ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HỒ TIẾN DŨNG
SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
VÁN KHUÔN THI CÔNG NHÀ CAO TẦNG
TẠI THÀNH PHỐ NHA TRANG
Chuyên ngành: Kỹ thuật công trình Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
Mã số: 60.58.02.08
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN QUANG HƯNG
Đà Nẵng - Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS Trần Quang Hưng, hiện nay là Trưởng khoa Xây dựng Dân dụng
và Công nghiệp, trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Hồ Tiến Dũng
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÁN KHUÔN THI CÔNG
NHÀ CAO TẦNG TẠI THÀNH PHỐ NHA TRANG
Học viên: Hồ Tiến Dũng.
Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp.
Mã số: 60.58.02.08 - Khóa: K34X1CH.KH.
Trường Đại Học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng.
Tóm tắt: Đề tài tập trung phân tích các giải pháp ván khuôn thi công nhà nhiều tầng
tại thành phố Nha Trang. Tổng quan về các giải pháp ván khuôn thi công được đề xuất, sau đó
phân tích ưu điểm và nhược điểm của một số giải pháp ván khuôn thi công.
Đánh giá kết quả tình hình sử dụng ván khuôn thi công nhà nhiều tầng tại thành phố
Nha Trang bằng phương pháp điều tra: phỏng vấn trực tiếp các kỹ sư, chỉ huy trưởng tại một
số dự án đang triển khai thi công. Đề tài chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng ván khuôn thi công
của hai giải pháp: ván khuôn nhôm và ván khuôn gỗ phủ phim.
Từ kết quả khảo sát, tác giả xác định được chi phí ván khuôn và tiến độ thi công các
tầng điển hình của hai dự án, từ đó đề xuất cho Chủ đầu tư xem xét lựa chọn giải pháp cho
phù hợp.
Từ khóa: Ván khuôn, so sánh chi phí, tiến độ thi công, ván khuôn nhôm, nhà cao tầng
EFFICIENCY COMPARISON OF SOME FORMWORK SOLUTIONS FOR
CONSTRUCTION OF HIGH-RISE BUILDING IN NHA TRANG CITY
Abstract: This thesis focuses on analysis formwork solutions for multi-storey
buildings in Nha Trang city. An overview of construction formwork solutions is offered, then
the advantages and disadvantages are discussed for some popular formwork solutions.
Evaluating the results of the use of formworks for high-rise construction in Nha Trang
city by surveying method: interviewing engineers and team-leaders directly at a number of
projects being implemented. This research only evaluates the effectiveness of two solutions:
aluminum formwork and film wood formwork.
From the survey results, one determined the cost of formwork and the progress of
construction of typical floors for the two projects, thereby proposed the client to consider and
choose the appropriate solution.
Keywords: Formwork, formwork cost, construction schedule, aluminum formwork,
high-rise buildings.
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
5. Bố cục của luận văn .................................................................................................3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG VÁN KHUÔN THI CÔNG NHÀ CAO
TẦNG TẠI NHA TRANG ..............................................................................................4
1.1. Tổng quan về ván khuôn nhôm và ván khuôn truyền thống trong xây dựng: ......4
1.1.1. Khái niệm: ......................................................................................................5
1.1.2. Phân loại ván khuôn theo vật liệu ..................................................................8
1.1.3. Chức năng ván khuôn xây dựng: ...................................................................8
1.1.4. Cấu tạo ván khuôn xây dựng:.........................................................................9
1.1.5. Các giải pháp ván khuôn chủ yếu cho nhà cao tầng trên địa bàn thành phố
Nha Trang.................................................................................................................9
1.1.6. Ưu điểm và nhược điểm của ván khuôn nhôm và ván khuôn gỗ phủ phim ..9
1.2. Một số dự án lớn ở Thành phố Nha Trang sử dụng giải pháp ván khuôn nhôm 12
1.2.1. Dự án A&B Tower Nha Trang.....................................................................13
1.2.2. Dự án Nha Trang Center 2 – Gold Coast Nha Trang...................................13
1.2.3. Dự án Vinpearl Empire Condotel ................................................................14
1.3. Tình hình sử dụng và xu hướng phát triển ván khuôn nhôm tại thành phố
Nha Trang ..................................................................................................................14
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÁN KHUÔN THI CÔNG NHÀ
NHIỀU TẦNG TẠI THÀNH PHỐ NHA TRANG ......................................................15
2.1. Phương pháp khảo sát .........................................................................................15
2.2. Tổng hợp kết quả khảo sát ..................................................................................15
2.2.1. Dự án Nha Trang Center 2 – Gold Coast Nha Trang...................................16
2.2.2. Dự án The Arena Cam Ranh ........................................................................17
2.2.3. Dự án Trung tâm Bến du thuyền Hoàng Gia ...............................................18
2.2.4. Dự án Alma Resort Cam Ranh ....................................................................19
2.2.5. Dự án Ocean Gate Hotel & Residence .........................................................20
2.2.6. Dự án Trung tâm thương mại – Dịch vụ A&B Sài Gòn Tower ...................21
2.3. Phân tích các yếu tố đầu vào liên quan đến tiến độ: ...........................................22
2.3.1. Độ luân chuyển ............................................................................................22
2.3.2. Sản xuất, gia công ........................................................................................23
2.3.3. Biện pháp lắp dựng ......................................................................................23
2.4. Các yếu tố đầu vào liên quan đến chi phí: ..........................................................26
2.4.1. Giá nguyên liệu gia công, vật tư, phụ kiện: .................................................26
2.4.2. Nhân công ....................................................................................................27
2.4.3. Thiết bị thi công ...........................................................................................27
CHƯƠNG 3. SO SÁNH HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP VÁN KHUÔN NHÔM VÀ VÁN
KHUÔN GỖ PHỦ PHIM ..............................................................................................29
3.1. Phân tích kết quả khảo sát sử dụng ván khuôn tại thành phố Nha Trang ...........29
3.2. Áp dụng kết quả phân tích để tính toán cho công trình cụ thể ...........................31
3.3. Đề xuất các giải pháp tăng hiệu quả sử dụng giải pháp ván khuôn nhôm: ........35
3.3.1. Kiểm soát quy trình nhằm nâng cao hiệu quả tận dụng ván khuôn nhôm ...35
3.3.2. Giải pháp ván khuôn nhôm cho tầng không điển hình ................................41
3.3. Kết luận chương 3 ...............................................................................................43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................46
PHỤ LỤC ......................................................................................................................47
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại ván khuôn theo vật liệu ...................................................................8
Bảng 2.1. Số liệu khảo sát tại dự án Nha Trang Center 2 .............................................16
Bảng 2.2. Số liệu khảo sát tại dự án The Arena Cam Ranh ..........................................17
Bảng 2.3. Số liệu khảo sát tại dự án Trung tâm Bến du thuyền Hoàng Gia..................18
Bảng 2.4. Số liệu khảo sát tại dự án Alma Resort Cam Ranh .......................................19
Bảng 2.5. Số liệu khảo sát tại dự án Ocean Gate Hotel & Residence ...........................20
Bảng 2.6. Số liệu khảo sát tại dự án Trung tâm thương mại – Dịch vụ A&B Sài
Gòn Tower ...............................................................................................21
Bảng 2.7. Giá nguyên liệu gia công, vật tư, phụ kiện ...................................................27
Bảng 2.8. Yêu cầu trình độ, tay nghề công nhân ...........................................................27
Bảng 3.1. Xác định giá trị trung bình của hai giải pháp ván khuôn ..............................29
Bảng 3.2. Tổng hợp chi phí ván khuôn thi công tầng điển hình dự án Ocean Gate Hotel
& Residence .............................................................................................31
Bảng 3.3. Chi phí ván khuôn thi công tầng điển hình dự án Nha Trang Center 2 – Gold
Coast Nha Trang ......................................................................................34
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1a. Ván khuôn nhôm............................................................................................2
Hình 1.1b. Ván khuôn gỗ phủ phim ................................................................................2
Hình 1.2. Ván khuôn nhuôm ...........................................................................................5
Hình 1.3. Ván khuôn thép định hình ...............................................................................5
Hình 1.4. Ván khuôn gỗ tự nhiên ....................................................................................6
Hình 1.5. Ván khuôn gỗ công nghiệp ..............................................................................7
Hình 1.6. Ván khuôn Composite – Nhựa tổng hợp .........................................................7
Hình 1.7. Phát triển nhà cao tầng tại Nha Trang ...........................................................12
Hình 1.8. Dự án A&B Tower Nha Trang .....................................................................13
Hình 1.9. Dự án Nha Trang Center 2 ...........................................................................13
Hình 1.10. Vinpearl Empire Condotel ...........................................................................14
Hình 2.1. Dự án Nha Trang Center 2 & Gold Coast Nha Trang ...................................16
Hình 2.2. Dự án The Arena Cam Ranh .........................................................................17
Hình 2.3. Dự án Trung tâm Bến du thuyền Hoàng Gia .................................................18
Hình 2.4. Dự án Alma Resort Cam Ranh khi trong giai đoạn thi công ........................19
Hình 2.5. Dự án Ocean Gate Hotel & Residence ..........................................................20
Hình 2.6. Ván khuôn dầm (ván phủ phim); Ván khuôn sàn (nhôm) .............................24
Hình 3.1. Biểu đồ thời gian nâng tầng ...........................................................................30
Hình 3.2. Biểu đồ số lần luân chuyển ............................................................................30
Hình 3.3. Biểu đồ chi phí đầu tư ban đầu ......................................................................30
Hình 3.4. Mặt bằng tầng điển hình của dự án Ocean Gate Hotel & Residence ............31
Hình 3.5. Mặt bằng tầng điển hình dự án Nha Trang Center 2 .....................................33
Hình 3.6. Biểu đồ so sánh chi phí đầu tư.......................................................................35
Hình 3.7 (a). Đào tạo, tập huấn cho cán bộ kỹ thuật .....................................................36
Hình 3.7 (b). Sử dụng dầu lăn chống dính cho ván khuôn ............................................36
Hình 3.8. Vệ sinh ván khuôn nhôm sau khi sử dụng .....................................................36
Hình 3.9 (a). Lăn dầu chống dính sau khi đã vệ sinh bề mặt ván khuôn ......................37
Hình 3.9 (b). Sắp xếp, phân loại ván khuôn cho giai đoạn tiếp theo ............................37
Hình 3.10. Đóng gói, đánh số để nhận diện từng loại ván khuôn .................................38
Hình 3.11. Kiểm kê, bảo quản ván khuôn kích thước nhỏ ............................................38
Hình 3.12. Quản lý ván khuôn tại khu vực kho bãi .......................................................39
Hình 3.13. Bảo trì, sửa chữa ván khuôn nhôm ..............................................................40
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chi phí và tiến độ thi công công trình luôn là vấn đề được các chủ đầu tư,
tư vấn giám sát và tư vấn thiết kế và đặt biệt là đối với nhà thầu thi công xây
dựng rất quan tâm trong quá trình chuẩn bị, thiết kế và triển khai thực hiện dự
án. Trong khi có nhiều giải pháp thi công tốt, rút ngắn được tiến độ thi công
nhưng lại làm tăng chi phí thực hiện, và ngược lại, giải pháp thi công tiết kiệm
được chi phí thì lại làm tăng thời gian thi công. Do đó, tùy thuộc vào yêu cầu
của từng dự án mà chúng ta lựa chọn mục tiêu của mình: Tiết kiệm chi phí
nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu về tiến độ hoặc rút ngắn thời gian thi công nhưng
vẫn đảm bảo tính kinh tế, hiệu quả dự án hoặc tốt nhất là đồng thời rút ngắn thời
gian thi công và tiết kiệm được chi phí cho dự án.
Các giải pháp để giảm giá thành xây dựng và tăng tiến độ hoàn thành đối
với công trình xây dựng có thể áp dụng chủ yếu đối với 3 đối tượng: Cốt thép;
Bê tông và Ván khuôn. Do đặc điểm khối lượng công tác ván khuôn lớn, tính lặp
lại rất cao, nên một trong những giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công nhà
nhiều tầng được các nhà thầu thi công quan tâm đó là giải pháp đối với công tác
ván khuôn.
So với các loại ván khuôn truyền thống khác, ván khuôn nhôm rõ ràng sẽ
vượt trội hơn bởi các yếu tố cơ bản như: Trọng lượng nhẹ, nâng tầng nhanh
chóng, hệ số luân chuyển lớn, chất lượng và độ chính xác cấu kiện cao, tiến độ
thi công nhanh, đổ đồng thời cột, vách, dầm, sàn vào một lần nên đảm bảo tính
toàn khối …Tuy nhiên, ván khuôn nhôm cũng có điểm hạn chế như là chi phí
bảo dư ng và đầu tư ban đầu cao. Với nhu cầu xây dựng nhà cao tầng ở thành
phố Nha Trang ngày càng cao và áp lực về tiến độ bàn giao công trình từ phía
chủ đầu tư, để có thể áp dụng giải pháp ván khuôn nhôm đòi hỏi Nhà thầu thi
công phải đủ lớn về tài chính và có uy tín trong lĩnh vực xây dựng.
Từ các ý tưởng nêu trên, thông qua việc tìm hiểu thông tin các dự án sử
dụng ván khuôn truyền thống đã hoàn thành và các dự án đang triển khai xây
2
dựng sử dụng ván khuôn nhôm tại thành phố Nha Trang, hướng nghiên cứu “So
sánh hiệu quả của một số giải pháp ván khuôn thi công nhà cao tầng tại
thành phố Nha Trang” là có ý nghĩa thực tiễn. Đề tài tập trung so sánh chi phí
và thời gian thi công của dự án trong trường hợp sử dụng ván khuôn gỗ phủ
phim và trường hợp sử dụng ván khuôn nhôm.
Hình 1.1a. Ván khuôn nhôm
Hình 1.1b. Ván khuôn gỗ phủ phim
2. Mục tiêu nghiên cứu
So sánh chi phí và tiến độ thi công của giải pháp ván khuôn nhôm và ván
khuôn gỗ phủ phim, từ đó đưa ra kết luận giúp cho Chủ đầu tư, Nhà thầu thi
công cân nhắc và quyết định lựa chọn giải pháp ván khuôn khi thi công xây
dựng nhà cao tầng trên địa bàn thành phố Nha Trang trong tương lai, đảm bảo
yêu cầu về chất lượng, tiến độ và chi phí đề ra.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các dạng ván khuôn thi công nhà cao tầng. Đề
tài tập trung nghiên cứu hai giải pháp ván khuôn nhôm và ván khuôn gỗ phủ
phim.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Chi phí và thời gian thi công các tầng điển hình
của dự án nhà cao tầng tại thành phố Nha Trang.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các yếu tố liên quan đến công tác
ván khuôn có ảnh hưởng đến chi phí và tiến độ thi công nhà cao tầng.
3
4.2. Áp dụng thực tế: Khảo sát một số dự án đang triển khai thi công trên
địa bàn thành phố Nha Trang để tổng hợp, đánh giá và đề xuất áp dụng.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, bố cục luận văn gồm
có ba chương như sau:
- Chương 1: TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG VÁN KHUÔN THI CÔNG
NHÀ CAO TẦNG TẠI NHA TRANG.
- Chương 2: KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÁN KHUÔN THI
CÔNG NHÀ NHIỀU TẦNG TẠI THÀNH PHỐ NHA TRANG
- Chương 3: SO SÁNH HIỆU QUẢ GIẢI PHÁP VÁN KHUÔN NHÔM
VÀ VÁN KHUÔN GỖ PHỦ PHIM.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG VÁN KHUÔN THI CÔNG NHÀ CAO
TẦNG TẠI NHA TRANG
1.1. Tổng quan về ván khuôn nhôm và ván khuôn truyền thống trong xây
dựng:
Tiền thân của ván khuôn nhôm hợp kim là ván khuôn Euro Form. Một
loại ván khuôn định hình dạng tấm có khung thép (nhôm) và mặt ván, được sáng
chế vào năm 1962 tại Hoa Kỳ. Đến cuối những năm 1970, một kỹ sư người
Canada, W.J Malone, đã phát triển Euro Form sang một tầm cao mới. Thay bằng
mặt ván gỗ, ông đã sử dụng những tấm nhôm kết nối lại với nhau để định hình
bê tông.:
Ban đầu, cải tiến này chỉ áp dụng cho mô hình xây dựng nhà ở giá rẻ tại
các nước đang phát triển. Với hình thức tạo nên những mảng tường bê tông bằng
nhiều tấm nhôm riêng biệt. Phương pháp mới được xem là nhanh và tiết kiệm
thời bấy giờ. Ở thời điểm đó, một số công trình ở Ai Cập đã sử dụng lên tới
1200 tấm nhôm, ở I-rắc con số này là 1500. Từ đó càng chứng tỏ được tính khả
dụng và ưu việt của phương pháp ván khuôn mới.
Hệ thống ván khuôn nhôm không ngừng được cải tiến, không chỉ đơn
thuần áp dụng làm ván khuôn cho những mảng tường ngăn mà còn được thiết kế
cho cột và dầm sàn chịu lực.
Cho đến khi được sử dụng ở Malaysia, hệ thống đã đạt được những phát
triển vượt bậc, có thể làm ván khuôn cho cầu thang, ban công, cửa sổ và có cả
khả năng tạo trang trí cho bề mặt bê tông. Tuy nhiên, nó vẫn chưa tạo nên sự kết
hợp hoàn hảo với các loại ván khuôn khác.
Trong quá trình phát triển của mình, ván khuôn nhôm không ngừng được
cải thiện về tính năng, hiệu suất và cả quy trính sản xuất để đáp ứng nhu cầu sử
dụng.
Sau hơn 50 năm từ khi ra đời, ván khuôn nhôm không chỉ được sử dụng
rộng rãi ở các nước phương Tây, mà còn thịnh hành ở các nước châu Á như Ai
5
Cập, Hồng Kông, Ấn Độ, Indonesia, Iraq, Malaysia, Philippines, Singapore, Hàn
Quốc, Đài Loan, Thái Lan và Việt Nam.
1.1.1. Khái niệm:
a) Ván khuôn nhôm: Cốp pha nhôm là một dạng ván khuôn đúc sẵn từ
nguyên liệu chính là hợp kim nhôm, các ván khuôn cốp pha nhôm kết hợp lại
thành một hệ thống dùng để chứa bê tông trong quá trình xây dựng. Được làm từ
nhôm với đặc tính nhẹ, bền không gây dính trong quá trình tháo g sau khi đổ bê
tông nên là giải pháp hữu hiệu khi thi công các hệ thống công trình lớn.
Hình 1.2. Ván khuôn nhuôm
b) Ván khuôn thép định hình: Là loại cốp pha thép được chế tạo gia công
cơ khí từ những khung thép định hình (thép hộp, thép u …) và căng bề mặt bằng
tấm thép mỏng.
Hình 1.3. Ván khuôn thép định hình
6
c) Ván khuôn gỗ tự nhiên: Loại cốp pha này được ghép từ những thanh gỗ
tự nhiên, xẻ theo độ dày phù hợp tạo thành mặt phẳng phục vụ việc đổ bê
tông vào khối. Ở các công trình nhà ở, đặc biệt là nhà cấp 4, nhà 1, 2 tầng ở
nông thôn thì việc sử dụng cốp pha gỗ được rất nhiều chủ nhà áp dụng do
nguyên liệu dễ tìm cũng như cách thức thi công khá đơn giản. Cũng giống như
cốp pha thép định hình, cốp pha gỗ tự nhiên thường được gia công với diện tích
nhỏ; để tạo thành khuôn đổ bê tông đòi hỏi nhân lực cần phải ghép các tấm
mỏng với nhau. Bên cạnh đó, việc sử dụng cốp pha gỗ tự nhiên cũng phát sinh
thêm chi phí lớp phủ tạo bề mặt ván khuôn.
Hình 1.4. Ván khuôn gỗ tự nhiên
d) Ván khuôn gỗ công nghiệp: (Ván khuôn gỗ phủ phim) là ván ép công
nghiệp được tạo nên bởi việc ép các lớp gỗ với nhau bằng keo (thường là keo
chống nước WBP) và được phủ bên ngoài một lớp phim chống thấm nước, giúp
tạo độ trơn-bóng-láng, giảm trầy xuớc và giúp bảo vệ ván trong quá trình thi
công và sử dụng. Ưu điểm của ván khuôn gỗ phủ phim đó là: được chế tạo với
kích thước lớn, độ đồng đều cao, bề mặt và các cạnh phẳng nên việc thi công,
lắp ghép rất dễ dàng và nhanh chóng. Các tấm ván khuôn gỗ phủ phim có thể
được liên kết với nhau dưới nhiều hình thức như đóng đinh, bắt vít, khoan…
Bên cạnh đó, các lớp gỗ trong tổng thể một tấm được liên kết với nhau bằng lớp
keo có khả năng bám dính tốt nên có khả năng chịu nước và độ ẩm cao… từ đó
tạo ra khối bê tông có bề mặt phẳng, đạt mỹ quan.
7
Hình 1.5. Ván khuôn gỗ công nghiệp
e) Ván khuôn Composite – Nhựa tổng hợp: Là loại cốp pha được sản xuất
trên dây chuyền công nghiệp, đạt tới độ chuẩn kích thước rất cao, đa dạng về
hình dạng, đang được sử dụng rộng rãi ở các nước phát triển. Cốp pha
Composite – Nhựa tổng hợp nhìn chung có đặc điểm giống với cốp pha gỗ công
nghiệp nhưng nó có ưu điểm hơn về trọng lượng (nhẹ hơn cốp pha gỗ công
nghiệp) và có khả năng tái sử dụng nhiều lần, trong nhiều môi trường khác nhau.
Tuy nhiên, cốp pha Composite – Nhựa tổng hợp hiện nay chưa được sử dụng
rộng rãi ở nước ta do đòi hỏi dây chuyền sản xuất lớn, công nghệ tốn kém, chi
phí nguyên liệu cũng như giá thành nhập khẩu cao.
Hình 1.6. Ván khuôn Composite – Nhựa tổng hợp
8
1.1.2. Phân loại ván khuôn theo vật liệu
Bảng 1.1. Phân loại ván khuôn theo vật liệu
Stt
Các đặc điểm
chính
Gỗ
Thép
Nhôm
Nhựa
1
Số lần sử dụng
5-10 lần
20-50 lần
Trên 100
lần
Khoảng
50 lần
2
Chất lượng bề
mặt
Tốt nhưng
giảm nhanh
theo số lần sử
dụng
Tốt nhưng
giảm do bị gỉ
và biếng dạng
Tốt
Tốt
3
Trọng lượng
Trung bình
(10kg/m2)
Nặng
(31kg/m2)
4
Tính an toàn
Bình thường
Nguy hiểm
Trung
bình
Thấp
5
Chi phí bảo
dư ng
Cao
Trung
bình
Thấp
6
7
Khả năng tái
chế
Lưu giữ
Phụ thuộc
thời tiết, cắt
xẻ
Không có khả
năng tái chế
mà thành chất
thải phải xử lý
Cần nhà kho
để tránh mưa
nắng
Nhẹ
Rất nhẹ
(20kg/m2) (7kg/m2)
Thu hồi
ít nhất
ít
20% giá
trị
Có thể
Cần nhà để ngoài
Cần nhà kho để
kho để
trời
tránh mưa nắng tránh mưa
trong
nắng
thời gian
ngắn
Thu hồi ít
nhất 80%
giá trị
1.1.3. Chức năng ván khuôn xây dựng:
- Một là chống lực đẩy của bê tông ướt và đảm bảo kích thước hình học
theo thiết kế của cấu kiện bê tông.
- Hai là quyết định chất lượng bề mặt bê tông.
Cốp pha trong xây dựng có ảnh hưởng rất nhiều đến thời gian thi công,
đến chi phí và đặc biệt là chất lượng công trình. Nhiều người chỉ quan tâm đến
việc lựa chọn kết cấu công trình sao cho chi phí về vật liệu bê tông và sắt thép
hạ thấp nhất, mà không chú trọng đến yếu tố cốp pha và biện pháp đúc bê tông
9
công trình. Trong một số bộ phận công trình, kinh phí cho cốp pha còn cao hơn
kinh phí cho vật tư bê tông và sắt thép của bộ phận công trình đó. Chính vì thế,
khi thi công chủ đầu tư cần phải rất lưu ý đến yếu tố này để bảo đảm về mặt kết
cấu, thi công, đặc biệt là dự toán được chi phí.
1.1.4. Cấu tạo ván khuôn xây dựng:
- Ván mặt là phần tiếp xúc trực tiếp với bê tông, quyết định hình dạng, kích
thước và chất lượng bề mặt kết cấu.
- Sườn cứng, liên kết với ván mặt, tăng độ cứng cho cốp pha.
- Các phụ kiện liên kết dùng để liên kết các tấm cốp pha với nhau trong
cùng một mặt phẳng hoặc ở những mặt phẳng khác nhau, liên kết cốp pha với hệ
chống đ .
1.1.5. Các giải pháp ván khuôn chủ yếu cho nhà cao tầng trên địa bàn thành
phố Nha Trang
Trong vài năm gần đây, tốc độ đô thị hóa tại thành phố Nha Trang ngày
càng cao, tốc độ phát triển hạ tầng, giao thông rất mạnh và đặc biệt là nhà cao
tầng được xây dựng ngày càng nhiều. Giải pháp ván khuôn chủ yếu cho các
công trình nhà cao tầng chủ yếu vẫn là ván khuôn gỗ phủ phim, ngoại trừ các
công trình do các chủ đầu tư lớn kết hợp với các nhà thầu mạnh, có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực xây dựng thì sử dụng ván khuôn nhôm. Bên cạnh đó, có
một số dự án nhỏ (từ 15-20 tầng), nhà thầu sử dụng kết hợp giữa ván khuôn thép
định hình và ván khuôn gỗ phủ phim.
1.1.6. Ưu điểm và nhược điểm của ván khuôn nhôm và ván khuôn gỗ phủ
phim
Với mục tiêu cụ thể của nội dung nghiên cứu, trong nội dung luận văn này
chỉ tập trung phân tích ưu và nhược điểm của hai loại ván khuôn phổ biến hiện
nay, đó là ván khuôn gỗ phủ phim và ván khuôn nhôm.
a) Ván khuôn nhôm:
* Ưu điểm:
10
- Trọng lượng nhẹ hơn so với các loại cốp pha thông thường, có thể tái sử
dụng nhiều lần, đảm bảo vệ sinh nơi thi công, nâng tầng nhanh chóng, bề mặt bê
tông nhẵn bóng khi thi công.
- Tính trung bình 1m2 chỉ vào khoảng 20 - 27 kg. Với công nghệ sản xuất
hiện đại, tấm nhôm giảm tối đa trọng lượng nhưng vẫn đảm bảo khả năng chịu
tải cho phép. Các cấu kiện được liên kết với nhau tạo nên hệ toàn khối chịu lực
tốt, vững vàng và trọng lượng nhẹ.
- Mỗi cấu kiện nhôm được sản xuất trên nguyên tắc định hình kết cấu. Khi
thi công công nhân chỉ việc lắp theo bản vẽ thiết kế và định vị trắc đạc. Phụ kiện
trong việc liên kết cấu kiện nhôm cũng được chế tạo theo yêu cầu dễ thi công,
đảm bảo chịu lực. Hệ giằng chống cũng được thiết kế khá đơn giản, bởi chống
đơn và giằng ngang. Khả năng tinh chỉnh tương đối dễ dàng.
- Tất cả các bộ phận của hệ ván khuôn nhôm được lắp ráp lại với nhau bằng
các liên kết chốt và la giằng cùng sự hỗ trợ của các thanh gông. Một khi hệ
thống được lắp ráp, nó sẽ được tạo thành một hệ hoàn chỉnh với độ ổn định rất
tốt và khả năng chịu lực cao.
- Phương pháp xây dựng truyền thống của công nghệ xây dựng ván khuôn
như sàn, thường đòi hỏi phải có khung đầy đủ với chi phí cao hơn, trong khi các
thanh chống cho hệ ván khuôn nhôm tương đối ít (khoảng cách giữa mỗi cột
chống đ độc lập là 1050mm), không gian làm việc lớn hơn, công nhân tiếp cận
và vật liệu vẫn chuyển dễ dàng hơn.
- Thời gian thi công trung bình một sàn giảm đi đáng kể, chỉ còn 3–5 ngày.
Hệ chống được thiết kế 3 tầng chống, sau 24–48 tiếng, có thể tháo hệ nhôm
vách, dầm, sàn và giữ lại hệ chống ở 2 tầng liền dưới. Có thể nói việc giảm tiến
độ dự án hoàn toàn trong khả năng kiểm soát.
- Một nhân viên lắp ráp có tay nghề có thể lắp đặt 25-35 m2/ngày (so với
cốp pha gỗ, cốp pha nhôm không đòi hỏi kỹ thuật cao nhưng phải đào tạo đơn
giản cho công nhân xây dựng trước khi lắp đặt
- Mỗi bộ nhôm có thể sử dụng hơn 100 lần, khoảng 2–3 công trình. Giảm
chi phí đáng kể cho nhà thầu thi công. Bởi do tiêu chuẩn thiết kế nhôm cũng cân
11
nhắc vấn đề về tấm chuẩn, tấm có khả năng tận dụng này. Nên nếu được bảo
dư ng tốt, tháo lắp đúng kỹ thuật, tỉ lệ hư hỏng chỉ vào khoảng 20 – 30% và
tăng dần cho lần tái sử dụng tiếp theo.
- Khả năng sai lệch kết cấu khá thấp, bề mặt bê tông sau thi công rất đẹp,
giảm đáng kể chi phí hoàn thiện công trình.
- Ván khuôn nhôm không hoen gỉ nên tăng thời gian sử dụng và giảm đáng
kể chi phí bảo quản.
- Giá trị thu hồi của hệ ván khuôn nhôm rất cao khi các tấm phi tiêu chuẩn
thành phế thải và bán lại cho nhà sản xuất có thể lên tới 20%.
- Tất cả các bộ phận của cốp pha nhôm đều có thể tái sử dụng và không có
rác thải tại chỗ sau khi g bỏ ván khuôn để đảm bảo môi trường xây dựng an
toàn, sạch sẽ và gọn gàng.
- Ván khuôn nhôm có các kích thước tiêu chuẩn khác nhau và linh hoạt để
lắp ráp theo yêu cầu của các công trình tương ứng. Chỉ có 15-20% vật liệu
không phải là tiêu chuẩn cần phải được thay thế để sử dụng lại ván khuôn cho
một công trình mới và giúp giảm chi phí.
- Chất lượng bề mặt bê tông mịn sau khi tháo d ván khuôn nhôm và cơ
bản đáp ứng yêu cầu của bê tông đã hoàn thiện. Bề mặt bê tông nhẵn nên có thể
sơn ngay sau khi tháo d cốp pha, do đó tiết kiệm được chi phí trát vữa.
* Nhược điểm:
- Quá trình thi công phức tạp đòi hỏi công nhân có tay nghề cao. Chi phí
bảo dư ng và đầu tư ban đầu cao. Áp dụng hiệu quả đối với công trình nhiều
tầng và có thiết kế điển hình.
- Mỗi công trình thi công cốp pha đã có sẵn cho từng vị trí và một vị trí là
duy nhất nên chỉ cần mất một tấm nào đó cũng khá phức tạp và tốn kém để tìm
vật liệu thay thế vị trí đó, nên yêu cầu công tác quản lý cần phải chặt chẽ.
b) Ván khuôn gỗ phủ phim:
* Ưu điểm: Trọng lượng nhẹ, dễ lắp đặt; Bề mặt phẳng tuyệt đối tiết kiệm
được nguyên vật liệu trong quá trình thi công, có khả năng chống dính tốt nên dễ
tháo d khi thi công , tạo ra sản phẩm nhẵn bóng, ít phải gia công làm sạch sau
12
thi công; Dễ cắt xẻ cho phù hợp với nhiều hình dạng modun khác nhau so với
ván ván khuôn nhôm, tạo nên bề mặt bê tông tốt.
* Nhược điểm: Số lần tái sử dụng thấp hơn, tốn kém chi phí thuê kho chứa
để bảo quản, chi phí bảo dư ng phụ thuộc vào thời tiết và số lần cắt xẻ ván ép
phủ phim. Sản sinh nhiều rác thải trong quá trình xây dựng hơn so với ván
khuôn nhôm.
1.2. Một số dự án lớn ở Thành phố Nha Trang sử dụng giải pháp ván khuôn
nhôm
Thành phố Nha trang là một trong 12 đô thị loại 1 của Việt Nam, là tỉnh lỵ
của tỉnh Khánh Hòa, là trung tâm du lịch biển lớn ở Việt Nam và là trung tâm
lớn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Đường Trần Phú – Nha Trang, 10 năm trước
Đường Trần Phú – Nha Trang, hiện nay
Hình 1.7. Phát triển nhà cao tầng tại Nha Trang
Mười năm trở về trước, dọc theo tuyến đường Trần Phú chỉ có hai khách
sạn thấp tầng, số còn lại là biệt thự, nhà ba gian mở hướng thông thoáng ra rừng
dương phía biển. Hiện nay, với tốc độ đô thị hóa cao, hàng chục công trình cao
tầng đã được xây dựng đã thay đổi thành phố Nha trang với diện mạo mới mẻ,
hiện đại và trẻ trung. Có thể kể ra đây một số công trình cao tầng tại Nha Trang:
Mường Thanh Quê Hương Nha Trang, 45 tầng, 166,1m; Best Western Premier
Havana Nha Trang, 41 tầng, 146m; Sheraton Hotel & Spa, 33 tầng, 115,1m... Và
các dự án đang triển khai thi công và vừa hoàn thành trong năm 2018. Cụ thể
như sau:
13
1.2.1. Dự án A&B Tower Nha Trang
- Dự án có 36 tầng, xây dựng trên khu
đất rộng 9.000 m2. Trong đó, 22 tầng là
khách sạn với 484 phòng tiêu chuẩn 5
sao có thiết kế sang trọng; 4 tầng là
trung tâm thương mại với các thương
hiệu quốc tế, khu vui chơi giải trí, khu
ẩm thực Á - Âu, khu vui chơi cho trẻ
em, phòng tập gym, spa...
Hình 1.8. Dự án A&B Tower Nha
Trang
- Tầng thượng của tòa nhà sẽ là bể bơi vô cực và night club, sky bar để du
khách ngắm toàn cảnh thành phố biển Nha Trang.
- Địa điểm xây dựng: Số 44 Trần Phú – Thành phố Nha Trang.
- Chủ đầu tư: A&B Group.
- Nhà thầu xây lắp chính: Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Unicons.
- Nhà thầu cung cấp ván khuôn nhôm: Công ty Cổ phần Saki
1.2.2. Dự án Nha Trang Center 2 – Gold Coast Nha Trang
- Là khối tháp 40 tầng được bố trí
hài hòa, từ tầng 1 đến tầng 13 là trung
tâm thương mại, dịch vụ tiện ích, xen kẽ
một vài căn hộ, từ tầng 14 trở lên là căn
hộ để ở hoặc kinh doanh.
- 2 tầng hầm, 4 tầng Trung tâm
thương mại, 2 tầng tiện ích 5 sao.
- 26 tầng căn hộ, diện tích 42m2130m2.
Hình 1.9. Dự án Nha Trang
Center 2
- Địa điểm xây dựng: Số 01 Trần Hưng Đạo – Thành phố Nha Trang.
- Chủ đầu tư: Tập đoàn Hoàn Cầu và Công ty CP Thanh Yến.
- Nhà thầu xây lắp chính: Công ty Cổ phần Thanh Yến.
- Nhà thầu cung cấp ván khuôn nhôm: Công ty Cổ phần Saki.
- Xem thêm -