2012 tại cao nguyên Nà Sản và cao
nguyên Mộc Châu tỉnh Sơn La ......................................................... 57
4.4
Diễn biến ñộ ẩm không khí năm 2012 tại cao nguyên
Nà Sản và cao nguyên Mộc Châu tỉnh Sơn La .................................. 61
4.5
Năng suất thực thu các giống ngô trồng tại cao nguyên Nà Sản
và cao nguyên Mộc Châu................................................................ 100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
viii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ngô là một trong ba loại cây lương thực quan trọng nhất của loài
người. Ngô, lúa gạo và lúa mì chiếm khoảng 87% sản lượng lương thực toàn
cầu. Ngô không chỉ là cây lương thực mà còn là cây thực phẩm và nguyên
liệu cho công nghiệp. Trong những năm gần ñây ngô là cây trồng có sự tăng
trưởng mạnh cả về diện tích, năng suất, sản lượng và là cây có năng suất cao
nhất. Năm 1961, diện tích ngô của thế giới 104 triệu ha, năng suất ngô trung
bình 20 tấn/ha, sản lượng ñạt 204 triệu tấn. Năm 2010 diện tích ngô của thế
giới ñạt 162,32 triệu ha gấp 1,5 lần so với năm 1961, năng suất ñạt 5,06 tấn/ha
gấp 2,5 lần so với năm 1961, sản lượng ñạt 820,6 triệu tấn gấp 4 lần năm
1961 (FAO 2011). Ngô là cây trội hơn về ưu thế lai trong chọn tạo giống so
với lúa mỳ và lúa nước, vì vậy giống càng có vai trò quan trọng trong việc
tăng năng suất ngô.
Tại Việt Nam, ngô là cây lương thực ñứng hàng thứ 2 sau lúa gạo. Sử
dụng giống ngô lai là cuộc cách mạng trong tăng năng suất và sản lượng ngô
của Việt Nam. Từ năm 1961 ñến năm 1975 diện tích ngô của Việt Nam
khoảng 200 ngàn ha, năng suất 0,8 - 1 tấn/ha. Năm 2010 diện tích ngô ñạt
1.126.900 ha, năng suất 40,9 tấn/ha, sản lượng 4.606.800 tấn. Năng suất ngô
của Việt Nam tăng nhanh là nhờ ñưa giống ngô lai vào sản xuất. Năng suất và
hiệu quả kinh tế là ñộng lực thúc ñẩy tốc ñộ tăng trưởng diện tích trồng ngô
của Việt Nam.
Sơn La là một tỉnh miền núi cao thuộc vùng Tây Bắc của Việt Nam.
Những năm trước ñây diện tích trồng ngô của Sơn La còn ít, năng suất và sản
lượng thấp. Những năm gần ñây, diện tích năng suất và sản lượng ngô tăng
nhanh nhờ ñưa nhanh các giống ngô lai vào sản xuất. Hiện nay, Sơn La là
tỉnh có diện tích sản xuất ngô lớn nhất miền Bắc Việt Nam (chiếm 19,2% diện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
1
tích ngô của miền Bắc). Sản lượng ngô hàng năm quyết ñịnh tổng sản lượng
lương thực của tỉnh Sơn La. Ngô là cây trồng có hiệu quả kinh tế cao nhất
trong các loại cây trồng của tỉnh hiện nay. Tuy nhiên, năng suất ngô của tỉnh
Sơn La còn thấp. Năng suất ngô bình quân của tỉnh năm 2011 ñạt 40,15 tạ/ha,
thấp hơn nhiều so với năng suất của nhiều tỉnh khác và bằng 50% tiềm năng
năng suất của giống. Hạn chế lớn nhất trong sản xuất ngô của Sơn La hiện
nay là xác ñịnh một bộ giống ngô phù hợp với ñất ñai, khí hậu và khả năng
ñầu tư của nhân dân. Xác ñịnh một bộ giống ngô phù hợp với ñất ñai, khí hậu
và khả năng ñầu tư của nhân dân các dân tộc tỉnh Sơn La là ñòi hỏi của thực
tiễn sản xuất. Xuất phát từ yêu cầu ñòi hỏi của thực tiễn sản xuất, chúng tôi
tiến hành ñề tài:
“So sánh một số giống ngô lai mới tại một số vùng trồng ngô chính
của tỉnh Sơn La ”
1.2 Mục ñích yêu cầu của ñề tài
1.2.1 Mục ñích của ñề tài
- ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, mức ñộ chống chịu và
năng suất của của một số giống ngô lai mới ñưa vào sản xuất trong những
năm gần ñây tại một số vùng trồng ngô chính của tỉnh Sơn La.
- Lựa chọn một số giống ngô lai mới, phù hợp cho từng vùng nghiên cứu.
1.2.2 Yêu cầu của ñề tài
Lựa chọn các giống ngô lai cho năng suất hạt cao, khả năng chống chịu
sâu bệnh tốt, chống ñổ tốt, màu sắc và dạng hạt phù hợp với yêu cầu của thị
trường, có khả năng thích ứng rộng, ñáp ứng yêu cầu sản xuất ngô hàng hoá
của tỉnh Sơn La.
1.3 Ý nghĩa của ñề tài
1.3.1 Ý nghĩa khoa học của ñề tài
Thành công của ñề tài là cơ sở ñể tỉnh Sơn La ñịnh hướng trong công
tác xác ñịnh cơ cấu giống ngô cho sản xuất tại các vùng trồng ngô của tỉnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
2
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài
Thành công của ñề tài là cơ sở ñể lựa chọn giống ngô lai phù hợp với
ñất ñai, khí hậu, thời tiết, tập quán canh tác và yêu cầu của thị trường trong
sản xuất ngô hàng hoá của tỉnh Sơn La.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nước
2.1.1 . Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Ngô là một trong ba loại cây lương thực chính của thế giới (lúa, lúa mì
và ngô). So với lúa mì và lúa nước, ngô là cây trội hơn về ưu thế lai trong
chọn tạo giống, do vậy trong những năm gần ñây tốc ñộ tăng trưởng năng suất
của ngô cao nhất trong 3 loại cây. Năng suất và hiệu quả sản xuất ngô tăng ñã
kéo theo sự gia tăng về diện tích và sản lượng ngô toàn thế giới. Năm 1961,
năng suất ngô trung bình của thế giới 1,9 tấn/ha, diện tích 104,8 triệu ha, sản
lượng 204,2 triệu tấn. Năm 2010, diện tích trồng ngô ñạt 162,3 triệu ha gấp
1,55 lần, năng suất ngô ñạt 5,1 tấn/ha gấp 2,5 lần, sản lượng ñạt 820,6 triệu
tấn gấp 4 lần so với năm 1961 (FAOSTAT, USDA 2008).
Bảng 2.1 Diện tích, năng suất, sản lượng ngô, lúa mì, lúa nước của thế
giới giai ñoạn 1961 - 2010
Ngô
Năm
D.tích
N.suất
(Tr.ha)
(Tấn/ha)
1961
104,8
1,9
2004
145,0
2005
Lúa nước
Lúa mì
Sản
D.tích
N.suất
(Tr.ha)
(tấn/ha)
204,2
200,9
1,1
4,9
714,8
217,2
145,6
4,8
696,3
2006
148,6
4,7
2007
159,9
2008
Sản
Sản
D.tích
N.suất
(Tr.ha)
(Tấn/ha)
219,2
115,3
1,9
215,3
2,9
625,1
150,6
4,0
595,8
218,5
2,8
621,5
152,6
4,1
622,1
704,2
212,3
2,8
593,2
153,0
4,1
622,2
4,95
791,6
217,9
2,8
609,7
154,7
4,2
646,7
156,4
5,03
787,3
224,9
3,03
682,2
155,7
4,3
661,7
2009
155,7
5,19
809,0
225,6
3,01
679,9
155,1
4,3
659,1
2010
162,3
5,06
820,6
222,39
2,91
648,21
158,32
4,3
680,7
lượng
(Tr.tấn)
lượng
(Tr.tấn)
lượng
(Tr.tấn)
Nguồn: FAOSTAT, 2010; USDA, 2011 [108][112]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
4
Hoa Kỳ là nước sản xuất ngô lớn nhất trên thế giới hiện nay. Braxin là
nước sản xuất ngô lớn thứ hai thế giới.
Nhu cầu tiêu thụ ngô trên thế giới tăng mạnh là do nhu cầu cung cấp
nguyên liệu cho sản xuất Ethanol, sản xuất Si-rô tại các nước phát triển và sản
xuất thức ăn chăn nuôi tăng mạnh tại các nước có nền kinh tế mới nổi. Lượng
ngô sử dụng ñể sản xuất Ethanol của Hoa kỳ niên vụ 2009/2010 lên ñến 107
triệu tấn, cao hơn niên vụ 2008/2009 khoảng 11 triệu tấn. Sản lượng Ethanol
thế giới năm 2010 tăng 17%, và dự kiến sẽ tăng thêm 15% trong năm 2011.
Bảng 2.2 Sản xuất tiêu thụ ngô của thế giới giai ñoạn 2006-2010
Chỉ tiêu
Niên vụ
theo dõi
2006-2007
2007-2008
2008-2009
2009-2010
Sản lượng
710
795
799
820,6
Tiêu thụ
87
101
84
86
Dự trữ
725
775
781
815
Thương Mại
117
137
155
153
Nguồn: Ủy ban ngũ cốc quốc tế, số liệu thống kê ngày 24/ 2/ 2011
Nhu cầu về nhiên liệu sinh học như Ethanol ngày càng tăng tại các nền
kinh tế phát triển, ñặc biệt là ở Bắc Mỹ. Sản lượng Ethanol thế giới năm 2010
tăng 17%, và dự kiến sẽ tăng thêm 15% trong năm 2011.
2.1.2 Tình hình sản suất ngô tại Việt Nam
Năm 1961, năng suất ngô của Việt Nam bằng 60% năng suất ngô trung
bình của thế giới. Giai ñoạn từ năm 1961 ñến 1975 diện tích, năng suất, sản
lượng ngô của Việt Nam không tăng. Năm 1975, diện tích ngô của Việt Nam
ñạt 267.600 ha, năng suất ñạt 1,042 tấn/ha. Năm 1980 diện tích ngô của Việt
Nam ñạt 389.600 ha, năng suất ñạt 1,1 tấn/ha, sản lượng ñạt hơn 428,800 tấn.
Như vậy từ năm 1975 ñến 1980 diện tích trồng ngô của Việt Nam tăng nhưng
năng suất không tăng do không có sự cải tiến về giống. Từ năm 1980 trở về
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
5
trước các giống ngô ñược trồng ở Việt Nam là giống ñịa phương, kỹ thuật
canh tác lạc hậu. Từ giữa những năm 1980, nhờ hợp tác với Trung tâm cải
tiến ngô và Lúa mì Quốc tế (CIMMYT), nhiều giống ngô cải tiến ñã ñược ñưa
vào gieo trồng, nhờ vậy năng suất ngô lên gần 1,5 tấn/ha. Sản xuất ngô của
Việt Nam thực sự có những bước tiến nhảy vọt từ ñầu những năm 1990 ñến
nay do việc tạo ñược các giống ngô lai và mở rộng diện tích trồng ngô lai
trong sản xuất, kết hợp áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác theo nhu cầu
của giống mới. Năm 1991, diện tích trồng giống lai chưa ñến 1% trong tổng
số 430 nghìn ha trồng ngô; năm 2006, giống lai ñã chiếm khoảng 90% diện
tích trong tổng số hơn 1 triệu ha ngô cả nước.
Những tiến bộ kỹ thuật trong nghiên cứu lai tạo và sản xuất giống ngô
tạo ñiều kiện ñể giống ngô lai ñơn ñưa vào sản xuất ñại trà. Ưu thế lai của các
giống ngô lai ñơn ñã tạo ra bước ñột phá về năng suất ngô do vậy các giống
ngô lai ñơn ñã nhanh chóng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong sản xuất ngô của
Việt Nam. Năng suất ngô của Việt Nam tăng nhanh từ năm 2000 trở lại ñây.
Những tiến bộ kỹ thuật về giống và tiến bộ kỹ thuật về canh tác trong sản suất
ngô giúp cho sản xuất ngô của Việt Nam ñạt hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều
so với những năm trước ñây, là ñộng lực thúc ñẩy sản xuất ngô của Việt Nam
phát triển. Năm 2010 diện tích trồng ngô của Việt Nam ñạt 1.126.900 ha,
bằng 4,2 lần diện tích ngô năm 1975. Năng suất ngô năm 2010 của Việt nam
ñạt 40,9 tấn/ha, gấp 4 lần năng suất ngô năm 1975 và bằng 80,83% năng suất
ngô trung bình của thế giới. Sản lượng ngô năm 2010 của Việt Nam ñạt
4.606.800 tấn, gấp 16,5 lần sản lượng ngô của Việt Nam năm 1975.
Năng suất, sản lượng ngô của Việt Nam trong những năm gần ñây tăng
nhanh. Tuy nhiên, năng suất thực thu của ngô trong sản xuất ñại trà còn thấp
hơn nhiều so với tiềm năng năng suất của các giống. Một số vùng hiện nay
vẫn còn sử dụng giống ngô thụ phấn tự do ñể sản xuất nên năng suất ngô còn
rất thấp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
6
Bảng 2.3 Diện tích, năng suất, sản lượng ngô Việt Nam từ năm 1975
ñến năm 2010
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(1000 ha)
(tấn/ha)
(1000 tấn)
1975
267,6
10,42
278,4
2
1980
389,6
11,00
428,8
3
1985
392,2
14,90
584,9
4
1990
431,8
15,50
671,0
5
1995
556,8
21,30
1.184,2
6
2000
730,2
27,50
2.005,9
7
2005
1.052,6
36,00
3.787,1
8
2006
1.033,1
37,30
3.854,6
9
2007
1.096,1
39,30
4.303,2
10
2008
1.125,9
40,20
4.531,2
11
2009
1.086,8
40,80
4.431,8
12
2010
1.126,9
40,90
4.606,8
TT
Năm
1
Nguồn: Tổng cục Thống kế Việt Nam
2.1.3 Tình hình sản xuất ngô ở Tây Bắc
2.1.3.1 ðất trồng ngô vùng Tây Bắc
Tây Bắc bộ gồm các tỉnh: Lai Châu, ðiện Biên, Sơn La và Hòa Bình.
Vùng Tây Bắc ñược giới hạn bởi dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Pulasan Pudendinh, Pusamsao dọc theo biên giới Lào Việt. ðộ cao trung bình toàn
vùng từ 800 ñến 1.000m so với mực nước biển. ðộ cao của vùng Tây Bắc có
xu hướng nghiêng dần từ Tây Bắc xuống ðông Nam.
Diện tích ñất vùng Tây Bắc là 3,6 triệu ha. Tài nguyên ñất của vùng
Tây Bắc ña dạng. ðất phổ biến ở vùng này là các nhóm ñất ñỏ vàng, mùn ñỏ
vàng trên núi và ñất mùn trên núi cao. ðất ở ñịa hình bằng phẳng, thoải là ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
7
phù sa, ñất ñen, ñất nâu ñỏ trên ñá macma bazơ và trung tính, ñất ñỏ nâu trên
ñá vôi. ðất Tây Bắc ở ñộ cao 300-700 m phổ biến là ñất ñỏ vàng trên núi, ở
700-900 m trở lên là ñất mùn vàng ñỏ trên núi và ở trên 2.000 m là ñất mùn
trên núi cao. Hầu hết ñất của Tây Bắc chua, nghèo các chất dinh dưỡng dễ
tiêu, tầng ñất từ trung bình ñến mỏng.
Ngô vùng Tây Bắc chủ yếu ñược trồng trên nhóm ñất phù sa, ñất ñen
nhiệt ñới và ñất ñỏ vàng.
ðất phù sa sông suối: diện tích 78 nghìn ha, phân bố chủ yếu ở ðiện
Biên, Hòa Bình và Sơn La.
ðất ñen nhiệt ñới: diện tích khoảng 8.600 ha, tập trung ở tỉnh Sơn La.
ðất thường ñược phân bố ở những ñịa hình khá bằng phẳng. ðất có chất
lượng khá tốt, thích hợp cho việc phát triển cây ngô trên loại ñất này.
Nhóm ñất ñỏ vàng với diện tích lớn nhất 1.323.000 ha.
ðất nâu ñỏ trên ñá macma bazơ và trung tính có diện tích khoảng
198.000 ha, phân bố tập trung ở các tỉnh Sơn La, Hòa Bình và ðiện Biên. ðất
này có có hàm lượng mùn, ñạm, lân tổng số khá cao. ðất có thành phần cơ
giới nặng, lượng nước hút ẩm của ñất khá cao, ñộ ẩm cây héo ñối với ngô lớn.
ðộ ẩm hữu hiệu khá cao, mùa khô nhiều trường hợp ñộ ẩm của tầng mặt
xuống dưới ñộ ẩm cây héo. ðất rất thích hợp cho cây ngô, tuy nhiên cần chú
trọng các biện pháp chống xói mòn; che phủ, giữ ẩm ñất vào mùa khô; làm
ñất tối thiểu ñể bảo vệ kết cấu ñất và bón phân cân ñối N, P, K.
ðất ñỏ nâu trên ñá vôi có diện tích khoảng 153.000 ha, phân bố chủ yếu
ở các tỉnh Sơn La và ðiện Biên, ñất có các chất dinh dưỡng khá, thành phần
cơ giới từ trung bình ñến nặng, ñất xốp, song tốc ñộ thấm nước mạnh. Trong
ñiều kiện khô hạn ở tầng mặt thường thiếu ẩm nghiêm trọng. ðất thích hợp
với nhiều loại cây trồng (cây công nghiệp và cây lương thực) ñặc biệt là ngô.
Khi sử dụng loại ñất này cần chú ý các biện pháp giữ ẩm và chống xói mòn.
ðất ñỏ vàng trên ñá sét và ñá biến chất có diện tích khoảng 1.167 ha,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
8
phân bố chủ yếu ở các tỉnh Sơn La, ðiện Biên, Lai Châu. ðất này có ñộ dầy
trung bình, kém tơi xốp hơn ñất ñỏ bazan, ñất chua pH Kcl: 4-4,5, thường có
thành phần cơ giới nặng, lân tổng số và dễ tiêu ñều nghèo. ðất khá phù hợp
với cây ngô, cần chú ý ñến bón phân cân ñối ñặc biệt là lân, nâng cao hàm
lượng hữu cơ bằng các biện pháp như: che tủ gốc bằng tàn dư thực vật, vùi
phụ phẩm nông nghiệp (thân, lá ngô vụ trước vùi cho vụ sau) và chống xói
mòn rửa trôi.
ðất vàng ñỏ trên trên ñá macma axit có diện tích khoảng 219.000 ha,
phân bố chủ yếu ở các tỉnh Sơn La và Lai Châu. Do ñịa hình dốc và nằm trên
ñá mẹ axit nên tầng ñất mỏng. ðất có hàm lượng dinh dưỡng thấp, kết cấu
kém dễ bị thoái hóa. ðất này có thể trồng ngô ở những nơi ñịa hình phù hợp
nhưng cần phải tạo các tiểu bậc thang trước khi trồng ngô. Trong quá trình
trồng ngô phải thực hiện che phủ bằng vật liệu hữu cơ, chú trọng các biện
pháp chống xói mòn, bón phân cân ñối và giữ ẩm cho ñất [26]..
Vùng Tây Bắc có tốc ñộ tăng diện tích sản xuất ngô rất nhanh. Từ năm
2000 ñến nay, tốc ñộ tăng diện tích trồng ngô trung bình ñạt 10 - 12 %/ năm.
Người dân ñã tiến hành trồng ngô trên một số diện tích của nhóm ñất mầu
vàng ñỏ. Diện tích ngô thực tế gieo trồng hiện nay của vùng là 493.606 ha,
trong ñó Sơn La: 157.706 ha, Hoà Bình: 35.900 ha, Lào Cai và ðiện Biên:
30.000 ha.
2.1.3.2 Thời vụ gieo trồng ngô vùng Tây Bắc
Thời vụ trồng ngô của vùng Tây Bắc gắn với mùa mưa. Mùa mưa vùng
Tây Bắc bắt ñầu từ tháng 4 nên thời vụ trồng ngô vụ hè thu cũng từ tháng 4,
thu hoạch ngô từ cuối tháng 8 ñến cuối tháng 9. Toàn bộ diện tích trồng ngô
của Tây Bắc phụ thuộc nước trời nên nếu gieo sớm hơn khi ñộ ẩm ñất thấp
hạt không có khả năng hút nước ñể nảy mầm; nếu gieo muộn hơn vào tháng
6 thì ñất ướt dính, hàm lượng Oxy trong ñất ít không ñủ cung cấp Oxy cho rễ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
9
cây vì trong giai ñoạn ñầu có bộ rễ chưa phát triển do vậy cây ngô sinh trưởng
kém. Vùng Tây Bắc chỉ trồng ñược 2 vụ ngô trong 1 năm ở những nơi ñất ñủ
ẩm, những vùng ñó thực hiện trồng ngô xuân hè và ngô thu ñông. Ngô xuân
hè gieo vào tháng 3, thu hoạch tháng 7. Ngô thu ñông gieo cuối tháng 7 ñầu
tháng 8 và thu hoạch vào tháng 12
- Các hạn chế chính ñến sản xuất ngô ở Tây Bắc
Giống ngô lai ñã ñược ñưa vào sản xuất ở hầu hết các ñịa phương của
vùng Tây Bắc, song hiện nay một số ñịa phương vẫn ñang trồng các giống
ngô thụ phấn tự do, mức ñộ ñầu tư thâm canh thấp nên năng suất ngô của các
ñịa phương này rất thấp.
Thời vụ trồng ngô chủ yếu ở các tỉnh Tây Bắc là vụ hè thu. Ngô ở Tây
Bắc ñược trồng trong ñiều kiện không có nước tưới, nước cung cấp cho ngô sinh
trưởng phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào lượng mưa nên năng suất không ổn
ñịnh. Khả năng ñầu tư thâm canh cho cây ngô của nông dân Tây Bắc thấp nên
năng suất ngô ñạt thấp hơn nhiều so với tiềm năng năng suất của giống.
ðất trồng ngô của Tây Bắc có ñộ dốc lớn, mức ñộ rửa trôi và xói mòn
mạnh [26], các vùng ñất canh tác nhiều năm liên tục có thể bị rửa trôi hết tầng
ñất canh tác, ñất thường bị chua, dinh dưỡng nghèo kiệt do vậy ñể sản xuất
ngô bền vững cần ñặc biệt quan tâm ñến các biện pháp canh tác ñể chống rửa
trôi xói mòn ñất và bón bổ sung các nguyên tố vi lượng, siêu vi lượng cho ñất.
2.1.4 Tình hình sản xuất ngô tại Sơn La
Những năm trước ñây ở Sơn La sản xuất ngô nhỏ lẻ, tập trung nhiều ở
khu vực ñồng bào dân tộc Mông sinh sống. Nhân dân các dân tộc tỉnh Sơn la
trồng ngô ñể làm lương thực do khó khăn trong sản xuất lúa. Giống ngô gieo
trồng là các giống ngô ñịa phương nên năng suất rất thấp.
Ngô lai ñược ñưa vào sản xuất thử tại Sơn La năm 1993. Năm 1995 các
giống ngô lai ñược ñưa vào sản xuất trên diện rộng. Năm 1995 diện tích ngô
của Sơn La ñạt 25.244 ha, năng suất trung bình ñạt 18,6 tạ/ha, sản lượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
10
45.600 tấn. Năm 2011 diện tích ngô của tỉnh Sơn La là 157.706,2 ha bằng
6,25 lần diện tich ngô năm 1995, năng suất 40,15 tạ/ha bằng 2,2 lần năng suất
ngô năm 1995, sản lượng 633.118,14 tấn bằng 13,88 lần sản lượng ngô năm
1995. Trước năm 1995 ngô ñứng vị trí thứ 4 trong sản xuất lương thực của
tỉnh Sơn La: lúa nương, sắn, lúa nước và ngô. Từ năm 2005 ñến nay ngô vươn
lên vị trí số 1 trong các cây lương thực của tỉnh Sơn La. Sản lượng ngô hàng
năm giữ vai trò quyết ñịnh tổng sản lượng lương thực của tỉnh Sơn La. Tổng
sản lượng lương thực toàn tỉnh năm 2011 ñạt 747.746,6 tấn, trong ñó ngô
633.118,14 tấn bằng 84,67% tổng sản lượng lương thực của tỉnh (Bảng 4).
Nhân dân các dân tộc tỉnh Sơn La coi cây ngô là cây "Xoá ñói giảm ngheo".
Năng suất ngô của Sơn La tăng liên tục với tốc ñộ khá cao từ năm 1995
ñến nay nhờ ñưa nhanh các giống ngô lai có năng suất cao vào sản xuất và
mức ñầu tư thâm canh ñược cải thiện.
Bảng 2.4 Diện tích, năng suất, sản lượng ngô Sơn La
từ năm 1995 ñến năm 2011
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(ha)
(Tạ/ha)
(Tấn)
1995
25.244
18,06
45.600
2
2000
51.645
26,29
135.775
3
2005
134.310
27,97
375.660
4
2006
142.940
32,4
463.510
5
2007
134.250
37,6
504.760
6
2008
132.690
38,18
506.640
7
2009
132.119
38,92
514.245
8
2010
132.730
31,5
417.410
9
2011
157.706,2
40,15
633.118,14
TT
Năm
1
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Sơn La.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
11
- Xem thêm -