..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
NGUYỄN NGỌC THIÊM
SỐ BERNOULLI VÀ ĐA THỨC BERNOULLI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thái Nguyên - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
NGUYỄN NGỌC THIÊM
SỐ BERNOULLI VÀ ĐA THỨC BERNOULLI
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp
Mã số: 60 46 01 13
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NÔNG QUỐC CHINH
Thái Nguyên - 2017
i
Mục lục
Lời cảm ơn
1
Một số quy ước và kí hiệu
2
Mở đầu
2
1 Số Bernoulli
1.1 Khái niệm về số Bernoulli . . . . . . . . . . . . . . .
1.2 Khai triển của số Bernoulli và tính chất . . . . . . .
1.3 Phương pháp tính số Bernoulli . . . . . . . . . . . .
1.3.1 Tính số Bernoulli bằng định nghĩa . . . . . .
1.3.2 Tính số Bernoulli bằng phương pháp truy hồi
1.3.3 Tính số Bernoulli thông qua tổng kép . . . . .
.
.
.
.
.
.
2 Đa thức Bernoulli
2.1 Khái niệm về đa thức Bernoulli . . . . . . . . . . . . .
2.2 Tính chất của đa thức Bernoulli và đa thức Bernoulli
tổng quát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2.2.1 Tính chất của đa thức Bernoulli . . . . . . . . .
2.2.2 Tính chất của đa thức Bernoulli tổng quát . . .
.
.
.
.
.
.
4
4
4
12
12
13
13
15
. 15
. 16
. 16
. 20
3 Một số bài toán sơ cấp ứng dụng dãy số Bernoulli và đa
thức Bernoulli
27
3.1 Ứng dụng trong tính tổng các phần tử của dãy số . . . . 27
3.1.1 Tổng các lũy thừa bậc k các số tự nhiên . . . . . 27
3.1.2 Tổng đan dấu lũy thừa các số tự nhiên . . . . . . 30
3.2 Ứng dụng trong tính tổng Euler-Maclaurin . . . . . . . . 32
3.3 Ứng dụng trong tổng của chuỗi điều hòa và hằng số
Euler-Mascheroni . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
3.3.1 Tổng của chuỗi điều hòa . . . . . . . . . . . . . . 35
3.3.2 Tính hằng số Euler-Mascheroni . . . . . . . . . . 37
3.4 Ứng dụng trong tổng của chuỗi Zeta và hàm Zeta . . . . 38
i
3.4.1
3.4.2
Tổng của hàm Zeta . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
Tính giá trị hàm Riemann Zeta . . . . . . . . . . 41
Kết luận
44
Tài liệu tham khảo
45
1
Lời cảm ơn
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy tôi PGS.TS. Nông Quốc
Chinh, người đã trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và
hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu, giải quyết
vấn đề... nhờ đó tôi mới có thể hoàn thành luận văn cao học của mình.
Từ tận đáy lòng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc
nhất tới Thầy của tôi và tôi sẽ cố gắng hơn nữa để xứng đáng với công
lao của Thầy.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Đào tạo trường
Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên đã quan tâm và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin cảm ơn quý thầy
cô Khoa Toán - Tin và đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy,
trưởng Khoa Toán - Tin, đã luôn quan tâm, động viên, trao đổi và
đóng góp những ý kiến quý báu trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luân văn.
Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bạn bè và những
người thân trong gia đình, đặc biệt là bố mẹ. Những người luôn động
viên, chia sẽ mọi khó khăn cùng tôi trong suốt thời gian qua và đặc
biệt là trong thòi gian tôi theo học khóa thạc sỹ tại trường Đại học
Khoa học - Đại học Thái Nguyên.
Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Thiêm
2
MỘT SỐ QUY ƯỚC VÀ KÍ HIỆU
Trong toàn bộ luận văn, ta thống nhất một số kí hiệu như sau:
• N là tập các số tự nhiên.
• R là tập các số thực.
• n! = 1.2.3...n.
• n!! = n(n − 2)(n − 4)...
• Cnk =
n!
k!(n−k)!
là tổ hợp chập k của n phần tử.
• bxc là phần nguyên của số thực x.
•
dl f
dxl
=
∂lf
dxl
= f (l) (x) là đạo hàm cấp l của hàm f (x).
2
Mở đầu
Một trong những bài toán rất lý thú trong toán sơ cấp là tính các
tổng sau:
1k + 2k + ... + nk =?
1
1
1
+
+
...
+
=?
1k 2k
nk
1k − 2k + 3k − 4k + ... =?.
Việc giải quyết các bài toán này cần sử dụng đến số Bernoulli. Vì vậy,
tôi đã quyết định chọn đề tài: Số Bernoulli và đa thức Bernoulli.
Jakob Bernoulli (còn được biết với tên là James hoặc Jacques) (27
tháng 12 năm 1954 – 16 tháng 8 năm 1705) là nhà Toán học người Thụy
Sĩ. Cống hiến chủ yếu của ông là trong lĩnh vực hình học giải tích, lý
thuyết xác suất, phép tính biến phân. Trong cuốn sách Ars Conjectandi
(1713), ông nghiên cứu tổng lũy thừa cấp r của n số nguyên dương [1]:
Sr (n) = 1r + 2r + 3r + ... + nr .
Ông đã nghiên cứu các số đặc biệt có liên quan đến tổng này và đưa
ra các công thức liên quan đến tổng các lũy thừa. Các số đặc biệt đó
được gọi là số Bernoulli.
Đồng thời với Bernoulli, đã có nhiều nhà toán học khác trên thế giới
nghiên cứu và cùng đưa ra được kết quả tương tự như Bernoulli, ví dụ
nhà toán học người Nhật Bản Seki Takakazu, đưa ra công thức và định
nghĩa về số Bernoulli là hoàn toàn giống với của Bernoulli. Qiu-Ming
Luo, Bai-Ni Guo, Feng Qi, and Lokenath Debnath [7], nghiên cứu về số
Bernoulli, đa thức Bernoulli tổng quát và xây dựng các tính chất của
nó. Muthukumar [9], nghiên cứu về tính tổng lũy thừa và ứng dụng
trong tính hàm Zeta...
Mục tiêu của luận văn này là trình bày khái quát về số Bernoulli,
3
đa thức Bernoulli và một số ứng dụng của nó. Cụ thể, luận văn gồm 3
chương như sau:
Chương 1 giới thiệu về số Bernoulli, số Bernoulli tổng quát. Các tính
chất và công thức tính của nó.
Chương 2 giới thiệu về đa thức Bernoulli và đa thức Bernoulli tổng
quát. Sau đó là các định lý và chứng minh các công thức liên quan.
Chương 3 trình bày về một số ứng dụng của số Bernoulli và đa thức
Bernoulli. Trong đó có ứng dụng về tính tổng các phần tử của dãy số
như tổng cấp số nhân, cấp số cộng, tổng lũy thừa các số tự nhiên, tổng
đan dấu. Ứng dụng trong công thức tổng Euler–Maclaurin. Ứng dụng
trong tổng của chuỗi điều hòa và hằng số Euler–Mascheroni. Cuối cùng
là ứng dụng trong tổng của chuỗi Zeta và hàm Zeta.
4
Chương 1
Số Bernoulli
1.1
Khái niệm về số Bernoulli
Định nghĩa 1.1.1 Số Bn , n ∈ N, được gọi là số Bernoulli nếu
h dn
t i
Bn =
,
dtn et − 1 t=0
|t| < 2π.
(1.1)
Hoặc, thỏa mãn
∞
X Bn
t
=
tn ,
φ(t) = t
e − 1 n=0 n!
|t| < 2π.
(1.2)
Từ (1.1) ta nhận được
1
B0 = 1; B1 = − .
2
Định nghĩa 1.1.2 Cho a, b > 0 và a 6= b. Số Bernoulli tổng quát
Bn (a, b) được định nghĩa bởi
∞
X Bn (a, b)
t
2π
n
φ(t; a, b) = t
=
t
,
|t|
<
.
b − at
n!
|lnb
−
lna|
n=0
1.2
Khai triển của số Bernoulli và tính chất
Từ (1.2) ta có thể viết
∞
X
Bk k
t = (e − 1)(
t ).
k!
t
k=0
(1.3)
5
Khai triển Taylor của hàm et − 1 ta có
t
e −1=
∞ j
X
t
j=1
Khi đó
j!
.
∞ j X
∞
X
t
Bk k
t=(
)(
t ).
j!
k!
j=1
k=0
Suy ra
∞ j−1 X
∞
X
t
Bk k
1=(
)(
t ).
j!
k!
j=1
k=0
Từ
∞ j−1
X
t
j=1
j!
=
∞
X
j=0
tj
(j + 1)!
nên ta có
∞
X
1=(
j=0
∞
X
tj
Bk k
)(
t ).
(j + 1)!
k!
k=0
Ta sẽ xét tích của hai chuỗi lũy thừa
∞
∞
∞ X
∞
X
X
X
k
j
(
aj t )(
bk t ) =
(
aj bk tj+k ).
j=0
Ta có
k=0
j=0 k=0
∞ X
∞
∞
X
X
X
j+k
(
aj bk t ) =
(
aj bk tj+k ).
j=0 k=0
j=0 j+k=r
Từ j = r − k, 0 ≤ k ≤ r ta có
∞ X
r
∞
X
X
X
j+k
(
aj bk t ) =
(
ar−k bk tr ).
r=0 k=0
j=0 j+k=r
Do đó
∞
∞
∞ X
r
X
X
X
j
k
(
aj t )(
bk t ) =
(
ar−k bk )tr .
j=0
k=0
Vậy ta có thể viết dưới dạng
r=0 k=0
(1.4)
6
∞
∞
∞ X
r
X
X
aj j X bk k
ar−k bk r
(
t )(
t ) =
(
)t
j!
k!
(r
−
k)!
k!
r=0
j=0
k=0
=
∞
X
k=0
r
X
(
r=0 k=0
tr
Crk ar−k bk ) .
r!
(1.5)
Định lý 1.2.1
(i). Hệ số của tr trong tích
∞
∞
X
X
j
(
aj t )(
b k tk )
j=0
bằng
r
X
k=0
ar−k bk =
k=0
(ii). Hệ số của
r
t
r!
r
X
br−k ak .
k=0
trong tích
∞
∞
X
aj tj X bk tk
(
)(
)
j!
k!
j=0
k=0
bằng
r
X
Crk ar−k bk
=
k=0
r
X
Crk br−k ak .
(1.6)
k=0
Chứng minh: Từ sự phân tích tích của tổng hai chuỗi lũy thừa ở trên,
so sánh hệ số của số hạng hai vế ta có điều phải chứng minh.
Định lý 1.2.2 Số Bernoulli thỏa mãn
Br = −
r−1
X
k=0
Crk
Bk
, r > 0.
r−k+1
(1.7)
7
Chứng minh: Từ (1.4) và (1.6) ta có
1=(
∞
X
j=0
∞
1 tj X Bk k
)(
t ).
j + 1 j!
k!
k=0
Khi đó
r
X
Crk
Bk
= 0, r 6= 0
r−k+1
Crk
Bk
= 1, r = 0.
r−k+1
k=0
và
r
X
k=0
Đánh giá Br ta được
Br = −
r−1
X
k=0
Crk
Bk
.
r−k+1
Định lý được chứng minh.
Hệ quả 1.2.3 Ta có
1
1
n−2
Bn−1 = − 1 + Cn B1 + ... + Cn Bn−2 ,
n
(n = 2, 3, 4, ...).
(1.8)
Từ công thức trên ta có thể tính được những số Bernoulli
B1 = −
1
X
k=0
1
C1k Bk = − .
2
1
Tương tự ta có thể tính toán được B2 = 16 ; B3 = 0; B4 = − 30
; B5 = 0;
1
5
1
B6 = 42 ; B7 = 0; B8 = − 30 ; B9 = 0; B10 = 66 ; ... Từ đây ta nhận thấy
rằng các số Bernoulli ở vị trí lẻ thì bằng 0. Câu hỏi đặt ra là liệu rằng
các số Bernoulli lẻ có thực sự bằng 0 hay không. Để trả lời câu hỏi này
ta phát biểu định lý sau:
Định lý 1.2.4 Cho n là số lẻ và n ≥ 3, khi đó số Bernoulli Bn bằng
8
không. Tức là
B2k+1 = 0, ∀k ≥ 1.
Chứng minh: Xét hàm
G(t) =
(1.9)
t
et
và thay đổi nó để đánh giá số hạng tương ứng B1 . Xét hàm
t
t
+
et 2
1
1
= t( t + )
e
2
t
t e +1
= ( t
)
2 e −1
G1 (t) =
và
et + 1
et/2 + 1
=
.
et − 1 et/2 − 1
Rõ ràng đây là một hàm số lẻ. Do đó hàm G1 (t) là một hàm chẵn. Ta
có điều phải chứng minh.
Nhận xét: Với kết quả của Định lý 1.2.4, ta có thể viết
∞
X
t
Bk k
=
t
et − 1
k!
k=0
∞
t X B2k 2k
= 1− +
t .
2
(2k)!
k=1
Bằng cách viết lại hàm sinh ta có định lý sau:
Định lý 1.2.5 Số Bernoulli thỏa mãn biểu diễn
B2s = −
s−1
X
j=1
với điều kiện ban đầu B0 = 1.
2j
2j 2
C2s 2s
−1
B2j B2s−2j
2 −1
(1.10)
9
Chứng minh: Ta viết
t
t
2t
=
−
.
et + 1 et − 1 e2t − 1
Khai triển vế phải ta có
∞
∞
X
t
2t
Bk k X Bk k k
−
=
t −
2 .t
et − 1 e2t − 1
k!
k!
k=0
k=0
∞
X
Bk
=
(1 − 2k ) tk
k!
k=0
∞
X
(2k − 1)
= −
k=0
Bk k
t .
k!
(1.11)
Nhân vế trái với
t
et −1
ta được
t
t
t2
= 2t
et + 1 et − 1
e −1
t 2t
.
=
2 e2t − 1
(1.12)
Khi đó
∞
t2
t 2t
t X Bk k k
=
.
=
2 .t .
e2t − 1 2 e2t − 1 2
k!
k=0
Nhân hai vế với
t
et −1
ta được
t e2t
t
t
2t
. 2t
= t
.( t
− 2t
),
2 e −1 e −1 e −1 e −1
do đó
∞
∞
∞
X
X
t X 2k .tk
tj
Bi
Bk
=(
Bj )(−
(2i − 1) ti .).
2
k!
j!
i!
j=0
i=0
k=0
Áp dụng (1.6) với
aj = Bj , bk = −(2k − 1)Bk
10
ta có, hệ số của
tr
r!
cho tích ở vế phải là
−
r
X
Cri (2i − 1)Bi Br−i
i=0
và vế trái hệ số bằng
Br−1 2r−2 .
Do đó, nếu r là số chẵn, r = 2s, s > 1 thì vế trái bằng 0 và ta có
−
2s
X
i
C2s
(2i − 1)Bi B2s−i = 0.
i=0
Số hạng với i = 0 là bằng không, số hạng cho i = 1 cũng bằng không
vì B2s−1 = 0. Do đó tổng trên bắt đầu từ i = 2 và chỉ khác không khi
i chẵn, vì Bi = 0 khi i là số lẻ. Cho i = 2j, khi đó biểu thức trên được
viết dưới dạng
s
X
2j 2j
C2s
(2 − 1)B2j B2s−2j = 0.
j=1
Số hạng khi cho j = s là
(22s − 1)B2s .
Do đó
B2s = −
s−1
X
2j
C2s
j=1
22j − 1
B2j B2s−2j .
22s − 1
Hệ quả 1.2.6 Với mọi n ∈ N, ta có
(−1)n−1 B2n > 0.
Chứng minh:
Đặt bn = (−1)n−1 B2n . Từ (1.10) ta được
bn =
n−1
X
j=1
2j
C2n
22j − 1
bj nn−j .
22n − 1
11
Điều kiện ban đầu b1 =
1
6
> 0 suy ra
bn > 0, ∀n ∈ N.
Định lý 1.2.7 Với r ≥ 0, số Bernoulli thỏa mãn
(r + 2)Br+1 = −(r + 1)Br −
r
X
j
Cr+1
Bj Br+1−j .
(1.13)
j=1
Chứng minh: Đạo hàm của hàm sinh ta được
1
tet
d t
=
−
dt et − 1 et − 1 (et − 1)2
điều này cho ta
f (t)
f 2 (t)
f (t) =
− f (t) −
.
t
t
0
Do đó
∞
X
k=0
∞
∞
∞
r
tk−1 X tk−1 X tk X X j
tr
kBk
=
Bk
−
Bk −
(
Cr Bj Br−j ).
k!
k!
k! r=0 j=0
r!
k=0
k=0
So sánh hệ số của tr ta được
r+1
X j
Br+1
Br+1
Br
1
=
−
−
C Bj Br+1−j .
r!
(r + 1)!
r!
(r + 1)! j=0 r+1
Điều này cho ta
rBr+1 = −(r + 1)Br −
r+1
X
j
Cr+1
Bj Br+1−j
j=0
và
(r + 2)Br+1 = −(r + 1)Br −
r
X
j
Cr+1
Bj Br+1−j .
j=1
Định lý được chứng minh.
12
Định lý 1.2.8 Số Bernoulli thỏa mãn
(2u + 1)B2u = −
2u−1
X
2r
C2u
B2r B2u−2r .
(1.14)
j=1
Chứng minh:
Định lý này được rút ra trực tiếp từ Định lý 1.2.7 khi thay r = 2u−1.
Nhận xét: Ta có
br = (−1)r−1 Br .
Khi đó
(r + 2)b2r+1 = (r + 1)br +
r
X
j
Cr+1
bj br+1−j .
j=1
Đây là một chứng minh khác của Hệ quả 1.2.6.
Trong (1.13) ta thay r + 1 bởi n ta được
(n + 1)Bn = −nBn−1 −
n−1
X
Cnj Bj Bn−j
n ≥ 1.
j=1
Ta có
n−1
X
Cnj Bj Bn−j
=
j=1
n−2
X
Cnj Bj Bn−j + 2nB1 Bn−1
j=2
=
n−2
X
Cnj Bj Bn−j − nBn−1 .
j=2
Khi đó
(n + 1)Bn = −
n−2
X
Cnj Bj Bn−j .
j=2
1.3
1.3.1
Phương pháp tính số Bernoulli
Tính số Bernoulli bằng định nghĩa
Sử dụng định nghĩa
h dn
t i
Bn =
dtn et − 1 t=0
13
ta có thể tính được các số Bernoulli.
Ví dụ 1.3.1
B0 = lim
t−→0 et
t
=1
−1
d t
et − 1 − tet
1
=
lim
=
−
.
t−→0 dt et − 1
t−→0 (et − 1)2
2
B1 = lim
Tuy nhiên, cách tính này rất mất thời gian và công sức vì khi n càng
lớn thì khối lượng các phép toán là rất lớn.
1.3.2
Tính số Bernoulli bằng phương pháp truy hồi
Ta sẽ tính số Bernoulli thông qua công thức (1.7)
Br = −
r−1
X
k=0
Crk
Bk
r−k+1
bằng cách thay r lần lượt bằng 2, 3, 4,... Tuy nhiên cách tính này chỉ
phù hợp khi tính các số Bernoulli nhỏ, còn với các số Bernoulli lớn thì
số lượng quá trình tính sẽ mất nhiều công sức.
Ngoài ra, ta cũng có thể sử dụng (1.8) để tính truy hồi số Bernoulli
một cách đơn giản hơn
1
1
n−2
Bn−1 = − 1 + Cn B1 + ... + Cn Bn−2 , (n = 2, 3, 4, ...).
n
Ví dụ 1.3.2
1
B1 = − .
2
1
1
B2 = − (1 + 3B1 ) = .
3
6
1
B3 = − (1 + 4B1 + 6B2 ) = 0.
4
1
1
B4 = − (1 + 5B1 + 10B2 + 10B3 ) = .
5
30
1.3.3
Tính số Bernoulli thông qua tổng kép
Từ công thức (xem [5])
n
k
X
1 X
Bn =
(
(−1)r Ckr rn ).
k + 1 r=0
k=0
14
Ví dụ 1.3.3
6
k
X
1 X
1
r r 6
B6 =
(−1) Ck r = .
k + 1 r=0
42
k=0
B12
k
12
X
691
1 X
r r 12
=−
(−1) Ck r
.
=
k + 1 r=0
2730
k=0
B16
16
k
X
3617
1 X
r r 16
=
(−1) Ck r
=−
.
k + 1 r=0
510
k=0
Ta có thể tính trực tiếp một số Bernoulli bất kỳ. Nhưng nói chung khi
n lớn dần thì khối lượng các phép tính cũng tăng lên gấp bội.
15
Chương 2
Đa thức Bernoulli
2.1
Khái niệm về đa thức Bernoulli
Định nghĩa 2.1.1 Đa thức Bn (x) được gọi là đa thức Bernoulli nếu
Bn (x) =
h ∂ n text i
∂tn et − 1 t=0
(n = 0, 1, 2, ...),
(2.1)
Hoặc, thỏa mãn
∞
X Bn (x)
text
=
tn , |t| < 2π, x ∈ R.
φ(x, t) = t
e − 1 n=0 n!
(2.2)
Ta có một vài đa thức Bernoulli đầu tiên
B0 (x) = 1,
B1 (x) = x − 21 ,
B2 (x) = x2 − x + 16 ,
B3 (x) = x3 − 32 x2 + 12 x,
1
B4 (x) = x4 − 2x3 + x2 − 30
,
5 4
5 3
1
5
B5 (x) = x − 2 x + 3 x − 6 x,
1
B6 (x) = x6 − 3x5 + 52 x4 − 12 x2 + 42
.
Định nghĩa 2.1.2 Cho a, b, c >0, a 6= b. Đa thức Bn (x; a, b, c) được
gọi là đa thức Bernoulli tổng quát nếu
h ∂n
tcxt i
Bn (x; a, b, c) =
.
∂tn bt − at t=0
(2.3)
- Xem thêm -